Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị bơm và vòng bi của công ty cổ phần bơm châu âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.27 KB, 60 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
NHẬP KHẨU THIẾT BỊ BƠM VÀ VÕNG BI CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BƠM CHÂU ÂU

Giảng viên hƣớng dẫn

Sinh viên thực hiện

Th.S NGUYỄN VI LÊ

NGUYỄN THỊ NGÂN
Lớp: K54EK1
Mã sinh viên: 18D260032

HÀ NỘI – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài khóa luận do bản thân tự thực hiện, đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của ThS. Nguyễn Vi Lê. Các nội dung nghiên cứu trong đề tài
“Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị bơm và vòng bi của
Công Ty Cổ Phần Bơm Châu Âu” của em là trung thực và chƣa cơng bố dƣới bất kỳ
hình thức nào trƣớc đây. Khóa luận có sự hỗ trợ, tham khảo từ các tƣ liệu, giáo trình
liên quan đến đề tài nghiên cứu và khơng có sự sao chép y nguyên các tài liệu. Nếu
phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung


bài tiểu luận của mình.
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thị Ngân

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khố luận tốt nghiệp này, em đã nỗ lực học hỏi và tìm hiểu các
kiến thức liên quan đến hoạt động nhập khẩu của công ty Cổ Phần Bơm Châu Âu.
Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Thạc sĩ Nguyễn
Vi Lê đã tận tình hƣớng dẫn, tạo điều kiện, giúp đỡ em hồn thiện khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học Thƣơng Mại, đặc
biệt là thầy cô trong khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã nhiệt tình giảng dạy và
tạo điều kiện tốt để em học tập và nghiên cứu tại trƣờng trong 4 năm qua.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơm sâu sắc đến ban Giám đốc Công ty Cổ Phần
Bơm Châu Âu cùng các cô, chú, anh, chị trong Công ty, đặc biệt là các anh chị
trong Phịng kế tốn- tài chính, Phòng kinh doanh đã giúp đỡ và chỉ bảo nhiều kiến
thức thực tế trong quá trình em thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hồn thành tốt khóa tốt nghiệp trong khả năng nhƣng khóa
luận khơng thể tránh khỏi nhiều hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp, bổ sung của quý thầy cô đến vấn đề này để bài viết của em đƣợc hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH ẢNH ............................................................. vi
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI...........................................1
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ...............................................................1
1.2 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.......................................................................2
1.3 Mục đích nghiên cứu. .........................................................................................3
1.4 Đối tƣợng nghiên cứu .........................................................................................3
1.5 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3
1.5.1 Về không gian....................................................................................................3
1.5.2 Về thời gian .......................................................................................................3
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu. ..................................................................................3
1.6.1 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu sơ cấp ..............................................3
1.6.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp ............................................4
1.7. Kết cấu của khoá luận........................................................................................4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ ......................................5
2.1. Khái quát về hợp đồng nhập khẩu TMQT ......................................................5
2.1.1. Khái niệm hợp đồng nhập khẩu thương mại quốc tế .....................................5
2.1.2. Vai trò của nhập khẩu và hợp đồng nhập khẩu .............................................5
2.1.3. Nội dung của hợp đồng nhập khẩu .................................................................7
2.2. Khái quát về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ................10
2.2.1. Khái niệm quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu.....................10
2.2.2. Vai trị của hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ..11
2.2.3. Nội dung quản trị quy trình trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu .............12
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu .......................................................................................................19

2.3.1. Các nhân tố chủ quan ....................................................................................19

iii


2.3.2. Các nhân tố khách quan ................................................................................20
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP
KHẨU THIẾT BỊ BƠM VÀ VÕNG BI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BƠM
CHÂU ÂU ................................................................................................................24
3.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Bơm Châu Âu .............................................24
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần bơm Châu Âu ....24
3.2. Thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị bơm
và vịng bi của Cơng ty Cổ Phần Bơm Châu Âu ..................................................31
3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu ...........................31
3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ...................................31
3.2.3. Thực trạng giám sát thực hiện hợp đồng nhập khẩu ..................................39
3.3. Đánh giá hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của
Công ty Cổ Phần Bơm Châu Âu ............................................................................39
3.3.1. Thành công .....................................................................................................39
3.3.2. Tồn tại .............................................................................................................40
3.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................42
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU THIẾT BỊ BƠM VÀ VÕNG BI CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BƠM CHÂU ÂU ...............................................................45
4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động và quan điểm giải quyết vấn đề quản trị
quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị bơm và vịng bi của Cơng Ty
Cổ Phần Bơm Châu Âu. .........................................................................................45
4.1.1. Định hướng phát triển của Công Ty Cổ Phần Bơm Châu Âu. ...................45
4.2. Đề xuất, kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu thiết bị bơm và vòng bi của Công Ty Cổ Phần Bơm Châu

Âu………….. ............................................................................................................46
4.2.1. Đối với doanh nghiệp .....................................................................................46
4.2.2. Kiến nghị với cơ quan Nhà nước, các bộ ngành có liên quan ....................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
ASEAN
EU
ICC

PECOM
WTO

TIẾNG ANH

TIẾNG VIỆT

Association of South

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

East Asian Nations
European Union

Liên minh châu Âu


The International Chamber of
Commerce
Pumps Europe Joint Stock
Company
World Trade Organization

Phịng Thƣơng mại Quốc tế
Cơng Ty Cổ Phần Bơm Châu Âu
Tổ chức thƣơng mại thế giới
Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa

CNH-HDH
CONT (Container)

Cơng-te-nơ

NK

Nhập khẩu
Thƣơng mại quốc tế

TMQT

Thơng tƣ- Bộ Tài Chính

TT-BTC

v



DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Sơ đồ các bƣớc tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ...........................13
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Bơm Châu Âu (theo Báo cáo
Phịng hành chính nhân sự 2020) ..............................................................................26
Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Bơm Châu Âu giai đoạn
2018-2020. ................................................................................................................27
Bảng 3.3. Trị giá hàng hoá nhập khẩu từ EU của Cơng Ty Cổ Phần Bơm Châu Âu ........28
Hình 3.4. Biểu đồ giá trị nhập khẩu hàng hoá từ Đức so với các nƣớc EU của
PECOM .....................................................................................................................30
Hình 3.5 & 3.6: Sản phẩm vịng bi cơng nghiệp FAG và bơm chìm KSB của Đức .......31
Hình 3.7: Kết quả thời gian mở L/C mặt hàng bơm KSB và Vịng bi cơng nghiệp
của Công ty Cổ Phần Bơm Châu Âu giai đoạn 2018-2020 ......................................33
Hình 3.8 . Kết quả phân luồng hải quan của hai mặt hàng nhập khẩu bơm KSB và
vịng bi cơng nghiệp FAG của Cơng ty PECOM giai đoạn 2018-2020....................36
Hình 3.9. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ các lỗi phát sinh trong khâu nhận và kiểm tra hàng
hóa của Cơng ty Cổ phần Bơm Châu Âu giai đoạn 2018-2020 ................................37

vi


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong thời đại toàn cầu hoá hiện nay, các nền kinh tế trên thế giới ngày càng
mở cửa hội nhập, gắn bó mật thiết với nhau trong cả khu vực và quốc tế. Vì vậy, để
có thể tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng tồn cầu này, địi hỏi các doanh nghiệp
cần có sự thích nghi, hội nhập, hợp tác với các doanh nghiệp nƣớc ngồi, góp phần
tạo ra các mối quan hệ kết nối lâu dài, cũng nhƣ thu đƣợc nguồn ngoại tệ lớn về cho
quốc gia. Đặc biệt từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO đến nay, điều này càng trở
nên cần thiết để góp phần thúc đẩy phát triển ngoại thƣơng của nƣớc ta lên rất
nhiều.

Trong tình hình kinh tế hiện nay, để một doanh nghiệp hoạt động ổn định và
lâu dài trong ngành xuất nhập khẩu, đòi hỏi doanh nghiệp đó cần có những kỹ năng
nghiệp vụ nhất định cũng nhƣ một quy trình quản trị hoạt động xuất nhập khẩu hiệu
quả. Là một doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh nhập khẩu lâu năm, Công ty Cổ
Phần Bơm Châu Âu (PECOM) cũng không phải là ngoại lệ. Hiện cơng ty đang thực
hiện hoạt động nhập khẩu hàng hố (các loại máy bơm cơng nghiệp, vịng bi cơng
nghiệp và phụ kiện lắp đặt khác) từ các thị trƣờng quốc tế nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc,
các nƣớc trong khu vực ASEAN,.. đặc biệt là các nƣớc EU, để phân phối và phục
vụ hoạt động thầu xây dựng của doanh nghiệp mình. Trong q trình thực tập tại
cơng ty, em đã nhận thấy rằng: PECOM thƣờng ký kết nhiều hợp đồng nhập khẩu
hàng hóa từ nƣớc ngồi, sau mỗi hợp đồng thƣơng mại đƣợc ký kết, hoạt động quản
lý và thực hiện hợp đồng nhập khẩu của PECOM diễn ra tƣơng đối ổn định, tuy
nhiên giai đoạn gần đây, công ty còn gặp một số hạn chế, trong vấn đề nguồn hàng
cũng nhƣ việc vận chuyển hàng hoá quốc tế, đặc biệt là trong đợt dịch Covid-19 vừa
rồi. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu, cũng nhƣ đòi hỏi thực tế của việc hoàn thiện, nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh này cùng với những kiến thức đƣợc trang bị tại nhà trƣờng và
những tìm hiểu thực tế khi thực tập tại PECOM, em đã đề xuất đề tài: “Quản trị
quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị bơm và vịng bi của Cơng Ty Cổ
Phần Bơm Châu Âu” làm đề tài nghiên cứu khoá luận tốt nghiệp của mình.

1


1.2 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Xuất nhập khẩu là hoạt động thƣơng mại quan trọng trong một nền kinh tế và
rất đƣợc quan tâm trong các vấn đề nghiên cứu kinh tế từ trƣớc tới nay. Đây là lĩnh
vực kinh tế quan trọng cũng nhƣ là nguồn đề tài bất tận với nhiều vấn đề đã và đang
đƣợc nghiên cứu rất nhiều. Trong đó đã có nhiều đề tài nghiên cứu về quản trị quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu cụ thể, nhƣ:

- Khoá luận tốt nghiệp đề tài: ““Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu mặt hàng gỗ từ thị trƣờng Đài Loan của công ty Đại Các”- Sinh viên thực
hiện: Nguyễn Thị Vân Anh- K48E1 – Đại học Thƣơng Mại.
- Khóa luận tốt nghiệp đề tài: “Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết
bị dầu khí từ thị trƣờng Hàn Quốc của cơng ty cổ phần máy – thiết bị dầu khí” –
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tuấn Anh- K48E1- Đại học Thƣơng Mại.
- Khoá luận tốt nghiệp đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập
khẩu sản phẩm trang trí nội thất của Cơng ty TNHH Xuất Nhập Khẩu từ thị trƣờng
Hàn Quốc”- Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trƣờng Giang - K48E3 - Đại học Thƣơng
Mại.
- Khóa luận tốt nghiệp đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản trị quá trình thực hiện
hợp đồng nhập khẩu thiết bị điện tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Hoa Nam.” Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Phƣơng Thảo - K41E5 – Đại học Thƣơng Mại.
- Khóa luận tốt nghiệp: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
máy móc thiết bị ngành than từ thị trƣờng Trung Quốc tại Công ty Xuất nhập khẩu
và Hợp tác đầu tƣ thuộc Tổng công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc-Vinacomin”- Sinh
viên thực hiện: Thái Thúy Hà – K43E4 – Đại học Thƣơng Mại.
Các đề tài trên đều nêu ra đƣợc các lý luận cơ bản của hoạt động xuất nhập
khẩu và quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu, tìm đƣợc vấn đề hạn chế
và đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện hợp đồng cho doanh nghiệp thực
tập. Tuy nhiên, với doanh nghiệp cụ thể là Công ty Cổ Phần Bơm Châu Âu vẫn
chƣa có đề tài nào đƣa ra để nghiên cứu. Đặc biệt, thời gian gần đây, cộng thêm
diễn của tình hình dịch bệnh phức tạp càng tạo ra nhiều đề tài có thể khai thác xoay
quanh hoạt động quản trị quy trình thực hiện nhập khẩu của cơng ty PECOM. Vì

2


vậy, em đã đi sâu vào nghiên cứu với đề tài: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu thiết bị bơm và vịng bi của Cơng Ty Cổ Phần Bơm Châu Âu” của mình.
1.3 Mục đích nghiên cứu.

- Hệ thống hoá những lý thuyết cơ bản về hợp đồng nhập khẩu nói chung trong
nền kinh tế thị trƣờng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng mặt hàng bơm
cơng nghiệp (KSB) và vịng bi công nghiệp (FAG) từ Đức tại Công Ty Cổ Phần
Bơm Châu Âu.
- Phân tích và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng bơm công nghiệp (KSB) và vịng bi
cơng nghiệp (FAG) từ Đức tại Cơng Ty Cổ Phần Bơm Châu Âu.
1.4 Đối tƣợng nghiên cứu
Tập trung vào các hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
của Công ty Cổ Phần Bơm Châu Âu, đặc biệt là hoạt động nhập khẩu mặt hàng bơm
cơng nghiệp (KSB) và vịng bi cơng nghiệp (FAG) từ thị trƣờng Đức.
1.5 Phạm vi nghiên cứu
1.5.1 Về không gian
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu hoạt động nhập khẩu hàng hố bơm KSB và
vịng bi cơng nghiệp FAG từ thị trƣờng Đức (EU) của công ty Cổ Phần Bơm Châu
Âu với vai trò là ngƣời nhập khẩu. Đề tài đƣợc thực hiện nghiên cứu tại văn phịng
của Cơng ty Cổ Phần Bơm Châu Âu tại địa chỉ số 13G Cao Bá Quát, Phƣờng Điện
Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội, với các thông tin đƣợc cung cấp từ báo cáo của các
phịng ban thuộc Tổng cơng ty.
1.5.2 Về thời gian
Đề tài đƣợc số liệu nghiên cứu từ năm 2018 đến năm 2020, theo Báo cáo của
Phòng Kinh doanh và Phòng kế tốn- tài chính của cơng ty.
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu.
1.6.1 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu sơ cấp
Nguồn dữ liệu này đƣợc thu thập chủ yếu từ các nguồn sau:
- Quan sát hoạt động và hiệu quả làm việc của các nhân viên trong Công ty Cổ
Phần Bơm Châu Âu.

3



- Thực hiện lấy khảo sát các nhân viên công ty về kết quả doanh số của hoạt
động thực hiện hợp đồng nhập khẩu và các ƣu, nhƣợc điểm trong hoạt dộng nhập
khẩu hiện nay của Công ty
1.6.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu này đƣợc thu thập chủ yếu từ các nguồn sau:
- Dữ liệu tại thƣ viện của trƣờng đại học Thƣơng Mại: gồm các luận văn
chuyên đề về đề tài quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hoá trong
những năm trƣớc.
- Các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu cũng nhƣ một số tài
liệu liên quan đến hoạt động nhập khẩu của công ty.
Phƣơng pháp phân tích là cách thức sử dụng quá trình tƣ duy lơgic để nghiên
cứu và so sánh các mối quan hệ giữa các dữ liệu thống kê đƣợc từ tài liệu nội bộ về
hiệu quả quản lý quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của cơng ty, qua đó đánh
giá thực trạng hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của cơng
ty PECOM.
Tổng hợp lại những phân tích và so sánh để đƣa ra những nhận xét và đánh giá
về thực trạng hoạt động thực hiện hợp đồng nhập khẩu Công ty Cổ Phần Bơm Châu
Âu, từ đó đƣa ra các đề xuất và biện pháp nhằm hoàn thiện, phát triển nâng cao hiệu
quả hoạt động nhập khẩu từ thị trƣờng Đức của Cơng ty.
1.7. Kết cấu của khố luận
Ngồi các phần nhƣ: lời cảm ơn, mục lục, các danh mục bảng biểu, từ viết tắt
và các tài liệu tham khảo, kết cấu của khóa luận tốt nghiệp bao gồm 4 chƣơng nhƣ
sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
thƣơng mại quốc tế
Chƣơng 3: Thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị bơm
và vịng bi của Cơng Ty Cổ Phần Bơm Châu Âu.

Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu thiết bị bơm và vịng bi của Cơng Ty Cổ Phần Bơm Châu Âu.

4


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.1. Khái quát về hợp đồng nhập khẩu TMQT
2.1.1. Khái niệm hợp đồng nhập khẩu thương mại quốc tế
Hợp đồng thƣơng mại quốc tế (TMQT) là sự thỏa thuận giữa các bên về việc
xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ thƣơng mại quốc tế. Hợp đồng
thƣơng mại quốc tế có rất nhiều loại, chẳng hạn nhƣ hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế, hợp đồng cung ứng dịch vụ, hợp đồng chuyển giao công nghệ...
Theo Công ƣớc Viên năm 1980 của Liên Hiệp Quốc: Hợp đồng ngoại thƣơng
là hợp đồng ký kết giữa các bên có quốc tịch khác nhau hoặc có trụ sở thƣơng mại ở
các nƣớc khác nhau. Theo luật Việt Nam: Hợp đồng ký với thƣơng nhân nƣớc ngồi
có nghĩa là một bên là thƣơng nhân Việt Nam một bên là thƣơng nhân nƣớc ngoài.
Khái niệm hợp đồng thƣơng mại quốc tế tƣơng đƣơng với hợp đồng xuất
khẩu, hợp đồng nhập khẩu, và đƣợc sử dụng thay thế nhau tùy vào vị trí của doanh
nghiệp trên hợp đồng.
Khái niệm hợp đồng theo công ƣớc Viên năm 1980 của Liên Hiệp Quốc sẽ
khái niệm đƣợc sử dụng trong nội dung khóa luận dƣới đây.
2.1.2. Vai trò của nhập khẩu và hợp đồng nhập khẩu
a. Vai trị của hoạt động nhập khẩu
Bất kì quốc gia nào cũng không thể tự sản xuất để đáp ứng một cách đầy đủ
mọi nhu cầu trong nƣớc, đặc biệt là trong xu thế ngày nay, đời sống con ngƣời ngày
càng nâng cao, nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng, việc tham gia vào hoạt
động xuất nhập khảu quốc tế là vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế đất nƣớc.
Trong thực tế khơng có quốc gia nào có lợi thế về tất các mặt hàng, các lĩnh vực;

mỗi quốc gia đều hƣớng vào tăng sản xuất mặt hàng có lợi thế so sánh của mình, để
xuất khẩu ra thị trƣờng quốc tế, từ đó sự bổ sung hàng hoá giữa các quốc gia đã đẩy
mạnh hoạt động xuất nhập khẩu. Những quốc gia phát triển thƣờng xuất khẩu nhiều
hơn nhập khẩu rất nhiều và ngƣợc lại những nƣớc kém phát triển thì kim nghạch
nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
Với Việt Nam, một quốc gia mới chuyển sang nền kinh tế thị trƣƣờng gần 20
năm lại chịu nhiều hậu quả từ sự tàn phá chiến tranh. Do đó hoạt dộng nhập khẩu

5


đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong q trình khơi phục nền kinh tế và tiến tới
q trình CNH – HĐH đất nƣớc. Cụ thể những vai trò những vai trò đƣợc thể hiện
rõ nét nhƣ sau:
Trƣớc hết nhập khẩu sẽ bổ sung kịp thời những hàng hố cịn thiếu mà trong
nƣớc không sản xuất đƣợc hoặc sản xuất không đủ tiêu dùng làm cân đối kinh tế,
đảm bảo cho sự phát triển ổn định và bền vững, khai thác tối đa khả năng và tiềm
năng của nền kinh tế.
Đối với ngƣời tiêu dùng, nhập khẩu hàng hoá giúp họ cơ nhiều lựa chọn hơn
về sản phẩm, đƣợc tiếp cận và sử dụng các sản phẩm chất lƣợng tốt, đa dạng về
chủng loại, mẫu mã, công dụng từ các nƣớc ngoại nhập.
Đi song song với đó nhập khẩu mang tới động lực to lớn cho doanh nghiệp sản
xuất trong nƣớc để cạnh tranh với các hàng hoá tƣơng tự của nƣớc ngoài. Nhập
khẩu sẽ thúc đẩy sản xuất trong nƣớc khơng ngừng vƣơn lên, khơng ngừng tìm tịi
nghiên cứu để sản xuất ra hàng hố có chất lƣợng cao, đảm bảo, tăng cƣờng sức
cạnh tranh với hàng ngoại.
Nhập khẩu xố bỏ tình trạng độc quyền tồn khu vực và trên thế giới, xoá bỏ
nền kinh tế lạc hậu tự cung, tự cấp. Tiến tới sự hợp tác giữa các quốc gia là cầu nối
thông suốt của nền kinh tế tiên tiến trong và ngoài nƣớc, tạo lợi thế để phát huy lợi
thế so sánh trên cơ sở CNH.

Nhập khẩu sẽ tạo ra q trình chuyển giao cơng nghệ, điều này tạo ra sự phát
triển vƣợt bậc của nền sản xuất hàng hoá, tạo ra sự cân bằng giữa các quốc gia về
trình độ sản xuất, tiết kiệm chi phí và thời gian.
Ngồi ra nhập khẩu cịn có vai trị to lớn trong việc thúc đẩy xuất khẩu, góp
phần nâng cao giá trị cũng nhƣ chất lƣợng hàng hoá xuất khẩu thơng qua trao đổi
hàng hố đối lƣu, giúp Việt Nam nhanh chóng hồ nhập vào nền kinh tế khu vực và
thế giới tham gia nhiều tổ chức kinh tế đặc biệt vững bƣớc để tham gia tổ chức
thƣơng mại thế giới WTO.
b. Vai trò của hợp đồng nhập khẩu
Trƣớc khi đến đƣợc với hoạt động nhập khẩu, điều đầu tiên một doanh nghiệp
cần làm là ký kết đƣợc hợp đồng thƣơng mại.

6


Hợp đồng thƣơng mại quốc tế có vai trị xác nhận những nội dung giao dịch
mà các bên đã thỏa thuận và cam kết thực hiện những nội dung đó. Mọi nội dung,
điều khoản đƣợc thể hiện trong hợp đồng thƣơng mại đều đã đƣợc các bên xem xét
cẩn thận và thống nhất, dựa trên thực tế về điều kiện hàng hóa, thanh tốn, vận
chuyển hàng của các bên. Hợp đồng TMQT là cơ sở để triển khai các bƣớc thực
hiện hợp đồng sau này, cũng nhƣ là căn cứ cho các bên thực hiện nghĩa vụ của
mình, đồng thời yêu cầu bên đối tác thực hiện các nghĩa vụ của họ.
Hợp đồng có giá trị pháp lý nhƣ luật. Nếu nhƣ sự an toàn của con ngƣời, tài
sản đƣợc bảo đảm trên cơ sở những quy định trong Bộ Luật hình sự thì sự an tồn
và trật tự trong thế giới kinh doanh lại phụ thuộc vào hợp đồng. Hợp đồng TMQT là
căn cứ để giúp cho các doanh nghiệp có cơ sở bảo vệ các lợi ích hợp pháp của mình
khi có tranh chấp xảy ra hợp đồng thƣơng mại quốc tế sẽ giúp cho các bên xác định
đƣợc ai sẽ có thẩm quyền giải quyết tranh chấp của mình và các cơ quan giải quyết
tranh chấp là tịa án hay trọng tài cũng khơng thể giải quyết một vụ tranh chấp nếu
khơng có bằng chứng về sự thỏa thuận, cam kết của các bên và một lần nữa hợp

đồng thƣơng mại dịch vụ sẽ trở nên vô cùng quan trọng để qua đó cơ quan giải
quyết tranh chấp sẽ bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho các doanh nghiệp.
Hợp đồng thƣơng mại quốc tế là cơ sở quan trọng để các cơ quan nhà nƣớc:
Hải quan, cơ quan thuế… thực hiện các chức năng quản lý nhà nƣớc trong các lĩnh
vực liên quan. Các chứng từ nhƣ hóa đơn thƣơng mại quốc tế (invoice), danh sách
hàng hóa (packing list),… sẽ dựa theo những thỏa thuận trên hợp đồng để làm các
chứng từ thƣơng mại thông quan và các bản kê khai hàng hóa mà cơ quan Pháp luật
lấy làm căn cứ cho phép nhập khẩu hàng hóa.
2.1.3. Nội dung của hợp đồng nhập khẩu
Bố cục của hợp đồng thƣơng mại quốc tế, một hợp đồng nhập khẩu hay hợp
đồng mua bán quốc tế thƣờng có hai phần: Thông tin hợp đồng, chủ thể hợp đồng
và nội dung các điều khoản hợp đồng.
1. Phần thông tin hợp đồng:
- Tiêu đề hợp đồng: Thƣờng là “Contract”, „Sales Contract”; tuy nhiên cũng
có những tên khác “Sales Confirmation”…
- Số và ký hiệu hợp đồng (Contract No)

7


- Địa điểm và thời gian ký kết hợp đồng.
- Phần thông tin về chủ thể hợp đồng:
- Tên đơn vị;
- Địa chỉ đơn vị;
- Các số máy fax, telex, điện thoại và email nếu có;
- Số tài khoản và tên ngân hàng đơn vị có tải khoản thƣờng xuyên giao dịch;
- Ngƣời đại diện ký kết hợp đồng: cần nêu rõ họ tên và chức vụ của ngƣời đại
diện trong đơn vị.
2. Phần nội dung trong hợp đồng ngoại thƣơng
Thông thƣờng một nội dung trong một hợp đồng ngoại thƣơng có thể bao gồm

các điều khoản sau:
 Điều khoản 1: Tên hàng và mơ tả hàng hóa (Commodity)
Tên hàng là một trong những điều khoản quan trọng, không thể thiếu nhằm
xác định đối tƣợng cụ thể của hợp đồng, giúp các bên phân biệt rõ với sản phẩm
khác, tránh đƣợc các yếu tố có thể dẫn đến tranh chấp sau này
 Điều khoản 2: Mô tả chất lượng hàng hóa (Quality)
Điều khoản này quy định chất lƣợng của hàng hóa giao nhận, và là cơ sở để
giao nhận chất lƣợng hàng hóa, đặc biệt khi có tranh chấp về chất lƣợng, thì điều
khoản chất lƣợng là cơ sở để kiểm tra, đánh giá, so sánh và giải quyết tranh chấp
chất lƣợng, cho nên tùy vào từng hàng hóa mà có phƣơng pháp quy định chất lƣợng
cho chính xác, phù hợp và tối ƣu.
 Điều khoản 3: Số lượng/ trọng lượng hàng hóa (Quantity)
Quy định số lƣợng hàng hóa giao nhận, đơn vị tính, phƣơng pháp xác định
trọng lƣợng. Nếu số lƣợng hàng hóa giao nhận quy định phỏng chừng thì phải quy
định ngƣời đƣợc phép lựa chọn dùng sai số về chất lƣợng và gia tính cho số lƣợng
hàng cho khoản dùng sai đó.
 Điều khoản 4: Giá cả (Price)
Điều khoản này thể hiện các nội dung liên quan đến trị giá của lô hàng xuất
nhập khẩu, bao gồm đồng tiền tính giá, phƣơng pháp quy định giá (giá cố định, giá
linh hoạt, giá di đông...), điều kiên cơ sở giao hàng có liên quan đến giá cả của hàng
hóa.

8


 Điều khoản 5: Giao hàng (Shipment / delivery)
Điều khoản này quy định số lần giao hàng, thời gian giao hàng, địa điểm giao
hàng (ga, cảng) đi (ga, cảng) đến (ga, cảng) thông qua, phƣơng thức giao nhận, giao
nhận cuối cùng, thông báo giao hàng, số lần thông báo, thời điểm thông báo, nội
dung thông báo và một số các quy định khác về việc giao hàng.

Thời hạn và địa điểm giao hàng, cần ghi rõ việc giao hàng từng phần và
chuyển tải hàng hóa có đƣợc phép hay khơng.
 Điều khoản 6: Thanh toán (Payment)
Điều khoản này quy định đồng tiền thanh toán, thời hạn thanh toán, địa điểm
thanh toán, phƣơng thứ c thanh toán, bộ chứng từ dùng cho thanh toán. Đây là điều
khoản rất quan trọng đƣợc các bên rất quan tâm nếu lựa chọn đƣợc các điều kiện
thanh tốn thích hợp sẽ giảm đƣợc chi phí và rủi ro cho mỗi bên.
 Điều khoản 7: Quy cách đóng gói/bao bì (Packing and marking)
Trong điều khoản này, các bên thƣờng thỏa thuận với nhau về yêu cầu chất
lƣợng bao bì, cách đóng gói, chất liệu bao bì cũng nhƣ phƣơng thức cung cấp bao
bì....
 Điều khoản 8: Bảo hành (Warranty)
Điều khoản này thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên Bảo hành: là thời hạn
ngƣời bán đảm bảo về chất lƣợng hàng hoá, đƣợc coi là thời hạn dành cho ngƣời
mua phát hiện khuyết tật của hàng hoá. Điều khoản làm rõ về nọi dung bảo hành,
thời gian bảo hành, trách nhiệm của bên bán và các trƣờng hợp không bảo hành.
 Điều khoản 9: Điều khoản về kiểm tra hàng hóa (Insspections)
Điều khoản này quy định về thời gian, địa điểm, cách thức kiểm tra hàng hóa
mà bên mua sẽ thực hiện kiểm tra theo thỏa thuận.
 Điều khoản 10: Điều khoản miễn trách/ bất khả kháng (Force majeur)
Điều khoản quy định các sự kiện tạo nên bất khả kháng: Quy định các tiêu chí
để xác định một sự kiện có phải là trƣờng hợp bất khả kháng. Liệt kê các sự kiện
khi xảy ra đƣợc coi là bất khả kháng. Dẫn chiếu theo văn bản của ICC
 Điều khoản 11: Điều khoản khiếu nại (Claim)
Điều khoản khiếu nại thƣờng bao gồm các nội dung: Thời hạn khiếu nại, thể
thức khiếu nại, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên, cách thức giải quyết khiếu nại

9



 Điều khoản 12: Trọng tài (Arbitration)
Điều khoản quy định luật và ai là ngƣời đứng ra phân xử trong trƣờng hợp hợp
đồng bị vi phạm, yêu cầu các bên giải quyết tranh chấp phát sinh giữa họ thông qua
thủ tục trọng tài. Luật xét xử có thể đƣợc hai bên quy định trong hợp đồng. Trong
trƣờng hợp hai bên không quy định sẽ do Ủy ban trọng tài chọn hoặc căn cứ vào địa
điểm trọng tài để chọn.
 Điều khoản 13: Bảo hiểm hàng hóa (Insurance)
Là điều khoản thể hiện loại hình bảo hiểm theo đó bên bảo hiểm cam kết sẽ
chịu trách nhiệm bồi thƣờng những tổn thất của đối tƣợng bảo hiểm là hàng hố
trong q trình vận chuyển quốc tế do một rủi ro đã đƣợc thoả thuận gây ra, đồng
thời, bên đƣợc bảo hiểm có nghĩa vụ trả phí bảo hiểm cho bên bảo hiểm.
Lưu ý: Trong các điều khoản kể trên thì các điều khoản từ 1 đến 6 đƣợc xem là
các điều khoản chủ yếu, không thể thiếu trong một hợp đồng ngoại thƣơng hợp
pháp theo quy định của Luật Thƣơng mại.
3. Phần cuối cùng trong một hợp đồng ngoại thƣơng sẽ gồm các thông tin
khác nhƣ:
- Hợp đồng đƣợc thành lập bao nhiêu bản? Mỗi bên giữ mấy bản?
- Ngôn ngữ hợp đồng sử dụng.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm nào?
- Nếu có sự bổ sung hay sửa đổi thì phải làm thế nào?
- Chữ ký, tên, chức vụ ngƣời đại diện của mỗi bên…
2.2. Khái quát về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
2.2.1. Khái niệm quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra họat động của
các thành viên trong tổ chức, sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đến sự thành công
trong các mục tiêu đề ra của doanh nghiệp.
Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng là quá trình bao gồm hoạch định, lập kế
hoạch; tổ chức thực hiện và giám sát, điều hành các hoạt động trong quy thực hiện
hợp đồng nhập khẩu nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất. Nó đảm
bảo việc thực hiện hợp đồng đƣợc diễn ra đúng quy định và đúng thời hạn hợp

đồng.

10


Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu bao gồm:
- Hoạch định, lập kế hoạch thực hiện hợp đồng
- Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
- Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu
2.2.2. Vai trị của hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu
Quản trị là hoạt động không thể thiếu trong mọi doanh nghiệp, tổ chức. Hoạt
động quản trị là nhằm hƣớng tất cả mọi nguồn lực theo một mục đích chung, giúp
các bộ phận phối hợp với nhau một cách hợp lý, khoa học trên cơ sở đó giúp đạt
đƣợc hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Hiện nay trong điều kiện hội nhập và tồn cầu hóa, mỗi quốc gia dù ít hay
nhiều đều tham gia hoạt động nhập khẩu. Hoạt động nhập khẩu là cầu nối giữa
ngƣời bán và ngƣời mua và nó đảm bảo lợi ích của cả hai bên. Để hoạt động nhập
khẩu đƣợc thực hiện hiệu quả, nhất thiết phải xây dựng và tổ chức thực hiện tốt các
hợp đồng. Thực hiện hợp đồng nhập khẩu là thực hiện một chuỗi các công việc kế
tiếp đƣợc đan kết chặt chẽ với nhau. Thực hiện tốt một công việc làm cơ sở để thực
hiện các công việc tiếp theo và thực hiện cả hợp đồng. Tuy nhiên trong thực tế có
nhiều vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng gây ra những thiệt hại về
tài sản, gây mất mát uy tín trong kinh doanh và nhiều thua thiệt khác mà lúc xây
dựng hợp đồng không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Do vậy, quá trị quản trình thực hiện
hợp đồng đóng một vai trị quan trọng trong q trình thực hiện hợp đồng.
Vai trị của từng giai đoạn quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu:
- Lập kế hoạch là công việc quan trọng đầu tiên, giúp định hƣớng đƣợc tất cả
quá trình thực hiện hợp đồng sau đó, giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, dự
báo trƣớc những thời cơ, thách thức, khó khăn thuận lợi trong q trình thực hiện

hợp đồng, từ đó doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong việc đƣa ra các phƣơng án giải
quyết.
- Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu có vai trị quan trọng bởi đây là khâu
chính phân cơng và tiến hành mọi cơng đoạn trong q trình thực hiện hợp đồng,
quyết định đến sự thành công hay không của hợp đồng nhập khẩu.

11


- Giám sát và điều hành: nó giúp doanh nghiệp theo dõi, quản lý tiến độ thực
hiện hợp đồng, tối ƣu hóa quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu, giúp nhận ra các
vấn đề đang và có thể phải để phòng ngừa rủi ro, đƣa ra các phƣơng án xử lý kịp
thời và giảm bớt các sai sót khi thực hiện hợp đồng.
2.2.3. Nội dung quản trị quy trình trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Nội dung cụ thể của từng giai đoạn trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu đƣợc cụ thể nhƣ sau:
2.2.3.1. Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng
Sau khi ký kết đƣợc hợp đồng nhập khẩu, các nhân viên kinh doanh cần tiến
hành công việc đầu tiên là lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Giai đoạn
này công ty nhập khẩu sẽ tiến hành thu thập các thông tin liên quan đến vấn đề nhập
khẩu hàng hóa nhƣ: các chính sách quy định của nhà nƣớc đối với mặt hàng nhập
khẩu, các quy định về hải quan, các thủ tục giấy phép cần thiết,.. Từ đó nhân viên
xuất nhập khẩu sẽ tiến hành lập kế hoạch bao gồm: các công việc cụ thể cần làm,
thời điểm tiến hành-kết thúc, cách thức thực hiện và phân chia thực hiện cho từng
đối tƣợng cụ thể.
2.2.3.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Việc thực hiện hợp đồng nhập khỏi đòi hỏi phải tuân tủ theo những gì mà hai
bên đã cam kết trong hợp đồng, đồng thời phải đảm bảo đúng vơi quy định pháp
luật và quyền lợi ích quốc gia của cả hai nƣớc xuất nhập khẩu. Tổ chức thực hiện
hợp đồng gồm các nội dung theo sơ đồ sau:


12


Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu

Xin

Mở

Thuê

Mua

Làm

Nhận và

Làm

Khiếu nại

giấy

thƣ

phƣơng

bảo


thủ

kiểm tra

thủ

và giải

phép

tín

tiện vận

hiểm

tục hải

hàng

tục

quyết

nhập

dụng

tải


hàng

quan

nhập

thanh

khiếu nại

khẩu

L/C

khẩu

tốn

(nếu có)

hóa

Hình 2.1. Sơ đồ các bƣớc tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
a. Xin giấy phép nhập khẩu (đối với tùy mặt hàng)
Giấy phép nhập khẩu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một nƣớc cho
phép mặt hàng nhất định đƣợc đƣa vào lãnh thổ của nƣớc đó, tùy vào quy định pháp
luật quốc gia, điều ƣớc quốc tế mà điều kiện cấp giấy phép nhập khẩu khác nhau tùy
quốc gia.
Thƣờng giấy phép nhập khẩu cho hàng hóa thơng thƣờng sẽ đƣợc cấp dƣới
hình thức xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng (giấy phép nập khẩu tự

động). Đối với một số loại hàng hóa đặc biệt khi nhập khẩu vào nƣớc ta cần xin
giấy phép nhập khẩu (giấy phép nhập khẩu không tự động) từ Bộ Công Thƣơng.
Điều này rất quan trọng và cơ bản vì nó đảm bảo hoạt động nhập khẩu của doanh
nghiệp là hợp pháp, cho phép các doanh nghiệp nhập khẩu có thể trao đổi bn bán
hàng hóa dịch vụ trong nƣớc với các đất nƣớc khác.
b. Mở thư tín dụng L/C.
Hiện phƣơng thức thanh toán bằng L/C là phổ biến nhất do phƣơng thức này
có sự tham gia của nhà xuất khẩu, nhập khẩu và ngân hàng hai bên nên đảm bảo
tính an toàn, chặt chẽ; hạn chế tối đa việc chậm chễ chứng từ hay chậm trễ chuyển
tiền.
Nếu hợp đồng quy định thanh tốn bằng phƣơng thức thƣ tín dụng chứng từ
thì bên mua phải chuẩn bị các hồ sơ cần thiết để mở L/C ở ngân hàng khi có thơng
báo từ bên bán. Thời gian mở L/C phụ thuộc vào thời hạn giao hàng. Cơ sở mở L/C

13


là các điều khoản của hợp đồng. Đơn vị hợp đồng dựa vào cơ sở đó, làm đơn xin
mở L/C theo mẫu của ngân hàng.
c. Thuê phương tiện vận tải
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, việc ai thuê phƣơng tiện vận tải và thuê
theo hình thức nào đƣợc tiến hành dựa vào ba căn cứ: điều khoản của hợp đồng, đặc
điểm của hàng hoá, điều kiện vận tải. Căn cứ vào điều kiện cơ sở giao hàng
Incoterm của hợp đồng thƣơng mại quốc tế. Các điều kiện giao hàng đƣợc sửu dụng
phổ biến nhất là EXW, FOB, CIF, CNF (chỉ dùng cho đƣờng biển và đƣờng thủy
nội địa). Dựa trên cơ sở điều kiện giao hàng sẽ xác định đƣợc trách nhiệm và
chuyển giao rủi ro của mỗi bên trong q trình vận chuyể hàng hóa.
Th phƣơng tiện vận tải tùy vào vị trí địa lý và điều kiện để lựa chọn phƣơng
tiện vận tải đƣờng hàng không, đƣờng biển, đƣờng sắt, đƣờng bộ phù hợp. Nhƣng
phổ biến nhất trong vận tải hàng hóa quốc tế là đƣờng biển bởi khả năng chuyên

dụng cao, đi đƣợc đƣờng dài và tải trọng lớn.
Thuê tàu có hai dạng:
- Thuê tàu chợ (Liner): là phƣơng thức mà các doanh nghiệp sử dụng chủ yếu
trong việc vận chuyển. Thuê tàu chợ là việc doanh nghiệp dựa vào lịch trình đi đến
của các hãng tàu để đặt chỗ thuê tàu, với phƣơng thức này doanh nghiệp chỉ phải
thuê tàu và trả cƣớc phí vận chuyển.
- Thuê tàu chuyến (Voyage Charter): là chủ tàu cho ngƣời thuê tàu thuê toàn
bộ chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa giữa hai hay nhiều cảng và nhận tiền cƣớc
thuê tàu do hai bên thỏa thuận. Quá trình thuê tàu chuyến bao gồm những nội dung
sau:
Các bƣớc thực hiện để thuê tàu:
- Xác định nhu cầu vận tải gồm: Lƣợng hàng hóa cần vận chuyển, đặc điểm
của hàng hóa, hành trình, lịch trình của tàu, tải trọng cần thiết của tàu, chất lƣợng
tàu, đặc điểm của tàu;
- Xác định hình thức thuê tàu
- Nghiên cứu các hãng tàu: Chất lƣợng tàu, chất lƣợng và điều kiện phục vụ,
mức độ đáp ứng nhu cầu về vận tải, giá cƣớc, uy tín… để lựa chọn những hãng tàu
có tiềm năng nhất;

14


- Cuối cùng là đàm phán và ký kết hợp đồng thuê tàu với hãng tàu.
d. Mua bảo hiểm hàng hoá
Hàng hoá chuyên chở trên biển thƣờng gặp nhiều rủi ro, tổn thất. Vì thế bảo
hiểm hàng hố đƣờng biển là loại bảo hiểm phổ biến nhất trong ngoại thƣơng. Hợp
đồng bảo hiểm có thể là hợp đồng bảo hiểm bao hoặc là hợp đồng bảo hiểm chuyến.
Bên cạnh hình thức bảo hiểm, doanh nghiệp cần xác định nhu cầu bảo hiểm: Căn cứ
vào đặc điểm của hàng hóa, căn cứ vào điều kiện giao hàng, căn cứ vào loại phƣơng
tiện doanh nghiệp phải phân tích để xác định nhu cầu bảo hiểm cho hàng hóa bao

gồm xác định giá trị bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm. Có ba loại điều kiện bảo hiểm
chính là:
- Điều kiện bảo hiểm A: Bảo hiểm mọi rủi ro.
- Điều kiện bảo hiểm B: Bảo hiểm có tổn thất riêng.
- Điều kiện bảo hiểm C: Bảo hiểm mọi tổn thất.
e. Làm thủ tục hải quan
Hàng hoá đi ngang qua biên giới quốc gia để nhập khẩu đều phải làm thủ tục
hải quan. Việc làm thủ tục hải quan gồm 3 bƣớc chủ yếu sau:
- Khai báo hải quan: Chủ hàng phải khai báo chi tiết về hàng hoá lên tờ khai
hải quan một cách trung thực và chính xác.
- Xuất trình hàng hố: Hải quan đƣợc phép kiểm tra hàng hoá nếu thấy cần
thiết. Chủ hàng chịu chi phí, nhân cơng về việc mở, đóng các kiện hàng.
- Thực hiện các quyết định của hải quan: Sau khi kiển tra các giấy tờ và hàng
hoá, hải quan đƣa ra quyết định: cho hàng đƣợc phép qua biên giới (thông quan),
hoặc cho hàng qua với một số điều kiện kèm theo hoặc hàng không đƣợc nhận
Bộ hồ sơ hải quan mà các doanh nghiệp nhập khẩu khi làm thủ tục hải quan
phải
thực hiện khi làm thủ tục nhập khẩu bao gồm:
- Giấy giới thiệu (4-5 bản)
- Hợp đồng thƣơng mại (nếu có)
- Bản kê chi tiết
- Hóa đơn thƣơng mại (đầy đủ số, ngày, phƣơng thức thanh toán, điều kiện
thanh toán)

15


- Vận đơn (bản chụp) (nếu thanh toán bằng phƣơng thức L/C thì cần ký hậu
ngân hàng phía sau bill gốc)
f. Nhận hàng và kiểm tra hàng hóa nhập khẩu

Trƣớc khi nhận hàng, bên nhập khẩu cần lấy lệnh giao hàng để trình cho cơ
quan giám sát kho hàng trƣớc khi có thể rút hàng ra khỏi container, kho, bãi,... Đối
với lô hàng nguyên (FCL): Thông thƣờng sau khi tàu vào cảng phải khai thác ít nhất
là 8 – 12h bạn mới xuống cảng đổi lệnh và lấy hàng đƣợc. Đối với lô hàng lẻ
(LCL): Thông thƣờng phải mất 02 ngày để khai thác hàng về kho. Vì kho hàng còn
phải làm thủ tục kéo container từ cảng về kho và khai thác từ container vào kho.
Nhận hàng: Để nhận hàng hố nhập khẩu từ nƣớc ngồi về, doanh nghiệp
nhập khẩu phải làm các công việc sau:
- Cung cấp tài liệu cần thiết cho việc nhận hàng (vận đơn, lệnh giao hàng,…)
nếu tàu biển khơng giao những tài liệu đó cho cơ quan vận tải.
- Theo dõi việc giao nhận, đôn đốc cơ quan vận tải lập biên bản (nếu cần) về
hàng hoá và giải quyết trong phạm vi của mình những vấn đề xảy ra trong việc giao
nhận.
- Thanh tốn cho cơ quan vận tải các khoản phí tổn về giao nhận, bốc xếp
bảo quản và vận chuyển hàng hố nhập khẩu.
- Thơng báo cho đơn vị đặt hàng chuẩn bị tiếp nhận hàng hoá.
- Chuyển hàng hoá về kho của doanh nghiệp hoặc giao trực tiếp cho các đơn
vị đặt hàng.
Kiểm tra hàng hoá: Hàng hoá nhập khẩu về qua cửa khẩu phải đƣợc kiểm tra.
Mỗi cơ quan tiến hành kiểm tra theo chức năng, quyền hạn của mình. Đơn vị nhập
khẩu với tƣ cách là một bên đứng tên trong vận đơn cũng phải kiểm tra hàng hoá và
lập thƣ dự kháng nếu thấy nghi ngờ hoặc thật sự hàng hố có tổn thất, thiếu hụt
hoặc khơng đúng nhƣ hợp đồng.
g. Làm thủ tục thanh toán.
Sau khi giao hàng, nhà nhập khẩu lập bộ chứng từ theo u cầu của L/C và
xuất trình thơng qua Ngân hàng thơng báo cho Ngân hàng mở L/C đề nghị thanh
tốn

16



Ngân hàng mở LC kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, nếu hợp lệ thì tiến
hành thanh tốn cho nhà xuất khẩu, nếu khơng phù hợp thì từ chối thanh toán và trả
lại Hồ sơ cho nhà xuất khẩu.
Trong trƣờng hợp L/C không hợp lệ, nhà xuất khẩu sẽ thỏa thuận với ngƣời
nhập khẩu nếu các sai sót này không ảnh hƣởng nhiều đến quyền lợi của ngƣời nhập
khẩu, và L/C vẫn cịn hiệu lực thì ngƣời XK thoả thuận với ngƣời NK đề nghị ngân
hàng Mở tu chỉnh L/C, để những sai sót của chứng từ phù hợp với nội dung của L/C
đƣợc tu chỉnh. Trƣờng hợp. Đối với các chứng từ cho ngƣời nhập khẩu phát hành
nhƣ: INV, PL, B/E…, việc cấp khơng q khó khăn, ngƣời nhập khẩu sẽ làm lại
mới các chứng từ có sai sót và gửi lại cho ngân hàng mở L/C.
h. Khiếu nại và xử lý khiếu nại (nếu có)
Trong thực hiện hợp đồng có các trƣờng hợp khiếu nại nhƣ sau:
Ngƣời mua khiếu nại ngƣời bán hoặc ngƣời bán khiếu nại ngƣời mua: Ngƣời
mua thƣờng khiếu nại ngƣời bán các trƣờng hợp nhƣ giao hàng không đúng số
lƣợng, trọng lƣợng, quy cách hay hàng giao không đúng phẩm chất, giao hàng
chậm…, ngƣợc lại ngƣời bán lại khiếu nại ngƣời mua vi phạm các điều khoản quy
định trong hợp đồng nhƣ thanh tốn chậm, khơng thanh tốn hoặc khơng chỉ định
phƣơng tiện vận tải đến nhận hàng, đơn phƣơng hủy hợp đồng…
Trƣờng hợp khiếu nại khác có thể do ngƣời mua hoặc ngƣời bán khiếu nại
ngƣời chuyên chở và bảo hiểm: Khiếu nại xảy ra khi ngƣời chuyên chở đƣa tàu đến
cảng bốc dỡ hàng không đúng quy định của hợp đồng chuyên chở.
Sau khi khiếu nại nhƣng lại không đƣợc giải quyết thỏa đáng thì hai bên có thể
kiện nhau tại hội đồng trọng tài (nếu có thỏa thuận) hoặc tại tòa án.
2.2.2.3. Giám sát thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Trong q trình thực hiện hợp đồng, có nhiều yếu tố khách quan hoặc chủ
quan có thể phát sinh dẫn tới việc bên mình thực hiện hợp đồng xảy ra các lỗi cần
xử lý, hoặc bên đối tác không thực hiện hợp đồng hoặc thực hiện không đúng so với
những gì đã cam kết. Đối tác của mình có thể cố tình khơng thực hiện nghĩa vụ theo
hợp đồng (nhƣ khơng thanh tốn, xuất kho, khơng chịu trách nhiệm đối với hàng

hóa, cơng trình khi có sự cố xảy ra,…); hoặc cũng có thể đối tác của mình khơng

17


thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình do yếu tố khách quan. Vì vậy cần thực hiện
việc giám sát thực hiện hợp đồng.
- Công ty giám sát hợp đồng thơng qua các nội dung sau:
- Khối lƣợng hàng hóa: Các chủng loại hàng nhập khẩu, số lƣợng từng loại
hàng hóa, phạm vi lựa chọn về số lƣợng.
- Chất lƣợng hàng hóa: Sự tuân thủ về chất lƣợng, thời gian, địa điểm giám
định chất lƣợng, chỉ định cơ quan giám định.
- Bao bì hàng hóa: Loại và chất lƣợng bao bì, ngƣời cung cấp bao bì, thời
gian và địa điểm cung cấp bao bì.
- Chỉ định tàu, cảng: Đặc điểm của tàu, thời gian cập cảng để nhận hàng, địa
điểm đến nhận hàng, đặc điểm của tuyến đƣờng vận chuyển.
- Mua bảo hiểm: Giám sát thời gian mua bảo hiểm, mức bảo hiểm, giá trị bảo
hiểm, địa điểm mua bảo hiểm, hình thức mua bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Lịch giao hàng: Lịch trình giao hàng, thời hạn giao hàng, số lần giao hàng,
thông báo giao hàng, các điều kiện về cảng, thời điểm dự tính tàu đến nơi…
- Các chứng từ cần thiết để xuất trình hải quan và các thủ tục khác: Thời
điểm xuất trình chứng từ, khai và nộp hồ sơ hải quan…
- Giá cả hàng hóa: Thời điểm và địa điểm đàm phán nếu là giá để ngỏ, thông
tin và dữ liệu cần thiết để đàm phán lại giá.
- Thanh toán: Theo dõi tiến độ thanh toán, các chứng từ cần trong thanh toán,
tời hạn thanh tốn, hình thức thanh tốn…
- Bảo hành: Thời gian bảo hành, địa điểm bảo hành, nội dung và phạm vi
trách nhiệm bảo hành, số lƣợng và khuyết tật bảo hành.
- Khiếu nại: Thời gian khiếu nại, đơn khiếu nại, chứng từ cần lập khi khiếu
nại, giải quyết khiếu nại.

- Để tiến hành giám sát hợp đồng công ty sử dụng một số phƣơng pháp nhƣ:
Hồ sơ theo dõi hợp đồng, phiếu giám sát hợp đồng, phiếu chỉ số giám sát hợp đồng
và các phƣơng pháp sử dụng máy điện tốn, máy vi tính.
Khi có các tình huống xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng phát sinh, căn
cứ vào tình hình thực tế tiến hành phân tích, đƣa ra các phƣơng án có thể có và lựa
chọn các phƣơng án tối ƣu nhất để giải quyết các tình huống.

18


×