Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (fcl) xuất nhập khẩu bằng đường biển của công ty tnhh vận tải bách việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG
NGUYÊN CONTAINER (FCL) XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI BÁCH VIỆT

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. VŨ ANH TUẤN

TRẦN THỊ THU TRANG
Lớp: K55E2
Mã sinh viên: 19D130117

0
HÀ NỘI, 2023


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: “Phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên
container (FCL) xuất nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH vận tải Bách Việt”
là cơng trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn: Th.S Vũ
Anh Tuấn. Ngồi ra khơng có bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung khóa
luận tốt nghiệp là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại
trường cũng như tham gia thực tập tại Công ty TNHH vận tải Bách Việt. Các số liệu, kết


quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, em xin chịu trách nhiệm, kỷ luật của
bộ mơn và nhà trường đề ra nếu có vấn đề gì xảy ra.

Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Trang
Trần Thị Thu Trang

1


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành bài khóa luận này, bên cạnh sự cố gắng, nỗ
lực khơng ngừng của bản thân, em cịn nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ rất nhiều từ phía
nhà trường, quý thầy cơ cũng như gia đình và bạn bè.
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn nhà trường, quý thầy cô giảng viên khoa Kinh tế
và Kinh doanh quốc tế, những người đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu
cho em qua những bài học bổ ích trên giảng đường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến Th.S Vũ Anh Tuấn - người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình cho em trong suốt
thời gian qua để giúp em có hướng đi đúng đắn và hồn thành tốt bài khóa luận này.
Bên cạnh đó, em cũng vô cùng biết ơn ban lãnh đạo và các anh chị đồng nghiệp trong
Công ty TNHH vận tải Bách Việt nhiệt tình chỉ bảo, hỗ trợ để em có thêm kiến thức, kỹ
năng trong quá trình thực tập tại công ty cũng như khi nghiên cứu thực hiện đề tài khóa
luận này.
Với vốn kiến thức cịn hạn chế nên dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng khơng tránh khỏi
những sai sót, em rất mong nhận được những đóng góp q báu từ q thầy cơ để bài
khóa luận của được hồn thiện hơn nữa.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô sức khỏe, hạnh phúc và thành công!
Em xin chân thành cảm ơn!


2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 2
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ....................................................... 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... 7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 10
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 10
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 11
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 13
1.4. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 13
1.5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 14
1.6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 14
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................... 14
1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ...................................................... 15
1.7. Kết cấu đề tài ......................................................................................................... 15
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG
NGUYÊN CONTAINER (FCL) XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ ........................................... 16
2.1. Khái quát về dịch vụ giao nhận hàng nguyên conatainer bằng đường biển ... 16
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên container (FCL) .......... 16
2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên container (FCL) ......... 17
2.1.3. Nội dung của dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên container (FCL) xuất nhập
khẩu bằng đường biển ........................................................................................... 18
3



2.2.

Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nguyên container . 22
2.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nguyên
container (FCL) ..................................................................................................... 22
2.2.2. Vai trò của phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nguyên
container (FCL) ..................................................................................................... 24
2.2.3. Nội dung phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nguyên
container (FCL) ..................................................................................................... 25

2.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa

nguyên container (FCL) xuất nhập khẩu bằng đường biển..................................... 29
2.3.1. Nhân tố mơi trường bên ngồi ..................................................................... 29
2.3.2.Nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................................. 32
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA QUỐC TẾ NGUYÊN CONTAINER (FCL) XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI BÁCH VIỆT ............................. 35
3.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Vận tải Bách Việt ...................................... 35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty TNHH Vận tải Bách Việt ........ 35
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Vận tải Bách Việt....................... 37
3.1.3. Sơ đồ cấu trúc tổ chức công ty .................................................................... 38
3.1.4. Nguồn nhân lực ........................................................................................... 39
3.1.5. Cơ sở vật chất .............................................................................................. 41
3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên container (FCL) xuất
nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải Bách Việt ......................... 41
3.2.1. Quá trình cung cấp dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) ........ 41
3.2.2. Thực trạng phát triển về quy mô dịch vụ giao nhận hàng nguyên container

(FCL)

................................................................................................................ 45
4


3.2.3. Thực trạng phát triển về chất lượng cung ứng dịch vụ giao nhận hàng nguyên
container (FCL) ..................................................................................................... 52
3.2.4. Thực trạng phát triển về dịch vụ mới của công ty ....................................... 62
3.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên container
(FCL) xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải Bách Việt..... 63
3.3.1. Một số thành tựu đạt được ........................................................................... 63
3.3.2. Một số hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ...................................................... 66
CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL) XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI BÁCH VIỆT ............................. 71
4.1. Định hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) xuất
nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải Bách Việt ......................... 71
4.2. Một số giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL)
XNK bằng đường biển của Công ty TNHH Vận tải Bách Việt ................................ 72
4.2.1. Giải pháp phát triển quy mô thị trường và khách hàng ............................... 72
4.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ....................................................... 74
4.2.3. Giải pháp phát triển dịch vụ mới ................................................................. 75
4.3. Một số kiến nghị phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL)
xuất nhập khẩu của công ty TNHH Vận tải Bách Việt ............................................. 76
4.3.1. Kiến nghị với Cơ quan Nhà nước................................................................ 76
4.3.2. Kiến nghị với Cục Hải quan ........................................................................ 76
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 79
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 80


5


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
HÌNH ẢNH
Hình 3.1

Logo của công ty TNHH Vận tải Bách Việt
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1

Cấu trúc tổ chức của công ty TNHH Vận tải Bách Việt
BẢNG

Trang
35
Trang
38
Trang

Bảng 3.1

Tổng số lao động của công ty TNHH Vận tải Bách Việt
trong giai đoạn 2020-2022

39

Bảng 3.2


Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty TNHH Vận tải Bách
Việt giai đoạn 2020-2022

40

Bảng 3.3

Doanh thu và lợi nhuận dịch vụ giao nhận hàng FCL năm
2020-quý I/2023

46

Bảng 3.4

Tỷ trọng khách hàng của công ty phân theo khu vực năm
2020-2022

48

Bảng 3.5

Sản lượng hàng hóa giao nhận vận tải bằng đường biển
năm 2020-2022

50

Bảng 3.6

Cơ cấu sản lượng hàng giao nhận nguyên container bằng

đường biển năm 2020-2022

51

Bảng 3.7

Tỷ lệ đơn hàng giao nguyên container đạt tiêu chí về thời
gian, địa điểm năm 2020-2022

52

Bảng 3.8

Tỷ lệ đơn hàng giao nguyên container đạt chất lượng năm
2020-2022

54

Bảng 3.9

Thống kê mô tả kết quả đánh giá các khâu trong giao nhận
vận tải hàng FCL

55

Bảng 3.10

Thống kê hỏi giá cước biển hàng FCL năm 2020-2022

58


Bảng 3.11

Thống kê số lượng khách hàng cùa công ty đối với dịch vụ
giao nhận hàng nguyên container xuất nhập khẩu bằng
đường biển năm 2020-2022

61

6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Từ viết tắt Tiếng Việt
Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XNK

Xuất nhập khẩu



Hợp đồng


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

KCN

Khu cơng nghiệp

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

2. Từ Viết tắt Tiếng Anh
Từ viết
tắt

Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

FCL

Full Container Load

Hàng nguyên container

FTAs

Free Trade Agreement


Hiệp định thương mại tự do

AKFTA ASEAN- Korea Free Trade Agreement

Hiệp định mậu dịch tự do
được kí kết giữa các quốc gia
ASEAN và Hàn Quốc

RCEP

Regional Comprehensive Economic
Partnership

Hiệp định Đối tác Kinh tế
Toàn diện Khu vực

FIATA

International Federation of Freight
Forwarders Associations

Liên đoàn các Hiệp hội Giao
nhận Vận tải Quốc tế

ISO

International Standardization Organization

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc
tế


LCL

Less than Container Load

Hàng lẻ. ít hơn 1 container

CFS

Container Freight Station

Kho chứa hàng lẻ

CY

Container Yard

Bãi chứa container

POD

Port of Discharge

Cảng dỡ hàng

POL

Port of Loading

Cảng xếp hàng

7


ICD

Inland Container Depot

Cảng cạn/ cảng khô

FWD

Forwarder

Giao nhận

SO

Shipping order

Đơn đặt hàng vận chuyển

A/N

Arrival Notice

Thông báo hàng đến

D/O

Delivery Order


Lệnh giao hàng

B/L

Bill of Lading

Vận đơn

THC

Terminal Handling Charge

Phụ phí xếp dỡ hàng hóa tại
cảng

HBL

House Bill

Vận đơn nhà

MBL

Master Bill

Vận đơn chủ

SI


Shipping Instruction

Hướng dẫn vận chuyển

FMC

Federal Maritime Commission

Ủy ban Hàng hải Liên bang

WCA

World Cargo Alliance

Hiệp hội vận tải hàng hóa thế
giới

CBM

Cubic Meter

Mét khối

IMO

International Maritime Organization

Tổ chức hàng hải quốc tế

CEO


Chief Executive Officer

Giám đốc điều hành

C/O

Certificate of Origin

Chứng nhận xuất xứ

OPS

Operations

Nhân viên giao nhận hiện
trường

CUS

Customer Support

Nhân viên chăm sóc khách
hàng

VGM

Verified Gross Mass

Tổng khối lượng đã xác minh


FOB

Free On Board

Giao lên tàu

CIF

Cost, Insurance and Freight

Tiền hàng, bảo hiểm và cước
phí

DDP

Delivered Duty Paid

Giao hàng đã nộp thuế
8


EXW

Ex Works

Giao tại xưởng

OT


Open-Top

Container hở mái

FR

Flat rack

Container mặt bằng

RF

Reefer

Container lạnh

MSDS

Material Safety Data Sheet

Bảng chỉ dẫn an tồn hóa chất

GW

Gross Weight

Trọng lượng cả bì

ETD


Estimated time of departure

Thời gian dự kiến khởi hành

9


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng ngày nay, hàng loạt các hiệp định thương mại tự
do (FTAs) được ký kết giữa Việt Nam và các nước trong khu vực và trên thế giới như
AKFTA, EVFTA, RCEP,..đã và đang thúc đẩy hoạt động giao thương hàng hóa giữa Việt
Nam và các nước ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn. Theo số liệu của tổng cục Hải
quan, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt 730,2 tỷ USD, tăng 9,1%
so với 2021. Hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng mở rộng chính là động lực và là tiền
đề khiến cho dịch vụ giao nhận vận tải phát triển vượt bậc và ngược lại.
Trong đó, đáng chú ý nhất chính là sự tăng trưởng của dịch vụ giao nhận vận tải
hàng hóa bằng đường biển với 90% hàng hóa được vận tải bằng phương thức này. Lý do
là bởi vận tải hàng hóa bằng đường biển đã được hình thành từ lâu đời, có khả năng vận
chuyển khối lượng hàng hóa lớn và chi phí lại rẻ khiến cho nó đóng một vai trị quan
trọng trong nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới nói chung trong đó có Việt Nam.
Hiện nay, số lượng các doanh nghiệp sản xuất và thương mại trong nước đang có xu
hướng tăng lên qua từng năm dưới chính sách hội nhập của chính phủ, do đó khối lượng
hàng hóa là khá lớn nên vận tải hàng hóa nguyên container (FCL) trở nên phổ biến hơn
so với vận chuyển hàng lẻ bằng đường biển. Theo thống kê, khối lượng hàng container
thông qua cảng biển 11 tháng đầu năm 2022 đạt 22,997 triệu TEUs, tăng 5% so với năm
2021.
Là một cơng ty đã có hơn 17 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận vận tải đặc
biệt giao nhận bằng đường biển chiếm hơn 80% doanh thu, Bách Việt Shipping đã và
đang ngày càng khẳng định được vị thế và năng lực cạnh tranh của mình trong ngành

Logistics. Tuy nhiên, trong bối cảnh lượng hàng đi đường biển lớn nhưng cạnh tranh
ngày càng gay gắt, Bách Việt đã và đang tồn tại một số vấn đề trong việc cung cấp dịch
vụ giao nhận vận tải hàng nguyên container (FCL) cần cải thiện để có thể cạnh tranh với
các doanh nghiệp mạnh khác trong ngành và níu giữ chân khách hàng. Dựa vào kiến
thức đã được trang bị ở trường và những nghiên cứu thực tế trong quá trình thực tập tại
công ty, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên
10


container (FCL) xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải Bách
Việt” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề tốt nghiệp của mình. Qua đề tài nghiên cứu,
tơi hy vọng bản thân mình khơng chỉ nâng cao kiến thức thực tế của bản thân mình mà
cịn có thể đóng góp một phần nhỏ trong việc hồn thiện và phát triển hơn nữa dịch vụ
giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của công ty trong tương
lai.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, có tương đối nhiều các cơng trình nghiên cứu về vấn đề
phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển vì giao nhận hàng
hóa bằng đường biển đóng một vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế và là công cụ
hỗ trợ không thể thiếu trong việc giao thương, mở của hội nhập với thế giới. Một số luận
văn, công trình nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan đã đề cập tới vấn đề nghiên
cứu này:
-

Cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Cơng trình nghiên cứu “The factors affecting the sea transportation in the new

globalization era” (2018). Nghiên cứu đã chỉ ra 9 nhân tố chính ảnh hưởng tới vận tải
biển trong thời kỳ tồn cầu hóa, trong đó chiếm tỷ trọng ảnh hưởng nhiều nhất tới vận
tải biển là nhân tố cách mạng cơng nghệ 4.0, tình hình chính trị và an ninh mạng. Nghiên

cứu đã phân tích rất chi tiết và tỉ mỉ ảnh hưởng của các nhân tố này tới vận tải biển và
điểm mới đó là nghiên cứu chỉ áp dụng đối với hàng vận chuyển bằng container đường
biển.
-

Cơng trình nghiên cứu trong nước
Th.S Vũ Thị Hải (2018), luận văn Thạc Sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh trường

Đại học Dân lập Hải Phòng với đề tài: “ Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng
hóa quốc tế tại cơng ty TNHH Jet Delivery Logistics Việt Nam”. Đề tài đã phân tích rất
rõ về thực trạng kết quả kinh doanh phân theo thịu trường của loại hình giao nhận đường
biển đồng thời đi sâu cụ thể hóa quy trình tại doanh nghiệp Jet Delivery Logistics Việt
Nam. Điểm mới của đề tài là ở phần giải pháp có đưa ra khơng chỉ giải pháp mà cịn đưa
ra được kết quả dự kiến, chi phí dự kiến, thời gian thực hiện dự kiến của giải pháp. Tuy
11


nhiên, điểm hạn chế của luận văn là phần thực trạng quy trình nếu như được gắn với một
lơ hàng cụ thể thì luận văn sẽ mang tính thực tiễn tốt hơn.
Phạm Thị Hương (2021), sinh viên khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế trường Đại
học Thương Mại với đề tài: “Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển của công ty TNHH Thương mại quốc tế Mosimex”. Đề tài tập trung nghiên
cứu về Thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển về quy mô cung ứng dịch vụ, chất lượng dịch vụ giao nhận của công ty từ đó chỉ ra
một số thành tựu cũng như hạn chế, tồn tại trong dịch vụ giao nhận của cơng ty và đưa
ra định hướng, giải pháp hồn thiện hơn nữa chất lượng dịch vụ giao nhận hàng bằng
đường biển. Điểm mới của đề tài trước hết là ở doanh nghiệp nghiên cứu là doanh nghiệp
giao nhận mới, khóa luận cũng đã chỉ ra được nguyên nhân của những hạn chế và phân
tích một cách chi tiết. Tuy nhiên, điểm hạn chế của khóa luận là các giải pháp đưa ra còn
là giải pháp chung, chưa thật sự chi tiết, cụ thể gắn với thực trạng doanh nghiệp.

Bùi Thị Thúy Điệp (2021), sinh viên khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế trường
Đại học Thương Mại với đề tài: “ Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển của công ty TNHH Vận chuyển ATM Global”. Đề tài đã đi sâu vào
phân tích thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển cũng như tình hình
nguồn nhân lực, doanh thu của cơng ty từ đó đưa ra đánh giá về triển vọng đồng thời đề
xuất giải pháp nhằm phát triển hơn nữa dịch vụ giao nhận vận tải bằng đường biển hàng
hóa xuất nhập khẩu của doanh nghiệp cả về quy mô, thị trường và nhân lực và giải pháp
cho cả cơ quan nhà nước. Điểm mới của khóa luận nằm ở phần lý thuyết mục 2.3, khóa
luận đã đưa ra thêm được các tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển như ứng dụng khóa học cơng nghệ, chính sách đảm
bảo hàng hóa, doanh thu và lợi nhuận. Tuy nhiên, điểm hạn chế của khóa luận là giải
pháp đưa ra của đề tài rất cụ thể, chi tiết song khả năng áp dụng vào thực tiễn chưa thực
sự cao.
Lê Bùi Chí Hữu (2015), sinh viên khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Cơng
nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (HUTECH) với đề tài: “Hồn thiện quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH PCSC”. Đề tài đã nêu một cách
12


rất chi tiết, đầy đủ về quy trình giao nhận hàng hóa theo phương thức giao nhận LCL và
FCL đồng thời đánh giá được khá sát những ưu và nhược điểm của quy trình giao nhận
tại cơng ty PCSC. Điểm mới của khóa luận là khóa luận đã gắn việc phân tích quy trình
giao nhận hàng bằng đường biển gắn với cụ thể một bộ chứng từ cũng như một lơ hàng
cụ thể để minh họa rõ được quy trình một cách thực tế chứ khơng chỉ mang tính lý thuyết
đánh giá quy trình chung chung. Tuy nhiên, điểm hạn chế của khóa luận là những kiến
nghị và đề xuất giải pháp đưa ra vẫn còn khá chung chung, mang tính lý thuyết và dài,
đề tài nên rút gọn giải pháp và đưa ra giải pháp sát với yêu cầu doanh nghiệp hơn.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
-


Mục tiêu chung:
Nghiên cứu và phân tích được thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa

nguyên container (FCL) xuất nhập khẩu bằng đường biển của cơng ty từ đó đưa ra những
đánh giá tổng quan nhất về những ưu điểm và hạn chế cịn tồn tại trong q trình cung
ứng dịch vụ giao nhận cho khách hàng. Qua đó, đề ra giải pháp hoàn thiện hơn nữa chất
lượng dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) bằng đường biển của doanh
nghiệp trong thời gian tới
-

Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên

container (FCL) xuất nhập khẩu bằng đường biển
Tập trung phân tích thực trạng nội dung phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa
nguyên container (FCL) xuất nhập khẩu bằng đường biển của công ty trong giai đoạn
2020 – 2022 và quý I/2023
Định hướng, đề xuất một số kiến nghị và giải pháp giúp nâng cao và phát triển dịch
vụ giao nhận hàng hóa nguyên container (FCL) xuất nhập khẩu bằng đường biển của
công ty trong tương lai
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng các nội dung phát triển dịch
vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa nguyên container (FCL) xuất nhập khẩu bằng đường
biển của công ty TNHH Vận tải Bách Việt
13


1.5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu về phát triển dịch vụ giao nhận vận
chuyển hàng hóa nguyên container (FCL) xuất nhập khẩu bằng đường biển của công ty

TNHH Vận tải Bách Việt
Phạm vi không gian: Dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa nguyên container
(FCL) xuất nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Vận tải Bách Việt, Tầng 4+8,
số 193-195 Khâm Thiên, Phường Thổ Quan, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam
Phạm vi thời gian: Khóa luận tập trung thu thập và phân tích dữ liệu về hoạt động
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của cơng ty giai đoạn 3 năm từ 2020 – 2022 và một
số số liệu quý I/2023 từ đó đề xuất một số giải pháp hồn thiện chất lượng dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nguyên container của của công ty TNHH Vận tải Bách
Việt trong 5 năm tới.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
1.6.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp thu thập trên Internet: Khóa luận sử dụng thơng tin có chọn lọc từ
các bài nghiên cứu, bài báo, website công ty,..liên quan tới các khái niệm, giải pháp, quy
trình giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đường biển,..trên mạng
Dữ liệu thu thập từ nguồn thông tin nội bộ của công ty: Thông tin từ các Báo cáo
tài chính, Báo cáo quý, dữ liệu từ các phịng ban nội bộ của cơng ty
Dữ liệu thu thập từ thư viện của trường Đại học Thương Mại: Nguồn thơng tin từ
các cơng trình nghiên cứu, luận văn với đề tài tương tự, có liên quan đến quản trị quy
trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, phát triển dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu,..của các bạn sinh viên của trường
1.6.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Phương pháp phỏng vấn và làm bảng khảo sát
Tiến hành phỏng vấn và làm bảng hỏi khảo sát đối với các người quản lý và nhân
viên công ty trực tiếp tham gia vào quá trình thực hiện quá trình giao nhận hàng nguyên
14


container FCL xuất nhập khẩu bằng đường biển để họ chia sẻ những kinh nghiệm và

những điểm tồn tại của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ nhận hàng nguyên
container FCL của TNHH vận tải Bách Việt.
1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Phương pháp thống kê: Sau khi tổng hợp các số liệu từ các báo cáo tài chính, báo
cáo kinh doanh của cơng ty giai đoạn 3 năm gần đây, tiến hành thống kê thành các đầu
mục, tiêu chí và lập thành các bảng biểu để làm căn cứ so sánh các số liệu
Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân tích và xử lý số liệu sau khi đã thống ke
xong bằng công cụ Excel
Phương pháp so sánh: So sánh các dữ liệu sau khi được xử lý từ đó chỉ ra sự thay
đổi trong kết quả kinh doanh dịch vụ giao nhận của công ty, doanh thu, lợi nhuận, chi
phí trong 3 năm từ 2020-2022 từ đó đánh gía những mặt đạt được và những điểm chưa
được của công ty
Phương pháp logic: Dựa trên dữ liệu thực tế thu thập được, đánh giá, tổng hợp về
thực tiễn phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nguyên container (FCL)
từ đó đưa ra giải pháp phù hợp dựa trên cơ sở thực tiễn
1.7. Kết cấu đề tài
Bên cạnh lời mở đầu, mục lục, lời cảm ơn, lời cam đoan, danh mục từ viết tắt, sơ
đồ, bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo thì khóa luận bao gồm 4 chương chính sau:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL)
xuất nhập khẩu bằng đường biển tại doanh nghiệp giao nhận vận tải quốc tế
Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế nguyên
container (FCL) xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận tải Bách Việt
Chương 4: Định hướng và giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên
container (FCL) xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận tải Bách Việt

15


CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG

NGUYÊN CONTAINER (FCL) XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ
2.1. Khái quát về dịch vụ giao nhận hàng nguyên conatainer bằng đường biển
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên container (FCL)
Theo luật Thương mại Việt Nam 2005, giao nhận hàng hóa là dịch vụ thương mại,
theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để
giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của khách hàng.
Theo quy tắc mẫu của FIATA, dịch vụ giao nhận hàng hóa được định nghĩa như
là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng
gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến
các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, thu thập
chứng từ liên quan đến hàng hóa
Dịch vụ giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu bằng đường biển là hoạt động vận tài
có liệu quan đến việc sử dụng kết cấu hạ tầng và phương tiện vận tải biển, đó là việc sử
dụng những khu đất, khu nước gắn liền với các tuyển đường biển nối liền các quốc gia,
các vùng lãnh thổ, hoặc các khu vực trong phạm vi một quốc gia, và việc sử dụng tàu
biển, các thiết bị xếp dỡ...để phục vụ việc dịch chuyển hành khách và hàng hoa trên
những tuyến đường biển (Theo vnll.com.vn)
Theo Uỷ ban kỹ thuật của tổ chức ISO đã đưa ra định nghĩa tổng quát về container.
Theo ISO – Container là một dụng cụ vận tải có các đặc điểm:
+ Có hình dáng cố định, bền chắc, để được sử dựng nhiều lần
+ Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hoặc nhiều phương
tiện vận tải, hàng hóa khơng phải xếp dỡ ở cảng dọc đường.
+ Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải này sang
công cụ vận tải khác.
+ Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra.
+ Có dung tích khơng ít hơn 1m3
16



Dịch vụ giao nhận vận tải bằng container là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ nơi
gửi hàng đến nơi nhận hàng bằng container, trong đó người giao nhận (freight forwarder)
ký hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng thời cũng ký hợp đồng đổi ứng với người
vận tải để thực hiện dịch vụ
Như vậy, dịch vụ giao hàng nguyên container (FCL) xuất nhập khẩu bằng
đường biển được hiểu đơn giản là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến
nơi nhận hàng bằng container mà trong đó người gửi hàng có đủ khối lượng hàng đồng
nhất để chất đầy một hoặc nhiều container để vận chuyển, người gửi hàng có trách
nhiệm đóng hàng và người nhận hàng có trách nhiệm dỡ hàng khỏi container.
2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên container (FCL)
Dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) cũng mang những đặc điểm của
dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển nói chung:
-

Là “hàng hóa vơ hình” nên khơng có tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đồng nhất

-

Khơng thể cất giữ trong kho, quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời

-

Chất lượng của dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của người được phục vụ

-

Là hoạt động không tạo ra sản phẩm vật chất mà chỉ làm cho đối tượng thay đổi
vị trí về mặt không gian, không tác động về mặt kỹ thuật làm thay đổi các đối
tượng đó. Nhưng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển lại có tác

động tích cực đến sự đến sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống nhân
dân.

-

Tính thụ động: Phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu của khách hàng, các quy định của
người vận chuyển, các ràng buộc về luật pháp, thể chế của chính phủ (nước xuất
khẩu, nước nhập khẩu, nước thứ ba,...)

-

Tính thời vụ: Do là dịch vụ phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu nên nó phụ
thuộc rất lớn vào lượng hàng hóa xuất nhập khẩu. Thơng thường hoạt động XNK
mang tính chất thời vụ nên hoạt động giao nhận cũng chịu ảnh hưởng của tính
thời vụ ví dụ như mùa hè hay trước tết là thời điểm cao điểm của hoạt động XNK

Bên cạnh những đặc điểm chung của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển, giao nhận hàng nguyên container (FCL) còn mang một số đặc điểm riêng:
17


-

Dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) thích hợp khi vận chuyển hàng
hóa có số lượng lớn hoặc các loại mặt hàng cồng kềnh, kích thước lớn khơng thể
dùng chung một container.

-

Tổng thời gian giao nhận vận chuyển hàng (FCL) thường ngắn hơn (LCL) do

hàng hóa chỉ cần được xếp lên hoặc dỡ khỏi container và vận chuyển chúng đến
địa điểm cuối cùng.

-

Sau khi hàng hóa được xếp hồn tất vào container, container đó sẽ được niêm
phong và tiến hành vận chuyển, giúp giảm thiểu khả năng hư hỏng cho hàng hóa.

-

Dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) thì chủ hàng sẽ khơng mất chi
phí khai thác hàng tại kho CFS như hàng lẻ mà sẽ kéo nguyên container vào lên
cảng hoặc kéo về kho cho khách hàng ln.

2.1.3. Nội dung của dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên container (FCL) xuất nhập
khẩu bằng đường biển
Dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên container (FCL) có thể được phân thành các
loại tương ứng như sau:
-

Dịch vụ giao nhận hàng FCL từ cảng đến cảng (CY-CY) (Container Yard –
Container Yard): Là một hình thức giao nhận hàng FCL, hiểu đơn giản là giao
hàng từ Bãi container (người gửi hàng) – Bãi container (người nhận hàng). Người
gửi hàng/ chủ hàng (Shipper) sẽ kéo Container hàng về hạ tại bãi được hãng tàu
chỉ định (trên Booking confirmation). Hãng tàu có trách nhiệm với Container
hàng này từ khi nó được hạ tại bãi thuộc cảng xếp hàng (POL), sẵn sàng để bốc
lên tàu cho đến khi được dỡ xuống bãi Container chỉ định tại cảng dỡ hàng (POD).
Người nhận hàng/ chủ hàng (Consignee) sẽ làm thủ tục nhập khẩu, lấy và kéo
Container hàng khỏi bãi về kho hàng của họ.


-

Dịch vụ giao nhận hàng FCL đến/về cảng ICD: Dịch vụ giao nhận hàng tại cảng
ICD, hàng container sẽ được tập kết tại cảng cạn ở nước xuất khẩu hoặc nước
nhập khẩu, tạo thuận lợi cho việc giao nhận hàng, giải phóng hàng container
nhanh hơn. Cảng biển trở thành hành lang luân chuyển hàng hóa tới trung tâm
điều phối vào các ICD (Depot). Cảng cạn sẽ là bãi chứa container rỗng, container
18


lạnh, kho ngoại quan, đóng gói chân khơng hàng hóa và vẽ mã hiệu hàng, vệ sinh
và sửa chữa container,..
* Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ngun container:
-

Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container (FCL)

Bước 1: Nắm tình hình chuẩn bị hàng hóa và phương tiện vận tải
Tùy vào điều kiện Incoterms cũng như yêu cầu về dịch vụ giao nhận của khách
hàng, FWD sẽ nắm bắt và theo sát kế hoạch hàng và tình hình chuẩn bị chứng từ của chủ
hàng. Thơng tin mà FWD cần khai thác 1 số thông tin chủ chốt của khách hàng bao gồm
volume, payload, POL, POD, Incoterms, tên hàng hóa, dự kiến ngày hàng ready,..
Sau khi đã nắm được thông tin của khách hàng, FWD tiến hành lấy book bằng cách
liên hệ với Agent đầu nước ngoài hoặc liên hệ trực tiếp với hãng tàu nhờ lấy chỗ trên
phương tiện vận tải và đăng ký chuyến phương tiện vận tải. Sau khi Agent gửi SO cho
FWD, FWD tiến hành vận chuyển hàng cho khách đến nơi mà khách yêu cầu
Bước 2: Chuẩn bị chứng từ nhận hàng nhập khẩu
FWD nhận pre-alert và bản chụp chứng từ từ đại lý nước ngoài
Dựa trên A/N mà hãng tàu phát hành, FWD tiến hành gửi một bản A/N cho khách
hàng, thông thường trước khoảng 1-2 ngày trước ngày dự kiến hàng đến

Sau khi tàu cập cảng, FWD sẽ nắm tình hình hoặc thay mặt chủ hàng đem theo vận
đơn gốc cùng giấy giới thiệu của bên công ty khách hàng tới hãng tàu để lấy lệnh giao
hàng D/O và đóng lệ phí cho khách (một số loại phí khi lấy lệnh giao hàng như phí làm
D/O, phí THC, phí vệ sinh container, Handling, ...). Nếu là lệnh nối thì có thể bạn phải
tới một đại lý giao nhận chỉ định khác. Bên cạnh đó, nhân viên giao hàng sẽ được hãng
tàu đưa cho ký vào 01 bản D/O, và đây là bản mà hãng tàu sẽ giữ lại lưu trữ. Trong
trường hợp phát sinh trục trặc, thì bản D/O này giúp họ xác nhận đã hoàn tất nhiệm vụ
trao lệnh D/O. Ngồi ra, người giao nhận cịn cần phải đối chiếu các thông tin giữa B/L
và D/O, trong trường hợp phát hiện sai lệch cần yêu cầu hãng tàu sửa ngay

19


Bước 3: Nhận hàng hóa tại điểm quy định
Người giao nhận phối hợp cùng với người nhận hàng/người nhập khẩu để thực hiện
các công việc:
Khai báo và thông quan hàng hóa nhập khẩu. Người giao nhận có thể khai bảo dưới
tên của chủ hàng hoặc dưới tên chính mình (đại lý khai báo hải quan). FWD có thể sử
dụng phần mềm ECUS5/VNACCS của cơ quan Hải quan hoặc có thể dùng các phần
mềm khác đã đăng ký với cơ quan chức năng và được cấp phép. Khi truyền tờ khai hải
quan thành cơng, thì hệ thống tiếp nhận sẽ thơng báo tự động cho bạn các thông tin như:
số tiếp nhận, số tờ khai và tình trạng phân luồng hàng hóa (xanh/vàng/đỏ).
Mang D/O cùng bộ chứng từ nhận hàng đến Văn phòng quản lý tại cảng để xác
nhận D/O đồng thời mang 1 bản D/O đến Hải quan giám sát cảng để đối chiếu với
Manifest
Đến bãi và tìm vị trí container
Đến phịng Điều độ của cảng nộp phí lưu kho, phí xếp dỡ container, nộp biên lai
thanh tốn các phí này cùng với D/O để đổi lấy phiếu xuất kho cho phép hàng rời khỏi
cảng.
Trường hợp mang container về kho riêng để kiểm hóa và rút hàng thì cần làm đơn

gửi hãng tàu đề mượn container về kho riêng, yêu cầu xếp container lên phương tiện vận
tải. Sau khi rút hàng xong, người giao nhận bố trí mang container về trả tại cảng.
Trường hợp dỡ hàng trong container ngay tại cảng thì phải có lệnh điều động cơng
nhân để dỡ hàng khỏi container và xếp hàng lên phương tiện vận chuyển.
Hồn tất việc nhận hàng nếu trong q trình kiểm hóa khơng có vấn đề gì về hàng
hóa và hồ sơ khai báo hải quan.
Vận chuyển hàng hóa bằng container có tính chun dụng cao nên khi giao nhận
nhận
container cũng tiến hành đơn giản hơn nhưng vẫn cần lưu ý kiểm tra: Số hiệu của
container phải rõ ràng, niêm phong kẹp chỉ phải còn nguyên vẹn và phù hợp với bảng kê
khai hàng hóa (manifest)

20


Bước 4: Quyết tốn chi phí
Sau khi nhận hàng hóa, người giao nhận quyết tốn chi phí với các nhà cung cấp
và người nhập khẩu (khách hàng) các chi phí như cước vận chuyển (nếu có), local charge
tại đầu nhập khẩu, phí hoa hồng cho đại lý nước ngồi và các chi phí khác đồng thời có
trách nhiệm kiểm tra và sắp xếp đầy đủ, cẩn thận các chứng từ thành bộ hoàn chỉnh. Một
bộ sẽ trao trả lại cho khách hàng, và một bộ sẽ đưa vào lưu trữ.
Thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán và việc thống nhất gửi hóa đơn gốc
tùy thuộc vào thống nhất giữa người giao nhận với các nhà cung cấp và người nhập khẩu.
Nếu khách hàng trả chậm thì sẽ tiến hành ký HĐ cơng nợ và kế tốn cơng ty giao nhận
gửi Debit note (Giấy báo nợ) cho khách hàng.
-

Quy trình giao hàng xuất khẩu nguyên container (FCL)

Bước 1: Nắm tình hình chuẩn bị hàng hóa và phương tiện vận tải

Người giao nhận tiến hành tư vấn cho khách hàng về giá cả, chính sách mặt
hàng,..Sau khi FWD và khách hàng đã thống nhất được về giá cả thì FWD sẽ trao đổi
thêm với khách hàng đồng thời nắm bắt và theo sát kế hoạch hàng và tình hình chuẩn bị
chứng từ của chủ hàng. Thông tin mà FWD cần khai thác 1 số thông tin chủ chốt của
khách hàng bao gồm volume, payload, POL, POD, Incoterms, tên hàng hóa, dự kiến
ngày hàng ready,…
Sau khi đã nắm được thông tin của khách hàng, người giao nhận sẽ tiến hành lưu
cước và đăng ký chuyển phương tiện vận tải phù hợp với kế hoạch đóng hàng của khách.
FWD tiến hành liên hệ trực tiếp với hàng tàu để lấy booking confirmation và gửi cho
khách hàng
Bước 2: Giao hàng hóa tại điểm quy định
Người giao nhận gửi cho khách hàng Booking confirmation và lệnh cấp container
rỗng cùng số seal container để khách hàng đưa những chứng từ đó ra cảng nhận hàng về
kho riêng để đóng hàng hoặc đóng ngay tại cảng. Sau đó, người giao nhận làm thủ tục
hải quan cho khách hàng gồm:
Chứng từ cần chuẩn bị thường gồm: Hợp đồng, hóa đơn thương mại, phiếu đóng
gói. Tùy mặt hàng mà khi làm hải quan có cần giấy xác nhận chất lượng hoặc theo yêu
21


cầu của đối tác nước ngồi có cần kiểm dịch, hun trùng mà khách hàng cung cấp các hồ
sơ cho người giao nhận thực hiện kiểm dịch, hun trùng,..
Tiến hành khai hải quan điện tử bằng phần mềm ECUS5-VNACCS của Thái Sơn.
Nếu tờ khai thuộc luồng xanh thì miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng
hóa và thanh lý tờ khai, vơ sổ tàu. Nếu tờ khai thuộc luồng vàng và đỏ thì hải quan sẽ
tiến hành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa
Bước 3: Lập và bàn giao chứng từ vận tải
Người giao nhận gửi SI (chi tiết) Bill cho hãng tàu dựa trên số liệu thực tế xuất
khẩu (số lượng hàng hóa, số cont/seal,…), và hãng tàu sẽ gửi lại Draft Bill cho FWD,
FWD gửi cho khách hàng Bill nháp để khách xác nhận trước closing time (nếu chỉnh sửa

chi tiết Bill sau thời gian này sẽ bị charge thêm phí điều chỉnh Bill. Sau khi nội dung trên
Bill nháp được xác nhận và tàu khởi hành, hãng tàu sẽ phát hành vận đơn gốc cho FWD,
FWD gửi bản gốc MBL/HBL cho khách hàng và gửi pre-alert cho đại lý đầu nhập khẩu
Bước 4: Quyết tốn chi phí
Sau khi xuất hàng hóa, người giao nhận quyết tốn chi phí với các nhà cung cấp và
người xuất khẩu (khách hàng) các chi phí như cước vận chuyển (nếu có), local charge
tại đầu xuất khẩu, phí hoa hồng cho đại lý nước ngồi và các chi phí khác đồng thời có
trách nhiệm kiểm tra và sắp xếp đầy đủ, cẩn thận các chứng từ thành bộ hoàn chỉnh. Một
bộ sẽ trao trả lại cho khách hàng và một bộ sẽ đưa vào lưu trữ.
2.2.

Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nguyên container

2.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nguyên
container (FCL)
Trên thực tế, có rất nhiều quan điểm về “phát triển”, theo đó:
Theo quan niệm biện chứng sự phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao.
Quá trình đó diễn ra dần dần, nhảy vọt đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ,
không phải lúc nào sự phát triển cũng diễn ra theo đường thẳng, mà rất quanh co, phức
tạp, thậm chí có những bước lùi tạm thời. Theo quan điểm biện chứng, sự phát triển là
kết quả của quá trình thay đổi dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, là q trình
diễn ra theo đường xốy ốc và hết mỗi chu kì sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu
22


nhưng ở cấp độ cao hơn. Quan điểm biện chứng cũng khẳng định nguồn gốc của sự phát
triển nằm trong bản thân sự vật.
Theo quan điểm siêu hình phát triển chỉ là sự tăng lên, giảm thuần túy về lượng,
không có sự thay đổi gì về mặt chất của sự vật; hoặc nếu có sự thay đổi nhất định về chất
thì sự thay đổi ấy cũng chỉ diễn ra theo một vịng khép kín, chứ khơng có sự sinh thành

ra cái mới với những chất mới. Những người theo quan điểm siêu hình xem sự phát triển
như là một quá trình tiến lên liên tục, khơng có bước quanh có, phức tạp.
Phát triển cũng là quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan vốn có
của sự vật, hiện tượng; là quá trình thống nhất giữa phủ định các nhân tố tiêu cực và kế
thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật, hiện tượng cũ trong hình thái của sự vật, hiện
tượng mới (Nguồn: Luatduonggia.vn)
Phát triển dịch vụ là việc hoàn thiện cơ cấu dịch vụ và mở rộng thêm các loại hình
dịch vụ gắn liền với đổi mới nhằm đảm bảo cho cơng ty thích ứng với sự biến động của
môi trường kinh doanh và phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của khách hàng mục tiêu
Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển là quá trình trên
cơ sở nhìn nhận lại thực trạng hoạt động giao nhận bằng đường biển của doanh nghiệp
và từ đỏ để ra những phương án thích hợp để giúp cho dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng
đường biển tại doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn nữa, tử chưa hoàn thiện, kém hoàn
thiện đến hoàn thiện ngày càng hiện đại hơn nhằm nâng chất lượng dịch vụ, tăng doanh
thu, tăng lợi nhuận, nâng cao thị phần cho doanh nghiệp, góp phần vào sự tồn tại và phát
triển bền vững của toàn doanh nghiệp (Nguồn: Luật kinh tế)

 Như vậy, phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên container xuất nhập khẩu
bằng đường biển là tổng thể các biện pháp để phát triển quy mơ cung ứng, đa dạng hóa
các loại dịch vụ, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ giao nhận hàng nguyên container
bằng đường biển thông qua việc tăng mức độ hài lòng cho khách hàng, đồng thời gắn
liền với việc nâng cao kết quả kinh doanh. Ngoài ra, phát triển dịch vụ giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển cịn được định nghĩa là q trình biến đổi các ý
tưởng hay nhu cầu và cơ hội của thị trường thành một sản phẩm dịch vụ nhằm thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng
23


2.2.2. Vai trò của phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ngun
container (FCL)

Nhìn chung, việc phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển nói chung
và phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) bằng đường biển đều mang
lại những lợi ích tương tự đối với doanh nghiệp giao nhận và khách hàng
-

Đối với doanh nghiệp giao nhận:
Phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) giúp cho doanh nghiệp

giao nhận giảm thiểu rủi ro với khách hàng bởi giao nhận hàng nguyên container (FCl)
sẽ không xảy ra nguy cơ bị lẫn lộn hàng của các chủ hàng khác như giao nhận hàng lẻ
(LCL) đồng thời quá trình giao nhận diễn ra nhanh chóng, hạn chế ảnh hưởng tới chất
lượng hàng hóa, tiết kiệm thời gian ra trực tiếp cảng đích từ đó dễ giúp doanh nghiệp tạo
được thiện cảm với khách hàng từ đó tăng doanh thu và lợi nhuận
Phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) tạo động lực thúc đẩy
doanh nghiệp giao nhận tăng cường đầu tư vào việc đào tạo đội ngũ nguồn nhân lực trở
nên dày dặn kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn từ đó góp phần gia tăng giá trị kinh
doanh của các doanh nghiệp giao nhận và nâng cao tính cạnh tranh trong lĩnh vực
Logistics
Phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) tạo điều kiện cho doanh
nghiệp dễ quản lý, kiểm sốt hàng hóa, tránh tình trạng thất lạc hàng, đối với những lơ
hàng có số lượng lớn, đóng được vào nguyên một hoặc nhiều container, giúp tiết kiệm
chi phí do tận dụng được lợi thế theo quy mơ.
Phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) giúp doanh nghiệp
không những mở rộng thị trường và mạng lưới dịch vụ trong cả nước và trên thế giới mà
còn tăng cường mối quan hệ với các hãng tàu, Coloader, Agent đầu nước ngồi từ đó
mang lại những ưu thế về giá, chất lượng dịch vụ tới cho khách hàng đúng thời gian và
địa điểm, khẳng định vị thế của doanh nghiệp
-

Đối với chủ hàng:

Phát triển dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) giúp doanh nghiệp giảm

thiểu chi phí trong quá trình sản xuất cũng như tối ưu chi phí vận chuyển cho doanh
24


×