Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu giày dép của công ty tnhh hoa thành – chi nhánh thanh hóa giai đoạn 2023 – 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
GIÀY DÉP CỦA CÔNG TY TNHH HOA THÀNH –
CHI NHÁNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2023 - 2024

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

THS.NGUYỄN THÙY DƯƠNG

TRÌNH THỊ PHƯƠNG THẢO
Lớp: K55E1
Mã sinh viên: 19D130039

HÀ NỘI – 2023


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp mở rộng thị trường xuất
khẩu giày dép của Cơng ty TNHH Hoa Thành – Chi nhánh Thanh Hóa” là cơng
trình nghiên cứu độc lập của bản thân. Trong q trình làm bài, em có tham khảo một
số tài liệu và đều được nêu rõ nguồn trong mục tài liệu tham khảo. Các số liệu được
sử dụng trong khóa luận của em được thực hiện tại Công ty TNHH Hoa Thành – Chi
nhánh Thanh Hóa là hồn tồn trung thực.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình!
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023


Sinh viên
Trình Thị Phương Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian nghiên cứu và làm khóa luận tốt nghiệp, bên cạnh sự nỗ
lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô, cũng như
sự ủng hộ động viên của gia đình và bạn bè để có thể hồn thành bài luận một cách
hoàn chỉnh.
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn tới các quý Thầy cô trong trường Đại học
Thương Mại, đặc biệt là các Thầy cô trong khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã
giảng dạy và đào tạo em trong suốt thời gian qua, tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp em
học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại trường. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến ThS. Nguyễn Thùy Dương – Giảng viên bộ môn Kinh tế Quốc tế - Trường
đại học Thương Mại, người đã hết lòng hướng dẫn và tạo điều kiện tốt nhất cho em
hồn thành khóa luận này. Xin gửi lời tri ân nhất của em đối với những điều mà thầy
cô đã dành cho sinh viên chúng em.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty Cổ phần TNHH
Hoa Thành – Chi nhánh Thanh Hóa, đặc biệt là những anh chị tại phịng Xuất nhập
khẩu của Cơng ty đã quan tâm, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện giúp em có thể hồn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mặc dù đã cố gắng hồn thành khóa luận với tất cả nỗ lực và cố gắng của bản
thân, nhưng do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn cũng như sự giới hạn
về thời gian, bài báo cáo của em khơng tránh khỏi những thiếu sót cả về nội dung và
hình thức. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý quý báu của thầy cơ để giúp
cho bài khóa luận thêm hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023

Sinh viên thực hiện
Trình Thị Phương Thảo

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................. vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...............................1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ..............................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...........................................................................2
1.3. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................4
1.4. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................5
1.5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................5
1.6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................5
1.7. Kết cấu của khóa luận........................................................................................6
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU VÀ MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ ..................................................................7
2.1. Lý thuyết chung về xuất khẩu hàng hố ..........................................................7
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa ......................................................................7
2.1.2. Vai trị của hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...................................................7
2.1.3. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa ..............................................................10
2.2. Lý luận chung về thị trường và hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu
hàng hóa ...................................................................................................................13
2.2.1. Khái niệm cơ bản về thị trường và thị trường xuất khẩu .........................13
2.2.2 Phân loại thị trường xuất khẩu .....................................................................14

2.2.3. Khái niệm mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa ..................................16
2.2.4. Vai trị của hoạt động mở rộng thị trường hàng hóa đối với doanh nghiệp
...................................................................................................................................16
2.2.5. Phương thức mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa .............................18
2.2.6. Các biện pháp mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa ...........................20
2.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu
mặt hàng giày dép ...................................................................................................25

iii


2.2.8. Các chỉ tiêu đo lường đánh giá mở rộng thị trường xuất khẩu ................30
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU MẶT HÀNG GIÀY CỦA CÔNG TY TNHH HOA THÀNH CHI NHÁNH THANH HÓA..................................................................................34
3.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Hoa Thành - CN Thanh Hóa ......34
3.1.1. Khái qt q trình hình thành và phát triển ...........................................34
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn lực ........................................................................35
3.1.3. Tình hình tài chính của cơng ty ...................................................................38
3.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................................39
3.2. Khái quát hoạt động xuất khẩu của Công ty TNHH Hoa Thành - Chi
nhánh Thanh Hóa từ năm 2020-2022 ....................................................................42
3.2.1. Cơ cấu thị trường xuất khẩu ........................................................................42
3.2.2. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu chính ..............................................................44
3.3. Thực trạng hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng giày của
Công ty TNHH Hoa Thành - CN Thanh Hóa ......................................................44
3.3.1. Thực trạng biện pháp về nghiên cứu mở rộng thị trường ........................44
3.3.2. Thực trạng biện pháp về sản phẩm .............................................................48
3.3.3. Thực trạng biện pháp về chủ động nguồn nguyên liệu .............................50
3.3.4. Thực trạng biện pháp về công nghệ ............................................................51
3.3.5. Thực trạng biện pháp về xúc tiến ................................................................52

3.3.6. Thực trạng biện pháp về phân phối ............................................................52
3.3.5. Kết quả mở rộng thị trường thông qua các chỉ tiêu ..................................56
3.4. Đánh giá thực trạng mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng giày của
Công ty TNHH Hoa Thành - CN Thanh Hóa ......................................................58
3.4.1. Những thành tựu đã đạt được ......................................................................58
3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân................................................60
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ
RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG GIÀY CỦA CƠNG TY
TNHH HOA THÀNH - CHI NHÁNH THANH HĨA GIAI ĐOẠN 2023 - 2024
...................................................................................................................................63

iv


4.1. Định hướng phát triển mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng giày của
Công ty TNHH Hoa Thành - Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2023 - 2024 .....63
4.1.1. Mục tiêu phát triển mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng giày của
Công ty TNHH Hoa Thành - Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2023 - 2024 .....63
4.1.2. Định hướng hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu giày của Cơng ty
TNHH Hoa Thành - Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2023 - 2024 ...................64
4.2. Một số giải pháp và đề xuất nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng
giày của Công ty TNHH Hoa Thành - Chi nhánh Thanh Hóa ...........................65
4.2.1. Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường............................................65
4.2.2. Mở rộng sự đa dạng hóa và cải thiện chất lượng sản phẩm .....................65
4.2.3. Chủ động nguồn nguyên phụ liệu trong sản xuất ......................................66
4.2.4. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại ...........................................67
4.2.5. Mở rộng thêm các kênh phân phối ..............................................................68
4.2.6. Các giải pháp khác ........................................................................................68
4.3. Một số kiến nghị đối với Công ty TNHH Hoa Thành – CN Thanh Hóa ....69
KẾT LUẬN ..............................................................................................................71

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

v


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của công ty......................................................................35
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH Hoa Thành - Chi nhánh Thanh Hóa
giai đoạn 2020-2022 ..................................................................................................36
Bảng 3.2: Cơ cấu nhân sự theo phịng ban của cơng ty TNHH Hoa Thành – Chi nhánh
Thanh Hóa giai đoạn 2020 – 2022 ............................................................................37
Bảng 3.3: Tài chính của cơng ty TNHH Hoa Thành – Chi nhánh Thanh Hóa 2022 38
Bảng 3.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Hoa Thành –
CN Thanh Hóa giai đoạn 2020-2022 ........................................................................39
Biểu 3.2: Biểu đồ so sánh tổng doanh thu của Công ty TNHH Hoa Thành – Chi nhánh
Thanh Hóa từ 2019-2022 ..........................................................................................41
Biểu 3.3: Biểu đồ so sánh lợi nhuận sau thuế của Công ty TNHH Hoa Thành – Chi
nhánh Thanh Hóa từ 2019-2022 ...............................................................................41
Bảng 3.5: Bảng cơ cấu thị trường xuất khẩu của Cơng ty TNHH Hoa Thành – Chi
nhánh Thanh Hóa từ 2020-2022 ...............................................................................42
Bảng 3.6: Bảng cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của cơng ty TNHH Hoa Thành – CN
Thanh Hóa giai đoạn 2020-2022 ...............................................................................44
Biểu 3.4: Biểu đồ phân bố thị trường xuất khẩu giày vải của công ty TNHH Hoa
Thành – Chi nhánh Thanh Hóa năm 2022 ................................................................45
Hình 3.1: Tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và khu vực Châu Âu
trong 6 tháng đầu năm 2022 ......................................................................................46
Bảng 3.7: Bảng cơ cấu sản phẩm xuất khẩu theo thị trường của cơng ty TNHH Hoa
Thành – Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2022 ...............................................49
Bảng 3.8: Bảng cơ cấu thị trường xuất khẩu theo khu vực của Công ty TNHH Hoa
Thành – Chi nhánh Thanh Hóa từ 2020-2022 ..........................................................53

Bảng 3.9: Bảng tốc độ tăng trưởng kim ngạch theo thị trường xuất khẩu của Công ty
TNHH Hoa Thành – Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2022 ...........................54
Bảng 3.10: Kim ngạch xuất khẩu giày vải của công ty TNHH Hoa Thành – Chi nhánh
Thanh Hóa giai đoạn 2020-2022 ...............................................................................56

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

VNĐ

2

EU

European Union

Liên minh châu Âu

3


FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định thương mại tự do

4

HĐKD

5

CN

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7

ĐH&CĐ

Đại học & Cao Đẳng

8

PTTH


Phổ thông trung học

9

FOB

Việt Nam Đồng

Hoạt động kinh doanh
Chi nhánh

Miễn trách nhiệm trên boong tàu

Free On Board

(Giao lên tàu)
10



12

USD

13

EVFTA

Labor


Lao động

United States dollar

Đô la Mỹ

EU-Vietnam Free Trade

Hiệp định thương mại tự do

Agreement

Liên minh châu Âu-Việt Nam

14

XK

Export

Xuất khẩu

15

NK

Import

Nhập khẩu


vii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Đối với các doanh nghiệp, thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị rất quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Quy mơ doanh nghiệp càng
lớn địi hỏi thị trường tiêu thụ ngày càng phải mở rộng để đáp ứng được lượng hàng
hóa sản xuất và thương mại của doanh nghiệp. Do đó, hoạt động mở rộng thị trường
là hoạt động thiết yếu đối với doanh nghiệp để đảm bảo sự phát triển của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh mở cửa và hội nhập kinh tế hiện nay, ngoài việc mở rộng thị
trường nội địa, các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh cũng đã và đang có những
hoạt động xuất khẩu nhằm mở rộng thêm thị trường quốc tế, tăng thêm doanh thu và
lợi nhuận. Tuy nhiên đây vẫn là thách thức cho doanh nghiệp bởi còn nhiều khó khăn
do có sự khác biệt về mặt địa lý, văn hóa, chính trị, pháp luật…Bên cạnh đó cũng
phải chịu sức ép cạnh tranh rất lớn từ các doanh nghiệp nội địa của nước sở tại và các
doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh quốc tế từ các nước khác. Chính vì thế, để
hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu đạt được hiệu quả, doanh nghiệp cần có
những chính sách, chiến lược phù hợp và đúng đắn.
Ngành công nghiệp sản xuất và xuất khẩu giày dép tại Việt Nam hiện đang được
đánh giá là ngành hàng tiềm năng và đang liên tục tăng trưởng trong những năm gần
đây. Đối với ngành giày dép, Việt Nam đã tận dụng tốt ưu đãi từ các Hiệp định
thương mại tự do (FTA) thế hệ mới, nhất là Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và FTA Việt Nam-EU (EVFTA) để đẩy mạnh xuất
khẩu. Mặt hàng giày dép của Việt Nam đã được xuất khẩu tới hơn 150 thị trường trên
thế giới, trong đó, tập trung ở những thị trường chính như Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật
Bản, Anh… Đại diện Bộ Công Thương cho biết: giày dép của Việt Nam có thị trường
rộng lớn, đã hiện diện ở 44 thị trường chủ yếu. Trong đó, 9 tháng đầu năm 2022, kim
ngạch xuất khẩu của ngành giày dép đạt 21 tỷ USD, cao hơn so với năm 2021 (20,78

tỷ USD)...Kim ngạch xuất khẩu trong 2022 sang một số thị trường tăng mạnh gồm:
Hoa Kỳ, Pháp, Italy, Thụy Điển…Tiêu chí xuất xứ đối với mặt hàng giày dép trong
các FTA được đánh giá là phù hợp với khả năng đáp ứng của doanh nghiệp Việt Nam.
Công ty TNHH Hoa Thành - Chi nhánh Thanh Hóa là một doanh nghiệp chuyên
cung cấp các sản phẩm giày dép tại thị trường Việt Nam và đang dần có những hoạt

1


động xuất khẩu đi các thị trường nước ngoài như: Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc,... Nhận
thấy cơ hội mở rộng và nâng cao lợi nhuận, Cơng ty đang có những chính sách đẩy
mạnh và phát triển xuất khẩu mặt hàng giày vải và cũng đã đạt được những thành
công nhất định. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh trên thị trường nước ngồi vẫn cịn
nhiều khó khăn và hạn chế so với lợi thế và nguồn lực của Công ty.
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH Hoa Thành - Chi nhánh Thanh Hóa,
tác giả nhận thấy nguyên nhân chủ yếu của vấn đề này là do Công ty vẫn đang cịn
nhiều sự non trẻ trong cơng tác mở rộng thị trường, tìm kiếm nên chưa thể khai thác
hiệu quả các thị trường. Ngoài ra, nhiều thị trường lớn và tiềm năng khác cùng với
những cơ hội từ các FTA song phương và đa phương mà Việt Nam đã ký kết lại chưa
được Công ty tận dụng một cách hiệu quả để phát triển hoạt động xuất khẩu sản phẩm
giày. Từ đó làm ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động xuất khẩu hàng hóa của cũng
như làm mất đi nhiều tiềm năng và cơ hội để phát triển thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động xuất khẩu cùng với những kiến
thức được trang bị tại nhà trường và những tìm hiểu thực tế tại cơng ty, tác đã chọn
đề tài: “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng giày của Công ty TNHH
Hoa Thành - Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2023 - 2024” làm đề tài nghiên cứu với
hy vọng sẽ mang lại cho cơng ty một số đóng góp và đưa ra một số biện pháp nhằm
thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của cơng ty trong q trình phát triển mở rộng.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Hiện nay, giai đoạn toàn cầu hóa đang trở nên phát triển hơn bao giờ hết, vì vậy

nên các đề tài về mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa giữa các quốc gia rất phong
phú và đa dạng. Dưới đây là một số công trình nghiên cứu về giải pháp mở rộng xuất
khẩu hàng hóa sang thị trường nước ngồi:
Đề tài 1: Trong luận văn thạc sỹ “Giải pháp phát triển thị trường xuất khẩu sản
phẩm của Công ty May 10 - Hà Nội” (2017) của tác giả Nguyễn Văn Dương, trường
đại học Lâm nghiệp đã hệ thống hóa được các lý luận cơ bản về mở rộng thị trường
xuất khẩu. Qua việc đánh giá thực trạng ngành dệt may cũng việc áp dụng các phương
pháp nghiên cứu như phân tích, thống kê, so sánh,.. để phân tích thực trạng mở rộng
thị trường xuất khẩu của May 10, dựa trên mục tiêu và dịnh hướng mở rộng thị trường

2


xuất khẩu của công ty, tác giả đề xuất dược các giải pháp khả thi và cụ thể cho doanh
nghiệp và đưa ra một số kiến nghị đối với cơ quan hữu quan.
Đề tài 2: Trong luận văn thạc sỹ “Giải pháp phát triển thị trường xuất khẩu
khống sản Cơng ty TNHH Phát triển Fineton” (2017) của tác giả Nguyễn Trần Bắc
Linh, bằng việc sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như phân
tích, thống kê, tổng hợp, so sánh, luận văn góp phần hệ thống hố các lý luận cơ bản
về thị trường xuất khẩu, các nội dung và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động phát
triển thị trường xuất khẩu cùng các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển thị trường
xuất khẩu. Luận văn cũng đề xuất được các giải pháp cụ thể, khả thi dưới góc nhìn
doanh nghiệp cũng như cơ quan nhà nước để phát triển thị trường xuất khẩu khoáng
sản.
Đề tài 3: “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu pin, ắc quy sang thị trường
Nga của Công ty Cổ phần Điện mặt trời Việt Nam” (2019) của tác giả Nguyễn Thị
Nga, đề tài đã hệ thống hóa được lý thuyết về xuất khẩu và quá trình xuất khẩu các
sản phẩm của doanh nghiệp. Bên cạnh đó bài luận cịn đánh giá được thực trạng hoạt
động xuất khẩu sản phẩm cụ thể sang một thị trường cụ thể, từ đó đưa ra được các
mặt cịn hạn chế của cơng ty và đưa ra hướng đề xuất giải pháp mở rộng thị trường

xuất khẩu.
Đề tài 4: Khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu sản
phẩm nhựa của Cơng ty cổ phần Tập đồn Nhựa Đơng Á” (2022) của tác giả Nguyễn
Phương Tuyên, đề tài đã đi vào nghiên cứu những lý luận cơ bản về xuất khẩu và mở
rộng thị trường xuất khẩu. Về thực trạng, luận văn đã đề cập khái quát được thực
trạng xuất khẩu linh kiện điện tử của công ty sang thị trường Nhật và từ đó đưa ra
được một số giải pháp giúp phát triển thị trường xuất khẩu cho công ty thực tập nói
riêng.
Đề tài 5: Khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu của
Công ty TNHH Gốm Khánh An" của tác giả Nguyễn Thị Phương xuất bản năm 2020,
đề tài đã hệ thống hoá được những lý luận cơ bản về phương thức mở rộng thị trường
xuất khẩu và giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu. Bằng việc áp dụng các phương
pháp thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích dữ liệu, khố luận cịn phân tích và đánh
giá được thực trạng mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm, làm rõ các điểm

3


mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động mở rộng thị trường
của công ty. Qua phân tích những cơ hội và thách thức trong việc mở rộng thị trường
xuất khẩu của công ty để đề xuất giải pháp mới cho cơng ty.
Nhìn chung cả 5 cơng trình nghiên cứu ở trên đây đều được thực hiện công phu
và nêu được một số vấn đề lý luận cơ bản về xuất khẩu, mở rộng thị trường xuất khẩu,
phân tích và nêu lên được thực trạng hoạt động xuất khẩu của cơng ty, đưa ra được
cái nhìn tổng quan và rõ ràng với thực tiễn của hoạt động mở rộng thị trường xuất
khẩu hàng hố. Từ đó đã đưa ra được một số giải pháp nhằm thúc đẩy, mở rộng thị
trường xuất khẩu cho các doanh nghiệp.
Tuy nhiên, so với các đề tài thực hiện trước đó chưa có sự khác biệt. Thứ nhất
đó là khác biệt về lĩnh vực nghiên cứu liên quan đến mặt hàng giày. Thứ hai là khác
về công ty nghiên cứu: Công ty TNHH Hoa Thành - Chi nhánh Thanh Hóa. Tiếp đến

là khác về thời gian nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Hơn nữa, đề tài người
nghiên cứu thực hiện là về mặt hàng giày xuất khẩu với số liệu được phân tích và
nghiên cứu trong 3 năm gần đây nhất từ 2020-2022, và trong q trình thực tập tại
cơng ty, người nghiên cứu đã tìm hiểu các luận văn, chuyên đề của các khóa thực tập
những năm trước. Hiện tại, tác giả thấy chưa có luận văn, chuyên đề nào nào làm về
công ty với đề tài “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng giày của Cơng
ty TNHH Hoa Thành - CN Thanh Hóa giai đoạn 2023-2024”. Trước tính cấp thiết đã
nêu ở trên cũng như tính khơng trùng lặp, tác giả mong muốn thực hiện đề tài đã lựa
chọn để tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động mở rộng thị trường
xuất khẩu giày của cơng ty, cũng như tìm hiểu những hạn chế, thiếu sót trong hoạt
động mở rộng thị trường xuất khẩu,...Từ đó, đưa ra những đề xuất, giải pháp thiết
thực nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm hiệu quả cho công ty, khắc phục
những hạn chế trong hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu cho công ty trong tương
lai.
1.3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về mở rộng thị trường xuất khẩu để làm rõ nội
dung, bản chất của mở rộng thị trường xuất khẩu và phân tích thực trạng mở rộng thị
trường xuất khẩu mặt hàng giày của Công ty TNHH Hoa Thành - Chi Nhánh Thanh
Hóa để từ đó đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác về hoạt

4


động mở rộng thị trường xuất khẩu, mong rằng có thể giúp cơng ty có thêm lựa chọn
trong việc tìm kiếm giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu trong thời gian tới.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài gồm thực trạng hoạt động mở rộng thị trường
xuất khẩu sản phẩm giày và các giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng
giày của Công ty TNHH Hoa Thành - Chi nhánh Thanh Hóa.
1.5. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Hoa Thành với các
thông tin được cung cấp từ các phịng ban trực thuộc cơng ty.
- Về thời gian: Các dữ liệu được thu thập và sử dụng cho nghiên cứu giai đoạn
năm 2020 - 2022.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau bao gồm:
- Phương pháp luận: Phương pháp được sử dụng nhằm hệ thống các lý luận về
xuất khẩu hàng hoá, thị trường xuất khẩu hàng hoá và hoạt động mở rộng thị trường
xuất khẩu hàng hoá. Những cơ sở lý luận này làm cơ sở để xây dựng, đưa ra các giải
pháp để mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hố của Cơng ty TNHH Hoa Thành - Chi
nhánh Thanh Hóa.
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua việc tiến hành hỏi và phỏng
vấn một số cá nhân từ phòng Xuất nhập khẩu và các bộ phận khác trong cơng ty nói
chung về thực trạng hoạt động xuất khẩu giày sang các thị trường của Cơng ty. Từ đó
sẽ có thêm một số những căn cứ chính xác hơn để đưa ra những giải pháp và định
hướng phù hợp.
+ Dữ liệu thứ cấp:
Nguồn dữ liệu bên ngồi: Các luận văn, cơng trình nghiên cứu của khóa trước,
các website có thơng tin liên quan đến hoạt động xuất khẩu, mở rộng thị trường xuất
khẩu của các công ty tại Việt Nam.
Nguồn dữ liệu bên trong: Các báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
báo cáo về kim ngạch xuất khẩu, các văn bản và quyết định của công ty, kế hoạch và

5


mục tiêu phát triển của công ty. Thu thập số liệu trên sổ kế toán, các báo cáo kinh
doanh của công ty trong 3 năm gần đây từ năm 2020 - 2022.
- Phương pháp phân tích dữ liệu:

+ Đối với dữ liệu định lượng: Khóa luận sử dụng các phương pháp phân tích
dữ liệu bao gồm phương pháp so sánh, phương pháp thống kê và phương pháp phân
tích. Các phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích chuyên sâu các số liệu thứ
cấp đã thu thập, tổng hợp nhằm đánh giá, kết luận về bản chất của vấn đề cần nghiên
cứu và chứng minh cho các luận điểm.
+ Đối với dữ liệu định tính: Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu lý
thuyết nền kết hợp cùng các công cụ phân tích, so sánh, tổng hợp để giải thích và
phân tích các dữ liệu đã thu thập nhằm đưa ra kết luận về vấn đề.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt và
danh mục tài liệu tham khảo thì khóa luận tốt nghiệp được chia thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá
Chương 3: Thực trạng hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng giày
của Công ty TNHH Hoa Thành - Chi nhánh Thanh Hóa.
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp mở rộng thị trường xuất
khẩu mặt hàng giày của Công ty TNHH Hoa Thành - Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn
2023-2024.

6


CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU VÀ MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ
2.1. Lý thuyết chung về xuất khẩu hàng hố
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa
Theo Paul A Samuel nhận định trong cuốn Kinh tế học: “Xuất khẩu hàng hóa
và dịch vụ được sản xuất trong nước và bán sang nước khác”. Nhận định về cơ bản
đã nêu được những đặc điểm của xuất khẩu gồm đối tượng của xuất khẩu là hàng hóa
và dịch vụ với phạm vi của hoạt động xuất khẩu là không giới hạn về khơng gian.

Tuy nhiên do hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước nên nhận định này chưa
bao quát hết các hình thức xuất khẩu cũng như hình thức tạm nhập tái xuất.
Theo Feenstra và Taylor (Giáo trình Thương mại quốc tế, 2010): “Các quốc gia
mua và bán hàng hóa, dịch vụ từ nhau. Xuất khẩu là sản phẩm được bán ra từ nước
này sang nước khác.”
Theo Khoản 1, Điều 28 Luật Thương mại Việt Nam 2005: “Xuất khẩu hàng hóa
là việc hàng hóa bị đứa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặt biệt nằm
trên lãnh thổ Việt Nam được coi là vùng hải quan riêng theo quy định của pháp luật”.
Từ những nhận định trên, có thể thấy bản chấ của xuất khẩu hàng hóa là hoạt
động cung cấp hàng hóa và dịch vụ ra nước ngồi hoặc khu vực đặc biệt trên lãnh thổ
quốc gia. Xuất khẩu hàng hóa dựa trên cơ sở của phân công lao động, cho phép quốc
gia thực hiện chun mơn hóa sản xuất, tận dụng và phát huy tối đa lợi thể của mình.
Do đó, hoạt động sản xuất và thương mại diễn ra hiệu quả hơn. Cùng với sự phát triển
của khoa học, công nghệ hoạt động xuất khẩu giữa các quốc gia ngày càng diễn ra
sâu rộng hơn với kim ngạch ngày càng tăng. Dù được hiểu theo cách nào thì xuất
khẩu cũng là một hình thức bán hàng cho nước ngồi để thu về lợi nhuận cho doanh
nghiệp và quốc gia.
2.1.2. Vai trị của hoạt động xuất khẩu hàng hóa
2.1.2.1. Đối với nền kinh tế thế giới
Hoạt động xuất khẩu một trong những hoạt động quan trọng nhất của ngoại
thương, có tầm ảnh hưởng và chi phối đến toàn bộ nền kinh tế thế giới:
Thứ nhất, xuất khẩu góp phần làm tăng quy mô nền kinh tế thế giới. Cùng với
nhập khẩu, xuất khẩu thúc đẩy sự phát triển, tăng trưởng kinh tế quốc gia. Quốc gia

7


sẽ xuất khẩu các sản phẩm, hàng hóa dư thừa hoặc các hàng hóa có lợi thế hơn để bán
cho quốc gia khác. Và ngược lại, nhập khẩu các loại hàng hóa dịch vụ để đáp ứng
nhu cầu nền kinh tế trong nước không đáp ứng được hay khắc phục các yếu kém tồn

tại trong nước như công nghệ - kỹ thuật, khoa học…
Thứ hai, xuất khẩu là sợi dây liên kết quan trọng giữa các nền kinh tế trên thế
giới, tạo ra sự lưu thơng hàng hóa trên phạm vi tồn thế giới. Nếu khơng có xuất khẩu,
cũng sẽ khơng có nhập khẩu, mỗi quốc gia sẽ là một nền kinh tế cô lập chắc chắn sẽ
không thể phát triển. Thực tế điều này hầu như không xảy ra và xu hướng hiện nay
lại ngược lại hoàn toàn. Nhiều quan hệ quốc tế đã được cải thiện đáng kể khi các tiềm
năng xuất- nhập khẩu được khai thác. Hiện nay, các quốc gia, khu vực cũng đang chủ
động tiến hành liên kết với một trong các mục đích chính là để xóa bỏ các rào cản,
giúp hàng hóa xuất khẩu có thể lưu thơng dễ dàng hơn.
Thứ ba, xuất khẩu là một trong những yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy q trình
phân cơng lao động quốc tế, giúp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực và tài nguyên.
Mỗi quốc gia có một lợi thế riêng. Hoạt động xuất khẩu giúp quốc gia đó đẩy mạnh
hiệu quả khai thác lợi thế có được, có thể là về tài ngun, về nhân lực hay cơng
nghệ,... nhờ đó q trình chun mơn hóa quốc tế được diễn ra.
2.1.2.2. Đối với nền kinh tế quốc gia
Xuất khẩu hàng hố có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội
của mỗi quốc gia. Nền kinh tế và nền sản xuất xã hội của một nước phát triển như thế
nào phụ thuộc rất lớn vào hoạt động xuất khẩu.
Thứ nhất, xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế
đối ngoại với các nước trong khu vực và trên toàn thế giới. Hoạt động xuất khẩu là
một loại hoạt động cơ bản, là hình thức ban đầu của kinh tế đối ngoại, từ đó thúc đẩy
phát triển các mối quan hệ khác như du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc
tế,... Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại có sự tác động qua lại, phụ thuộc
lẫn nhau.
Thứ hai, xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu và tích luỹ phát triển sản xuất,
phục vụ cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Ở các nước kém phát triển, một
trong những vật cản chính đối với sự tăng trưởng kinh tế là thiếu tiềm lực về vốn. Vì
vậy, nguồn vốn huy động từ nước ngồi được coi là nguồn vốn chủ yếu cho họ phát

8



triển. Ngoài ra, xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới thường
xuyên năng lực sản xuất trong nước.Nói cách khác xuất là cơ sở tạo thêm vốn và kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến từ thế giới bên ngoài vào Việt Nam nhằm hiện đại hố nền
kinh tế đất nước.
Thứ ba, thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát
triển. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là do tác động của rất nhiều yếu tố như tiến bộ khoa
học kỹ thuật, tốc độ phát triển kinh tế và trong đó có cả hoạt động xuất khẩu. Dưới
tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã đang và sẽ thay
đổi mạnh mẽ hoạt động xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia
từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
Thứ tư, xuất khẩu có tác động tích cực đối với việc giải quyết công ăn việc làm,
cải thiện đời sống nhân dân. Tác động của xuất khẩu đến đời sống bao gồm rất nhiều
mặt, trước hết xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động thông qua sản xuất hàng hóa xuất
khẩu, tạo thu nhập ổn định cho người lao động. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để
nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong
phú thêm nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
Nhìn chung xuất khẩu khơng chỉ đóng vai trị chất xúc tác hỗ trợ phát triển kinh
tế, mà nó cịn cùng với hoạt động nhập khẩu như là yếu tố bên trong trực tiếp tham
gia vào việc giải quyết những vấn đề thuộc nội bộ nền kinh tế như: vốn, lao động, kỹ
thuật, nguồn tiêu thụ, thị trường,…Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu
thụ, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển và ổn định. Đẩy mạnh xuất khẩu được coi
là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát triển kinh tế, thực hiện cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước nhất là trong điều kiện hiện nay xu thế toàn cầu hố, khu vực hố
đang diễn ra mạnh mẽ trên tồn thế giới và nó là cơ hội cho mỗi quốc gia hội nhập
vào nền kinh tế thế giới và khu vực.
2.1.2.3. Đối với doanh nghiệp
Hoạt động xuất khẩu với các cơng ty có ý nghĩa rất quan trọng. Thực chất xuất
khẩu là hoạt động bán hàng của các Công ty và thu lợi nhuận từ hoạt động này, từ đó

góp phần quyết định sự tồn tại và phát triển của Công ty.
Thứ nhất, hoạt động xuất khẩu giúp doanh nghiệp gia tăng doanh số bán hàng.
Trong bối cảnh thị trường trong nước trở nên bão hòa, xuất khẩu trở thành giải pháp

9


giúp doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng của mình khi mở rộng hoạt động ra thị
trường quốc tế. Ngoài vấn đề ngoại tệ thu về, xuất khẩu sẽ tạo động lực để cho các
doanh nghiệp không ngừng cải tiến chất lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ.
Thứ hai, thơng qua xuất khẩu, doanh nghiệp có thể đa dạng hóa thị trường đầu
ra của mình. Đa dạng hóa thị trường giúp doanh nghiệp tạo ra các nguồn thu nhằm
ổn định luồng tiền thanh toán cho các nhà cung cấp. Đồng thời tiếp tục đa dạng hóa
thị trường để tránh sự phụ thuộc vào một thị trường nào đó.
Thứ ba, nhờ có hoạt động xuất nhập khẩu, doanh nghiệp có cơ hội tiếp xúc, trau
dồi kinh nghiệm hoạt động, xây dựng chiến lược kinh doanh trên thị trường quốc tế
với chi phí và rủi ro thấp nhất. Thơng qua xuất khẩu các doanh nghiệp trong nước có
điều kiện tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng.
Những yếu tố này đòi hỏi các doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu sản xuất phù
hợp với thị trường. Nhờ có xuất khẩu mà doanh nghiệp ln ln sẵn sàng đổi mới
và hồn thiện cơ cấu sản xuất kinh doanh phù hợp với thị trường và theo kịp sự phát
triển chung của thế giới
2.1.3. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa
- Xuất khẩu trực tiếp:
Xuất khẩu trực tiếp là phương thức giao dịch trong đó người bán trực tiếp cung
cấp hàng hoá và dịch vụ cho người mua ở nước ngồi.
Đây là hình thức xuất khẩu hàng hố phổ biến nhất. Với hình thức này, giao
dịch giữa người bán và người mua được thực hiện một cách tiện lợi, nhanh chóng do
khơng cần thơng qua trung gian. Từ đó, doanh nghiệp giảm được chi phí trung gian,

hiệu quả giao dịch cũng được nâng cao do được đàm phán, trao đổi trực tiếp và mối
quan hệ đối tác giữa người bán và người mua cũng được mở rộng.
- Giao dịch qua trung gian:
Giao dịch qua trung gian là phương thức giao dịch trong đó q trình trao đổi
giữa người bán và người mua (hai bên có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau)
để mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ được thực hiện thông qua bên thứ ba (được
gọi là trung gian thương mại).

10


Giao dịch qua trung gian có thể được tiến hành thơng qua đại lý hoặc mơi giới.
Khi sử dụng hình thức giao dịch qua trung gian, doanh nghiệp có thể giảm bớt rủi ro
trong q trình trao đổi hàng hố, dịch vụ, đặc biệt là khi doanh nghiệp thâm nhập
vào một thị trường mới. Tuy nhiên, hình thức này cũng khiến doanh nghiệp phụ thuộc
nhiều vào bên trung gian.
- Buôn bán đối lưu:
Buôn bán đối lưu là phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ
với nhập khẩu. Trong buôn bán đối lưu, người bán đồng thời là người mua và hàng
hố trao đổi có giá trị tương đương nhau. Mục đích chính của phương thức này không
phải nhằm thu về ngoại tệ mà nhằm thu về một hàng hố khác có giá trị tương đương.
Phương thức bn bán đối lưu cịn được gọi là phương thức xuất khẩu liên kết hoặc
phương thức đổi hàng.
Phương thức buôn bán đối lưu thường được tiến hành dựa trên các cơ sở về
động cơ tài chính, động cơ tiếp thị và động cơ phát triển. Đối với động cơ tài chính,
bn bán đối lưu thường được áp dụng trong các trường hợp như một số nước phát
triển khơng có khả năng về tài chính để nhập khẩu hàng hố hay doanh nghiệp muốn
tránh bị đọng vốn do các biện pháp quản lý ngoại hối của nước nhập khẩu. Đối với
động cơ tiếp thị, các nước đang phát triển thường áp dụng để tăng lượng hàng xuất
khẩu với hy vọng tạo ra một số thị trường mới hoặc nhằm tăng thị phần trong điều

kiện cạnh tranh gay gắt.
Đối với động cơ phát triển, các nước đang phát triển sử dụng phương thức buôn
bán đối lưu nhằm thuyết phục đối tác thương mại nước ngồi hỗ trợ cho các chương
trình phát triển công nghiệp.
- Xuất khẩu tại chỗ:
Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu trong đó hàng hóa do doanh nghiệp
Việt Nam sản xuất và cung cấp cho người mua ở nước ngoài theo hợp đồng thương
mại, được người mua ở nước ngồi thanh tốn nhưng chỉ định giao hàng hoá tại Việt
Nam cho doanh nghiệp khác ở Việt Nam.
Theo quy định của Việt Nam, hình thức xuất khẩu tại chỗ áp dụng cho một số
đối tượng như sản phẩm gia cơng, máy móc, thiết bị th, mượn, ngun liệu, vật tư
dự thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia cơng, hàng hố mua bán giữa doanh

11


nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu thuế quan hoặc
hàng hoá mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngồi
khơng hiện diện tại Việt Nam và hàng hoá được chỉ định giao nhận với doanh nghiệp
khác tại Việt Nam.
Hình thức xuất khẩu tại chỗ giúp quá trình vận chuyển hàng hố diễn ra nhanh
chóng, tiết kiệm được thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
- Gia cơng quốc tế:
Gia cơng quốc tế là hoạt động thương mại trong đó bên nhận gia công sử dụng
nguyên vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc một số công đoạn trong
quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên nhận gia cơng để hưởng thù lao.
Với hình thức gia cơng quốc tế, thị trường nước ngồi là nơi cung cấp nguyên
vật liệu sản xuất sản phẩm, đồng thời, cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm đó. Gia
cơng quốc tế được áp dụng phổ biến trong thương mại quốc tế bởi những ưu điểm
của hình thức này. Cụ thể, đối với bên đặt gia công, phương thức gia công quốc tế

giúp giảm giá thành sản phẩm do tận dụng được nguồn nhân lực giá rẻ từ các nước
nhận gia công. Đối với bên nhận gia công, phương thức này giúp tăng cơ hội việc
làm, tăng thu ngoại tệ, giúp thu hút công nghệ, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý từ
nước ngoài.
- Tạm nhập tái xuất:
Tạm nhập tái xuất là hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài những hàng hố đã
nhập khẩu trước đây nhưng chưa qua gia cơng chế biến ở nước tái xuất.
Phương thức tái xuất gồm ba nước: nước xuất khẩu, nước tái xuất và nước nhập
khẩu. Cơ sở của hình thức tái xuất dựa trên hai hợp đồng riêng biệt gồm hợp đồng
xuất khẩu và nhập khẩu. Phương thức tái xuất được thực hiện với mục đích thu lợi
nhờ sự chênh lệch ngoại tệ thu về so với số vốn bỏ ra ban đầu. Giao dịch tái xuất có
thể được thực hiện dưới một trong hai hình thức là tái xuất thực nghĩa và chuyển khẩu.
Với hình thức tái xuất thực nghĩa (hay cịn gọi là tạm nhập tái xuất), hàng hoá đi từ
nước xuất khẩu đến nước tái xuất, rồi lại được xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước
nhập khẩu. Đối với hình thức chuyển khẩu, hàng hoá sẽ đi thẳng từ nước xuất khẩu
sang nước nhập khẩu

12


2.2. Lý luận chung về thị trường và hoạt động mở rộng thị trường xuất
khẩu hàng hóa
2.2.1. Khái niệm cơ bản về thị trường và thị trường xuất khẩu
2.2.2.1. Khái niệm về thị trường
Thị trường xuất hiện thông qua các mối quan hệ trao đổi, mua bán hàng hoá,
dịch vụ. Theo đó, thị trường được cấu thành bởi nhiều yếu tố, nhiều mối quan hệ khác
nhau như cung - cầu và giá cả, quan hệ hợp tác, quan hệ cạnh tranh...
Theo quan điểm của Kinh tế học: “Thị trường là tổng thể của cung và cầu đối
với một hàng hoá nhất định trong một không gian và thời gian cụ thể.”
Theo quan điểm của Marketing: “Thị trường là sự tập hợp những người mua

hiện có và tiềm năng về một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định.”
Theo nhận định của Karl Marx: “Thị trường là tổng hòa những quan hệ mua
bán, do những điều kiện lịch sử, kinh tế - xã hội quyết định. Thị trường còn được hiểu
là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó, các chủ thể kinh tế thường xuyên cạnh tranh
với nhau để xác định giá cả hàng hoá, dịch vụ và sản lượng.”
Theo nhận định của Mccarthy: “Thị trường là nhóm khách hàng tiềm năng với
những nhu cầu tương tự nhau và những người bán đưa ra các sản phẩm khác nhau
với những cách thức khác nhau để thoả mãn nhu cầu đó.”
Theo quan điểm của Philip Kotler: “Thị trường là tập hợp tất cả những người
mua thực sự hay những người mua tiềm năng đối với một sản phẩm.”
T. Cannon nhận định: “Thị trường là tập hợp người bán và người mua thỏa
thuận các điều kiện trao đổi hàng hoá và dịch vụ được tiến hành một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp thông qua một mạng lưới trung gian phức hợp để kết nối người mua
và người bán những vị trí khơng gian khác nhau.”
Dù có nhiều quan điểm khác nhau về thị trường, các quan điểm trên đều cho
thấy các đặc điểm của thị trường là nơi người mua và người bán trao đổi, mua bán
hàng hoá và dịch vụ. Người mua và người bán có thể tiến hành trao đổi trực tiếp hoặc
gián tiếp thông qua trung gian thương mại. Giá cả hàng hoá trên thị trường chịu tác
động bởi nhiều quy luật kinh tế khác nhau như quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh,
quy luật cung cầu.

13


2.2.2.2. Khái niệm về thị trường xuất khẩu
Theo quan điểm về kinh doanh quốc tế: “Thị trường xuất khẩu là tập hợp những
khách hàng có nhu cầu thị trường với sản phẩm hoặc lĩnh vực hoạt động thương mại
mà doanh nghiệp có dự án trong mối quan hệ của mơi trường kinh doanh và điều
kiện cạnh tranh quốc tế.”
Theo quan điểm về Marketing quốc tế: “Thị trường xuất khẩu của một doanh

nghiệp tập hợp các khách hàng nước ngoài tiềm năng của doanh nghiệp đó.”
Từ những quan điểm trên, thị trường xuất khẩu mang những đặc điểm chung
của thị trường và những đặc điểm riêng của mình. Những đặc điểm riêng này bao
gồm chủ thể của thị trường xuất khẩu là người mua và người bán có quốc tịch khác
nhau, hoạt động trao đổi hàng hoá và dịch vụ được thanh toán chủ yếu bằng ngoại tệ
mạnh và mức độ cạnh tranh mà người bán phải đối mặt cao tại các thị trường xuất
khẩu cao hơn so với tại thị trường trong nước. Ngồi ra, thị trường xuất khẩu hàng
hố không chỉ giới hạn phạm vi ở những thị trường nước ngoài. Trong một số trường
hợp, thị trường trong nước cũng là thị trường xuất khẩu hàng hố (với hình thức xuất
khẩu tại chỗ).
2.2.2 Phân loại thị trường xuất khẩu
- Căn cứ vào vị trí địa lý:
+ Thị trường Châu lục: thị trường Châu Á, thị trường Châu Âu...
+ Thị trường khu vực: thị trường khu vực Đông Nam Á (ASEAN), thị trường
EU...
+ Thị trường quốc gia và vùng lãnh thổ: thị trường Hoa Kỳ, thị trường Hàn
Quốc, thị trường Nhật Bản...
- Căn cứ vào lịch sử quan hệ ngoại thương:
+ Thị trường truyền thống: là thị trường mà doanh nghiệp đã thâm nhập và xuất
khẩu sản phẩm sang trong một thời gian dài.
+ Thị trường hiện có: là thị trường mà doanh nghiệp đã thâm nhập và hiện đang
thực hiện hoạt động xuất khẩu vào thị trường này.
+ Thị trường mới: là thị trường mà doanh nghiệp mới thâm nhập và thực hiện
hoạt động xuất khẩu vào thị trường này trong thời gian gần đây.

14


+ Thị trường tiềm năng: là thị trường mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập
và thực hiện hoạt động xuất khẩu thành công vào thị trường này.

- Căn cứ vào mức độ quan tâm và tính ưu tiên đối với thị trường:
+ Thị trường xuất khẩu trọng điểm: là thị trường mà doanh nghiệp tập trung chủ
yếu các nguồn lực để khai thác.
+ Thị trường xuất khẩu phụ: là thị trường mà doanh nghiệp tập trung ít các
nguồn lực để khai thác.
- Căn cứ vào mức độ mở cửa thị trường và khả năng thâm nhập thị trường:
+ Thị trường khó tính.
+ Thị trường dễ tính.
- Căn cứ vào mức độ hạn chế xuất khẩu:
+ Thị trường xuất khẩu theo hạn ngạch.
+ Thị trường xuất khẩu phi hạn ngạch.
- Căn cứ vào sức mua của thị trường:
+ Thị trường có sức mua lớn.
+ Thị trường có sức mua trung bình.
+ Thị trường có sức mua thấp.
- Căn cứ vào sức cạnh tranh của hàng hoá xuất khẩu/ sức cạnh tranh của doanh
nghiệp xuất khẩu:
+ Thị trường xuất khẩu có ưu thế cạnh tranh.
+ Thị trường xuất khẩu khơng có ưu thế cạnh tranh. Căn cứ vào loại hình cạnh
tranh trên thị trường:
+ Thị trường độc quyền: là cấu trúc thị trường mà trong đó chỉ có một người
bán chi phối mọi hoạt động của thị trường.
+ Thị trường độc quyền nhóm: là cấu trúc thị trường mà trong đó chỉ có ít người
bán, mỗi người bán cung cấp một phần lớn trong tổng số sản phẩm được bán trên thị
trường.
+ Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: là cấu trúc thị trường mà trong đó có nhiều
người mua và nhiều người bán và không người mua hay người bạn nào có thể ảnh
hưởng đến giá cả thị trường.

15



+ Thị trường cạnh tranh khơng hồn hảo: là cấu trúc thị trường mà trong đó có
ít nhất một người bán hoặc người mua tương đối lớn và có khả năng tác động đến giá
cả thị trường, làm mất tính cạnh tranh hoàn hảo của thị trường.
2.2.3. Khái niệm mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa
Dưới góc độ doanh nghiệp thì mở rộng thị trường xuất khẩu là tổng hợp các
cách thức, biện pháp của doanh nghiệp để đưa ngày càng nhiều khối lượng sản phẩm
ra nhiều thị trường ngoài nước để tiêu thụ. Mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh
nghiệp không chỉ là việc phát triển thêm những thị trường mới mà còn phải làm tăng
thị phần của sản phẩm trên các thị trường đã có sẵn.
Dưới góc độ quốc gia, thì mở rộng thị trường xuất khẩu là việc quốc gia đó đưa
được sản phẩm của nước mình thâm nhập thị trường quốc tế, mở rộng được phạm vi
địa lý của thị trường và kết quả là tăng được kim ngạch xuất khẩu từ sản phẩm đó.
Theo quan điểm của Marketing hiện đại: "Mở rộng thị trường xuất khẩu không
chỉ là việc tăng thêm các thị trường nước ngồi mà cịn phải tăng thị phần sản phẩm
trong các thị trường đã có.
2.2.4. Vai trị của hoạt động mở rộng thị trường hàng hóa đối với doanh
nghiệp
Ngày nay trên thế giới trong xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế khi mà hàng rào
thuế quan được hạ bỏ các doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt trên
thị trường, doanh nghiệp không những phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong
nước mà còn phải cạnh tranh gay gắt với các cơng ty bên ngồi. Do vậy để tồn tại và
phát triển công ty phải khơng ngừng duy trì và mở rộng thị trường của mình.
Thứ nhất, mở rộng thị trường giúp gia tăng kim ngạch xuất khẩu cho doanh
nghiệp. Doanh nghiệp sẽ tiếp cận, thu hút nhiều khách hàng và người tiêu dùng hơn
nhờ vào việc mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa, từ đó quy mơ thị trường tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp gia tăng, góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu cũng
như gia tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Thứ hai, mở rộng thị trường là cơ sở thúc đẩy, nâng cao khả năng cạnh tranh

của doanh nghiệp. Mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá đồng nghĩa với việc doanh
nghiệp phải đối mặt với mức độ cạnh tranh lớn hơn đến từ các doanh nghiệp xuất
khẩu từ các quốc gia khác cùng các doanh nghiệp trong nước tại quốc gia nhập khẩu.

16


Doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược kinh doanh thích hợp, phát triển, hồn thiện
sản phẩm, quy trình sản xuất, kinh doanh nhằm đạt lợi thế cạnh tranh chi phí thấp
hoặc lợi thế cạnh tranh khác biệt hoá so với các doanh nghiệp khác. Từ đó, doanh
nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá, đa dạng mẫu mã sản phẩm và nâng cao chất
lượng quản lý, dịch vụ... Ngoài ra, với một số thị trường khó tính, các quy định phi
thuế quan khắt khe địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng hồn thiện chất lượng,
quy trình sản xuất sản phẩm của mình. Do đó, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
được nâng cao,
Thứ ba, mở rộng thị trường giảm rủi ro trong hoạt động thương mại cho doanh
nghiệp. Hoạt động thương mại chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khách quan khác nhau
đến từ thị trường như kinh tế, văn hố, chính trị, xã hội... Đặc biệt, với các doanh
nghiệp tiến hành hoạt động ngoại thương, các yếu tố này tại các thị trường xuất khẩu
hàng hố mang tính quốc tế, có sự khác biệt, biến động và khó dự đốn hơn so với
thị trường nội địa. Vì vậy, việc mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá của doanh
nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp giảm được rủi ro do tránh bị phụ thuộc vào một thị
trường.
Thứ tư, mở rộng thị trường quảng bá thương hiệu, nâng cao vị thế của doanh
nghiệp. Mở rộng thị trường xuất khẩu giúp hàng hoá của doanh nghiệp có mặt tại
nhiều quốc gia hơn, được nhiều khách hàng và người tiêu dùng quốc tế biết đến hơn.
Vì thế mà giúp doanh nghiệp quảng bá thương hiệu, sản phẩm của mình trên thị
trường quốc tế. Đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp thiết lập thêm các mối quan hệ
thương mại với nhiều đối tác quốc tế hơn.
Thứ năm, mở rộng thị trường giải quyết vấn đề về tiêu thụ sản phẩm. Mỗi sản

phẩm đều có vòng đời sản phẩm riêng. Tại một thị trường, sản phẩm của doanh nghiệp
có thể đang trong giai đoạn thối trào và sắp bị đào thải ra khỏi thị trường. Nhưng với
một thị trường khác, sản phẩm của doanh nghiệp có khả năng bắt đầu giai đoạn mở
đầu và được đón nhận tại thị trường đó. Do đó, việc mở rộng thị trường xuất khẩu
giúp doanh nghiệp kéo dài vòng đời cho sản phẩm của mình và giải quyết được vấn
đề tiêu thụ sản phẩm với các sản phẩm sắp hết vòng đời tại một thị trường xuất khẩu
của doanh nghiệp.

17


×