TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
MẶT HÀNG MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÁY XÂY
DỰNG VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Th.S. PHAN THU GIANG
KHƯƠNG NGỌC ANH
Lớp: K55E3
Mã sinh viên : 19D130142
HÀ NỘI - 2023
LỜI CAM ĐOAN
Em xin được cam đoan: Đề tài “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu
mặt hàng máy móc và thiết bị xây dựng của công ty Cổ phần phát triển Máy
Xây Dựng Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu độc lập của cá nhân em, dưới sự
hướng dẫn của ThS. Phan Thu Giang. Nội dung khóa luận là kết quả nghiên cứu
trong quá trình học tập tại Trường Đại học Thương Mại và q trình thực tập tại
Cơng ty cổ phần phát triển Máy Xây Dựng Việt Nam. Các số liệu, kết quả trình bày
trong khóa luận là hồn tồn trung thực, khơng sao chép của bất kỳ ai.
Em xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình.
Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2023
Người cam đoan
Khương Ngọc Anh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Thương Mại, em
đã nhận được sự giảng dạy tận tình và sự giúp đỡ chân thành từ các thầy cơ trong
trường, qua đó giúp em nắm vững những lý thuyết chuyên ngành và kinh nghiệm
thực tế để em có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giảng viên hướng dẫn – Thạc sĩ
Phan Thu Giang – Giảng viên khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế – Trường Đại
học Thương Mại đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hồn thiện khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới công ty Cổ phần phát triển Máy Xây
Dựng Việt Nam – VINACOMA., JSC đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em thực
tập và hỗ trợ những tài liệu cần thiết để em có thể hồn thành khóa luận của mình.
Tuy em đã rất cố gắng, song do bản thân còn nhiều hạn chế về kiến thức, kỹ
năng và kinh nghiệm, em sẽ khó tránh khỏi những sai sót trong bài luận này. Em rất
mong nhận được những lời nhận xét, đánh giá và góp ý từ tồn thể các thầy cơ để
bài luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Khương Ngọc Anh
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề .....................................................................................1
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..............................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................3
4. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................4
5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4
7. Kết cấu của khóa luận ..........................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNGXUẤT KHẨU
HÀNG HOÁ ...............................................................................................................6
2.1. Lý luận chung về xuất khẩu hàng hoá .............................................................6
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hoá .............................................................................. 6
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu hàng hố ....................................................................... 6
2.2. Lý luận chung về mở rộng thị trường xuất khẩu ............................................8
2.2.1. Khái niệm thị trường xuất khẩu ............................................................................ 8
2.2.2. Khái niệm mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá .......................................... 8
2.2.3. Vai trò của việc mở rộng thị trường xuất khẩu .................................................. 9
2.2.4. Phương thức mở rộng thị trường xuất khẩu ....................................................... 9
2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu...........10
2.2.6. Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu ..........................................................12
2.3. Phân định nội dung nghiên cứu ......................................................................15
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VỀ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU MẶT HÀNG MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÁY XÂY DỰNG VIỆT NAM ............16
iii
3.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và thị trường xuất khẩu hàng
hố của Cơng ty cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam ............................ 16
3.1.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam .16
3.1.2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu mặt hàng máy móc và thiết bị xây dựng
của Công ty cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam..........................................23
3.2. Thực trạng hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu máy móc và thiết bị
xây dựng Cơng ty cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam .........................28
3.2.1. Tình hình mở rộng thị trường xuất khẩu máy móc và thiết bị xây dựng của
cơng ty
....................................................................................................................28
3.2.2. Các chính sách mở rộng thị trường xuất khẩu máy móc và thiết bị xây
dựng mà công ty cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam đã thực hiện trong
thời gian qua ....................................................................................................................31
3.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của công
ty
....................................................................................................................34
3.3. Đánh giá hiệu quả mở rộng thị trường xuất khẩu máy móc và thiết bị xây
dựng Công ty cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam ................................ 37
3.3.1. Thành tựu ..............................................................................................................37
3.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân..................................................................39
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU MẶT
HÀNG MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN MÁY XÂY DỰNG VIỆT NAM ...................................................42
4.1. Định hướng phát triển mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng máy móc
và thiết bị xây dựng của Công ty cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam 42
4.2. Đề xuất các giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng máy móc và
thiết bị xây dựng của Công ty Cổ phần Máy xây dựng Việt Nam. .....................42
4.2.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm ...............................................................................42
4.2.2. Nhóm giải pháp về giá ...........................................................................................43
4.2.3. Nhóm giải pháp về xúc tiến ..................................................................................43
4.2.4. Nhóm giải pháp về phân phối ..............................................................................44
4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................... 44
iv
4.3.1. Một số kiến nghị dành cho Công ty Cổ phần phát triển Máy xây dựng Việt
Nam
....................................................................................................................44
4.3.2. Một số kiến nghị dành cho Nhà nước và các cơ quan hữu quan ...................46
4.3.3. Một số kiến nghị với các hiệp hội thương mại ở Việt Nam .............................46
LỜI KẾT LUẬN ......................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................48
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 3.1. Logo của Công ty Cổ phần phát triển Máy Xây Dựng Việt Nam ......16
Hình 3.2. Các mốc hình thành và phát triển của công ty Vinacoma .,JSC........17
Bảng 3.1: Giới thiệu Công ty Cổ phần phát triển Máy Xây Dựng Việt Nam ....17
Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức Cơng ty Cổ phần phát triển Máy Xây Dựng Việt Nam
...................................................................................................................................19
Bảng 3.2. Bảng thống kê số lượng nhân viên theo giới tính, độ tuổi, phịng ban
của cơng ty Vinacoma., JSC giai đoạn 2020 – 2022 (đơn vị: người) ..................20
Bảng 3.3. Quy mô và cơ cấu tài sản của công ty trong giai đoạn 2020 -2022 ....21
Bảng 3.4. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của công ty qua các năm 2020-2022 ...22
Bảng 3.5. Hoạt động kinh doanh của công ty Vinacoma,. JSC .............................. 23
giai đoạn 2020 – 2022 ............................................................................................... 23
Bảng 3.6. Tỷ lệ doanh thu, lợi nhuận và chi phí của cơng ty giai đoạn 2020 – 2022
...................................................................................................................................23
Biểu đồ 3.1. Tổng kim ngạch xuất khẩu máy móc, thiết bị xây dựng của cơng ty
Vinacoma., JSC giai đoạn 2020 - 2022 ..................................................................24
Biểu đồ 3.4. Tình hình xuất khẩu của cơng ty phân theo thị trường giai đoạn
2020 – 2022 ...............................................................................................................29
Hình 3.4. Giao diện website dành riêng cho khách hàng quốc tế của công ty
Vinacoma., JSC .......................................................................................................33
Hình 3.5. Một số bài đăng trên trang facebook dành cho thị trường nước ngồi
của cơng ty Vinacoma.,JSC ....................................................................................34
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
LC
Phương thức thanh tốn thư tín dụng chứng từ
TT
Phương thức thanh tốn chuyển tiền
B/L
Vận đơn đường biển
B/L draft
Vận đơn nháp
CIF
Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
CRM Bitrix
Hệ thống quản lý cơng việc theo nhóm hỗ trợ trao đổi tin nhắn,
24
cuộc gọi video, lên kế hoạch công việc với tiến độ thiết lập
vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Tính cấp thiết của vấn đề
Hoạt động thương mại quốc tế dần trở thành xu hướng kinh tế tất yếu của mỗi
quốc gia. Khi thị trường trong nước không đáp ứng đủ lượng tiêu thụ hàng hoá cho
các doanh nghiệp nội địa, thì việc mở rộng phạm vi kinh doanh sang thị trường
nước ngoài là giải pháp tăng trưởng tối ưu và bền vững khi nó có thể đem lại nguồn
kinh tế lớn cho cả phía tư nhân và chính phủ.
Hoạt động xuất nhập khẩu – một phần của hoạt động thương mại quốc tế ngày
càng đóng vai trị quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Thông qua
việc ổn định và mở rộng thị trường xuất khẩu, doanh nghiệp có thể đảm bảo ổn định
đầu ra sản phẩm, giảm sự phụ thuộc vào thị trường nội địa. Tuy nhiên, q trình này
cũng gặp phải nhiều khó khăn bởi nhiều yếu tố như vốn, pháp luật, cách biệt về văn
hoá, địa lý,… Ngoài ra, sự cạnh tranh khốc liệt đến từ nhiều doanh nghiệp khác
nhau (doanh nghiệp nội địa, doanh nghiệp do các quốc gia khác,…) cũng khiến cho
hoạt động xuất – nhập khẩu tồn tại khơng ít trở ngại. Do vậy, để hoạt động mở rộng
thị trường xuất khẩu đạt hiệu quả, đòi hỏi doanh nghiệp cần quy hoạch chính sách
phù hợp.
Ngành xây dựng phục hồi trở lại sau đại dịch bật tín hiệu khả quan đối với
ngành cơng nghiệp máy xây dựng. Tại nhiều khu vực trên thế giới như khu vực
Nam Mỹ, châu Á, khi hiệu năng sản xuất máy xây dựng có dấu hiệu chững lại thì
giải pháp nhập khẩu máy móc, thiết bị xây dựng chất lượng, có giá cả phải chăng sẽ
giúp họ tăng năng suất xây dựng và tối ưu chi phí.
Là đơn vị chuyên cung cấp thiết bị, máy móc xây dựng, công ty Cổ phần phát
triển Máy Xây Dựng Việt Nam đã và đang cung cấp thiết bị xây dựng uy tín ở cả
trong và ngồi nước. Với thế mạnh cung cấp những mặt hàng chất lượng với giá cả
hợp lý, công ty đã mở rộng thị trường xuất khẩu sang rất nhiều quốc gia khác nhau.
Thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty là khu vực Đông Nam Á và Trung Đơng.
Ngồi ra, Vinacoma cũng đang nỗ lực mở rộng thị trường xuất khẩu tại khu vực
Nam Mỹ.
1
Tuy hoạt động xuất khẩu của công ty đạt được một số thành tích nhất định,
nhưng nhìn chung tình hình xuất khẩu của công ty vẫn ảm đạm hơn rất nhiều so với
nhập khẩu. Trong quá trình thực tập tại công ty, em nhận thấy rằng tồn đọng lớn
trong hoạt động xuất khẩu nằm ở khâu mở rộng thị trường. Cụ thể, thị trường xuất
khẩu quá phụ thuộc vào ASEAN và Trung Đông khi hai khu vực này chiếm gần
80% tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty trong giai đoạn 2020 – 2022. Bên cạnh
đó, việc khai thác chưa triệt để những thị trường xuất khẩu tiềm năng, ưa thích các
loại máy giá rẻ như thị trường Nam Mỹ, châu Phi, hay sự suy giảm tỉ lệ xuất khẩu
tại các thị trường khác đã bộc lộ những hạn chế nhất định của doanh nghiệp trong
khâu ổn định và mở rộng thị trường.
Nhận thấy được sự quan trọng của công tác mở rộng thị trường xuất khẩu đối
với hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế tại công ty Cổ phần phát triển Máy
Xây Dựng Việt Nam cùng những kiến thực được trang bị trong thời gian qua, em
xin lựa chọn đề tài “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng máy
móc và thiết bị xây dựng của công ty Cổ phần phát triển Máy Xây Dựng Việt
Nam”.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chuyên đề cuối khoá “ Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu của Công ty
Cổ phần XNK rau quả I” (2010) của tác giả Nguyễn Thị Vân – Trường Đại học
Kinh tế quốc dân đã nêu lên đầy đủ quá trình thực hiện mở rộng thị trường xuất
khẩu của cơng ty, qua đó đánh giá thành tựu mà doanh nghiệp đã đạt được và cả
những hạn chế còn tồn tại. Trong chuyên đề, tác giả đã dự báo thị trường rau quả
thế giới và đánh giá khả năng phát triển của thị trường xuất khẩu rau quả của Việt
Nam, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể từ phía cơng ty và kiến nghị dành cho
Nhà nước.
Khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu của công ty
TNHH Grandocean” của tác giả Nguyễn Thị Thu Trang thông qua việc nghiên cứu
thực trạng mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá của công ty TNHH GrandOcean
và đánh giá chung về các biện pháp mở rộng thị trường xuất khẩu của công ty đã
đưa ra những dự báo của mình về triển vọng trong thị trường xuất khẩu mặt hàng
2
may mặc và đưa ra những giải pháp mới cho cơng ty nhằm mở rộng thị trường xuất
khẩu.
Khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm nhựa
của cơng ty Cổ phần Tập đồn nhựa Đơng Á” (2022) của tác giả Nguyễn Phương
Uyên – Đại học Thương Mại đã hệ thống bài bản những lý luận chung về mở rộng
thị trường xuất khẩu hàng hố. Thơng qua việc phân tích chi tiết về tình trạng xuất
khẩu của công ty theo thị trường và thực trạng hoạt động mở rộng thị trường xuất
khẩu của công ty Cổ phần Tập đồn Nhựa Đơng Á, tác giả đã đưa ra đề xuất 4
nhóm giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu rất thiết thực: nhóm giải pháp về sản
phẩm, nhóm giải pháp về giá, nhóm giải pháp về xúc tiến và nhóm giải pháp về
phân phối.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm
thép của công ty TNHH Phú Lê Huy” (2023) của tác giả Nguyễn Tiến Hùng đã
đánh giá chi tiết về thực trạng xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê
Huy trong giai đoạn 2011 – 2013, qua đó xây dựng chiến lược mở rộng thị trường
xuất khẩu và kiến nghị để mở rộng thị trường xuất khẩu thép của cơng ty.
Các cơng trình nghiên cứu kể trên đều đã đưa ra được những phân tích, đánh
giá về hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hố của doanh nghiệp, qua đó
đưa ra được những giải pháp thiết thực trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu.
Thông qua những nghiên cứu trên, em sẽ kế thừa những lý luận về xuất khẩu và mở
rộng thị trường xuất khẩu, tham khảo một số đánh giá và những đề xuất, đánh giá
phù hợp với đề tài. Bài khóa luận của em có điểm mới so với những nghiên cứu trên
là về giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng máy móc, thiết bị xây dựng
của Cơng ty Cổ phần Phát triển Máy Xây dựng Việt Nam. Bài khóa luận của em sẽ
dựa trên những hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu thực tiễn của công ty, qua
đó đưa ra giải pháp phù hợp với tình hình hiện tại của doanh nghiệp.
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của khóa luận này nhằm làm rõ những vấn đề lý luận liên
quan đến hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu. Trên cơ sở đó, nhằm phân tích và
đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng máy móc,
thiết bị xây dựng của Công ty Cổ phần Phát triển máy xây dựng Việt Nam. Từ đó,
3
kiến nghị một số giải pháp để công ty mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm máy
móc và thiết bị xây dựng trong thời gian tới.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khoá luận này gồm thực trạng hoạt động mở rộng
thị trường xuất khẩu mặt hàng máy móc và thiết bị xây dựng của Cơng ty Cổ phần
Phát triển máy xây dựng Việt Nam và giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt
hàng máy móc và thiết bị xây dựng của Công ty Cổ phần Phát triển máy xây dựng
Việt Nam.
5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động mở
rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng máy móc và thiết bị xây dựng của Cơng ty Cổ
phần Phát triển máy xây dựng Việt Nam.
Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung phân tích thực trạng mở rộng thị trường
xuất khẩu mặt hàng máy móc và thiết bị xây dựng của Công ty Cổ phần Phát triển
máy xây dựng Việt Nam trong giai đoạn 2020 – 2022.
6. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng kết hợp nhiều phương thức khác nhau bao gồm:
● Phương pháp luận:
Phương pháp này được sử dụng nhằm hệ thống các lý luận về xuất khẩu hàng
hóa, thị trường xuất khẩu hàng hóa và hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu hàng
hóa. Những cơ sở lý luận này làm cơ sở để xây dựng, đưa ra các giải pháp để mở
rộng thị trường trường xuất khẩu mặt hàng máy móc và thiết bị xây dựng của Công
ty Cổ phần Phát triển máy xây dựng Việt Nam.
● Phương pháp thu thập dữ liệu:
Khóa luận này sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu từ sách báo, bài nghiên
cứu nhằm hệ thống, đánh giá tổng quan các cơng trình nghiên cứu và đưa ra các cơ
sở lý luận về mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa. Ngồi ra, khóa luận cịn sử
dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ các tài liệu do Công ty Cổ phần Phát
triển máy xây dựng Việt Nam cung cấp để tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng
chung và thực trạng mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng máy móc và thiết bị
xây dựng của Công ty Cổ phần Phát triển máy xây dựng Việt Nam. Từ đó, các dữ
4
liệu cần thiết được tổng hợp để phục vụ cho mục đích của Khóa luận là kiến nghị
một số giải pháp để Công ty Cổ phần Phát triển máy xây dựng Việt Nam mở rộng
thị trường xuất khẩu mặt hàng máy móc và thiết bị xây dựng.
● Phương pháp phân tích dữ liệu:
Đối với dữ liệu định lượng, khóa luận sử dụng các phương pháp phân tích dữ
liệu bao gồm phương pháp so sánh, phương pháp thống kê và phương pháp phân
tích. Các phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích chuyên sâu các số liệu thứ
cấp đã thu thập, tổng hợp nhằm đánh giá, kết luận về bản chất của vấn đề cần
nghiên cứu và chứng minh cho các luận điểm.
Đối với dữ liệu định tính, khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu lý
thuyết nền kết hợp cùng các cơng cụ phân tích, so sánh, tổng hợp để giải thích và
phân tích các dữ liệu đã thu thập nhằm đưa ra kết luận về vấn đề.
7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi Lời cảm ơn; Mục lục; Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ; Danh mục
từ viết tắt; Tài liệu tham khảo; Phụ lục; kết cấu của Khóa luận bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hố
Chương 3: Phân tích thực trạng mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng máy
móc và thiết bị xây dựng của Cơng ty Cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam.
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị
trường xuất khẩu mặt hàng máy móc và thiết bị xây dựng của Công ty Cổ phần phát
triển máy xây dựng Việt Nam.
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNGXUẤT KHẨU
HÀNG HOÁ
2.1. Lý luận chung về xuất khẩu hàng hoá
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hoá
Theo Feenstra và Taylor (Giáo trình Thương mại quốc tế, 2010): “ Các quốc
gia mua và bán hàng hoá, dịch vụ từ nhau. Xuất khẩu là sản phẩm được bán từ nước
này sang nước khác”.
Theo Luật Thương Mại năm 2015 : “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hố
được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh
thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Từ những định nghĩa ở trên, có thể hiểu bản chất của xuất khẩu hàng hoá là
hoạt động đưa sản phẩm, dịch vụ từ quốc gia, khu vực này sang các quốc gia, khu
vực khác hoặc khu vực đặc biệt thuộc phần lãnh thổ trong nước. Xuất khẩu hàng
hoá cho phép các quốc gia tận dụng tối đa lợi thế của họ, qua đó phục vụ mục đích
trao đổi hoặc mua bán để thu lợi nhuận. Sự phát triển mạnh mẽ về công nghệ trong
thời đại 4.0 cùng xu hướng tồn cầu hố đã tạo điều kiện thuận lợi cho các quốc gia
phát triển hoạt động xuất khẩu, qua đó đưa xuất khẩu trở thành cốt lõi kinh tế của
các quốc gia trên thế giới.
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu hàng hố
Có 6 hình thức xuất khẩu hàng hố: Xuất khẩu trực tiếp, giao dịch qua trung
gian, giao dịch đối lưu, xuất khẩu tại chỗ, gia công quốc tế và giao dịch tái xuất.
● Xuất khẩu trực tiếp:
Xuất khẩu trực tiếp là phương thức giao dịch trong đó người bán và người mua
có trụ sở kinh doanh đặt ở các quốc gia khác nhau trực tiếp quan hệ với nhau để
thoả thuận mua bán hàng hoá và dịch vụ,
Đây là phương thức giao dịch phổ biến nhất bởi nó có nhiều ưu điểm như tối
ưu chi phí và hiệu quả giao dịch, đảm bảo bí mật kinh doanh và thiết lập quan hệ
quốc tế. Tuy nhiên, phương thức này cũng tồn tại một số rủi ro nhất định do hai bên
không gặp mặt trực tiếp, dẫn đến nhiều rủi ro bất ngờ, đòi hỏi doanh nghiệp cần
trang bị đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm để ứng phó linh hoạt.
● Giao dịch qua trung gian:
6
Giao dịch qua trung gian là phương thức giao dịch thương mại quốc tế mà các
hoạt động trao đổi giữa người mua và người bán để mua bán hàng hoá, dịch vụ đều
thông qua bên thứ ba (trung gian thương mại)
Giao dịch qua trung gian có ưu điểm giải quyết được vấn đề thông tin bất cân
xứng, tận dụng được cơ sở vật chất có sẵn và hình thành được mạng lưới buôn bán
tiêu thụ quốc tế. Tuy nhiên, khi lựa chọn phương thức này cần chú ý lựa chọn kỹ
lưỡng bên trung gian.
● Giao dịch đối lưu:
Giao dịch đối lưu là phương thức giao dịch trong đó phương thức giao dịch
xuất khẩu đi liền với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng hố
trao đổi có giá trị tương đương.
● Xuất khẩu tại chỗ:
Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu hàng hố trong đó doanh nghiệp nội
địa sẽ sản xuất và cung cấp cho người mua ở nước ngoài theo hợp đồng thương mại,
được người mua ở nước ngồi thanh tốn nhưng chỉ định giao hàng tại nước sản
xuất cho doanh nghiệp khác cùng nước sản xuất.
Phương thức này có ưu điểm giúp tiết kiệm chi phí , thời gian giao dịch cho cả
bên mua và bên bán.
● Gia công quốc tế:
Gia công quốc tế là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia cơng sử dụng
một phần hoặc tồn bộ ngun, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc
nhiều cơng đoạn trong q trình sản xuất theo u cầu của bên đặt gia công để
hưởng thù lao.
Gia công quốc tế mang đặc điểm: Hoạt động xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt
động sản xuất; là hình thức mậu dịch lao động, XK lao động tại chỗ; hai đầu ở
ngoài, cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ,
● Giao dịch tái xuất:
Tái xuất là xuất khẩu ra nước ngoài nhưng hàng hoá để nhập khẩu trước đây
nhưng chưa qua gia công chế biến ở nước tái xuất.
7
2.1.3. Vai trị của hoạt động xuất khẩu hàng hố
−
Xuất khẩu đem lại doanh thu lớn cho doanh nghiệp.Thông qua hoạt động
bán hàng trong nước và quốc tế, doanh nghiệp có thể tăng doanh thu bán hàng, đa
dạng hố đầu ra sản phẩm, dịch vụ.
−
Mang đến nguồn thu ngoại tế lớn cho đất nước: Xuất khẩu đóng vai trị lớn
trong việc dự trữ ngoại hối của các quốc gia.
−
Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cũng là cách giúp cho quốc gia và các
doanh nghiệp nội địa quảng bá hình ảnh đất nước trên thế giới, giúp xây dựng và
mở rộng mối quan hệ toàn cầu.
2.2. Lý luận chung về mở rộng thị trường xuất khẩu
2.2.1. Khái niệm thị trường xuất khẩu
Theo MCCarthy “Thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp là tập hợp những
khách hàng nước ngoài tiềm năng của doanh nghiệp tức là những khách hàng nước
ngoài đang mua hoặc sẽ mua sản phẩm của doanh nghiệp ấy.
Theo quan điểm kinh doanh quốc tế “Thị trường xuất khẩu là tập hợp những
khách hàng có nhu cầu thị trường với sản phẩm hoặc hoạt động thương mại mà
doanh nghiệp có dự án trong mối quan hệ của môi trường kinh doanh và điều kiện
cạnh tranh quốc tế”.
Từ những khái niệm, quan điểm bên trên, ta có thể hiểu thị trường xuất khẩu là
hoạt động thương mại giữa người mua, người bán mang quốc tịch khác nhau, giao
dịch bằng ngoại tệ và chịu sự cạnh tranh mang tính quốc tế.
2.2.2. Khái niệm mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá
Theo quan điểm của Marketing hiện đại “Mở rộng thị trường xuất khẩu của
doanh nghiệp không chỉ là việc phát triển thêm các thị trường mới bên ngoài lãnh
thổ quốc gia mà cần phải tăng thị phần của sản phẩm đó trong các thị trường quốc tế
đã có sẵn”
Theo góc độ của nhà quản trị doanh nghiệp “Mở rộng thị trường xuất khẩu là
tổng thể các biện pháp, cách thức mà doanh nghiệp thực hiện để có thể đưa ngày
càng nhiều sản phẩm ra thị trường nước ngoài để bán và thu về ngoại tệ mạnh cho
công ty. Mở rộng thị trường xuất khẩu không chỉ là các hoạt động phát triển thêm
8
các thị trường xuất khẩu mới mà còn là việc tăng thêm doanh thu, thêm thị phần ở
những thị trường truyền thống”.
2.2.3. Vai trò của việc mở rộng thị trường xuất khẩu
−
Mở rộng thị trường đồng nghĩa với tăng kim ngạch xuất khẩu của doanh
nghiệp. Theo chiều rộng, việc mở rộng thị trường cho phép doanh nghiệp thâm nhập
được nhiều thị trường nước ngoài hơn. Theo chiều sâu, việc mở rộng thị trường xuất
khẩu giúp doanh nghiệp tăng kim ngạch xuất khẩu nói chung.
−
Kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm: Theo lý thuyết chu kỳ sống của sản
phẩm, khi sản phẩm của doanh nghiệp bước vào giai đoạn suy thối, khơng thể đáp
ứng được nhu cầu của thị trường thì hoạt động xuất khẩu cho phép sản phẩm vẫn có
thể đem lại doanh thu cho doanh nghiệp ở các thị trường khác.
−
Mở rộng thị trường xuất khẩu giúp doanh nghiệp đa dạng hoá đầu ra sản
phẩm và giảm bớt sự phụ thuộc vào một số thị trường nhất định, qua đó hạn chế rủi
ro bất ngờ tại các thị trường đó.
−
Việc mở rộng thị trường đồng nghĩa với gia tăng sự cạnh tranh trực tiếp với
nhiều doanh nghiệp khác, bao gồm cả doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp quốc
tế tại thị trường đó. Thơng q q trình cạnh tranh, doanh nghiệp không chỉ nâng
cao được năng lực cạnh tranh của mình mà cịn có thể cải tiến sản phẩm, hàng hố
của mình để phù hợp với từng thị trường nhất định.
−
Hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu khi được thực hiện tốt sẽ giúp
nâng cao sự uy tín của doanh nghiệp đối với các khách hàng, qua đó có thể quảng
bá doanh nghiệp tới nhiều thị trường hơn nữa.
−
Khơng chỉ có ý nghĩa với doanh nghiệp, hoạt động mở rộng thị trường xuất
khẩu cịn có nhiều ý nghĩa với cả đất nước như đóng góp vào phát triển kinh tế quốc
gia, quảng bá hình ảnh đất nước ra toàn thế giới.
2.2.4. Phương thức mở rộng thị trường xuất khẩu
● Mở rộng thị trường theo chiều rộng:
Đây là phương thức mở rộng thị trường xuất khẩu dựa trên việc mở rộng thị
trường theo phạm vi khu vực địa lý. Qua đó, doanh nghiệp sẽ thâm nhập và xuất
khẩu hàng hóa sang các thị trường mới bên cạnh những thị trường hiện có.
9
Phương thức này phù hợp với những mặt hàng có mức độ cạnh tranh chưa cao,
doanh nghiệp không chịu quá nhiều áp lực cạnh tranh từ các công ty nội địa và quốc
tế tại chính thị trường đó.
● Mở rộng thị trường theo chiều sâu
Khác với mở rộng thị trường theo chiều rộng, phương thức mở rộng thị trường
theo chiều sâu sẽ tập trung gia tăng kim ngạch xuất khẩu tại chính các thị trường
hiện có của doanh nghiệp.
Phương thức này đòi hỏi doanh nghiệp phải gia tăng khả năng cạnh tranh ngay
trên những thị trường hiện có, khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ
của mình để phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của nước sở tại.
2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu
2.2.5.1. Nhóm yếu tố khách quan
Các yếu tố thuộc quốc gia nhập khẩu:
- Hệ thống rào cản thương mại của thị trường nhập khẩu
Những rào cản thương mại được các quốc gia xây dựng lên để bảo vệ các
ngành sản xuất nội địa. Rào cản thương mại phổ biến bao gồm rào cản thuế quan và
rào cản phi thuế quan. Nhìn chung, các rào cản thương mại sẽ gây nhiều khó khăn
cho các doanh nghiệp xuất khẩu trong việc đáp ứng những yêu cầu khắt khe của
nước sở tại, gia tăng chi phí dẫn đến việc phải cộng chi phí vào giá bán lẻ, làm giảm
đi khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp tại thị trường nước ngồi. Các doanh
nghiệp nhỏ với nguồn lực có hạn sẽ chịu ảnh hưởng lớn của những rào cản thương
mại này.
- Đặc điểm của thị trường sản phẩm tại các quốc gia nhập khẩu:
Sự khác biệt văn hoá, áp lực cạnh tranh thị trường ở mỗi quốc gia gây áp lực
lớn tới việc mở rộng thị trường của doanh nghiệp, địi hỏi các doanh nghiệp phải có
những chiến lược và sự cải tiến phù hợp về giá cả, sản phẩm, xúc tiến, phân phối để
thâm nhập và ổn định tại thị trường nước ngoài.
Các nhân tố thuộc quốc gia xuất khẩu:
- Tiềm năng phát triển ngành sản xuất
Các yếu tố thuộc tiềm năng phát triển của ngành như yếu tố tự nhiên, yếu tố
kinh tế - xã hội, văn hoá, chính trị, pháp luật,… ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh
10
của sản phẩm. Lợi thế so sánh đã chỉ ra rằng khi quốc gia có hàm lượng nhân tố đầu
vào mà quốc gia đó có lợi thế so sánh cao một cách tương đối thì sẽ sản xuất được
hàng hố rẻ hơn tương đối và có lợi thế so sánh về mặt hàng này. Do vậy, khi doanh
nghiệp có hàm lượng các yếu tố sản xuất đầu vào đủ cao, thì doanh nghiệp có thể
cạnh tranh theo chiến lược chi phí thấp. Ưu thế giá cả sẽ giúp doanh nghiệp nâng
cao năng lực cạnh tranh và thuận lợi hơn trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Chiến lược phát triển ngành:
Việc Nhà nước ban hành những chiến lược phát triển ngành hàng phù hợp có
ảnh hưởng nhất định tới hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp.
Những doanh nghiệp được hưởng lợi từ các chính sách phát triển của Nhà nước sẽ
thuận lợi hơn trong khâu sản xuất và xuất khẩu sản phẩm của mình ra thị trường
nước ngoài.
- Quy định pháp luật:
Quy định về pháp luật bao gồm nhiều quy định khác nhau như quy định về
thuế, quy định về khâu sản xuất, … Việc Nhà nước ra quy định phù hợp sẽ hỗ trợ
cho doanh nghiệp nhiều hơn trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu.
2.2.5.2. Nhóm yếu tố chủ quan
- Nguồn lực của doanh nghiệp:
Nguồn lực của doanh nghiệp có vai trị chủ đạo trong việc mở rộng thị trường
xuất khẩu. Những doanh nghiệp có nguồn lực tốt có thể phát triển sản phẩm tốt hơn,
nâng cao năng lực cạnh tranh tại thị trường sở tại và hạn chế những khó khăn trong
quá trình thâm nhập, mở rộng thị trường. Ngược lại, những doanh nghiệp có nguồn
lực nhỏ hơn sẽ gặp phải nhiều khó khăn nhất định như rào cản thương mại, khi
khơng phải doanh nghiệp nào cũng có đủ khả năng xoay sở trước những u cầu
khắt khe đó.
- Hàng hố xuất khẩu của doanh nghiệp:
Chủng loại hàng hoá mà doanh nghiệp cung cấp sẽ ảnh hưởng đến tốc độ và
khả năng mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp đó. Hoạt động mở rộng
thị trường xuất khẩu sẽ có hiệu quả tốt hơn khi sản phẩm/dịch vụ doanh nghiệp
cung cấp có nhu cầu cao tại thị trường đó. Ngược lại, những sản phẩm có nhu cầu
thấp sẽ khó khăn cho doanh nghiệp trong việc thâm nhập và mở rộng thị trường.
11
Lúc này sẽ địi hỏi doanh nghiệp cần có những chiến lược phù hợp để có thể nâng
cao hiệu quả mở rộng thị trường nhập khẩu của mình.
- Chiến lược phát triển của doanh nghiệp:
Việc sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp có khả năng thâm nhập dễ dàng vào
thị trường nước ngồi khơng, hay hiệu quả mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh
nghiệp phụ thuộc vào cả ở việc doanh nghiệp đó có đưa ra chiến lược phát triển phù
hợp hay không. Chiến lược tốt không chỉ giúp sản phẩm có chất lượng tốt hơn mà
cịn có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, từ đó giúp cho hoạt
động mở rộng thị trường diễn ra hiệu quả hơn.
Thơng qua việc phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị
trường xuất khẩu, doanh nghiệp sẽ có thể phát huy những điểm mạnh, hạn chế, khắc
phục những tồn tại của mình, qua đó nâng cao hiệu quả của hoạt động mở rộng thị
trường xuất khẩu.
2.2.6. Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu
2.2.6.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm
Đây ln là giải pháp cần được ưu tiên hàng đầu trong hoạt động mở rộng thị
trường xuất khẩu của doanh nghiệp, bởi sản phẩm sẽ ảnh hưởng lớn tới năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp tại thị trường nước sở tại. Những ngành hàng mang
yếu tố cạnh tranh cao đòi hỏi doanh nghiệp cần có chính sách phát triển sản phẩm
sao cho phù hợp với từng thị trường nhất định.
Có 2 chiến lược phát triển sản phẩm: Thứ nhất là giải pháp phát triển sản phẩm
theo chiều rộng, tức doanh nghiệp sẽ đưa ra những sản phẩm mới dành riêng cho
các thị trường khác nhau. Thứ hai là giải pháp phát triển sản phẩm theo chiều sâu,
tức doanh nghiệp sẽ cải tiến chất lượng những sản phẩm doanh nghiệp hiện có để
đáp ứng như cầu tại quốc gia sở tại.
2.2.6.2. Nhóm giải pháp về giá
Giá cả là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp. Khi thâm nhập vào một thị trường nhất định, doanh nghiệp sẽ chịu sự
cạnh tranh từ cả doanh nghiệp nội địa và những doanh nghiệp quốc tế khác. Khác
với những doanh nghiệp nội địa, các doanh nghiệp nước ngoài sẽ chịu thêm nhiều
12
chi phí khác liên quan tới sản xuất và logistic, do vậy việc có thể đưa ra mức giá
hợp lý hơn đối thủ giúp doanh nghiệp nổi bật hơn trong mắt người tiêu dùng.
Định giá thâm nhập thị trường là chiến lược sử dụng để thu hút khách hàng
mua sản phẩm, dịch vụ bằng cách đưa ra mức giá thấp hơn giá thị trường. Chiến
lược này áp dụng đối với những mặt hàng có ít sự khác biệt, tính cạnh tranh cao.
Mục tiêu khi thực hiện chiến lược giá này là lôi kéo khách hàng sử dụng sản phẩm
mới, xây dựng thị phần, tạo niềm tin, lòng trung thành của khách hàng.
2.2.6.3. Nhóm giải pháp về xúc tiến
Xúc tiến trong thương mại quốc tế có vai trị cung cấp thơng tin cho khách
hàng, thuyết phục họ mua sản phẩm, dịch vụ và doanh nghiệp cung cấp. Ngồi ra,
xúc tiến cịn có vai trị giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro khi thâm nhập thị trường
quốc tế.
- Quảng cáo quốc tế: Quảng cáo quốc tế là công cụ chủ yếu trong hoạt động
xúc tiến thương mại quốc tế. Theo John Philip Jones, quảng cáo quốc tế được triển
khai qua hai mô hình: quảng cáo đơn quốc gia và quảng cáo đa quốc gia.
Quảng cáo quốc tế có vai trị giúp doanh nghiệp tiếp cận đại chúng hiệu quả
hơn, giúp doanh nghiệp xây dựng thương hiệu tại thị trường nước ngoài.
- Xúc tiến bán:
Philip Kotler khi nói về xúc tiến bán cho rằng “Xúc tiến bán bao gồm nhiều
cơng cụ khuyến khích khác nhau, thường là ngắn hạn nhằm kích thích người tiêu
dùng hay ngành thương mại mua những sản phẩm/dịch vụ cụ thể nhanh hơn hay
nhiều hơn”
Xúc tiến bán có vai trị thu hút người dùng mới, khuyến khích sử dụng lại sản
phẩm, khuyến khích mua hàng nhiều và thường xuyên hơn, giới thiệu sản phẩm mới
và mở rộng, tăng cường hệ thống phân phối.
Xúc tiến bán trong kinh doanh quốc tế phải thích nghi hồn tồn với thị trường
ở các quốc gia. Hoạt động xúc tiến bán trong thương mại quốc tế sẽ bị ảnh hưởng
bởi các yếu tố: môi trường pháp lý, mơi trường văn hố – xã hội, môi trường kinh
tế, hệ thống phân phối.
- Hội chợ triển lãm quốc tế:
13
Hội chợ triển lãm quốc tế là hình thức xúc tiến thương mại mang tính hỗn hợp
tại thị trường quốc tế, trong đó các nhà kinh doanh tổ chức việc trưng bày giới thiệu
sản phẩm, tham gia vào hoạt động giao tiếp, trực tiếp bán hàng một cách tập trung
trong một khoảng không gian, thời gian nhất định.
Với nhiều doanh nghiệp mới thâm nhập thị trường, việc tham gia vào các hội
chợ - triển lãm quốc tế sẽ giúp quảng bá thương hiệu rộng rãi hơn tới các khách
hàng bản địa tiềm năng.
- Quan hệ công chúng:
Quan hệ công chúng bao gồm những hành động nhằm xây dựng hình ảnh của
thương hiệu trong tâm trí của cơng chúng và những người tiêu dùng tiềm năng. Việc
triển khai tốt hoạt động quan hệ công chúng tại thị trường quốc tế giúp thương hiệu
tạo ấn tượng tốt với người dân bản địa, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp
thâm nhập, mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hố.
2.2.6.4. Nhóm giải pháp về phân phối
Chiến lược phân phối phù hợp sẽ giúp sản phẩm của doanh nghiệp tiếp cận
khách hàng tốt hơn, đồng thời tối ưu được chi phí liên quan tới logistic
- Xây dựng hệ thống phân phối:
Việc xây dựng được hệ thống phân phối vững chắc đảm bảo hàng hoá doanh
nghiệp luôn lưu thông linh hoạt và dễ dàng đến tay người tiêu dùng. Bên cạnh đó,
thơng qua việc xây dựng, hình thành liên minh trong phân phối, những sản phẩm
mới của doanh nghiệp có thể dễ dàng được tung ra thị trường và đến tay khách
hàng. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã mở rộng thị trường xuất khẩu thông qua
việc liên kết với các nhà phân phối địa phương, đảm bảo sản phẩm của họ có mặt tại
các cửa hàng, siêu thị lớn của nước sở tại, qua đó thu hút được lượng lớn khách
hàng tiếp xúc với sản phẩm.
- Mở rộng kênh phân phối:
Luôn mở rộng kênh phân phối và lựa chọn kênh phân phối thích hợp sẽ giúp
hàng hoá của doanh nghiệp luân chuyển linh hoạt, đảm bảo ổn định đầu ra của sản
phẩm tới tay người tiêu dùng. Ngoài ra , tối ưu kênh phân phối cũng giúp doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí và thời gian.
14
2.3. Phân định nội dung nghiên cứu
Sau khi xem xét trên phương diện thực tế, để làm rõ vấn đề nghiên cứu “ Giải
pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng máy móc và thiết bị xây dựng của
cơng ty Cổ phần phát triển Máy Xây Dựng Việt Nam”, một số lý thuyết sẽ được sử
dụng trong bài khóa luận bao gồm:
- Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu:
Hoạt động xuất khẩu phụ thuộc vào yếu tố chủ quan từ doanh nghiệp và yếu tố
khách quan. Dựa vào những yếu tố trên, khoá luận sẽ đưa ra định hướng phát triển,
giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng máy móc và thiết bị xây dựng của
công ty Cổ phần phát triển Máy Xây Dựng Việt Nam.
- Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu:
Hiện tại, quy trình mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng máy móc và thiết bị
xây dựng của công ty Cổ phần phát triển Máy Xây Dựng Việt Nam chủ yếu gặp hạn
chế trong việc đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu ( thuộc nhóm giải pháp sản phẩm)
khi mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của doanh nghiệp là những mặt hàng máy móc,
thiết bị xây dựng có trọng lượng vừa và nhỏ; nhóm yếu tố xúc tiến thị trường (thuộc
nhóm giải pháp về xúc tiến) do doanh nghiệp chưa chú trọng triển khai và triển khai
có hiệu quả các hoạt động quảng bá sản phẩm tại thị trường nước ngồi.
Khóa luận này sẽ tập trung đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện yếu tố về sản
phẩm và xúc tiến sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp. Ngoài ra, bài luận sẽ đưa
ra thêm một số đề xuất thuộc nhóm giải pháp về giá và nhóm giải pháp về phân
phối để nâng cao hiệu quả mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp.
15
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VỀ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU MẶT HÀNG MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÁY XÂY DỰNG VIỆT NAM
3.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và thị trường xuất khẩu hàng
hố của Cơng ty cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam
3.1.1
Giới thiệu chung về Công ty cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam
3.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Hình 3.1. Logo của Cơng ty Cổ phần phát triển Máy Xây Dựng Việt Nam
Công ty Cổ phần phát triển Máy Xây Dựng Việt Nam được thành lập vào năm
2002 với tiền thân là trung tâm hỗ trợ xúc tiến xuất nhập khẩu (Vinacoma / Vcm
Im-Ex Consulting Center) chuyên hỗ trợ hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp nhập
khẩu vật tự, thiết bị máy móc xây dựng từ Nhật Bản. Sau hơn 20 năm hình thành và
phát triển, đến nay Vinacoma đã trở thành đơn vị hàng đầu Việt Nam về phân phối
máy xây dựng, đã hợp tác được với nhiều đối tác lớn, cung cấp nhiều các máy móc
cho nhiều cơng trình lớn. Định hướng chiến lược phát triển của Vinacoma là trở
thành tập đoàn số 1 Việt Nam, phát triển ra khắp thế giới và hướng tới một Tập
đồn đa ngành: máy móc, thương mại điện tử… nhằm đảm bảo sự phát triển bền
vững trong tương lai.
16
Hình 3.2. Các mốc hình thành và phát triển của cơng ty Vinacoma .,JSC
Nguồn: mayxaydung.com
Tên cơng ty
CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÁY XÂY DỰNG VIỆT
NAM
Tên quốc tế
VIETNAM CONSTRUCTION MACHINE DEVELOPMENT
JOINT STOCK COMPANY (Viết tắt: VINACOMA., JSC)
Mã số thuế
0102935771
Địa chỉ
Số 20, ngõ 189, đường Hoàng Hoa Thám, Phường Liễu Giai,
Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại
0422210943
Vốn điều lệ
10.000.000 tỷ VND
Người đại diện
Phạm Văn Hải
Loại hình cơng
Cơng ty cổ phần ngồi Nhà Nước
ty
Email
Website
/>
Bảng 3.1: Giới thiệu Cơng ty Cổ phần phát triển Máy Xây Dựng Việt Nam
Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Phát triển
Máy xây dựng Việt Nam
17