Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu thủy sản sang thị trường nhật bản trong bối cảnh đại dịch covid19 của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ &KINH DOANH QUỐC TẾ
--------o0o--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU THỦY SẢN
SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN TRONG BỐI CẢNH
ĐẠI DỊCH COVID19 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN HÀ NỘI

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

ThS. PHAN THU GIANG

MAI KHÁNH LINH
Lớp: K54E2
Mã sinh viên: 18D130099

HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu thủy sản sang thị trường
Nhật Bản trong bối cảnh đại dịch COVID19 của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu
thủy sản Hà Nội” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này
được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có
xuất xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp.


Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định cho
lời cam đoan của mình.
Sinh viên thực hiện

Mai Khánh Linh

1


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khố luận này, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu
sắc nhất tới ThS. Phan Thu Giang, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt q
trình làm Khố luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô trong trường Đại học Thương Mại, đặc
biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã giảng dạy và đào
tạo em trong suốt thời gian em học tập. Chính những kiến thức và kỹ năng mà các
thầy cô truyền đạt cho em đã trở thành cơ sở vững chắc để em nghiên cứu và thực
hiện khoá luận này.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy
sản Hà Nội, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em nghiên cứu, giúp đỡ em trong suốt
quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Trong q trình thực tập, cũng như trong q trình làm khố luận tốt nghiệp, do
trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài làm khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ Thầy, Cô để
em trau dồi thêm vốn hiểu biết và kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!

2



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... 8
Chương 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 9
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ..................................................... 9
1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................... 11
1.3 Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 12
1.4 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 12
1.5 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 13
1.6 Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 13
1.7 Kết cấu của khóa luận .......................................................................... 13
Chương 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THÚC ĐẨY
XUẤT KHẨU ............................................................................................... 14
2.1 Khái niệm và các hình thức xuất khẩu .................................................. 14
2.1.1 Khái niệm ....................................................................................... 14
2.1.2 Các hình thức xuất khẩu ................................................................. 14
2.2 Một số vấn đề lý luận về hoạt động thúc đẩy xuất khẩu ........................ 17
2.2.1 Khái niệm ....................................................................................... 17
2.2.2 Vai trò của hoạt động thúc đẩy xuất khẩu......................................... 17
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ................................. 19
2.3.1 Nhóm nhân tố bên ngồi doanh nghiệp ............................................ 19
2.3.2 Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp ...................................... 22
2.4 Giới thiệu chung về một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu ..................... 24
2.4.1 Thúc đẩy xuất khẩu theo chiều rộng ................................................ 24
3


2.4.2 Thúc đẩy xuất khẩu theo chiều sâu .................................................. 27

2.4.3 Một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đặc thù trong bối cảnh đại dịch
dịch COVID19 ........................................................................................ 28
2.5 Phân định nội dung nghiên cứu ............................................................ 29
Chương 3 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU THỦY
SẢN SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN TRONG BỐI CẢNH ĐẠI DỊCH
COVID19 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN HÀ
NỘI .............................................................................................................. 30
3.1 Giới thiệu về CTCP XNK Thủy sản Hà Nội ......................................... 30
3.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................. 30
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 30
3.1.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 31
3.1.4 Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh .................................... 32
3.2 Khái quát hoạt động xuất khẩu thủy sản của CTCP XNK Thủy sản Hà
Nội ............................................................................................................ 34
3.2.1 Sản phẩm xuất khẩu và giá .............................................................. 34
3.2.2 Kim ngạch xuất khẩu và các thị trường chủ yếu ............................... 36
3.2.3 Kênh phân phối ............................................................................... 37
3.3 Thực trạng hoạt động thúc đẩy xuất khẩu Thủy sản sang thị trường Nhật
Bản trong bối cảnh đại dịch COVID19 của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Thủy sản Hà Nội ........................................................................................ 38
3.3.1 Khái quát chung về thị trường Nhật Bản .......................................... 38
3.3.2 Ảnh hưởng của đại dịch COVID19 tới nguồn cung thủy sản của Việt
Nam và nhu cầu tiêu dùng thủy sản tại thị trường Nhật Bản ..................... 42
3.3.3 Thực trạng tình hình xuất khẩu Thủy sản sang thị trường Nhật Bản
của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Hà Nội trong bối cảnh đại
dịch COVID19 ........................................................................................ 47
4


3.3.4 Thực trạng hoạt động thúc đẩy xuất khẩu Thủy sản sang thị trường

Nhật Bản trong bối cảnh đại dịch COVID19 của Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Thủy sản Hà Nội............................................................................. 51
3.4 Đánh giá thực trạng hoạt động thúc đẩy xuất khẩu thủy sản sang thị
trường Nhật Bản của Công ty trong bối cảnh đại dịch COVID19 ............... 55
3.4.1 Thành tựu ....................................................................................... 55
3.4.2 Hạn chế .......................................................................................... 56
3.4.3 Nguyên nhân .................................................................................. 57
Chương 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU THỦY SẢN SANG THỊ
TRƯỜNG NHẬT BẢN TRONG BỐI CẢNH ĐẠI DỊCH COVID19 CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN HÀ NỘI ............... 59
4.1 Định hướng phát triển xuất khẩu mặt hàng thủy sản sang thị trường
Nhật Bản trong bối cảnh đại dịch COVID19 của Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Thủy sản Hà Nội ............................................................................... 59
4.1.1 Định hướng phát triển thúc đẩy xuất khẩu của Công ty trong thời gian
tới ........................................................................................................... 59
4.1.2 Các mục tiêu của Công ty. ............................................................... 60
4.2 Đề xuất giải pháp thúc đẩy xuất khẩu thủy sản sang thị trường Nhật Bản
của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Hà Nội trong bối cảnh đại
dịch COVID19 ........................................................................................... 61
4.2.1 Giải pháp về nâng cao chất lượng sản phẩm để thúc đẩy xuất khẩu ... 61
4.2.2 Giải pháp về các hoạt động xúc tiến thương mại để thúc đẩy xuất khẩu
............................................................................................................... 61
4.2.3 Giải pháp về nghiên cứu mở rộng thị trường để thúc đẩy xuất khẩu .. 62
4.3 Một số kiến nghị ................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 65

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3. 1 Kết quả hoạt động sản xuất của CTCP XNK Thủy sản Hà Nội 2018 –
2021 ...........................................................................................................................33
Bảng 3. 2 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của CTCP XNK Thủy sản Hà Nội 2018 2021 ...........................................................................................................................37
Bảng 3. 3 Diện tích ni trồng một số loại thủy sản của nước ta năm 2021 ............44
Bảng 3. 4 Giá xuất khẩu một số mặt hàng sang thị trường Nhật Bản ngày
25/12/2021.................................................................................................................47
Bảng 3. 5 Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng thủy sản sang thị trường Nhật Bản
của CTCP XNK Thủy sản Hà Nội từ 2018 - 2021 ...................................................48
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 3. 1 Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Hà Nội ......31
Hình 3. 2 Kênh phân phối của CTCP XNK Thủy sản Hà Nội .................................37
Hình 3. 3 Biểu đồ tổng sản lượng thủy sản Việt Nam giai đoạn 1995 – 2020 .........43
Hình 3. 4 Biểu đồ thể hiện diễn biến nhập khẩu thủy sản của 15 thị trường lớn nhất
thế giới năm 2019 - 2021 ..........................................................................................45
Hình 3. 5 Top 100 Công ty Thủy sản lớn nhất thế giới ( về doanh thu ) theo quốc
gia ..............................................................................................................................49
Hình 3. 6 Logo của CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản Hà Nội ..................................53
Biểu đồ 3. 1 Trung bình giá một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu của CTCP Xuất
nhập khẩu thủy sản Hà Nội giai đoạn 2018 – 2021 ..................................................35
Biểu đồ 3. 2 Kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của
CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản Hà Nội 2018 - 2021..............................................36
Biểu đồ 3. 3 Cơ cấu thị phần của 10 nước xuất khẩu thủy sản lớn nhất sang Nhật
Bản theo giá trị ( 2019 ) ............................................................................................41

6


Biểu đồ 3. 4 Vốn đầu tư vào trang thiết bị công nghệ sản xuất thủy sản của công ty
CNP XNK thủy sản Hà Nội giai đoạn 2018 – 2021 .................................................52


7


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa đầy đủ

STT

Từ viết tắt Tiếng Việt

1

CTCP

Công ty Cổ phần

2

XNK

Xuất nhập khẩu

3

Công ty

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy
sản Hà Nội
Việt Nam Đồng


4

VND

5

Tr.USD

Triệu USD

6

XTTM

Xúc tiến thương mại

STT

Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

Tiếng Anh
1

GDP

Gross Domestic Product


Tổng sản phẩm nội địa

2

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới

3

EU

European Unio

4

Comprehensive and
CPTPP

EVFTA

Hiệp định Đối tác Toàn diện

Progressive Agreement for và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Trans-Pacific Partnership

5


Liên minh Châu Âu

European-Vietnam Free
Trade Agreement

8

Dương
Hiệp định thương mại tự do
Liên minh châu Âu - Việt
Nam


Chương 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Tồn cầu hóa là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế toàn cầu, việc giao lưu buôn bán giữa các quốc gia đã trở thành
một yếu tố khách quan. Thương mại quốc tế có vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự
phát triển của mỗi quốc gia. Là một quốc gia đang phát triển, Việt Nam càng thêm
chú trọng việc phát triển giao thương quốc tế, đẩy mạnh xuất khẩu là một công cụ để
giúp nước ta ngày càng hội nhập sâu rộng hơn. Với đường bờ biển dài 3260 Km Việt
Nam là một quốc gia có lợi thế về ni trồng và đánh bắt thủy sản, xuất khẩu thủy
sản là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu, nhiều các chính sách được
đưa ra nhằm khuyến khích, thúc đẩy xuất khẩu thủy sản ra thị trường nước ngoài.
Thương mại quốc tế chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, luôn tiềm ẩn những
nguy cơ rủi ro khó có thể dự đốn được từ mơi trường. Cuối năm 2019, đại dịch
COVID19 bùng nổ, là một cuộc khủng hoảng sức khỏe mà hệ lụy của nó là nỗi đau
khổ to lớn và thiệt hại đó là, mạng sống con người. Cùng với hệ lụy nó mang lại, đại
dịch Covid-19 cũng thách thức kinh tế nghiêm trọng nhất, Tổ chức Thương mại Thế

giới (WTO) cho rằng, đại dịch Covid-19 có thể gây tổn thất lớn nhất cho kinh tế toàn
cầu với sụt giảm thương mại có thể giao động từ 13 - 23%, cao nhất sau cuộc Đại suy
thoái những năm 1930 (WTO, 2020). Trước những biến động, khó khăn đó đã khiến
các nước có xu hướng sử dụng sản phẩm nội địa thay cho sản phẩm nhập khẩu khi
thực hiện biện pháp đóng cửa biên giới để phịng chống dịch bệnh. Do đó nhiều nước
đã sử dụng các biện pháp bảo hộ thương mại, các rào cản kỹ thuật để tăng cường bảo
hộ sản phẩm nội địa, đặc biệt là các mặt hàng nông sản, thủy sản.
Dưới tác động chung của nền kinh tế tồn cầu, nền kinh tế Việt Nam nói chung
và các Cơng ty cũng gặp phải nhiều khó khăn, những biện pháp giãn cách xã hội,
đóng cửa quốc gia khiến cho hoạt động xuất nhập khẩu bị tổn thương nặng nề. Sự
bùng phát của đại dịch Covid-19 từ tháng 03/2020 đã làm gián đoạn chuỗi cung ứng
tại Việt Nam. Các thị trường đối tác thương mại lớn của Việt Nam như: Mỹ, EU,
9


Nhật Bản, Pháp… đã sụt giảm đáng kể nhu cầu nhập khẩu. Các đơn hàng lớn cũng
được thơng báo hỗn khi biên giới các quốc gia được thơng báo đóng cửa để hạn chế
sự lây lan của dịch bệnh. Các mặt hàng chủ lực của Việt Nam chịu tác động kép khi
vừa cải thiện được khâu nguyên liệu đầu vào thì lại vướng mắc ngay tại thị trường
đầu ra. Do vậy, tăng trưởng xuất khẩu năm 2020 tụt giảm hơn 31% so với năm 2019.
Kinh tế – xã hội năm 2021 đến đầu năm 2022 có xu hướng phục hồi khi các
nước đẩy mạnh chương trình tiêm chủng vắc – xin phòng chống dịch Covid-19. Theo
thống kê của tổ chức Our World in Data, tính đến ngày 6/3/2022, đã có hơn hơn 10,8
tỷ liều vaccine đã được tiêm trên toàn cầu, 63,3% dân số thế giới được tiêm ít nhất
một mũi vaccine. Thương mại toàn cầu vào cuối năm 2021 đã có sự bứt phá, đạt mức
cao kỷ lục 28.500 tỷ USD trong cả năm, tăng 25% so năm 2020 và hơn 13% so mức
trước dịch COVID-19 bùng phát, xu hướng tích cực đối với thương mại quốc tế trong
năm 2021 chủ yếu là do giá hàng hóa tăng mạnh, trong khi các biện pháp kiểm sốt
phịng ngừa dịch bệnh được nới lỏng và nhu cầu phục hồi mạnh mẽ nhờ các gói kích
thích kinh tế. Nhưng sự xuất hiện các biến chủng mới khiến quá trình phục hồi kinh

tế có dấu hiệu chậm lại.
Qua q trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Hà Nội
- một cơng ty có lịch sử lâu đời trong ngành xuất khẩu thủy sản, từ khi thành lập đến
nay công ty đã phát triển và đạt được nhiều thành tựu, có nhiều kinh nghiệm trên thị
trường quốc tế. Em nhận thấy, dưới tác động chung của nền kinh tế công ty cũng đang
phải đối mặt với những hệ lụy mà đại dịch COVID19 mang lại. Nhật Bản là một trong
những thị trường truyền thống của công ty, sản lượng xuất khẩu thủy sản sang thị
trường này liên tục giảm, không đạt kỳ vọng do nhiều nguyên nhân như nhu cầu tiêu
dùng giảm, khả năng sản xuất giảm, vận tải ùn tắc,... Hiện nay, tình hình đại dịch
COVID19 trên tồn thế giới đã có nhiều chuyển biến tích cực, các quốc gia đều nỗ
lực để đưa cuộc sống trở lại trạng thái bình thường mới. Tuy nền kinh tế đã có dấu
hiệu tăng trưởng tốt song vẫn chưa đạt như kỳ vọng. Việc tìm cách tháo gỡ khó khăn
trên là một trong những vấn đề cấp thiết của công ty hiện nay. Chính vì vậy, em đã
chọn đề tài “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu Thủy sản sang thị trường Nhật Bản trong
bối cảnh đại dịch COVID19 của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Hà Nội”
làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình với hy vọng trên cơ sở phân tích những
10


thực trạng và vấn đề khó khăn trong hoạt động xuất khẩu của cơng ty, từ đó đưa ra
đóng góp một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu thủy sản của Công ty trong thời
gian tới.
1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu cùng với đó là đại dịch Covid- 19 đã và đang
diễn ra một cách khó lường tại hầu khắp các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Đây là 2 vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm và nhiều công trình nghiên cứu được
khai thác. Sau khi tìm hiểu, em phát hiện nhiều cơng trình nghiên cứu tiêu biểu sau:
Đề tài “Phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng dệt may của công ty TNHH
BK GLOBAL sang thị trường Hàn Quốc” - Luận văn tốt nghiệp - Khoa Thương Mại
Quốc Tế - Đại Học Thương mại - Vũ Thị Thủy. Luận văn đã chỉ những kết quả đạt

được cùng với những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt
động xuất khẩu mặt hàng dệt may; trên cơ sở đó đóng góp một số giải pháp nhằm
thúc đẩy xuất khẩu bền vững mặt hàng dệt may.
Đề tài “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu cà phê sang thị trường EU tại Công ty
Cổ phần xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam” - Luận văn tốt nghiệp - Khoa Thương
Mại Quốc Tế - Đại Học Thương mại - Nguyễn Tiến Minh. Luận văn đã hệ thống hóa
được các lý thuyết về xuất khẩu và hoạt động thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng cà phê.
Đánh giá khả năng xuất khẩu cà phê của công ty và đưa ra một số giải pháp để đẩy
mạnh hơn nữa việc xuất khẩu cà phê của Công ty.
Bài nghiên cứu “Tác động của đại dịch COVID19 đến thị trường xuất khẩu
hạt điều Việt Nam” - Tiểu luận nghiên cứu kinh tế - Khoa Kinh tế chính trị - Trường
Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội - Đỗ Thùy Trang. Bài nghiên cứu đã đưa
ra thực trạng xuất khẩu của ngành điều Việt Nam trước và trong đại dịch Covid- 19.
Bên cạnh đó, tìm hiểu, đánh giá và phân tích tác động của đại dịch Covid- 19 đến
những phương diện như nhu cầu, thị trường xuất khẩu, khó khăn.. đến thị trường hạt
điều. Từ vấn đề đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị những chính sách thích hợp nhằm
giải quyết vấn đề cho thị trường hạt điều Việt Nam xuất khẩu.
Bài báo “Những nguy cơ đứt gãy chuỗi sản xuất - chế biến - xuất khẩu thủy
sản do tác động của dịch Covid-19” - Vụ trưởng Vụ Thống kê Nông, lâm nghiệp và
11


thủy sản - TCTK - Dương Mạnh Hùng. Bài báo chỉ ra những khó khăn trong xuất
khẩu thủy sản, đồng thời đề xuất một số giải pháp chủ yếu để duy trì chuỗi sản xuất
- chế biến xuất khẩu thủy sản trước tác động của dịch.
Bài báo “Tác động của dịch Covid-19 tới khả năng chuyển dịch chuỗi cung
ứng thủy sản thế giới và Việt Nam” - Trung tâm Thông tin cơng nghiệp và thương
mại - An Bình. Bài báo cho thấy tác động của đại dịch COVID19 đến hoạt động
thương mại thuỷ sản toàn cầu, làm thay đổi xu hướng tiêu thụ các sản phẩm thuỷ
sản, tác động mạnh tới nhập khẩu thủy sản.

Từ tổng quan tài liệu nghiên cứu trên, có thể thấy rằng đề tài nghiên cứu về
hoạt động thúc đẩy xuất khẩu và tác động của đại dịch Covid-19 thu hút rất nhiều sự
quan tâm của những nhà nghiên cứu. Tuy nhiên, vấn đề về hoạt động thúc đẩy xuất
khẩu trong bối cảnh đại dịch COVID19 vẫn còn khá mới, các “ngõ ngách” của vấn
đề vẫn chưa được khai thác hết. Em nhận thấy đề tài “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu
Thủy sản sang thị trường Nhật Bản trong bối cảnh đại dịch COVID19 của Công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Hà Nội” là một đề tài phù hợp với thực tiễn của
công ty cũng như tình hình chung của nền kinh tế đáng để khai thác nghiên cứu.
1.3 Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về thúc đẩy xuất khẩu để làm rõ nội dung, bản
chất của hoạt động thúc đẩy xuất khẩu. Từ thực trạng xuất khẩu thủy sản, và các biện
pháp mà Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Hà Nội đã thực hiện để đẩy
mạnh hoạt động xuất khẩu thủy sản sang thị trường Nhật Bản cũng như các tác động
của đại dịch COVID19 đến hoạt động xuất khẩu để đưa ra một số kiến nghị, giải pháp
nhằm thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thủy sản của Công ty sang thị trường Nhật Bản
trong trong bối cảnh đại dịch COVID19.
1.4 Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu vấn đề thúc đẩy xuất khẩu thủy sản của Công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu Thủy sản Hà Nội trong bối cảnh đại dịch COVID19

12


1.5 Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Các dữ liệu được thu thập và sử dụng cho nghiên cứu từ năm 2018 đến
nay
Về không gian: Thị trường nhập khẩu thủy sản Nhật Bản
Về nội dung: Tập trung nghiên cứu vấn đề thúc đẩy xuất khẩu thủy sản sang thị trường
Nhật Bản trong bối cảnh đại dịch COVID19 của CTCP XNK Thủy sản Hà Nội
1.6 Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập tài liệu
Thu thập số liệu, thông tin từ nguồn thông tin thứ cấp, phân tích tổng hợp các
báo cáo gồm báo cáo kinh doanh, báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Thủy sản Hà Nội kết hợp với tham khảo một số tài liệu bao gồm những luận
văn, bài nghiên cứu của các tác giả trong nước và nước ngồi, sách, giáo trình, báo,
tạp chí cùng với các số liệu thống kê từ trang web uy tín.
Phương pháp xử lý dữ liệu:
Tiến hành chắt lọc thơng tin và xử lý để đánh giá quy mô, bản chất, sự khác
nhau của đối tượng nghiên cứu theo thời gian và không gian. Sử dụng các phương
pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp.
1.7 Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, các danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình
vẽ, danh mục từ viết tắt, khóa luận được kết cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1 : Tổng quan của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2 : Một số vấn đề lý luận về hoạt động thúc đẩy xuất khẩu
Chương 3 : Thực trạng hoạt động thúc đẩy xuất khẩu thủy sản sang thị
trường Nhật Bản trong bối cảnh đại dịch COVID19 của Công ty Cổ phần Xuất
nhập khẩu Thủy sản Hà Nội
Chương 4 : Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu thủy sản sang thị trường Nhật
Bản trong bối cảnh đại dịch COVID19 của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Thủy sản Hà Nội

13


Chương 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THÚC ĐẨY
XUẤT KHẨU
2.1 Khái niệm và các hình thức xuất khẩu
2.1.1 Khái niệm
Xuất khẩu được hiểu theo một cách đơn giản chính là hoạt động bán hàng hóa,

dịch vụ của quốc gia này cho một quốc gia khác và dựa trên cơ sở sử dụng tiền tệ làm
phương thức thanh toán. Trong chủ nghĩa trọng thương trước kia, phương thức thanh
tốn khơng chỉ đơn giản là tiền tệ, mà còn là vàng bạc, đá quý… Trong bối cảnh kinh
tế hiện đại, tiền tệ là phương thức chủ yếu, và có thể sử dụng đồng tiền của một trong
hai quốc gia hoặc đồng tiền của một quốc gia thứ ba khác.
Tại điều 28, khoản 1 Luật Thương mại 2005 của Việt Nam có chỉ rõ “Xuất
khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào
khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo
quy định của pháp luật”. Như vậy, hiểu theo luật của Việt Nam thì cơ bản xuất khẩu
chính là việc bán hàng cho nước ngoài, cho các quốc gia khác Việt Nam.
2.1.2 Các hình thức xuất khẩu
Với chủ trương đa dạng hố các loại hình xuất khẩu, hiện nay các Cơng ty xuất
khẩu đang áp dụng nhiều hình thức xuất khẩu khác nhau:
2.1.1.1 Xuất khẩu trực tiếp
Là hình thức xuất khẩu trực tiếp hàng hóa từ nước xuất khẩu (nước người bán) sang
nước nhập khẩu (nước người mua) mà không thông qua trung gian(nước thứ ba).
- Ưu điểm: Giúp đơn vị kinh doanh chủ động trong kinh doanh, có thể tự thâm nhập
thị trường, tiết kiệm được các chi phí trung gian và do đó có thể nắm bắt chính xác
sự thay đổi nhu cầu thị trường, gợi mở, kích thích nhu cầu. Nếu đơn vị tổ chức hoạt
động kinh doanh tốt sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh cao, tự khẳng định mình về sản
phẩm, nhãn hiệu... dần dần tạo được uy tín về sản phẩm trên thế giới

14


- Nhược điểm: Các doanh nghiệp phải đầu tư một chi phí lớn cho việc nghiên cứu thị
trường và tìm kiếm đối tác. Trong điều kiện đơn vị kinh doanh nhỏ thì áp dụng hình
thức này rất khó nguồn vốn hạn chế, am hiểu thương trường quốc tế còn mờ nhạt, uy
tín nhãn hiệu sản phẩm cịn xa lạ với khách hàng.
2.1.1.2 Xuất khẩu ủy thác

Là phương thức xuất khẩu trong đó đơn vị có hàng xuất khẩu là bên ủy thác giao cho
đơn vị xuất khẩu là bên nhận ủy thác tiến hành xuất khẩu một hoặc một số lơ hàng
nhất định với danh nghĩa của mình nhưng với chi phí của bên ủy thác.
-

Ưu điểm : Độ rủi ro thấp, trách nhiệm ít, cần ít thủ tục. Xuất khẩu ủy thác giúp

tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc nghiên cứu thị trường, giao dịch đàm phán,
ký kết hợp đồng nhờ vào việc tận dụng ưu thế có sẵn của đơn vị nhận ủy thác.
-

Nhược điểm : Doanh nghiệp không chủ động được trong việc khai thác, tìm

kiếm thị trường, kí hết hợp đồng. Hiệu quả kinh doanh khơng cao, khơng đảm bảo
được tính chủ động trong kinh doanh.
2.1.1.3 Mua bán đối lưu
Mua bán đối lưu hay cịn gọi là bn bán đối lưu, mậu dịch đối lưu, là phương thức
mua bán trong đó xuất khẩu kết hợp nhập khẩu một cách chặt chẽ, người bán đồng
thời là người mua, hai bên trực tiếp trao đổi các hàng hóa hay dịch vụ có giá trị tương
đương với nhau, lượng hàng giao đi có giá trị tương đương với lượng hàng nhận về.
-

Ưu điểm : Hàng hóa trao đổi thường không sử dụng tiền tệ làm trung gian nên

các bên không bị ảnh hưởng của vấn đề tỉ giá trong giao dịch ngoại thương.
-

Nhược điểm : Nghiệp vụ phức tạp và khó khăn hơn vì hình thức đối lưu gắn

chặt giữa xuất khẩu và nhập khẩu. Người mua đồng thời là người bán nên có nhiều

trách nhiệm và nghĩa vụ hơn.
2.1.1.4 Gia công quốc tế
Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên gọi là
bên nhận gia công nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phần của một bên khác gọi
15


là bên đặt gia công để chế biến ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt gia công và nhận
thù lao gọi là phí gia cơng.
-

Ưu điểm: Cơng ty tham gia hoạt động gia công không phải bỏ vốn kinh doanh

nhưng vẫn thu được lợi nhuận, đó là nguồn thù lao.
-

Nhược điểm : Đòi hỏi nhiều kinh nghiệm trong nghiệp vụ nhưng lợi nhuận thu

được không cao.
2.1.1.5 Giao dịch tái xuất
Đây là một hình thức xuất khẩu trở ra nước ngồi những hàng hố trước đây đã nhập
khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất.qua hợp đồng tái xuất bao gồm nhập khẩu và
xuất khẩu với mục đích thu về số ngoại tệ lớn hơn số ngoại tệ đã bỏ ra ban đầu.
-

Ưu điểm: Cơng ty có thể thu được lợi nhuận cao mà không phải tổ chức sản

xuất, đầu tư vào nhà xưởng máy móc, thiết bị, khả năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn.
-


Nhược điểm : Yêu cầu phải có đội ngũ cơng nhân có chun mơn ca, nhạy bén

tình hình thị trường và giá cả, sự chính xác và chặt chẽ trong các hoạt động mua bán.
2.1.1.6 Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức Cơng ty xuất khẩu ngay chính đất nước của mình để thu ngoại tệ
thông qua việc giao hàng bán cho các Công ty đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam
theo sự chỉ định của phía nước ngồi; hoặc bán hàng sang khu chế xuất đang hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam.
Đặc điểm của xuất khẩu tại chỗ: Hợp đồng ký kết là hợp đồng ngoại thương; Hàng
hóa vật tư là đối tượng mua bán của hợp đồng không xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam; Các Công ty phải thực hiện đầy đủ thủ tục hải quan về xuất khẩu tại chỗ ( mở
tờ khai hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ ) và các thủ tục khác để hoàn thuế.
-

Ưu điểm : Tiết kiệm được thời gian và một phần chi phí trong vận chuyển

hàng hóa, đảm bảo hàng hóa được an toàn. Các Doanh nghiệp được nhiều ưu đãi về
thuế,…
-

Nhược điểm : Các thủ tục phức tạp.

16


2.2 Một số vấn đề lý luận về hoạt động thúc đẩy xuất khẩu
2.2.1 Khái niệm
Thúc đẩy xuất khẩu là các hoạt động mang tính chất định hướng cho tương lai cho
các Cơng ty nhằm mục đích tăng số lượng hàng xuất khẩu vào một thị trường nào đó,
đồng thời nâng cao mức lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu của

Công ty.
Bản chất của thúc đẩy xuất khẩu là Cơng ty tìm mọi biện pháp để tăng kim ngạch
xuất khẩu của mình
2.2.2 Vai trị của hoạt động thúc đẩy xuất khẩu
Đối với nền kinh tế quốc gia
Thúc đẩy xuất khẩu có vai trị quan trọng trong tăng trưởng kinh tế và phát
triển kinh tế của Việt Nam. Thúc đẩy xuất khẩu là con đường phù hợp nhất để Việt
Nam tham gia vào sự phân công lao động quốc tế với điều kiện môi trường kinh tế
và những thuận lợi vốn có như hiện nay. Sự phân công lao động trong giai đoạn đầu
tăng trưởng phải dựa trên lợi thế so sánh của từng quốc gia để sản xuất các sản phẩm
và trao đổi với nhau. Xuất phát từ những lợi thế so sánh của Việt Nam và các nước
trên thế giới, trong giai đoạn đầu công nghiệp hố, Việt Nam sẽ sản xuất các sản
phẩm thơ và sản phẩm nông nghiệp, một số sản phẩm sử dụng nhiều lao động, cơng
nghệ trung bình, sử dụng ít vốn ngoại tệ thu được thông qua hoạt động xuất khẩu đó,
Việt Nam sẽ nhập khẩu tư liệu sản xuất và công nghệ để sản xuất hàng xuất khẩu
hoặc hàng thay thế nhập khẩu. Thúc đẩy xuất khẩu sẽ giúp Việt Nam đẩy nhanh quá
trình chuyển từ việc sản xuất và xuất khẩu sản phẩm thô, sản phẩm sơ chế sang sản
phẩm chế biến.
Thúc đẩy xuất khẩu sẽ đẩy mạnh sự phát triển của thương mại quốc tế, đưa
Việt Nam hội nhập nhanh vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Thơng qua đó, Việt
Nam sẽ có điều kiện để nhận chuyển giao công nghệ và vốn từ bên ngồi là hai yếu
tố rất quan trọng cho q trình cơng nghiệp hố và hiện đại hố nền kinh. Tạo ra
những tiền đề kinh tế, kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng lực sản xuất, hay xuất
17


khẩu chính là một phương tiện quan trọng tạo ra vốn, kỹ thuật và cơng nghệ từ thế
giới bên ngồi vào Việt Nam nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển
Thúc đẩy xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm
và cải thiện đời sống của nhân dân. Tác động đó thể hiện trước hết ở chỗ: sản xuất

hàng hoá xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc và có thu nhập
khơng thấp. Xuất khẩu cịn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết
yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của
nhân dân.
Đối với Doanh nghiệp
Thúc đẩy xuất khẩu là một hoạt động đóng vai trị quan trọng đối với hầu hết
các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Thúc đẩy xuất khẩu mang lại cho Công ty cơ
hội mở rộng hoạt động kinh doanh trên thị trường vô cùng rộng lớn với sức tiêu thụ
cao, nhu cầu đa dạng, từ đó Cơng ty thu được nhiều lợi nhuận hơn.
Thông qua hoạt động thúc đẩy xuất khẩu, doanh nghiệp thực hiện được mục
tiêu cơ bản của mình đó là lợi nhuận, một mục tiêu mà mọi doanh nghiệp đều phải
hướng tới. Lợi nhuận là mục tiêu đầu tiên cũng như mục tiêu quan trọng nhất của
doanh nghiệp, nó quyết định và chi phối các hoạt động khác như: nghiên cứu, tìm
kiếm thị trường mới; thu mua và tạo nguồn hàng; tiến hành các hoạt động dự trữ, dịch
vụ… các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia và tiếpcận vào thị trường thế
giới. Nếu thành công đây sẽ là cơ sở để các doanh nghiệp mở rộng thị trường và khả
năng sản xuất của mình.
Thúc đẩy xuất khẩu giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh: Do
phải chịu sức ép cạnh tranh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước để đứng vững
được, các doanh nghiệp phải đổi mới trang thiết bị, đào tạo lại đội ngũ cán bộ, công
nhân viên nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Khi tham gia vào kinh doanh quốc tế
tất yếu sẽ đặt các doanh nghiệp vào một mơi trường cạnh tranh khốc liệt mà ở đó nếu
muốn tồn tại và phát triển được thì địi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng

18


cao chất lượng, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành sản phẩm. Đây sẽ là một nhân tố thúc
đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vai trò của hoạt động thúc đẩy xuất khẩu còn thể hiện ở lợi ích tồn diện mà

nó mang lại, các cách thức thúc đẩy khác nhau phụ thuộc vào điều kiện cụ thể giúp
doanh nghiệp cải tiến nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho chính mình. Thơng
qua hoạt động thúc đẩy xuất khẩu, doanh nghiệp sẽ dần nâng cao được vị thế của
mình, dần dần hồn thiện, tăng tính thích nghi và linh hoạt, để tăng sức cạnh tranh
của hàng hóa doanh nghiệp trên thị trường nước ngồi.
Cơng ty có cơ hội mở rộng mối quan hệ kinh doanh, thương mại với các đối
tác nước ngoài tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển mạng lưới tiêu thụ sản phẩm
của mình trên thị trường quốc tế.
Mang lại cho Cơng ty những bài học kinh nghiệm quý báu để hoàn thiện hơn nữa
hoạt động kinh doanh của mình, tránh những rủi ro có thể xảy ra.
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu rất đa dạng và phức tạp, nó
có thể tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của Cơng ty song cũng
có thể là các rào cản tạo ra những khó khăn, kìm hãm sự phát triển của hoạt động xuất
khẩu. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu bao gồm:
2.3.1 Nhóm nhân tố bên ngồi doanh nghiệp
Các yếu tố về tự nhiên và công nghệ
Khoảng cách địa lý giữa các nước sẽ ảnh hưởng đến chi phí vận tải, tới thời
gian thực hiện hợp đồng, thời điểm ký kết hợp đồng do vậy, nó ảnh hưởng tới việc
lựa chọn nguồn hàng, lựa chọn thị trường, mặt hàng xuất khẩu…Vị trí của các nước
cũng ảnh hưởng đến việc lựa chọn nguồn hàng, thị trường tiêu thụ. Ví dụ: Việc mua
bán hàng hố với các nước có cảng biển có chi phí thấp hơn so với các nước khơng
có cảng biển,… Sự phát triển của khoa móc cơng nghệ, đặc biệt là công nghệ thông
tin cho phép các nhà kinh doanh nắm bắt một cách chính xác và nhanh chóng thơng
19


tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi, điều khiển hàng hố xuất khẩu, tiết kiệm
chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu. Đồng thời yếu tố cơng nghệ cịn tác
động đến q trình sản xuất, gia công chế biến hàng xuất khẩu, các lĩnh vực khác có

liên quan như vận tải, ngân hàng,…
Các yếu tố hạ tầng phục vụ hoạt động xuất khẩu ảnh hưởng trực tiếp đến xuất
khẩu, chẳng hạn như: Hệ thống giao thông đặc biệt là hệ thống cảng biển: Mức độ
trang bị, hệ thống xếp dỡ, kho tàng…hệ thống cảng biển nếu hiện đại sẽ giảm bớt
thời gian bốc dỡ, thủ tục giao nhận cũng như đảm bảo an toàn cho hàng hoá xuất
khẩu; Hệ thống ngân hàng: Sự phát triển của hệ thống ngân hàng cho phép các nhà
kinh doanh xuất khẩu thuận lợi trong việc thanh toán, huy động vốn. Ngoài ra ngân
hàng là một nhân tố đảm bảo lợi ích cho nhà kinh doanh băng các dịch vụ thanh tốn
qua ngân hàng
Các yếu tố xã hội - chính trị - pháp luật
Hoạt động của con người luôn luôn tồn tại trong một điều kiện xã hội nhất
định. Chính vì vậy, các yếu tố xã hội ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của con người.
Các yếu tố xã hội là tương đối rộng, do vậy để làm sáng tỏ ảnh hưởng của yếu tố này
có thể nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố văn hoá, đặc biệt là trong ký kết hợp đồng.
Nên văn hoá tạo nên cách sống của mỗi cộng đồng sẽ quyết định các thức tiêu dùng,
thứ tự ưu tiên cho nhu cầu mong muốn được thỏa mãn và cách thỏa mãn của con
người sống trong đó. Chính vì vậy văn hố là yếu tố chi phối lối sống nên các nhà
xuất khẩu luôn luôn phải qua tâm tìm hiểu yếu tố văn hố ở các thị trường mà mình
tiên hành hoạt động xuất khẩu.
Yếu tố chính trị là nhân tố khuyến khích hoặc hạn chế q trình quốc tế hố
hoạt động kinh doanh. Chính sách của chính phủ có thể làm tăng sự liên kết các thị
trường và thúc đẩy tốc độ tăng trưởng hoạt động xuất khẩu bằng việc dỡ bỏ các hàng
rào thuế quan, phi thuế quan, thiết lập các mối quan hệ trong cơ sở hạ tầng của thị
trường. Khi không ổn định về chính trị sẽ cản trở sự phát triển kinh tế của Đất nước
và tạo ra tâm lý không tốt cho các nhà kinh doanh.

20


Các yếu tố chính trị pháp luật ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu. Các công

ty kinh doanh xuất khẩu đều phải tuân thủ các quy định mà chính phủ tham gia vào
các tổ chức quốc tế trong khu vực và trên thế giới cũng như các thông lệ quốc tế.
Các chính sách thương mại
Hạn ngạch là quy định của nhà nước về lượng hàng hóa tối đa được phép xuất
khẩu hoặc nhập khẩu đối với một thị trường cụ thể trong một thời gian nhất định
thường là 1 năm. Hạn ngạch thường dùng để tránh tình trạng cung vượt quá cầu gây
thiệt hại cho nhà sản xuất và kinh doanh xuất khẩu. Được áp dụng với các hàng hóa
xuất khẩu có nguồn gốc tài nguyên thiên nhiên có nguy cơ bị cạn kiệt hoặc gây ơ
nhiễm mơi trường.
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện vận hành cũng giống như hạn ngạch nhập khẩu,
ngoại trừ khác biệt là hạn ngạch khi này được cấp bởi nước xuất khẩu thay vì nước
nhập khẩu.
Ngồi ra, trợ cấp xuất khẩu cũng ảnh hưởng lớn tới hoạt động xuất khẩu, là
những trợ giúp của chính phủ tạo điều kiện cho doanh nghiệp như vay vốn ưu đãi,
cấp tín dụng xuất khẩu...
Xuất phát từ các nhu cầu thực tế của đời sống, nhu cầu về vệ sinh an toàn, chất
lượng…Một loạt các hệ thống tiêu chuẩn được đưa ra bao gồm các quy định về bao
bì, đóng gói vệ sinh an tồn thực phẩm,vệ sinh phịng dịch bệnh. Điều này ảnh hưởng
khơng nhỏ đến hoạt động xuất khẩu vì hàng hóa muốn xâm nhập vào thị trường phải
đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn của nước nhập khẩu và các mức tiêu chuẩn của mỗi
quốc gia là khác nhau.
Chính sách tỷ giá hối đối
Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ của quốc gia này được biểu
hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ của quốc gia khác
Trong buôn bán quốc tế đồng tiền thanh toán thường là ngoại tệ đối với một trong hai
bên hoặc cả hai bên. Do vậy, khi đồng tiền làm phương tiện thanh toán biến động thì
lợi ích của một trong hai bên sẽ bị thiệt hại. Khi tỷ giá hối đoái tăng làm cho giá hàng

21



hoá xuất khẩu trở nên đắt đỏ, sức cạnh tranh của hàng hố đó trên thị trường thế giới
bị giảm dẫn đến hoạt động xuất khẩu bị thu hẹp và ngược lại.
Ngồi ra cịn có các yếu tố cạnh tranh ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
như : Sự đe dọa của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng; Sức ép người cung cấp; Sức ép
người tiêu dùng; Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế; Các yếu tố cạnh tranh trong
nội bộ ngành.
2.3.2 Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Đây là nhân tố thuộc về Công ty mà Cơng ty có thể kiểm sốt và điều chỉnh
nó theo hướng tích cực nhằm phục vụ cho hoạt động xuất khẩu của mình. Có thể kể
đến các nhân tố sau:
Trình độ năng lực lãnh đạo và quản trị kinh doanh của ban giám đốc Công ty:
Đây là nhân tố hết sức quan trọng, quyết định đến sự thành công trong kinh doanh
của Cơng ty. Bởi vì trình độ và năng lực quản trị kinh doanh của ban giám đốc Cơng
ty cho phép Cơng ty có được các chiến lược kinh doanh đúng đắn, đảm bảo cho Cơng
ty có thể tận dụng được các cơ hội của thị trường quốc tế trên cơ sở khả năng vốn có
của mình.
Trình độ và năng lực kinh doanh xuất khẩu của đội ngũ cán bộ kinh doanh
trong Công ty: Cán bộ kinh doanh là những người trực tiếp thực hiện các công việc
của q trình xuất hàng hố. Vì vậy, trình độ và năng lực trong hoạt động xuất khẩu
của họ sẽ quyết định tới hiệu quả cơng việc, theo đó quyết định tới hiệu quả kinh
doanh của tồn Cơng ty.
Chiến lược con người và phát triển nguồn nhân lực: Liên quan đến sức mạnh
tiềm năng của doanh nghiệp về con người. Chiến lược con người và phát triển nguồn
nhân lực cho thấy khả năng chủ động phát triển sức mạnh con người của doanh nghiệp
nhằm đáp ứng yêu cầu tăng trưởng và đổi mới thường xuyên, cạnh tranh và thích nghi
của kinh tế thị trường. Chiến lược này liên quan không chỉ đến những vấn đề về đội
ngũ lao động hiẹn tại mà còn tạo khả năng thu hút nguồn lao động xã hội nhằm kiến
tạo được cho doanh nghiệp một đội ngũ lao động chất lượng cao.


22


Khả năng tài chính của Cơng ty: Biểu hiện ở quy mơ vốn hiện có và khả năng
huy động vốn của Cơng ty. Năng lực tài chính có thể làm hạn chế hoặc mở rộng các
khả năng khác của Công ty, vì vốn là tiền đề cho mọi hoạt động kinh doanh của Công
ty.
Chiến lược kinh doanh của Công ty có tác động khơng nhỏ tới kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty. Nếu chiến lược kinh doanh không phù hợp làm cho
Công ty bị thua lỗ dẫn đến phá sản còn phù hợp (đúng hướng) sẽ phát triển tốt. Các
chiến lược Marketing XK: Hay còn gọi là sự thích ứng của chiến lược Marketingmix bao hàm nội dung như sự thích ứng sản phẩm, thế mạnh của sản phẩm, hoạt động
xúc tiến XK, khuyến mãi, cạnh tranh về giá, kênh phân phối, kế hoạch XK, và cách
thức tổ chức XK
Hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp trên thương trường : Một hình ảnh “tốt”
về doanh nghiệp liên quan đến hàng hoá, dịch vụ, chất lượng sản phẩm, thái độ đối
với khách hàng, giá cả... là cơ sở tạo ra sự quan tâm của khách hàng đến sản phẩm
của doanh nghiệp. Sự “cảm tình”, “tin cậy”, “hiểu biết đầy đủ” về doanh nghiệp (thể
chế) có thể giúp đỡ nhiều cho việc ra quyết định có tính “ưu tiên” khi mua hàng của
khách hàng. Điều này cho phép doanh nghiệp “dễ” bán được sản phẩm của mình hơn.
Mức độ nổi tiếng của nhãn hiệu hàng hố: Hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp
thường liên quan đến khả năng bán các dòng sản phẩm khác nhau của doanh nghiệp.
Mức độ nổi tiếng của nhãn hiệu hàng hoá liên quan đến một loại sản phẩm với nhãn
hiệu cụ thể của doanh nghiệp. Mức độ đạt được về thứ bậc trong “5 mức độ quen
thuộc của nhãn hiệu hàng hoá” (1. Nhãn hiệu bị loại bỏ, 2. Nhãn hiệu không được
chấp nhận, 3. Chấp nhận nhãn hiệu, 4. Nhãn hiệu ưa thích, 5. Nhãn hiệu nổi tiếng)
trên thực tế có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình mua sắm và ra quyết định của khách
hàng. Nhãn hiệu ở thứ bậc càng cao, khả năng bán hàng càng tốt.

23



2.4 Giới thiệu chung về một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu
2.4.1 Thúc đẩy xuất khẩu theo chiều rộng
2.4.1.1 Nhóm giải pháp liên quan tới cung
Mở rộng quy mơ sản xuất
Tận dụng những nguồn lực có sẵn, tăng cơng suất sản xuất, tối thiểu hố chi
phí sản xuất. Ở quy mơ lớn sẽ có điều kiện để áp dụng cơ giới hóa, có điều kiện để
áp dụng các cơng nghệ kỹ thuật, công nghệ mới nhằm nâng cao chất lượng cho sản
phẩm, từ đó đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn thực phẩm của thị trường thế
giới và nâng cao giá trị sản phẩm. Đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Đầu tư đổi mới trang thiết bị, công nghệ sản xuất
Đầu tư dây chuyền công nghệ phục vụ cho việc sơ chế, để nâng cao năng lực
cạnh tranh xuất khẩu thì các doanh nghiệp cần phải từng bước thay thế công nghệ
cũ; cải tiến các công nghệ, thiết bị đang sử dụng cho phù hợp hồn cảnh của Cơng ty,
ứng dụng các cơng nghệ mới, công nghệ tin học vào các khâu của quá trình sản xuất
từ thiết kế mẫu mã đến việc sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm, áp dụng các hệ
thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế.
Nâng cao chất lượng sản phẩm
Đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu đúng quy cách, chủng loại, chất lượng, thời
gian vận chuyển và bảo quản. Thiết lập mối quan hệ có uy tín đối với nhà cung ứng
nguyên vật liệu và với khách hàng. Cần áp dụng các biện pháp kiểm tra với quy mô
sản xuất phù hợp với từng mặt hàng, có kỹ thuật kiểm tra đúng đắn. Kiểm tra nghiêm
ngặt sự tơn trọng quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm. Đảm bảo các sản phẩm sản
xuất ra phải đáp ứng đầy đủ các thông số kỹ thuật đã đề ra.
Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu
Đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, tăng khả năng tiêu thụ, giúp Công
ty phân tán rủi ro, tăng khả năng cạnh tranh, tạo cơ hội phát triển và mở rộng thị
trường mới. Công ty cần nghiên cứu mở rộng các danh mục sản phẩm sao cho phù
hợp với nhu cầu thị trường và xã hội, phù hợp với những điều kiện môi trường kinh
doanh nhằm tạo ra được cơ cấu sản phẩm hợp lý và hiệu quả cho Công ty.

Xây dựng thương hiệu cho sản phẩm xuất khẩu
24


×