Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng máy in và thiết bị in sang thị trường asean của công ty cp tm xuất nhập khẩu và truyền thông smd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
MÁY IN VÀ THIẾT BỊ IN SANG THỊ TRƯỜNG ASEAN
CỦA CÔNG TY CP TM XUẤT NHẬP KHẨU VÀ
TRUYỀN THÔNG SMD

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TS. Đặng Xuân Huy

Bùi Thị Hằng
Lớp: K55EK2
Mã sinh viên: 19D260086

HÀ NỘI - 2023


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành được khóa luận tốt nghiệp này trước hết em phải gửi lời cảm ơn
chân thành đến TS. Đặng Xuân Huy đã quan tâm giúp đỡ em một cách tận tình, tâm
huyết. Cơ đã đưa ra những góp ý, giúp em tích lũy thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích,
từ đó có thể hồn thành tốt bài khóa luận này. Tiếp theo em xin cảm ơn thầy cô khoa
Kinh tế và Kinh doanh quốc tế trường Đại học Thương Mại đã chỉnh sửa tên đề tài để
em hướng tới hoàn thành đề tài tốt nhất và cuối cùng em phải cảm ơn các anh chị công
tác tại Công ty CPTM Xuất nhập khẩu và Truyền thơng SMD đã tận tình chỉ bảo, giúp


đỡ, hướng dẫn cho em trong quá trình thực tập. Đồng thời em xin cảm ơn tới tác giả của
những tờ báo, tạp chí, những quyển sách… đã có những bài viết bổ ích để em tham khảo.
Tuy nhiên, do sự hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cũng như sự giới hạn về
thời gian, bài khóa luận của em vẫn cịn tồn tại những thiếu sót cả về nội dung lẫn hình
thức. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý q báu của thầy cơ để q trình nghiên
cứu các dự án khác và cơng tác học hỏi sau này được diễn ra thuận lợi.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... viii
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................... 1

1.2.

Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................... 2

1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 4
1.3.1 Mục tiêu về mặt lý luận .................................................................................. 4
1.3.2 Mục tiêu về thực tiễn ...................................................................................... 4
1.4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 5

1.5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 5
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ................................................................... 5
1.6.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................... 5
1.6.2 Phương pháp xử lí và phân tích dữ liệu ....................................................... 6
1.7. Kết cấu của bài nghiên cứu ................................................................................. 6
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU VÀ GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA .................................................................... 8
2.1. Một số lý thuyết về hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ........................... 8
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu ................................................................................ 8
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu.............................................................. 9
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu .................................................................................... 9
ii


2.1.4. Các loại hình xuất khẩu chủ yếu ................................................................ 11
2.1.5. Sự cần thiết của thúc đẩy xuất khẩu ......................................................... 13
2.2. Nội dung thúc đẩy xuất khẩu và các tiêu chí thúc đẩy xuất khẩu ................ 16
2.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp .................................... 16
2.2.2. Các nội dung cơ bản về thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp .............. 16
2.2.3. Các tiêu chí đánh giá thúc đẩy xuất khẩu ................................................. 18
2.2.4. Các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu ............................................................ 21
2.2.5. Phân định nội dung nghiên cứu ................................................................. 24
CHƯƠNG III. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MÁY IN VÀ THIẾT BỊ IN SANG THỊ TRƯỜNG ASEAN
CỦA CÔNG TY CP TM XUẤT NHẬP KHẨU VÀ THUYỀN THÔNG SMD ..... 25
3.1. Giới thiệu chung về Công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền thông SMD
.................................................................................................................................... 25
3.1.1. Thông tin chung về Công ty ....................................................................... 25
3.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty...................................... 25
3.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty............................................ 25

3.1.4. Cơ cấu tổ chức và nguồn lực của Công ty ................................................. 25
3.1.5. Tình hình tài chính của Cơng ty ................................................................ 29
3.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty CP TM Xuất nhập khẩu và
Truyền thông SMD trong giai đoạn 2019-7/2022 .................................................. 30
3.2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty .......................................... 30
3.2.2. Hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Cơng ty giai đoạn 2019-7/2022 ...... 31
3.3. Tổng quan về thị trường máy in và thiết bị in của ASEAN........................... 36
3.3.1 Đặc điểm chung của thị trường ASEAN. ................................................... 36

iii


3.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu mặt hàng máy in và thiết bị in vào
thị trường ASEAN. ................................................................................................ 37
3.4 Thực trạng các giải pháp đã thực hiện để thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng máy
in và thiết bị in sang thị trường ASEAN của công ty CP TM Xuất nhập khẩu và
Truyền thơng SMD ................................................................................................... 41
3.4.1. Tình hình xuất khẩu mặt hàng máy in và thiết bị in sang thị trường
ASEAN của công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền thông SMD ............. 41
3.4.2. Các giải pháp đã thực hiện để thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng máy in và
thiết bị in sang thị trường ASEAN của công ty CP TM Xuất nhập khẩu và
Truyền thông SMD ................................................................................................ 44
3.4.3. Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng máy in và thiết bị in sang thị
trường ASEAN của công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền thông SMD 46
3.5 Đánh giá chung về hoạt động thúc đẩy xuất máy in và thiết bị in sang thị
trường ASEAN của công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền thông SMD năm
2019-7/2022 ................................................................................................................ 53
3.5.1 Những thành công đạt được ........................................................................ 53
3.5.2 Những hạn chế và tồn tại ............................................................................. 55
3.5.3 Nguyên nhân những hạn chế và tồn tại ...................................................... 56

CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ NHẰM
HOÀN THIỆN CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG MÁY
IN VÀ THIẾT BỊ IN SANG THỊ TRƯỜNG ASEAN CỦA CÔNG TY CP TM
XUẤT NHẬP KHẨU VÀ TRUYỀN THÔNG SMD ................................................ 58
4.1. Định hướng xuất khẩu mặt hàng máy in và thiết bị in sang thị trường ASEAN
của công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền thông SMD ............................... 58
4.1.1 Mục tiêu trong hoạt động kinh doanh của công ty ................................... 58
4.1.2 Định hướng hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty ...................... 59
iv


4.2. Các đề xuất hoàn thiện các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng máy in và
thiết bị in sang thị trường ASEAN của công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền
thông SMD trong thời gian tới ................................................................................ 60
4.2.1. Một số giải pháp kiến nghị với công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền
thông SMD ............................................................................................................. 60
4.2.2. Một số kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................ 63
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 66
DANH MỤC TƯ LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 67
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... 68
THƯ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................ 1

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Tên sơ đồ


Trang

1

Sơ đồ 1.1. Tổ chức quản lý của công ty CP TM Xuất nhập khẩu và

27

Truyền thông SMD

DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

1 Bảng 3.1. Số lượng lao động trong công ty năm 2022

29

2 Bảng 3.2. Cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2020-2022

30

3 Bảng 3.3. Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2019- 2022

31


4 Bảng 3.4. Doanh thu và lợi nhuận trước và sau thuế của công ty 2019-

32

7/2022
5 Bảng 3.5. Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của công ty 2019 –7/2022

34

6 Bảng 3.6. Sản lượng xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu của công ty

35

7 Bảng 3.7. Kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của công ty 2019 – 7/2022

36

8 Bảng 3.8: Kim ngạch xuất khẩu máy in và thiết bị linh kiện sang thị trường 43
ASEAN năm 2019-7/2022
9 Bảng 3.9: Bảng số lượng sản phẩm các mặt hàng của công ty SMD tháng

44

1/2022
10 Bảng 3.10: Kim ngạch xuất khẩu từng mặt hàng của công ty SMD sang thị

49

trường ASEAN năm 2019-7/2022
11 Bảng 3.11: Sản lượng xuất khẩu máy in và thiết bị linh kiện sang thị

trường ASEAN năm 2019-7/2022

vi

52


Bảng 3.12: Doanh thu của Công ty tại thị trường ASEAN giai đoạn 201912 7/2022

53

Bảng 3.13: Tỷ suất lợi nhuận của công ty SMD tại thị trường ASEAN
13 2019-2022

55

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Tên biểu đồ

Trang

1 Biểu đồ 3.1. Kim ngạch xuất khẩu của công ty giai đoạn 2019-7/2022

33

2 Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng kim ngạch XK theo mặt hàng

36


3 Biểu đồ 3.3: Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của Công ty SMD giai

50

đoạn 2019-7/2022
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu từng mặt hàng xuất khẩu của công ty SMD sang thị
4 trường ASEAN năm 2019-7/2022

51

5 Biểu đồ 3.5 Doanh thu của công ty tại thị trường ASEAN 2019-2022

54

Biểu đồ 3.6: Biểu đồ so sánh Tỷ suất ngoại tệ XK và Tỷ giá hối đoái 20196 2022

55

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT

Ký hiệu viết tắt

1


CP TM

Cổ phần Thương mại

2

Công ty,

Công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền

Công ty SMD

Diễn giải

thông SMD

3

XNK

Xuất nhập khẩu

4

XK

Xuất khẩu

5


DN

Doanh nghiệp

TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

FTA

Free trade Agreement

ASEAN

Association of Southeast

Nghĩa tiếng Việt
Hiệp định thương mại tự do
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Asian Nations
R&D

Research & Development

USD

United State Dollars


VND

Vietnam Dongs

Hoạt động nghiên cứu và phát triển
Đô la Mỹ
Việt Nam đồng

viii


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Máy in và các thiết bị in đang ngày càng trở nên quen thuộc và gắn với các

hoạt động thương mại cũng như các hoạt động thường ngày. COVID-19 đã có ảnh
hưởng lớn đến thị trường máy in và ngành công nghiệp in ấn. Với tác động nhanh
chóng đến các xu hướng đã được hình thành, ngành công nghiệp này đang diễn ra sự
chuyển đổi trên tồn thế giới. Điều này mang lại vơ vàn những cơ hội và khả năng
cho những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực in ấn hay những doanh nghiệp
đóng góp vào chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu (bao gồm nhà cung cấp thiết bị
in, mực in và giấy in,...).
Có thể thấy, các hoạt động thương mại của mặt hàng máy in và các các loại
thiết bị in đang là một ngành có tiềm năng và hứa hẹn mang lại nhiều lợi nhuận cho
các doanh nghiệp. Từ ghi nhận của các đơn vị nghiên cứu thị trường, thị trường máy
in đã có những tăng trưởng ấn tượng trong sự phục hồi nền kinh tế thế giới sau những
ảnh hưởng mạnh mẽ của Covid-19 đến các doanh nghiệp, người dân trong những năm
qua. Thị trường thiết bị in ước tính đã đạt khoảng 13,22 tỷ USD vào năm 2020 và

được dự báo sẽ tăng giá trị lên 15,75 tỷ USD và năm 2026.
Nắm bắt được nhu cầu của thế giới, ở Việt Nam, thị trường xuất khẩu thiết bị
in đang ngày càng trở nên sôi động. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động XK của một số
doanh nghiệp trong ngành này là chưa thực sự cao, một phần do trình độ khoa học,
cơng nghệ cùng với quy trình tổ chức vận hành cịn kém, dẫn tới khó khăn trong cạnh
tranh trên thị trường quốc tế. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động XNK nói
chung và hoạt động XK nói riêng là nhu cầu cấp thiết cần phải được chú trọng hơn
đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này.
Công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền thông SMD là doanh nghiệp mới
hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu các mặt hàng máy in và thiết bị in đến các
thị trường như châu Á, Châu Phi và Nam Mỹ. Đối với Việt Nam, ASEAN là một
trong những đối tác quan trọng hàng đầu và là một trong những thị trường đầy tiềm

1


năng. Với tuổi đời non trẻ, công ty đang trong thời kỳ phát triển chắc chắn sẽ không
thể tránh khỏi những thách thức trong hoạt động kinh doanh XK trong thị trường này.
Nhận thức được vấn đề này, cùng với kiến thức và số liệu mà em có được, em
đã lựa chọn đề tài: “ Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng máy in và thiết bị
in sang thị trường ASEAN của công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền thơng
SMD” làm đề tài nghiên cứu khóa luận của mình.
1.2.

Tổng quan nghiên cứu

Nghiên cứu về giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá sang một thị trường cụ thể
khơng cịn là đề tài mới. Với mỗi đối tượng nghiên cứu khác nhau, mỗi đề tài lại có
hướng tiếp cận và phạm vi nghiên cứu khác nhau. Có thể kể đến một số cơng trình
nghiên cứu có liên quan đến vấn đề này những năm trước đây như:

Trong bài báo “An analytical review of the factors stimulating smaller firms
to export: Implications for policy-makers” (2007) của nhóm tác giả Leonidas C.
Leonidou, Constantine S.Katsikeas, Dayananda Palihawadana và Stavroula
Spyropoulos, bài báo đưa ra một đánh giá toàn diện về các yếu tố tác động đến thúc
đẩy xuất khẩu. Từ đó, các nhà hoạch định chính sách tại doanh nghiệp có thể sử dụng
phân tích để phát triển các chương trình nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu.
PGS.TS. Dỗn Kế Bơn chủ biên (2010), Giáo trình “Quản trị tác nghiệp
thương mại quốc tế”, do NXB. Chính trị Hành chính xuất bản đã trình bày một cách
có hệ thống các vấn đề lý luận về hoạt động tác nghiệp thương mại quốc tế như các
phương thức phương thức giao dịch, các điều kiện giao dịch, quản trị quy trình giao
dịch, đàm phán, lập và ký kết hợp đồng thương mại quốc tế,...Trong đó có các hình
thức xuất khẩu - đây là những nguồn tài liệu tham khảo sẽ được tác giả đề tài khóa
luận này sử dụng trong việc xây dựng cơ sở lý luận.
Nguyễn Thị Ninh (2022), “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt
Nam sang thị trường ASEAN trong bối cảnh hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN”Luận án tiến sĩ kinh tế - Viện Nghiên cứu chiến lược và chính sách cơng thương.
Luận án trình bày tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước; một số
vấn đề lý luận về thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa từ nước thành viên sang thị trường liên
2


kết kinh tế khu vực; thực trạng thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị
trường ASEAN; quan điểm, định hướng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa
của Việt Nam sang thị trường ASEAN trong bối cảnh hình thành AEC thời kỳ đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
PGS.TS Nguyễn Xuân Trung (2018), Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy hàng hóa
từ Việt Nam sang Ấn Độ, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh. Bài luận này đã chỉ
ra được thực trạng xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ dưới tác động của
AIFTA và đưa ra được một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang
Ấn Độ.
Nguyễn Thanh Hà (2003), Luận án tiến sĩ “Những biện pháp chủ yếu để thúc

đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang các nước khu mậu dịch tự do ASEAN
(AFTA) trong giai đoạn đến năm 2010”. Đề tài sử dụng các phương pháp như thống
kê, phân tích, so sánh đã làm nổi bật và cụ thể vấn đề nghiên cứu đang nhắm tới. Đề
tài chủ yếu đề cập đến những biện pháp để thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt
Nam sang thị trường thế giới nói chung, mà chưa đặt trong tình huống nghiên cứu
các giải pháp cụ thể khi xuất khẩu các sản phẩm may mặc sang một thị trường nhất
định.
Nguyễn Thị Xuân (2021): “Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng
may mặc sang thị trường EU của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG” Khóa luận tốt nghiệp - Đại học Thương Mại. Tác giả đã đánh giá được tình hình xuất
khẩu của cơng ty và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu. Qua việc nghiên
cứu thực trạng, tác giả đã chỉ ra được những thành công, tồn tại và nguyên nhân của
những tồn tại, trên cơ sở đó đưa ra các đề xuất ở tầm vĩ mô với Nhà nước và tầm vi
mơ áp dụng cho doanh nghiệp.
Những cơng trình nghiên cứu trên đã phần nào hệ thống hóa được cơ sở lý
luận về xuất khẩu hàng hóa, cũng như đóng góp những kiến nghị và giải pháp thiết
thực nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam ra thị trường quốc tế. Đây
cũng là nguồn tài liệu tham khảo phong phú cho đề tài khóa luận này. Từ khóa giải
pháp đẩy mạnh xuất khẩu của một loại hàng hóa tại một thị trường nhất định xuất
3


hiện phong phú và đa dạng. Tuy vậy, có thể thấy, những bài nghiên cứu về máy in và
thiết bị in không nhiều, chủ yếu tập trung vào ngành in ấn quảng cáo. Và chưa có đề
tài nghiên cứu cụ thể về giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng máy in và thiết bị in
để giải quyết vấn đề thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả các giải pháp thúc đẩy xuất
khẩu cho doanh nghiệp.
Đây được đánh giá là đề tài có tính mới, do chưa có một đề tài nào về thực
trạng đẩy mạnh xuất khẩu của mặt hàng máy in và thiết bị in đường được kết luận.
Thêm vào đó, thị trường ASEAN được lựa chọn, do đang được thổi sức nóng từ Cộng
đồng kinh tế ASEAN –AEC nên được đánh giá là rất hấp dẫn.

Do đó, đề tài “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng máy in và thiết bị
in sang thị trường ASEAN của Công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền thông
SMD” dựa trên những cơ sở lý luận cùng những hiểu biết của em về Cơng ty qua q
trình thực tập nhằm đưa ra những giải pháp khả thi, phù hợp với thực tiễn để khắc
phục những hạn chế trong hoạt động thúc đẩy xuất khẩu cho Công ty.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu về mặt lý luận
Đề tài được thực hiện nhằm hệ thống hóa những lý thuyết về xuất khẩu hàng
hóa và thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa.
1.3.2 Mục tiêu về thực tiễn
Dựa trên cơ sở lý thuyết:
 Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu mặt hàng máy in và thiết
bị in sang thị trường ASEAN của công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền
thơng SMD.
 Phân tích giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu mặt hàng máy in và
thiết bị in sang thị trường ASEAN của công ty CP TM Xuất nhập khẩu và
Truyền thông SMD.

4


 Đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng
máy in và thiết bị in sang thị trường ASEAN của công ty CP TM Xuất nhập
khẩu và Truyền thông SMD.
1.4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của bài Khóa luận này gồm thực trạng hoạt động thúc
đẩy xuất khẩu mặt hàng máy in và thiết bị in sang thị trường ASEAN của công ty CP
TM Xuất nhập khẩu và Truyền thông SMD và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng
máy in và thiết bị in sang thị trường ASEAN của công ty CP TM Xuất nhập khẩu và
Truyền thông SMD.

1.5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về không gian, đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động thúc đẩy xuất
khẩu mặt hàng máy in và thiết bị in của Công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền
thông SMD tại thị trường ASEAN.
Về thời gian, đề tài tập trung phân tích thực trạng hoạt động thúc đẩy xuất khẩu
mặt hàng máy in và thiết bị in của Công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền thông
SMD sang ASEAN trong giai đoạn 2019 – 7/2022 và kiến nghị giải pháp hướng tới
những năm tiếp theo.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu:
 Thực trạng hoạt động thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng máy in và thiết bị in của
Công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền thông SMD tại thị trường
ASEAN trong bối cảnh dịch bệnh Covid – 19.
 Các giải pháp mà Công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền thông SMD
cần cải thiện để đẩy mạnh xuất khẩu nhằm nâng cao giá trị lợi nhuận và tận
dụng tối đa cơ hội và tiềm lực hiện có tại thị trường ASEAN.
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
1.6.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

5


Bài Khóa luận này sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu từ sách báo, bài
nghiên cứu nhằm hệ thống, đánh giá tổng quan các cơng trình nghiên cứu và đưa ra
các cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá. Các dữ liệu và số liệu được sử dụng
chủ yếu là dữ liệu thứ cấp thu thập được từ những dữ liệu công ty cung cấp như: Báo
cáo kết quả kinh doanh, các hóa đơn chứng từ thu thập từ các phòng ban: Phòng Kinh
doanh, Phòng hành chính – Nhân sự, Phịng kế tốn,... Ngồi ra, tác giả còn thu thập
dữ liệu trên các trang mạng internet, tạp chí kinh doanh, báo chí, website cơng ty, bài
nghiên cứu khoa học,... Từ đó, các dữ liệu cần thiết được tổng hợp để phục vụ cho
mục đích của Khóa luận là kiến nghị một số giải pháp để Công ty SMD thúc đẩy xuất

khẩu các loại thiết bị in sang thị trường ASEAN.
1.6.2 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Đối với dữ liệu định lượng, Khóa luận sử dụng các phương pháp phân tích dữ
liệu bao gồm phương pháp so sánh, phương pháp thống kê và phương pháp phân tích.
Các phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích chuyên sâu các số liệu thứ cấp
đã thu thập, tổng hợp nhằm đánh giá, kết luận về bản chất của vấn đề cần nghiên cứu
và chứng minh cho các luận điểm.
Đối với dữ liệu định tính, Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu lý
thuyết nền kết hợp cùng các cơng cụ phân tích, so sánh, tổng hợp để giải thích và
phân tích các dữ liệu đã thu thập nhằm đưa ra kết luận về vấn đề.
1.7. Kết cấu của bài nghiên cứu
Ngoài Lời cảm ơn, Mục lục, Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, Danh mục
từ viết tắt, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, kết cấu của Khóa luận bao gồm bốn chương:
Chương I: Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
Chương II: Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng
hóa.
Chương III: Thực trạng áp dụng các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng máy in
và thiết bị in sang thị trường ASEAN của công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền
thông SMD.

6


Chương IV: Định hướng phát triển và đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện các giải
pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng máy in và thiết bị in sang thị trường ASEAN của
công ty CP TM Xuất nhập khẩu và Truyền thông SMD.

7



CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU VÀ GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
2.1. Một số lý thuyết về hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Xu hướng tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang ảnh hưởng
mạnh mẽ đến quan hệ kinh tế quốc tế và sự phát triển của các nền kinh tế trên thế
giới. Các cơng ty xun quốc gia cũng có mặt ở hầu hết mọi các quốc gia, khiến mức
độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường thế giới ngày càng gay gắt hơn.
Điều này thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phải thực hiện hoạt động
xuất khẩu hàng hố để có thể tồn tại và phát triển.
Theo Paul A Samuelson nhận định trong cuốn Kinh tế học: “Xuất khẩu là hàng
hoá và dịch vụ được sản xuất trong nước và bán sang nước khác.” Nhận định về cơ
bản đã nêu được những đặc điểm của xuất khẩu gồm có đối tượng của xuất khẩu là
hàng hố và dịch vụ và phạm vi của hoạt động xuất khẩu khơng giới hạn về khơng
gian. Tuy nhiên, do hàng hố và dịch vụ được sản xuất trong nước, nên nhận định
này chưa bao quát hết các hình thức xuất khẩu như hình thức tạm nhập tái xuất.
Theo Feenstra và Taylor (Giáo trình Thương mại quốc tế, 2010): “Các quốc
gia mua và bán hàng hoá, dịch vụ từ nhau. Xuất khẩu là sản phẩm được bán từ nước
này sang nước khác.”
Theo Luật thương mại 2005 của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam: “Xuất khẩu hàng hoá là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật.” Quan điểm về xuất khẩu của Feenstra và
Taylor và quy định về xuất khẩu của Luật thương mại 2005 của Việt Nam đã khắc
phục được hạn chế của nhận định về xuất khẩu của Paul A Samuelson. Từ những
nhận định trên, bản chất của xuất khẩu hàng hoá là hoạt động cung cấp hàng hoá và
dịch vụ ra nước ngoài hoặc khu vực đặc biệt trên lãnh thổ quốc gia. Xuất khẩu hàng
hoá dựa trên cơ sở của phân công lao động, cho phép các quốc gia thực hiện chun
mơn hố sản xuất, tận dụng và phát huy tối đa lợi thế của mình.
8



Do đó, hoạt động sản xuất và thương mại diễn ra hiệu quả hơn. Cùng với sự
phát triển của khoa học, công nghệ, hoạt động xuất khẩu giữa các quốc gia ngày càng
diễn ra sâu rộng hơn với kim ngạch ngày càng tăng. Xuất khẩu hàng hố là hoạt động
đóng vai trị quan trọng trong q trình phát triển kinh tế thế giới cũng như thúc đẩy
sản xuất của quốc gia.
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động diễn ra cần có hai hay nhiều bên tham gia, thuộc địa
phận quốc gia khác nhau. Chính vì vậy, khi thực hiện các hoạt động xuất khẩu, các
bên tham gia có thể gặp những trở ngại về sự khác biệt giữa nền kinh tế, ngơn ngữ,
chính trị, tơn giáo... Đây là những trở ngại lớn mà bên xuất khẩu hàng hóa cần tìm
hiểu để có thể xuất khẩu sản phẩm của mình.
Nghiệp vụ trong hoạt động xuất khẩu chứa rất nhiều rủi ro như hoạt động thanh
toán quốc tế, thuê phương tiện vận tải, đàm phán ký kết hợp đồng, những tranh chấp
thương mại.... Do mang nhiều rủi ro khi thực hiện hoạt động xuất khẩu, hai bên tham
gia cần thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng, mua bảo hiểm hàng hóa và bổ
sung các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Mọi lĩnh vực trong nền kinh tế từ hàng hóa tiêu dùng, dịch vụ, máy móc,nhân
cơng đều có thể xuất khẩu. Các quốc gia xuất khẩu mặt hàng mà quốc gia đó có lợi
thế so sánh để thu về ngoại tệ.
Việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa diễn ra trong khoảng thời gian
lâu hơn rất nhiều so với các hoạt động mua bán nội địa. Điều này là do hoạt động
xuất khẩu diễn ra trên phạm vi quốc tế, sử dụng các phương tiện vận tải đa dạng (tàu
hóa, máy bay, tàu biển...), các thủ tục giấy tờ... đặc biệt, nếu có xảy ra tranh chấp hay
kiện tụng, hoạt động xuất khẩu có thể kéo dài vài năm.
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu

9



2.1.3.1. Đối với doanh nghiệp
Thứ nhất, xuất khẩu gia tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Thông qua hoạt
động xuất khẩu, các doanh nghiệp có thể mở rộng quy mơ thị trường và tăng hiệu quả
kinh doanh. Điều này cũng thúc đẩy doanh nghiệp gia tăng hiệu quả sản xuất và đa
dạng hố các sản phẩm của doanh nghiệp. Ngồi ra, nhờ mở rộng thị trường tiêu thụ
hàng hoá, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp cũng gia tăng, giúp doanh nghiệp tận
dụng được lợi ích từ tính kinh tế theo quy mô.
Thứ hai, xuất khẩu giúp nâng cao vị thế doanh nghiệp. Thông qua hoạt động
xuất khẩu, doanh nghiệp không chỉ được tiếp cận với những khách hàng nội địa mà
cịn được mở rộng quan hệ mua bán hàng hố ra các thị trường các quốc gia khác,
được nhiều bạn hàng quốc tế biết đến. Từ đó, doanh nghiệp xuất khẩu có cơ hội mở
rộng trao đổi thương mại với nhiều đối tác nước ngoài hơn.
Thứ ba, xuất khẩu là cơ sở thúc đẩy, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Trước sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp của các quốc gia khác,
doanh nghiệp xuất khẩu phải ln tìm cách hồn thiện, đổi mới sản phẩm, nâng cao
quy trình quản lý, kinh doanh… qua việc áp dụng các trang thiết bị, máy móc, cơng
nghệ hiện đại trong q trình sản xuất và quản lý. Từ đó, các sản phẩm được sản xuất
có sự hồn thiện về chất lượng, đa dạng về mẫu mã. Các hoạt động về quản lý, kinh
doanh như phân phối, marketing… cũng được hoàn thiện và hiệu quả hơn.
2.1.3.2. Đối với quốc gia
Thứ nhất, tận dụng được lợi thế so sánh để nâng cao hiệu quả sản xuất và
thương mại. Theo quan điểm của David Ricardo: “Một quốc gia có hiệu quả sản xuất
thấp hơn trong sản xuất hầu hết các loại sản phẩm vẫn có thể tham gia vào phân cơng
lao động quốc tế và trao đổi ngoại thương, thông qua chuyên mơn hố sản xuất và
xuất khẩu những sản phẩm có lợi thế so sánh”. Hoạt động xuất khẩu sẽ thúc đẩy q
trình chun mơn hố sản xuất của quốc gia dựa trên hàm lượng nhân tố đầu vào mà
quốc gia đó có lợi thế so sánh.
Thứ hai, nâng cao vị thế của quốc gia. Nhờ có hoạt động xuất khẩu, quốc gia
tận dụng được một cách hiệu quả các nguồn lực sẵn có như tài nguyên, lao động…

Xuất khẩu cũng giúp mở cửa nền kinh tế để quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang
10


và kém phát triển tận dụng được các nguồn vốn đầu tư, viện trợ… để góp phần tăng
trưởng kinh tế, rút ngắn khoảng cách về kinh tế với các quốc gia khác. Hoạt động
xuất khẩu phát triển cũng góp phần xây dựng vị thế và uy tín của quốc gia và hàng
hoá quốc gia trên thị trường quốc tế.
Thứ ba, xuất khẩu thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế của quốc gia.
Xuất khẩu tạo ra nguồn ngoại tệ phục vụ cho hoạt động nhập khẩu hàng hoá của quốc
gia. Hàng hố nhập khẩu khơng chỉ phục vụ cho tiêu dùng của người dân mà cịn có
thể là cơng nghệ, trang thiết bị phục vụ cho q trình cơng nghiệp hố của quốc gia.
Ngồi ra, xuất khẩu cịn thúc đẩy các ngành sản xuất của quốc gia phát triển theo
hướng chun mơn hố cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, giúp các doanh nghiệp mở
rộng thị trường tiêu thụ, từ đó tăng quy mơ sản xuất và giúp nền kinh tế tăng trưởng.
Thứ tư, giải quyết vấn đề về công việc và cải thiện đời sống của người dân.
Các doanh nghiệp xuất khẩu cũng thường có quy mơ lớn hơn so với các doanh nghiệp
sản xuất và kinh doanh trong nước. Do đó, các doanh nghiệp xuất khẩu thu hút nhiều
người lao động do tạo việc làm với mức thu nhập cao hơn. Ngồi ra, xuất khẩu cịn
tạo nguồn thu nhập ngoại tệ để nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu. Từ đó,
người dân được tiêu dùng nhiều mặt hàng với đa dạng mẫu mã, chất lượng và giá cả,
giúp cải thiện đời sống cho người dân.
Thứ năm, xuất khẩu còn là cơ sở cho sự phát triển các mối quan hệ đối ngoại
giữa các quốc gia. Do sự tồn tại của mối quan hệ trao đổi thương mại giữa các quốc
gia, các mối quan hệ khác như du lịch, tài chính… cũng phát triển. Ngược lại, các
mối quan hệ đối ngoại cũng tạo điều kiện để quốc gia mở rộng, phát triển hoạt động
xuất khẩu. Với xu thế khu vực hố, tồn cầu hố hiện nay, xuất khẩu chính là cơ hội
để quốc gia gia nhập vào nền kinh tế khu vực nói riêng và nền kinh tế thế giới nói
chung.
2.1.4. Các loại hình xuất khẩu chủ yếu

 Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là phương thức giao dịch trong đó người bán trực tiếp cung cấp
hàng hoá và dịch vụ cho người mua ở nước ngồi. Đây là hình thức xuất khẩu hàng
11


hố phổ biến nhất. Với hình thức này, giao dịch giữa người bán và người mua được
thực hiện một cách tiện lợi, nhanh chóng do khơng cần thơng qua trung gian. Từ đó,
doanh nghiệp giảm được chi phí trung gian, hiệu quả giao dịch cũng được nâng cao
do được đàm phán, trao đổi trực tiếp và mối quan hệ đối tác giữa người bán và người
mua cũng được mở rộng.
 Giao dịch qua trung gian
Giao dịch qua trung gian là phương thức giao dịch trong đó q trình trao đổi giữa
người bán và người mua (hai bên có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau) để
mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ được thực hiện thông qua bên thứ ba (được
gọi là trung gian thương mại). Giao dịch qua trung gian có thể được tiến hành thông
qua đại lý hoặc môi giới. Khi sử dụng hình thức giao dịch qua trung gian, doanh
nghiệp có thể giảm bớt rủi ro trong quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ, đặc biệt là
khi doanh nghiệp thâm nhập vào một thị trường mới. Tuy nhiên, hình thức này cũng
khiến doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào bên trung gian.
 Buôn bán đối lưu
Buôn bán đối lưu là phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ
với nhập khẩu. Trong buôn bán đối lưu, người bán đồng thời là người mua và hàng
hố trao đổi có giá trị tương đương nhau. Mục đích chính của phương thức này không
phải nhằm thu về ngoại tệ mà nhằm thu về một hàng hố khác có giá trị tương đương.
Phương thức bn bán đối lưu cịn được gọi là phương thức xuất khẩu liên kết hoặc
phương thức đổi hàng.
 Xuất khẩu tại chỗ
Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu trong đó hàng hố do doanh nghiệp Việt
Nam sản xuất và cung cấp cho người mua ở nước ngoài theo hợp đồng thương mại,

được người mua ở nước ngoài thanh toán nhưng chỉ định giao hàng hoá tại Việt Nam
cho doanh nghiệp khác ở Việt Nam. Theo quy định của Việt Nam, hình thức xuất
khẩu tại chỗ áp dụng cho một số đối tượng như sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị
thuê/ mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công;
hàng hoá mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp
12


trong khu thuế quan hoặc hàng hoá mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức,
cá nhân nước ngoài khơng hiện diện tại Việt Nam và hàng hố được chỉ định giao
nhận với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
 Gia công quốc tế
Gia công quốc tế là hoạt động thương mại trong đó bên nhận gia cơng sử dụng
ngun vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc một số cơng đoạn trong
q trình sản xuất theo yêu cầu của bên nhận gia công để hưởng thù lao.
Với hình thức gia cơng quốc tế, thị trường nước ngoài là nơi cung cấp nguyên vật
liệu sản xuất sản phẩm, đồng thời, cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm đó. Gia cơng
quốc tế được áp dụng phổ biến trong thương mại quốc tế bởi những ưu điểm của hình
thức này. Cụ thể, đối với bên đặt gia công, phương thức gia công quốc tế giúp giảm
giá thành sản phẩm do tận dụng được nguồn nhân lực giá rẻ từ các nước nhận gia
công. Đối với bên nhận gia công, phương thức này giúp tăng cơ hội việc làm, tăng
thu ngoại tệ, giúp thu hút công nghệ, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý từ nước ngoài.
 Tái xuất
Tái xuất là hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài những hàng hoá đã nhập khẩu trước
đây nhưng chưa qua gia công chế biến ở nước tái xuất. Phương thức tái xuất gồm ba
nước: nước xuất khẩu, nước tái xuất và nước nhập khẩu. Cơ sở của hình thức tái xuất
dựa trên hai hợp đồng riêng biệt gồm hợp đồng xuất khẩu và nhập khẩu. Phương thức
tái xuất được thực hiện với mục đích thu lợi nhờ sự chênh lệch ngoại tệ thu về so với
số vốn bỏ ra ban đầu. Giao dịch tái xuất có thể được thực hiện dưới một trong hai
hình thức là tái xuất thực nghĩa và chuyển khẩu. Với hình 17 thức tái xuất thực nghĩa,

hàng hoá đi từ nước xuất khẩu đến nước tái xuất, rồi lại được xuất khẩu từ nước tái
xuất sang nước nhập khẩu. Đối với hình thức chuyển khẩu, hàng hoá sẽ đi thẳng từ
nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu.
2.1.5. Sự cần thiết của thúc đẩy xuất khẩu

13


2.1.5.1. Đối với doanh nghiệp
Thứ nhất, xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường cho
doanh nghiệp từ đó doanh số bán hàng tăng và mang lại doanh thu lớn cho doanh
nghiệp. Đồng thời làm giảm tính cạnh tranh khi mà có q nhiều doanh nghiệp tham
gia một lĩnh vực cố định trong một môi trường nhất định. Ngoài ra, xuất khẩu sẽ tạo
động lực để cho các doanh nghiệp không ngừng cải tiến chất lượng, nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ.
Thứ hai, thông qua xuất khẩu doanh nghiệp có thể đa dạng hóa thị trường, giảm
bớt lượng hàng hóa dư thừa đồng thời ổn định lượng tiền thanh toán cho nhà cung
cấp. Doanh nghiệp có thể tiến hành xoay vốn để tạo tiền để mở rộng quy mơ.
Thứ ba, một vai trị quan trọng đó là doanh nghiệp có thể tạo dựng thương hiệu
trên thị trường thế giới. Khi mà càng có nhiều doanh nghiệp có tên tuổi thì sẽ càng
nâng cao được vị thế của quốc gia so với các nước trên thế giới.
2.1.5.2. Đối với quốc gia
Thứ nhất, hoạt động xuất khẩu góp phần làm tăng quy mơ nền kinh tế thế giới.
Xuất khẩu và nhập khẩu thúc đẩy sự phát triển lẫn nhau giúp tăng trưởng kinh tế quốc
gia. Quốc gia sẽ xuất khẩu các sản phẩm, hàng hóa dư thừa hoặc các hàng hóa có lợi
thế hơn để bán cho quốc gia khác. Và ngược lại, nhập khẩu các loại hàng hóa dịch vụ
để đáp ứng nhu cầu nền kinh tế trong nước không đáp ứng được hay khắc phục các
yếu kém tồn tại trong nước như công nghệ - kỹ thuật, khoa học…
Thứ hai, xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, đem lại nguồn thu
cho quốc gia. Xuất khẩu là đem các hàng hoá và dịch vụ dư thừa hoặc là có lợi thế

hơn để bán cho các nước khác, làm cho các bên đều có lợi và làm tăng quy mô nền
kinh tế thế giới. Cịn nhập khẩu là mua hàng hố và dịch vụ từ các quốc gia khác để
khắc phục những yếu kém trong khoa học, công nghệ, quản lý...hay là đáp ứng nhu
cầu mà nền kinh tế trong nước không đáp ứng được. Do đó xuất khẩu tạo nguồn vốn
cho nhập khẩu. Xuất khẩu đem lại nguồn thu cho quốc gia và cho doanh nghiệp. Đây
là nguồn vốn quan trọng để tái đầu tư vào các lĩnh vực khác đặc biệt là nhập khẩu, vì
ở các nước đặc biệt là các nước đang phát triển, nhu cầu nhập khẩu máy móc và thiết
14


bị lớn nên nhu cầu về vốn lớn. Xuất khẩu mang lại nguồn vốn sở hữu cho quốc gia,
giúp quốc gia chủ động hơn và không phụ thuộc vào các khoản đầu tư của nước ngồi
để có thể nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, đáp ứng yêu cầu của quá trình phát triển
nền kinh tế..
Thứ ba, hoạt động xuất khẩu cịn có đóng góp khơng nhỏ trong việc giải quyết
vấn đề công ăn, việc làm cho người lao động. Tạo ra thu nhập chính đáng và nâng
cao đời sống cho họ. Đối với DN áp dụng mơ hình tính kinh tế theo quy thì việc tuyển
dụng lao động là nhu cầu cần thiết. Hơn nữa, xuất khẩu còn tạo nguồn vốn để nhập
khẩu hàng hoá tiêu dùng thiết yếu, phục vụ đời sống và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của nhân dân, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
Thứ tư, xuất khẩu là cơ sở quan trọng trong việc mở rộng và thúc đẩy các quan
hệ kinh tế đối ngoại của nước ta với các nước trên thế giới. Xuất khẩu và các quan hệ
kinh tế đối ngoại có tác động qua lại phụ thuộc lẫn nhau. Đẩy mạnh xuất khẩu có vai
trị tăng cường sự hợp tác quốc tế với các nước, nâng cao địa vị và vai trò của nước
ta trên trường quốc tế. Và cũng chính các quan hệ kinh tế đối ngoại lại tạo tiền đề cho
việc mở rộng xuất khẩu.
Thứ năm, xuất khẩu cũng đóng góp phần lớn trong công cuộc chuyển đổi nền
kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp, dịch vụ đồng thời phát triển cơ sở hạ
tầng cho đất nước. Cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ và
sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế, sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi mỗi DN phải tổ chức lại

sản xuất, hình thành cơ cấu tổ chức kinh doanh thích nghi với nhu cầu thị trường thế
giới. Điều này có tác động tích cực tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Các tác động
tích cực đó là: Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận
lợi; Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, tạo điều kiện cho sản xuất
phát triển và ổn định.
2.1.5.3. Đối với quốc tế
Thứ nhất, xuất khẩu thúc đẩy sản xuất và đóng góp vào q trình chuyển dịch
cơ cấu nền kinh tế. đối với các nước đang phát triển, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

15


từ nông nghiệp sang công nghiệp phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế thế
giới là điều tất yếu và cần đẩy mạnh.
Thứ hai, xuất khẩu giúp mở rộng và thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các
quốc gia, làm nền tảng cho sự hợp tác lâu dài trên tất cả lĩnh vực. Xuất khẩu giúp giải
quyết các vấn đề về cung cầu trên thị trường quốc tế, tạo nên sự chun mơn hóa
trong sản xuất và kéo theo hiệu ứng cộng hưởng mở rộng công nghiệp phụ trợ để làm
cuộc sống của con người ngày càng tiện nghi hơn.
2.2. Nội dung thúc đẩy xuất khẩu và các tiêu chí thúc đẩy xuất khẩu
2.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp
Thúc đẩy xuất khẩu là tổng hợp các biện pháp, cách thức mà doanh nghiệp sử
dụng để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa của mình thơng qua các hình thức
xuất khẩu khác nhau nhằm gia tăng sản lượng xuất khẩu, tăng mạnh ngạch xuất khẩu,
đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu và mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa dựa
trên khả năng của doanh nghiệp như tài chính, trình độ lao động, trình độ cơng nghệ...
Thúc đẩy xuất khẩu diễn ra trên phạm vi rộng cả về không gian và thời gian. Nó
có thể diễn ra trong một thời gian ngắn hoặc có thể kéo dài hàng năm. Đồng thời, nó
có thể được tiến hành trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau. Thúc
đẩy xuất khẩu là một trong những hoạt động quan trọng không thể thiếu đối với các

doanh nghiệp thực hiện kinh doanh xuất khẩu, giúp các doanh nghiệp có thể tăng lợi
nhuận kinh doanh, mở rộng quy mơ hoạt động. Do đó, thúc đẩy xuất khẩu có ý nghĩa
rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
Nói tóm lại, bản chất của việc thúc đẩy xuất khẩu là tìm biện pháp gia tăng kim
ngạch xuất khẩu.
2.2.2. Các nội dung cơ bản về thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp
Thúc đẩy xuất khẩu thực chất là hoạt động làm cho xuất khẩu đẩy mạnh hơn so
với tình trạng trước đó. Tùy thuộc vào mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ cũng như khả

16


×