Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần bảo hiểm nhà rồng năm 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.32 KB, 95 trang )

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài :
Kế toán doanh thu và kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty Cổ
phần Bảo hiểm Nhà Rồng năm
2008
GVHD : Ths. TRẦN THỊ THANH HẰNG
SVTH : NGUYỄN QUỐC TUẤN
MSSV : 105401275
Lớp : 05DQK
TP. Hồ Chí Minh tháng 10 / 2009
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
1
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn


















Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
2
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
Lời cảm ơn
Trong suốt thời gian thực tập và bảo vệ Luận văn tốt nghiệp, với sự chỉ bảo tận tình
của các thầy cô giáo và sự quan tâm, luôn tạo mọi điều kiện tốt của các anh chị hiện công
tác tại Công ty cổ phần Bảo hiểm Nhà Rồng, em đã được tiếp xúc, học hỏi với công việc
thực tế và hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh, đặc biệt
là cô Trần Thị Thanh Hằng đã tận tình hướng dẫn để em hoàn thành tốt chuyên đề này.
Kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe để giảng dạy tốt.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, và các anh chị Phòng Kế toán – tài chính,
đặc biệt là chị Lê Thị Thanh Bình – Trưởng Phòng Kiểm toán nội bộ đã tạo điều kiện,
hướng dẫn để em có thể hoàn thành tốt chuyên đề. Kính chúc các anh chị luôn thành công
trong công việc và đạt được những chỉ tiêu đã đặt ra trong năm nay.
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
3
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp bảo hiểm nói riêng, một ngành công nghiệp không khói nhưng mang lại lợi
nhuận cao quan tâm hàng đầu đó là : “ hoạt động kinh doanh có đem lại lợi nhuận tối đa hay

không ? ”. Để xác định được yếu tố lợi nhuận thì cần phải xác định được hai yếu tố đầu vào
là các khoản thu và các khoản chi.
Vì vậy đề có thể biết được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì cần phải nắm
rõ hai yếu tố là doanh thu và chi phí. Cụ thể như doanh thu bao nhiêu, hoạt động nào mang
lại tỷ trọng doanh thu cao để tiếp tục phát huy trong thời gian tiếp theo, đồng thời hoạt động
nào mà doanh thu chưa đáp ứng được mục tiêu đặt ra, ngoài doanh thu từ hoạt động kinh
doanh gốc thì doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu khác như thế nào. Đối với yếu
tố chi phí thì chi phí bội thường của hoạt động bảo hiểm nào cao, ngoài chi phí bảo hiểm thì
chi phí quản lý doanh nghiệp đã tối ưu chưa, chi như vậy có hợp lý hay không, có các khoản
chi nào không cần thiết hay không.
Không còn các nào khác để có thể trả lời cho các câu hỏi trên ngoài việc làm tốt vai
trò kế toán trong doanh nghiệp nói chung và kể toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Đó cũng chính là lý do em chọn để tài : “Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần bảo hiểm Nhà Rồng”.
Như đã đề cập ở trên, đối tượng nghiên cứu ở đây là hoạt động kế toán doanh thu
và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty bảo hiểm Nhà Rồng.
Mục tiêu nghiên cứu: Nhận thức về tầm quan trọng của vai trò kế toán doanh thu
và kết quả kinh doanh trong một doanh nghiệp lớn. Tìm hiểu thực trạng kế toán tại doanh
nghiệp, từ đó đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp bảo hiểm Nhà rồng.
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
4
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
Đề tài chủ yếu dùng phương pháp khảo sát thực tế tại phòng kế toán cũng như phần
mềm kế toán của doanh nghiệp. Do những hạn chế khách quan mang tính ngành nghề nên
đề tài chưa thể đi sâu vào cụ thể từng nghiệp một cách sắc sao.

Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được trình bày thành 3 phần
Phần một: Cơ sở lý luận về xác định doanh thu và kết quả kinh doanh tại

doanh nghiệp bảo hiểm.
Phần hai: Giới thiệu về công ty và thực trạng kế toán doanh thu, kết quả
kinh doanh tại công ty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng.
Phần ba: Nhận xét và kiến nghị.
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
5
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
Phần 1
Cơ sở lý luận về xác định
doanh thu, kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp
bảo hiểm
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
6
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
1. Kế toán tập hợp doanh thu:
a. Khái niệm doanh thu:
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn (GTGT), Hóa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác
có liên quan tới việc bán hàng .
b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Hạch toán Tài khoản 511 cần tôn trọng một số quy định sau:
Doanh thu bảo hiểm hạch toán trên Tài khoản 511 phải phản ánh chi tiết cho từng loại
hoạt động kinh doanh bảo hiểm, gồm: Bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo
hiểm, môi giới bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác.
Trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải chi tiết theo từng nội dung
doanh thu và chi tiết cho từng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, đồng thời phải

hạch toán chi tiết cho từng đối tượng trong nước và ngoài nước cho từng nghiệp vụ bảo
hiểm.
Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải thu phát sinh trong kỳ sau
khi đã trừ các khoản phải chi để giảm thu phát sinh trong kỳ.
Phải hạch toán doanh thu liên quan đến từng hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo
đúng nội dung quy định trong chế độ tài chính.
c. Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
7
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511 có 5 TK cấp 2:
 Tài khoản 5111 - Doanh thu bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc thực hiện trong kỳ
hạch toán.
Tài khoản 5111 có 7 tài khoản cấp 3:
• Tài khoản 51111 - Thu phí bảo hiểm gốc
• Tài khoản 51112 - Thu phí đại lý giám định tổn thất
• Tài khoản 51113 - Thu phí đại lý xét giải quyết bồi thường
• Tài khoản 51114 - Thu phí đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn
• Tài khoản 51115 - Thu phí đại lý xử lý hàng bồi thường 100%
• Tài khoản 51116 - Thu phí giám định tổn thất
• Tài khoản 51118 - Thu khác.
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
8
TK 511
Chuyển phí nhượng tái bảo hiểm.

K/c cuối kỳ các khoản hoàn phí bảo hiểm
gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa
hồng nhượng tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng
môi giới bảo hiểm và các khoản doanh thu
hàng bán trả lại khác.
K/c cuối kỳ các khoản giảm phí bảo hiểm
gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa
hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng
môi giới bảo hiểm và các khoản giảm giá
hàng bán khác.
K/c doanh thu thuần vào TK 911.
Doanh thu cung cấp dịch vụ của
hoạt động kinh doanh bảo hiểm và
hoạt động kinh doanh khác thực
hiện trong một kỳ hạch toán.
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
 Tài khoản 5113 - Doanh thu nhận tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh
thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm thực hiện trong
kỳ hạch toán.
Tài khoản 5113 có 2 tài khoản cấp 3:
• Tài khoản 51131 - Thu phí nhận tái bảo hiểm
• Tài khoản 51138 - Thu khác.
 Tài khoản 5114 - Doanh thu nhượng tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh
thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm thực
hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 5114 có 2 tài khoản cấp 3:
• Tài khoản 51141 - Thu hoa hồng
• Tài khoản 51148 - Thu khác.
 Tài khoản 5115 - Doanh thu môi giới bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh

thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm thực hiện
trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 5115 có 2 tài khoản cấp 3:
• Tài khoản 51151 - Thu hoa hồng
• Tài khoản 51158 - Thu khác.
 Tài khoản 5118 - Doanh thu các hoạt động khác: Dùng để phản ánh doanh
thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động kinh
doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và môi giới bảo
hiểm thực hiện trong kỳ hạch toán.
d. Một số định khoản chủ yếu:
Khi phát sinh doanh thu của hợp đồng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm mà doanh
nghiệp bảo hiểm đã ký với khách hàng nhưng chưa phát sinh trách nhiệm ghi:
Nợ TK 005 – Hợp đồng bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm (Chi tiết theo từng
nghiệp vụ của khách hàng)
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
9
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
Khi doanh nghiệp nhận trách nhiệm đối với hợp đồng bảo hiểm gốc, nhận tái và
nhượng tái đã ký với khách hàng, kế toán ghi doanh thu hoạt động kinh doanh bảo
hiểm là số tiền phải thu của khách hàng theo hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)
Đồng thời ghi:
Có TK 005 (đối với hợp đồng bảo hiểm gốc và tái bảo hiểm).
Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán
trả lại:
Nợ TK 511, 512
Có TK 531, 532

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 – Xác định KQKD
Nợ TK 511, 512
Có TK 911
e. Sơ đồ hạch toán:
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
10
TK 511, 512
TK 531, 532
TK 911
TK 333
(3)
(2)
(1)
(1)
TK 111,112,131
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
2. Kế toán các khoản giảm trừ:
a. Kế toán hàng bán bị trả lại:
 Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng
bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng
kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Chứng từ sử dụng: văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng,
giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả
lại một phần hàng).
 Hạch toán Tài khoản 531 cần tôn trọng một số quy định sau:
Các khoản hoàn phí, hoàn hoa hồng bảo hiểm phải hạch toán chi tiết cho từng loại
hoạt động kinh doanh bảo hiểm, trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải hạch
toán chi tiết cho từng nghiệp vụ bảo hiểm và chi tiết cho trong nước, ngoài nước.

Các khoản hoàn phí bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm khi phát sinh được phản ánh vào bên
Nợ Tài khoản 531, cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản hoàn phí bảo hiểm gốc, hoàn phí
nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần
trong kỳ hạch toán.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Kế cấu và nội dung phản ánh TK 531
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
11
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản này có 5 Tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5311 - Hoàn phí bảo hiểm gốc
 Tài khoản 5313 - Hoàn phí nhận tái bảo hiểm
 Tài khoản 5314 - Hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm
 Tài khoản 5315 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
 Tài khoản 5318 - Hoàn khác
b. Kế toán giảm giá hàng bán:
 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một
cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn.
Chứng từ sử dụng: Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự
đồng ý của cả người mua và người bán.
 Hạch toán Tài khoản 532 cần tôn trọng một số quy định sau:
Các khoản giảm phí, giảm hoa hồng bảo hiểm phải hạch toán chi tiết cho từng loại
hoạt động kinh doanh bảo hiểm, trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải hạch
toán chi tiết cho từng nghiệp vụ bảo hiểm và chi tiết cho trong nước, ngoài nước.

Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
12
TK 531
Các khoản hoàn phí bảo hiểm gốc, hoàn
phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng
môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ.
Trị giá của hàng hoá, dịch vụ đã bán bị
trả lại, phải trả cho khách hàng.
- K/c toàn bộ các khoản hoàn phí
bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận tái
bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng
tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng môi
giới bảo hiểm phát sinh và doanh
thu hàng bán bị trả lại trong kỳ
sang TK 511 – Doanh thu bán
hàng, để xác định doanh thu thuần
trong kỳ hạch toán.
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
Các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm khi phát sinh được phản ánh vào bên
Nợ Tài khoản 532, cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí
nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm
phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần
trong kỳ hạch toán.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532
TK 532 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản này có 5 Tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5321 - Giảm phí bảo hiểm gốc;
 Tài khoản 5323 - Giảm phí nhận tái bảo hiểm;
 Tài khoản 5324 - Giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm;
 Tài khoản 5325 - Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm;
 Tài khoản 5328 - Giảm khác.
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
13
TK 532
- Các khoản giảm phí bảo hiểm
gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm,
giảm hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm, giảm hoa hồng môi giới bảo
hiểm và các khoản giảm giá hàng
bán đã chấp thuận cho người mua
hàng phát sinh trong kỳ.
- K/c toàn bộ các khoản giảm phí
bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái
bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng
tái bảo hiểm, giảm hoa hồng môi
giới bảo hiểm phát sinh và các
khoản giảm giá hàng bán phải chi
trả phát sinh trong kỳ sang TK
511- Doanh thu bán hàng
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
c. Phí nhượng tái bảo hiểm
 Khái niệm:
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng nhượng tái bảo hiểm, phiếu chi.
 Hạch toán Tài khoản 533 cần tôn trọng một số quy định sau:

Phí nhượng tái bảo hiểm là khoản điều chỉnh để xác định doanh thu thuần bảo hiểm
gốc.
Trong kỳ hạch toán số phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo
hiểm khi phát sinh phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 533, cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số phí
nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm sang Tài khoản 511 - Doanh
thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 533 – Phí chuyển nhượng tái bảo hiểm.
Kế cấu và nội dung phản ánh TK 533
TK 533 không có số dư cuối kỳ.
d. Một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Nghiệp vụ phát sinh khi giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán trả lại:
Nợ TK 531, 532, 533 ( Giá bán chưa thuế)
Nợ TK 333 (Thuế giá trị gia tăng của hàng bán trả lại, hàng giảm giá)
Có TK 111,112,131 (Tổng giá trị thanh toán)
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
14
TK 533
- Phí nhượng tái bảo hiểm phải
chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm
phát sinh trong kỳ.
- K/c toàn bộ số phí nhượng tái bảo
hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái
bảo hiểm sang TK 511 – Doanh thu
bán hàng, để xác định doanh thu
thuần thực hiện trong kỳ kế toán.
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
2. Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ vào tài khoản doanh thu hàng bán
Nợ TK 511

Có TK 531,532, 533
e. Sơ đồ hạch toán
3. Kế toán chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm:
a. Khái niệm:
Chứng từ sử dụng: giấy giám định tổn thất, hợp đồng bồi thường, phiếu chi.
b. Hạch toán Tài khoản 624 cần tôn trọng một số quy định sau:
Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm hạch toán trên Tài khoản 624 phải phản ánh
chi tiết theo từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm gồm: Bảo hiểm gốc, nhận tái bảo
hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác. Trong từng
loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải chi tiết theo từng nội dung chi phí và chi tiết cho
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
15
TK 511
TK 531, 532, 533
TK 33311
(1)
(1)
(2)
TK 131, 111, 112
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
từng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, đồng thời phải hạch toán chi tiết cho
trong nước và ngoài nước cho từng nghiệp vụ bảo hiểm.
Chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải chi phát sinh trong kỳ
sau khi đã trừ các khoản phải thu để giảm chi phát sinh trong kỳ.
Chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải được hạch toán theo đúng nội
dung chi phí quy định trong chế độ tài chính.
c. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng Tài khoản 624 – Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm.
Kế cấu và nội dung phản ánh TK 624

Tài khoản 624 không có số dư
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
16
TK 624
K/c chi phí trực tiếp kinh doanh
bảo hiểm dở dang đầu kỳ.
Chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ
của hoạt động kinh doanh bảo hiểm
và hoạt động kinh doanh khác.
K/c chi phí trực tiếp kinh doanh bảo
hiểm dỡ dang cuối kỳ.
Các khoản phải thu ghi giảm chi
phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm
và kinh doanh khác phát sinh trong
kỳ.
Số chi bồi thường bảo hiểm, chi trả
tiền bảo hiểm gốc và nhận tái bảo
hiểm được chi từ quỹ dự phòng dao
động lớn.
Giá thành thực tế của khối lượng
dịch vụ kinh doanh bảo hiểm và các
hoạt động kinh doanh khác đã hoàn
thành cung cấp cho khách hàng và
được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
Tài khoản này có 5 Tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 6241 - Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc: Dùng để phản
ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và tính giá thành
dịch vụ của hoạt động này.

Tài khoản này có 9 tài khoản cấp 3:
• Tài khoản 62411 - Chi bồi thường và chi trả tiền bảo hiểm
• Tài khoản 62412 - Chi hoa hồng
• Tài khoản 62413 - Chi giám định tổn thất
• Tài khoản 62414 - Chi đòi người thứ ba
• Tài khoản 62415 - Chi xử lý hàng bồi thường 100%
• Tài khoản 62416 - Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm
• Tài khoản 62417 - Chi đề phòng hạn chế rủi ro tổn thất
• Tài khoản 62418 - Dự phòng nghiệp vụ
• Tài khoản 62419 - Chi khác.
 Tài khoản 6243 - Chi phí trực tiếp kinh doanh nhận tái bảo hiểm: Dùng để
phản ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm và tính giá
thành dịch vụ của hoạt động này.
Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 3:
• Tài khoản 62431 - Chi bồi thường và chi trả tiền bảo hiểm
• Tài khoản 62432 - Chi hoa hồng
• Tài khoản 62433 - Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm
• Tài khoản 62434 - Dự phòng nghiệp vụ
• Tài khoản 62438 - Chi khác.
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
17
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
 Tài khoản 6244 - Chi phí trực tiếp kinh doanh nhượng tái bảo hiểm: Dùng để
phản ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm và tính
giá thành dịch vụ của hoạt động này.
 Tài khoản 6245 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm: Dùng để
phản ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm và tính giá
thành dịch vụ của hoạt động này.
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 3:

• Tài khoản 62451 - Chi môi giới bảo hiểm;
• Tài khoản 62452 - Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
• Tài khoản 62458 - Chi khác.
 Tài khoản 6248 - Chi phí trực tiếp kinh doanh hoạt động khác: Dùng để phản
ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động kinh doanh
bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và tính
giá thành dịch vụ của hoạt động này.
d. Một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Phát sinh khoản phải trả về chi bồi thường bảo hiểm gốc.
Nợ TK 624 (Trị giá hợp đồng bồi thường)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331 (Tổng trị giá bồi thường)
2. Cuối kỳ kết chuyển chi bồi thường sang TK 911 – Xác định KQKD
Nợ TK 911
Có TK 624
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
18
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
e. Sơ đồ hạch toán
4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
a. Khái niệm:
Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyển, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
 Tiền lãi.
 Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản.
 Cổ tức, lợi nhuận được chia.
 Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
 Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
 Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.

 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
 Chứng từ sử dụng: sổ phụ ngân hàng, phiếu thu, hợp đồng chuyển nhượng.
b. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
19
TK 624
TK 133
TK 911
TK 111, 112, 331
(1)
(1)
(2)
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
c. Một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Cổ tức và lợi nhuận được chi từ hoạt động mua chứng khoản, bổ sung vốn góp.
Nợ TK 111, 112 (Cổ tức, lợi nhuận được chia)
Nợ TK 222, 221 (Phần vốn góp, chứng khoán)
Có TK 515
2. Cổ tức và lợi nhuận từ việc bổ sung mua chứng khoán
Nợ TK 121, 221
Có TK 515
3. Định kỳ thu lãi tiền gửi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm.
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
4. Lãi bán hàng trả chậm phải thu từng kỳ

Nợ TK 3387
Có TK 515
5. Lãi khi bán chứng khoán, thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn.
Nợ TK 111,112 (giá thanh toán)
Có TK 515 (lãi khi bán)
Có TK 121, 221 ( Giá vốn)
6. Chiết khấu thanh toán được hưỡng khi mua vật tư, TSCĐ
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
7. Doanh thu bán bất động sản:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515
Có TK 333
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
20
TK 515
K/c toàn bộ các khoản thu nhập
hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ sang TK 911 – Xác
định kết quả kinh doanh.
Các khoản thu nhập hoạt động
tài chính phát sinh trong kỳ.
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
8. Lãi tỷ giá hối đoái
Nợ TK 111, 112 (giá thức thế)
Có TK 515 (Lãi chênh lệch tỷ giá)
Có TK 1112,1122 (Tỷ giá ghi sổ)
9. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang 911 – Xác định KQKD
Nợ TK 515

Có TK 911
d. Sơ đồ hạch toán:
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
21
TK 515
TK 911 TK 111, 112
TK 222, 221
TK 121, 221
TK 3387
TK 121, 221
TK 111, 112, …
TK 111, 112, …
TK 1112, 1122
TK 33311
TK 1111, 1121
(9)
(1)
Tỷ giá bán thực tế
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
5. Kế toán chi phí tài chính:
a. Khái niệm:

Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi
phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay
vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyễn nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch
bán chứng khoán… khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư
khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
Chứng từ sử dụng: phiếu chi, hợp đồng vay vốn…
b. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính
Kết cấu và nội dụng phản ánh TK 635
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
22
TK 635
Các khoản chi phí hoạt động
tài chính phát sinh trong kỳ.
Các khoản lỗ về hoạt động tài
chính.
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ phát sinh thực tế
trong kỳ hạch toán và chênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại số
dư cuối kỳ của các khoản phải
thu dài hạn và phải trả dài hạn
có gốc ngoại tệ
K/c toàn bộ chi phí và các khoản
lỗ phát sinh trong kỳ sang TK 911
– Xác định kết quả kinh doanh.
Tỷ giá bán thực tế
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn

c. Một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Chi phí đi vay phát sinh trong kỳ
Nợ TK 635
Có TK 111,112, 242
2. Phân bổ lãi mua hàng trả chậm phải trả từng kỳ.
Nợ TK 635
Có TK 242
3. CP liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán hoặc hoạt động KD bất động sản,
góp vốn liên doanh.
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141
4. Lỗ chứng khoán.
Nợ TK 111, 112 (Giá Thanh toán)
Nợ TK 635 (khoản lỗ)
Có TK 121, 221 (Trị giá vốn)
5. Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
Nợ TK 635
Có TK 129, 229
6. Lỗ tỷ giá ngoại hối.
Nợ TK 1111, 1112
Nợ TK 635
Có TK 1112, 1122
7. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 – Xác định KQKD
Nợ TK 911
Có TK 635
d. Sơ dồ hạch toán :
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
23
TK 242
TK 111, 112…

(2)
(3)
(4)
TK 635
TK 111, 112, 242 …
TK 111, 112, 141…
TK 121, 221
TK 129, 229
(7)(1)
TK 1112, 1122 TK 1111, 1121
(5)
(6)
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
a. Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao
gồm: chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí chung khác liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng: hoá đơn mua trang thiết bị, bảng tính lương, phiếu chi….
b. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
24
TK 911
TK 642
Tập hợp CP quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong

kỳ.
Các khoản được phép ghi giảm
CP quản lý doanh nghiệp.
K/c CP quản lý doanh nghiệp
sang bên Nợ TK 911- Xác định
kết quả kinh doanh hoặc bên nợ
TK 1422 – Chi phí chờ kết
chuyển.
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Tuấn
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
TK 642 có 8 tài khoản cấp hai như sau:
 TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
 TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
 TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
 TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí
 TK 6426 – Chi phí dự phòng
 TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
c. Một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Chi phí vật liệu, công cụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111,112, 152
2. Chi phí lương, tiền công, phụ cấp và các khoản trích theo lương cho nhân viên.
Nợ TK 642
Có TK 334, 338
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642

Có TK 214
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Nợ TK 642
Có TK 111, 112, 331
5. Cuối kỳ k/c chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định KQKD
Nợ TK 911
Kế toán doanh thu và kết quả HĐKD tại công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo Long trong năm 2008
25

×