Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Cơ hội và thách thức trong hoạt động xuất khẩu surimi và surimi mô phỏng của công ty cổ phần thủy sản và xuất nhập khẩu côn đảo vào thị trường eu trong bối cảnh việt nam thực thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.09 KB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU SURIMI VÀ SURIMI MÔ PHỎNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÔN ĐẢO
VÀO THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM
THỰC THI HIỆP ĐỊNH EVFTA

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện:

TS. Nguyễn Duy Đạt

NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
Lớp: K55EK2
Mã sinh viên: 19D260073

HÀ NỘI - 2023

1


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp là cơng trình nghiên cứu của riêng em,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Duy Đạt.
Nội dung của Luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được
đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang thơng tin theo danh mục tài liệu tham khảo


của Luận văn. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác,
tin cậy và trung thực. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Em xin cam đoan và chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023
SINH VIÊN THỰC HIỆN

Nguyễn Thị Ngọc Anh

2


LỜI CẢM ƠN
Để Luận văn tốt nghiệp này đạt kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự hỗ trợ và
giúp đỡ tận tình của cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Công ty Cổ phần Thủy sản và Xuất
nhập khẩu Cơn Đảo. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép em được bày tỏ lòng
biết ơn tới Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thủy sản và Xuất nhập khẩu Cơn Đảo và các
Phịng, Ban trong Cơng ty đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em
trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo Trường Đại học Thương mại và
các Phòng, Ban trong Nhà trường đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ em trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Em xin gửi lời tới thầy cô Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế lời chào trân
trọng, lời chúc sức khoẻ và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận
tình chu đáo của thầy cơ, đến nay em đã có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề
tài:
“CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SURIMI
VÀ SURIMI MÔ PHỎNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU CÔN ĐẢO VÀO THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI CẢNH VIỆT
NAM THỰC THI HIỆP ĐỊNH EVFTA”

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên hướng dẫn –
Tiến sĩ Nguyễn Duy Đạt đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành tốt luận văn
này trong thời gian qua và em cũng chân thành cảm ơn tồn thể thầy cơ Khoa Kinh tế
và Kinh doanh quốc tế đã giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên,
luận văn tốt nghiệp này khơng thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được
sự chỉ bảo, đóng góp ý kến của các thầy cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý
thức của mình, phục vụ tốt cho công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
3


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ....................................................................................7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................... 10
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 10
1.2. Tổng quan về nghiên cứu .......................................................................................................... 11
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 14
1.4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................................ 15
1.5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................... 15
1.6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 15
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................................................... 15
1.6.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh dữ liệu ..................................................... 16
1.7. Kết cấu nghiên cứu .................................................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA THAM GIA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG
MẠI TỰ DO TỚI XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................. 18
2.1. Cơ sở lý thuyết Hiệp đinh thương mại tự do ............................................................................. 18

2.1.1. Khái niệm về Hiệp định thương mại tự do ...................................................................... 18
2.1.2. Vai trò của các Hiệp định thương mại tự do đối với các quốc gia ................................. 18
2.1.3. Lợi ích khi tham gia Hiệp định thương mại tự do .......................................................... 20
2.2. Tổng quan về xuất khẩu của doanh nghiệp ............................................................................ 21
2.2.1. Các hình thức xuất khẩu ................................................................................................... 21
2.2.2. Vai trò của xuất khẩu ........................................................................................................ 24
2.3. Các yếu tố tác động đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp theo mơ hình
SWOT ................................................................................................................................................ 27
2.3.1. Điểm mạnh (Strengths) ...................................................................................................... 27
2.3.2. Điểm yếu (Weakness) ......................................................................................................... 28
2.3.3. Cơ hội (Oppotunites).......................................................................................................... 29
2.3.4. Thách thức (Threats) ......................................................................................................... 30
2.4. Phân định nội dung nghiên cứu................................................................................................ 31
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU SURIMI VÀ SURIMI MÔ PHỎNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VÀ XUẤT

4


NHẬP KHẨU CÔN ĐẢO VÀO THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM THỰC
THI EVFTA .......................................................................................................................................... 32
3.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thủy sản và Xuất nhập khẩu Cơn Đảo....................... 32
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển .................................................................................. 32
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh chính của Cơng ty .......................................................................... 34
3.1.3. Tính hình tài chính ............................................................................................................. 34
3.2. Khái quát về thị trường EU và Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) ....... 35
3.3.1. Khái quát thị trường thủy sản EU .................................................................................... 35
3.2.2. Quy định về hoạt động xuất khẩu thủy sản vào thị trường EU ..................................... 38
3.2.3. Khái quát về Hiệp định Thương mại tự do EVFTA ....................................................... 42
3.2.4. Một số cam kết trong EVFTA liên quan đến xuất khẩu thủy sản của Việt Nam. ........ 45

3.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 – 2022 ...................................... 58
3.3.1. Hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 - 2022 .............................................. 58
3.3.2. Hoạt động xuất khẩu của công ty giai đoạn 2019 – 2022 ................................................ 62
3.4. Thực trạng cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu surimi và Surimi mô phỏng
sang thị trường EU trong bối cảnh Việt Nam thực thi EVFTA ...................................................... 64
3.4.1. Đặc điểm mặt hàng xuất khẩu, Thị trường xuất khẩu của công ty ............................... 64
3.4.2. Hoạt động xuất khẩu mặt hàng Surimi và Surimi mô phỏng của Công ty Cổ phần thủy
sản và Xuất nhập khẩu Côn đảo sang thị trường EU ............................................................... 67
3.4.3. Cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu Surimi và Surimi mô phỏng sang thị
trường Châu Âu trong bối cảnh Việt Nam thực thi EVFTA ................................................... 69
3.4.4. Điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động xuất khẩu Surimi và Surimi mô phỏng sang thị
trường Châu Âu trong bối cảnh Việt Nam thực thi EVFTA ................................................... 74
CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SURIMI VÀ SURIMI MÔ PHỎNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÔN ĐẢO SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI
CẢNH VIỆT NAM THỰC THI EVFTA ........................................................................................... 77
4.1. Định hướng phát triển hoạt động xuất khẩu Surimi và Surimi mô phỏng ............................. 77
4.1.1. Định hướng của công ty ..................................................................................................... 77
4.1.2. Chiến lược phát triển ......................................................................................................... 78
4.2. Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động xuất khẩu thuốc lá của Công ty Cổ phần Thủy sản và
Xuất nhập khẩu Côn Đảo sang thị trường EU tổng bối cảnh Việt Nam thực thi EVFTA ............ 79
4.2.1. Giải pháp cải thiện hiệu quả kinh doanh đi kèm với mở rộng năng lực sản xuất ........ 79
4.2.2. Giải pháp đa dạng thị trường xuất khẩu ......................................................................... 80
4.2.3. Giải pháp tiếp thu, nâng cao, đổi mới công nghệ ............................................................ 81
4.3. Một số kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan chức năng liên quan .................................... 82

5


KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 84

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 86

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng
1

Nội dung
Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Thủy sản và

Trang
34

Xuất Nhập Khẩu Côn Đảo giai đoạn 2019 – 2021
2

Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam

44

vào EU
3

Bảng biểu thuế và lộ trình cho mặt hàng tơm khi

46

nhập khẩu vào EU

4

Biểu thuế và lộ trình cho cá ngừ của Việt Nam

47

khi nhập khẩu vào EU
5

. Biểu thuế và lộ trình cá tra của Việt Nam nhập

48

khẩu vào EU
6

Bảng biểu thuế và lộ trình cho mặt hàng tơm khi

49

nhập khẩu vào EU
7

Biểu thuế và lộ trình cho cá ngừ của Việt Nam

51

khi nhập khẩu vào EU
8


Biểu thuế và lộ trình cá tra của Việt Nam nhập

58

khẩu vào EU
9

Bảng biểu thuế và lộ trình cho mặt hàng tơm khi

62

nhập khẩu vào EU
10

Bảng biểu thuế và lộ trình cho mặt hàng tơm khi

65

nhập khẩu vào EU
11

Biểu thuế và lộ trình cho cá ngừ của Việt Nam
khi nhập khẩu vào EU

7

68


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh
Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt
Nghĩa tiếng Việt

UBND

Ủy Ban Nhân dân



Quyết định

XNK

Xuất Nhập khẩu

CBCNV – LĐ

Cán bộ, Công nhân viên –
Lao động
Thu nhâp doanh nghiệp

TNDN
EU


European Union

Liên minh Châu Âu

IUU

Illegal, Unrepoted and

Hoạt động đánh bắt cá trái

Unregulated Fishing

phép, không báo cáo và
không được quản lý

CPTPP

Comprehensive and

Hiệp định Đối tác Toàn

Progressive Agreement for diện và Tiến bộ xuyên

EVFTA

Trans-Pacific Partnership

Thái Bình Dương

European-Vietnam Free


Hiệp định thương mại tự

Trade Agreement

do Liên minh châu ÂuViệt Nam

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

UBND

Ủy Ban Nhân dân



Quyết định

XNK

Xuất Nhập khẩu

CBCNV – LĐ

Cán bộ, Công nhân viên –
Lao động
Thu nhâp doanh nghiệp


TNDN
EU

European Union

8

Liên minh Châu Âu


IUU

Illegal, Unrepoted and

Hoạt động đánh bắt cá trái

Unregulated Fishing

phép, không báo cáo và
không được quản lý

CPTPP

Comprehensive and

Hiệp định Đối tác Tồn

Progressive Agreement for diện và Tiến bộ xun


EVFTA

Trans-Pacific Partnership

Thái Bình Dương

European-Vietnam Free

Hiệp định thương mại tự

Trade Agreement

do Liên minh châu ÂuViệt Nam

9


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế ngày càng được xúc tiến mạnh mẽ,
ngoại giao thương mại quốc tế đa phương đã và đang giữ một vị trí quan trọng, góp
phần nâng cao vị thế quốc tế của quốc gia trên thế giới. Việt Nam là một trong số các
quốc gia có mức hội nhập kinh tế cao khi xây dựng mạng lưới thương mại quốc tế
thông qua 17 Hiệp định thương mại tự do (FTAs) và các khuôn khổ hợp tác kinh tế,
thương mại với các trung tâm kinh tế hàng đầu. Điều này từng bước khẳng định được
vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế; đồng thời ghi lại những dấu mốc lịch sử quan
trọng, trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, góp phần duy trì tốc độ tăng
trưởng cao hằng năm của nền kinh tế nước nhà.
Hiệp định Thương mại tự do Liên minh Châu Âu – Việt Nam (EVFTA) là một
FTA thế hệ mới quan trọng mà Việt Nam đã tham gia. Đây là một Hiệp định toàn diện

chất lượng cao, cân bằng được lợi ích cho Việt Nam và các quốc gia Châu Âu. Đồng
thời, Hiệp định phù hợp với các quy định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
EVFTA được kỳ vọng mang đến nhiều cơ hội và lợi ích cho nền kinh tế - xã hội Việt
Nam, là cơ hội để doanh nghiệp Việt vươn lên trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Tuy
nhiên, bên cạnh các cơ hội, Hiệp định Thương mại tự do Liên minh Châu Âu – Việt
Nam cũng đặt ra khơng ít những khó khăn, thách thức đòi hỏi doanh nghiệp Việt Nam
cần phải thực sự nỗ lực để biến thách thức thành cơ hội cho chính mình.
Việt Nam là quốc gia xếp hạng thứ 3 trên thế giới về xuất khẩu thủy sản và các
sản phẩm từ thủy sản. Hoạt động xuất khẩu thủy sản và các sản phẩm chế biến từ thủy
sản nói chung, xuất khẩu các dịng sản phẩm Surimi và Surimi mơ phỏng nói riêng
đóng những vai trị nhất định trong cơ cấu nền kinh tế nước ta. Mỗi năm, chỉ xét riêng
công nghệ chế biến, xuất khẩu Surimi và Surimi mô phỏng đã tạo ra cơng ăn việc làm
cho hàng nghìn người lao động, mang lại cho nhà nước hàng triệu USD thông qua hoạt
động xuất khẩu.

10


Công ty Cổ phần Thủy sản và Xuất nhập khẩu Côn Đảo (COIMEX) với nhiều
năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực đánh bắt và chế biến các sản phẩm Surimi,
Surimi mô hỏng với quy mô, số lượng lớn, xuất khẩu tới nhiều quốc gia trên thế giới
đang góp phần tạo nên sự sôi động của thị trường Thủy sản và các dòng sản phẩm chế
biến từ thủy sản hiện nay.
EVFTA đi vào thực thi sẽ là cú hích rất lớn cho hoạt động xuất khẩu các sản
phẩm Surimi, Surimi mơ phỏng – mặt hàng Việt Nam có nhiều lợi thế cạnh tranh, giúp
đa dạng hóa thị trường và thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu. Có thể thấy, ngành cơng
nghiệp sản xuất các sản phẩm từ thủy sản đã và đang khai thác được những lợi thế nhất
định nhờ vào q trình hội nhập quốc tế tích cực của Việt Nam trong các năm qua như
việc được giảm thuế nhập khẩu các mặt hàng phụ liệu, áo dụng múc thuế MFN đối với
các mặt hàng xuất khẩu với tư cách là thành viên WTO…

Song song với đó, hoạt động xuất khẩu Surimi, Surimi mô phỏng cũng đối mặt
với nhiều thách thức khi có nhiều đối thử lớn cạnh tranh trong khu vực và trong ngành.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động xuất khẩu Surimi và Surimi mô
phỏng trong bối cảnh hội nhập thương mại qc stế tồn cầu, đặc biệt trong bối cảnh
Việt Nam thực thi EVFTA, em lựa chọn đề tài: “Cơ hội và thách thức trong hoạt
động xuất khẩu Surimi và Surimi mô phỏng của Công ty Cổ phần Thủy sản và Xuất
nhập khẩu Côn Đảo trong bối cảnh Việt Nam thực thi EVFTA”. Em mong muốn
được nghiên cứu chuyên sâu, có căn cứ khoa học và ứng dụng thực tiễn để xác định
những cơ hội và thách thức của hoạt động xuất khẩu Surimi và Surimi mơ phỏng.
1.2. Tổng quan về nghiên cứu
Việc tích cực tham gia đàm phán và ký kết các Hiệp định FTA đã mở ra nhiều
cơ hội cho Việt Nam. Tuy nhiên, cùng với đó là khơng ít thách thích địi hỏi nền kinh
tế nước ta phải có nỗ lực vượt bậc để đạt được thành công, đặc biệt là trong bối cảnh
Việt Nam thực hi Hiệp định Thương mịa tự do Liên minh Châu Âu – Việt Nam
(EVFTA)
11




Phạm Việt Thắng (2020), “Hiệp định EVFTA và những cơ hội, thách

thức đối với Việt Nam trong quan hệ thương mại với EU”, Luận văn Thạc sĩ Kinh
doanh quốc tế, Trường Đại học Ngoại thương. Luận văn đã nêu rõ những lý luận về
Hiệp định thương mại tự do – FTAs, đồng thời chỉ ra những tác động chung của
Hiệp định FTAs đối với các bên tham gia và đối với q trình đa phương hóa; từ đó
giới thiệu chung về Hiệp định Thương mại tự do Liên minh Châu Âu – Việt nam –
EVFTA. Thông qua việc tổng hợp và phân tích, tác giả chỉ ra được các cơ hội cũng
như thách thức đối với thương mại hàng hóa của Việt Nam khi EVFTA đi vào hiệu
lực. Từ bối cảnh các thực trạng về cơ hội và thách thức, tác giả đã có những đề xuất

kiến nghị đối với Nhà nước và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc đưa ra
các giải pháp cho doanh nghiệp nhằm tháo gỡ những khó khăn, nắm bắt cơ hội mà
EVFTA mang lại.


Tơ Lê Ngun Khoa (2020), “Phân tích những cơ hội và thách thức khi

Việt Nam gia nhập Hiệp định EVFTA”, bài viết trên Tạp chí Cơng thương – Các kết
quả NCKH và Công nghệ, số 22, tháng 9 năm 2020. Bài viết phân tích được những
cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập Hiệp định EVFTA. Tác giả cho rằng
đây là thời điểm đặc biệt quan trong của quan hệ đối tác hợp tác toàn diện Việt
Nam – EU. Hiệp định EVFTA mang lại hi vọng góp phần làm GDP Việt Nam tăng
thêm. Đặc biệt, EVFTA đem đến cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội,
nhưng cũng đặt ra nhiều vấn đề và thách thức cần giải quyết.


Liên đồn Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam – Trung tâm WTO và

Hội nhập (2022), “Việt Nam sau 02 năm thực thi EVFTA từ góc nhìn doanh
nghiệp”, bài viết được đăng trên “Bản tin Doanh nghiệp và Tự do hóa thương mại”
số 29,30. Nghiên cứu cho thấy, từ góc nhìn của doanh nghiệp, trong 02 năm đầu có
hiệu lực, EVFTA được thực thi tương đối hiệu quả từ cả góc độ thương mại, đầu tư
cũng như xây dựng pháp luật bảo đảm tuẩn thủ cam kết. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
cũng gặp phải nhiều điểm bất cập, hạn chế cản trở doanh nghiệp hiện thực hóa
những lợi ích kỳ vọng từ hiệp định. Từ góc nhìn của Nhà nước, bên cạnh việc tiếp
tục nghiên cứu điều chỉnh phù hợp trong chính sách, cơ chế thực thi thì cần có sự
12


chuyển hướng công tác hỗ trợ thông tin về EVFTA và các FTA cho doanh nghiệp

để doanh nghiẹp có thể tiếp cận dễ dàng và thực chật hơn trong các hoạt động hỗ
trợ khác cho doanh nghiệp.


Lê Thị Việt Nga, Trần Thị Phương Liễu (2022), “Chính sách xuất khẩu

thủy sản sang thị trường EU của Việt Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định
EVFTA”, bài viết trên Tạp chí Cơng Thương - Các kết quả nghiên cứu khoa học và
ứng dụng công nghệ, Số 4, tháng 3 năm 2022. Bài viết nghiên cứu về thực trạng
xuất khẩu thủy sản của Việt Nam, những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động
xuất khẩu thủy sản của Việt Nam, một số chính sách thúc đẩy xuất khẩu thủy sản
của Việt Nam trong những năm gần đây để từ đó có thể đề xuất một số hàm ý chính
sách nhằm tiếp tục thúc đẩy xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU
trong bối cảnh thực thi Hiệp định EVFTA.


Lê Thị Việt Nga cùng cộng sự (2022), “Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam

sang thị trường Liên minh Châu Âu trong bối cảnh thực thi hiệp định EVFTA”, Tạp
chí Kinh tế & Kinh doanh, tập 2, số 5 (2022). Nghiên cứu chỉ ra rằng Việt Nam có
lợi thế trong hoạt động xuất khẩu thủy sản, đồng thời có nhiều cơ hội để thúc đẩy
xuất khẩu thủy sản vào thị trường Liên minh Châu Âu (EU) từ khi Hiệp định
EVFTA có hiệu lực. Nghiên cứu cho thấy kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt
Nam sang thị trường EU giai đoạn 2010 – 2021 có nhiều biến động. Trên cơ sở
phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU, đánh giá cơ hội
thách thức cũng như các điểm mạnh, điểm yếu của Việt Nam khi xuất khẩu thủy
sản sang thị trường này.


Phạm Thị Thùy Vân (2021), “Cơ hội và thách thức cho các doanh


nghiệp xuất khẩu thủy sản khi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU EVFTA
có hiệu lực”, bài viết trên Tạp chí Cơng Thương - Các kết quả nghiên cứu khoa học
và ứng dụng công nghệ, Số 10, tháng 5 năm 2021. Nghiên cứu đăng lên tạp chí đã
chỉ ra răng Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu hứa
hẹn mang lại những cơ hội vô cùng lớn đối với các mặt hàng xuất khẩu của nước ta,
đặc biệt là các mặt hàng thủy sản. Tuy nhiên, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng
13


lớn, địi hỏi các doanh nghiệp xuất khẩu nói chung và các doanh nghiệp xuất khẩu
thủy sản nói riêng phải nhìn nhận đúng và có những thay đổi kịp thời để tận dụng
cơ hội và đối đầu với thách thức. Bài viết phân tích những cơ hội và thách thức cho
các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản khi Hiệp định có hiệu lực.


Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam – Vasep (2022),

“Chính sách xuất khẩu thủy sản sang thị trường EU của Việt Nam trong bối cảnh
thực thi Hiệp định EVFTA”, tháng 04 năm 2022. Bài viết nghiên cứu về thực trạng
xuất khẩu thủy sản của Việt Nam, những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động
xuất khẩu thủy sản, một số chính sách thúc đẩy xuất khẩu thủy sản của Việt Nam
trong những năm gần đây đeẻ từ đó có thể đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm
tiếp tục thúc đẩy xuất khẩu thủy sản Việt sang thị trường Châu Âu trong bối cảnh
thực thi hiệp định EVFTA.
Từ những đề tài trên, có thể thấy các nội dung nghiên cứu chủ yếu tập trung vào
phát triển hoạt động xuất khẩu thủy sản nhưng chưa có đề tài nào đề cập đến sự tác
động của EVFTA đối với một nhóm ngành/sản phẩm xuất khẩu cụ thể sau khi Hiệp
định có hiệu lực. Vì vậy, khóa luận này của em sẽ tập trung vào làm rõ cơ hội và thách
thức đối với hoạt động xuất khẩu Surimi và Surimi mô phỏng của Công ty Cổ phần

Thủy sản và Xuất nhập khẩu Côn Đảo sang thị trường Châu Âu trong bối cảnh Việt
Nam thực thi EVFTA. Từ đó đưa ra định hướng và đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt
động xuất khẩu Surimi và Surimi mô phỏng của Cơng ty sang EU khi Hiệp định có
hiệu lực.
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu rõ những lý luận về cơ hội và thách
thức trong hoạt động xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Châu Âu trong bối cảnh thực
thi Hiệp định EVFTA.
Vận dụng những lý thuyết nghiên cứu để khảo sát hoạt động xuất khẩu Surimi
và Surimi mô phỏng sang thị trường Châu Âu của Công ty Cổ phần Thủy sản và Xuất
nhập khẩu Côn Đảo – COIMEX. Phân tích thực trạng, cơ hội và thách thức về hoạt
14


động xuất khẩu Surimi và Surimi mô phỏng sang thị trường Châu Âu trong bối cảnh
Việt Nam thực thi EVFTA.
Đề ra các định hướng và giải pháp phát triển hoạt đọng xuất khẩu Surimi và
Surimi mô phỏng sang thị trường Châu Âu của Công ty Cổ phần Thủy sản và Xuất
nhập khẩu Côn Đảo.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là nghiên cứu cơ hội và thách thức trong
hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong bối cảnh Việt Nam thực thi hiệp định EVFTA. Và
để làm rõ được nội dung của đối tượng đề tài này cũng có nghiên cứu đến Hiệp định
Thương mại tự do Châu Âu – Việt Nam (EVFTA) và các khía cạnh trong cơ hội và
thách thức trong hoạt động xuất khẩu thuốc lá sang thị trường Châu Âu của Công ty Cổ
phần Thủy sản và Xuất nhập khẩu Côn Đảo.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Từ ngày 27 tháng 02 năm 2023 đến ngày 28 tháng 04 năm
2023.
Phạm vi khơng gian: Thương mại hóa Surimi và Surimi mơ phỏng của Việt

Nam và các nước thuộc Liên minh Châu Âu (EU); Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần
Thủy sản và Xuất nhập khẩu Côn Đảo.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động xuất khẩu Surimi và Surimi mô phỏng sang thị
trường Châu Âu của Công ty Cổ phần Thủy sản và Xuất nhập khẩu Côn Đảo.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Đề tài sử dụng phương pháp thu nhập dữ liệu từ nguồn dữ liệu thứ cấp và nguồn
dữ liệu sơ cấp.

15


Thu thập dữ liệu sơ cấp: được thu thập từ việc phỏng vấn và làm việc cùng lãnh đạo và
cán bộ cơng nhân viên từ các Phịng, Ban trong Cơng ty phục vụ cho các cuộc điều tra,
khảo sát liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế của Công ty.
Thu thập dữ liệu thứ cấp: từ các nguồn như Internet, sách, báo, tạp chí, các văn bản vi
phạm pháp luật, các báo cáo thống kê của các cơ quan quản lý chuyên ngành, các báo
cáo tổng hợp có liên quan đến Hiệp định Thương mại tự do Châu Âu – Việt Nam
(EVFTA) và hoạt động xuất nhập khẩu hàng hố sang thị trường Châu Âu…
1.6.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh dữ liệu
Sau khi thu thập đầy đue các thông tin liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu,
cần phải sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu, tổng hợp và so sánh.
Dựa trên các thông tin đã thu thập được, sử dụng kỹ năng tổng hợp số liệu thành
một hệ thống logic rồi tiến hành so sánh.
Phương pháp so sánh là phương pháp đối chiếu giữa các số liệu với nhau theo
một tiêu chí nhất định cùng với một đơn vị so sánh, dựa trên mục đích nghiên cứu. Có
thể đối chiếu kết quả giữa các thời kỳ với nhau, có thể là đối chiếu theo năm, đối chiếu
theo quý, đối chiếu theo tháng,..đối chiếu giữa nhóm nghiên cứu này với nhóm nghiên
cứu khác nhằm đưa ra được những kết quả đánh giá về ý nghĩa của số liệu đó đối với
vấn đề đang được nghiên cứu.

Khi sử dụng phương pháp này để so sánh kim ngạch xuất khẩu của công ty qua các
năm và các thời kỳ, cho thấy những thay đổi khi hiệp định EVFTA đi vào thực thi. Từ
đó, nghiên cứu đưa ra được đánh gia khi xuất khẩu mặt hàng Surimi và Surimi mô
phỏng vào thị trường Châu Âu. Từ những kết quả thu thập được, nhận xét và đưa ra
những giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng Surimi và Surimi mô phỏng trong thời
gian tới.

16


1.7. Kết cấu nghiên cứu
Ngoài lời cảm ơn, lời mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu – sơ đồ - hình vẽ,
danh mục từ viết tắt, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo. Bài nghiên cứu
gồm bốn phần chính tương ứng với bốn chương:
Chương I: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương II: Cơ sở lý luận về tác động của tham gia Hiệp định Thương mại tự do tới
xuất khẩu của doanh nghiệp
Chương III: Thực trạng, cơ hội và thách thức trong hoạt động xuất khẩu Surimi và
Surimi mô phỏng của Công ty CP Thủy sản và Xuất nhập khẩu Côn Đảo vào thị trường
EU trong bối cảnh Việt Nam thực thi EVFTA.
Chương IV: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động
xuất khẩu Surimi và Surimi mô phỏng của Công ty CP Thủy sản và Xuất nhập khẩu
Côn Đảo vào thị trường EU trong bối cảnh Việt Nam thực thi EVFTA

17


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA THAM GIA HIỆP ĐỊNH
THƯƠNG MẠI TỰ DO TỚI XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Cơ sở lý thuyết Hiệp đinh thương mại tự do

2.1.1. Khái niệm về Hiệp định thương mại tự do
Hiệp định thương mại tự do (Free Trade Agreement - FTA) là một hiệp định
được đạt được giữa hai hoặc nhiều quốc gia hay vùng lãnh thổ, với mục đích giảm
hoặc loại bỏ các rào cản thương mại giữa các bên tham gia, nhằm thúc đẩy thương mại,
đầu tư và hợp tác kinh tế.
Một FTA thường đưa ra các cam kết về việc giảm hoặc loại bỏ thuế quan và các
rào cản thương mại khác giữa các bên, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động xuất
khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ giữa các nước thành viên. Ngồi ra, FTA cũng
có thể bao gồm các quy định về chuẩn mực kỹ thuật, quy tắc nguồn gốc hàng hóa, dịch
vụ, đầu tư, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp, và hợp tác trong các lĩnh
vực khác.
Mục tiêu chính của một FTA là tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
của các bên tham gia, tăng cường hoạt động thương mại, đầu tư và hợp tác kinh tế,
đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững và cải thiện đời sống của người dân.
Các FTA có thể được đàm phán và ký kết giữa các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ
trong khu vực như FTA giữa các nước ASEAN (ASEAN Free Trade Area - AFTA),
hoặc giữa các quốc gia khác nhau trên tồn cầu. Chúng có thể có phạm vi hẹp hoặc
phạm vi rộng, tùy thuộc vào mức độ cam kết của các bên tham gia. Các FTA thường
được đàm phán và thực thi dưới dạng các hiệp định pháp lý, và thường cần được thông
qua và thực thi bởi các cơ quan chính phủ của các quốc gia tham gia.
2.1.2. Vai trò của các Hiệp định thương mại tự do đối với các quốc gia
Tăng cường thương mại: FTA giúp loại bỏ hoặc giảm bớt các rào cản thương
mại như thuế quan, hạn chế nhập khẩu, quy định kỹ thuật, giúp tăng cường hoạt động
xuất khẩu và nhập khẩu giữa các quốc gia thành viên. Điều này có thể mở rộng cơ hội
18


thị trường cho doanh nghiệp, tăng cường hoạt động thương mại và đẩy mạnh năng suất
và hiệu quả kinh tế.
Thúc đẩy đầu tư: FTA thường cung cấp các cam kết và quy định liên quan đến

đầu tư, bao gồm bảo vệ quyền đầu tư, giảm rào cản đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc di chuyển vốn và công nghệ giữa các quốc gia thành viên. Điều này có thể thúc
đẩy hoạt động đầu tư và hợp tác công nghệ giữa các quốc gia, đồng thời góp phần vào
sự phát triển kinh tế bền vững.
Tăng cường hợp tác kinh tế: FTA cũng có thể chứa đựng các quy định và cam
kết về hợp tác kinh tế, bao gồm hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghệ, khoa
học và công nghệ, dịch vụ, quản lý môi trường và bền vững. Điều này giúp thúc đẩy
hợp tác giữa các quốc gia thành viên và đối tác, góp phần vào sự phát triển kinh tế,
nâng cao năng lực cạnh tranh và tiếp cận công nghệ và nguồn lực mới.
Nâng cao lợi ích cho người dân: FTA có thể giúp tăng cường lợi ích cho người
dân thơng qua việc mở rộng lựa chọn hàng hóa, giúp giảm giá cả, nâng cao chất lượng
sản phẩm và dịch vụ. Đồng thời, FTA cũng có thể tạo ra cơ hội việc làm mới, nâng cao
thu nhập, cải thiện đời sống người dân và thúc đẩy phát triển xã hội.
Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế: FTA có thể giúp các quốc gia thành viên
thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế bằng cách loại bỏ hoặc giảm bớt các rào
cản thương mại, đầu tư, dịch vụ và các rào cản phi tài chính khác giữa các nền kinh tế.
Điều này có thể giúp tăng cường sự cạnh tranh, khuyến khích đầu tư nước ngồi, thúc
đẩy dịch chuyển cơng nghệ và tăng cường hợp tác kinh tế giữa các quốc gia thành viên.
Tăng cường địa vị quốc tế: FTA giúp tăng cường địa vị quốc tế của các quốc gia
thành viên trong khu vực và trên thế giới. Đây là cơ hội để các quốc gia tham gia vào
các chuỗi cung ứng toàn cầu, thúc đẩy xuất khẩu và tăng cường vị thế thương mại quốc
tế.
Xây dựng quan hệ đối tác chiến lược: FTA cũng giúp xây dựng quan hệ đối tác
chiến lược giữa các quốc gia thành viên, đồng thời củng cố mối quan hệ ngoại giao và
19


chính trị giữa các bên. Điều này có thể tạo ra một cộng đồng kinh tế chặt chẽ và hợp
tác đa dạng trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh và xã hội.
Tăng cường quyền lợi của doanh nghiệp: FTA có thể cung cấp các cam kết về

bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, giảm rào cản phi tài chính, tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp trong việc tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế. Điều này giúp
tăng cường quyền lợi và sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong khu vực và trên thế
giới.
Tóm lại, các Hiệp định thương mại tự do có vai trị đa dạng đối với các quốc
gia, bao gồm tăng cường thương mại, thúc đẩy đầu tư, hợp tác kinh tế, nâng cao lợi ích
cho người dân, tăng cường địa vị quốc tế và xây dựng quan hệ đối tác chiến lược, cũng
như tăng cường quyền lợi của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh quốc tế.
2.1.3. Lợi ích khi tham gia Hiệp định thương mại tự do
Về Kinh tế
Thứ nhất, tham gia các FTA thế hệ mới giúp thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu, gia
tăng xuất siêu cũng như thay đổi cơ cấu hàng xuất khẩu.
Một trong những yêu cầu cơ bản của các FTA là cắt giảm thuế quan đối với hầu hết các
dòng thuế về mức 0% và nhiều biện pháp phi thuế quan cũng cần được xóa bỏ theo lộ
trình. Đây chính là cơ hội tơt để các doanh nghiệp thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu vào
các thị trường đã ký kết FTA thế hệ mới, từ đó góp phần gia tăng xuất siêu cũng như
thay đổi cơ cấu mặt hàng xuất khẩu.
Thứ hai, tham gia các Hiệp định thương mại tự do giúp thu hút được nguồn vốn
FDI từ các quốc gia thành viên.
Với việc một số FTA thế hệ mới dành riêng một chương điều dỉnh về đầu tư, trong đó
có các cam kết của quốc gia ký FTA về khuyến khích và bảo hộ đầu tư, cũng như cơ
chế giải quyết tranh chấp đầu tư.

20


Thứ ba, tham gia các FTA thế hệ mới giúp đẩy nhanh quá trình cải cách thể chế
kinh tế, đổi mới mơ hình tăng trưởng, hồn thiện mơi trường kinh doanh.
Về pháp luật
Tham gia ký kết các FTA thế hệ mới mang lại nhiều cơ hội hoàn thiện pháp luật

trong nước theo các cam kết mới. Những nước đang phát triển khi tham gia vào các
FTA thế hệ mới thường có hệ thống pháp luật chưa tương xứng với yêu cầu của luật
chung. Do đó, thơng qua việc tham gia các FTA thế hệ mới, các nước đang phát triển
có cơ hội hoàn thiện hệ thống pháp luật trong nước theo những yêu cầu và chuẩn mực
chung.
Về quản lý nhà nước
Với những cam kết thực thi trong các FTA, đặc biệt là các FTA thế hệ mới với
những tiêu chuẩn cao về quản trị minh bạch và hành xử vô tư,… sẽ góp phần tạo nên
một khn khổ ràn buộc pháp lý trong khu vực (về chính sách thương mại, đầu tư, sở
hữu trí tuệ, thương mại điện tử, giải quyết tranh chấp,…) và tạo nên môi trường thương
mại công bằng.
2.2. Tổng quan về xuất khẩu của doanh nghiệp
2.2.1. Các hình thức xuất khẩu
Xuất khẩu hàng hóa là q trình bán hàng hóa từ một quốc gia sang một quốc
gia khác để tiêu thụ hoặc sử dụng lại trong thị trường nước ngoài. Đây là hoạt động
kinh doanh quốc tế quan trọng và đóng góp vào hoạt động thương mại quốc tế.
Xuất khẩu hàng hóa thường được thực hiện bởi các doanh nghiệp sản xuất, chế
biến hoặc buôn bán hàng hóa tại quốc gia xuất khẩu. Các sản phẩm xuất khẩu có thể là
hàng hóa nơng sản, hàng cơng nghiệp, hàng dịch vụ, hoặc các sản phẩm khác.
Các hình thức xuất khẩu
• Xuất khẩu trực tiếp

21


Xuất khẩu trực tiếp là hình thức mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ mà bên
mua và bên bán trực tiếp thỏa thuận, trao đổi, thương lượng về quyền lợi của mỗi bên
phù hợp với pháp luật của các quốc gia các bên cũng tham gia ký kết hợp đồng.
Xuất khẩu trực tiếp được tiến hành khá đơn giản. Hoạt động xuất khẩu trực tiếp
là hình thức xuất khẩu độc lập của một doanh nghiệp xuất khẩu trên cơ sở nghiên cứu

kỹ thị trường trong và ngồi nước, tính tốn đầy đủ các chi phí đảm bảo kinh doanh có
lãi, đúng phương hướng, chính sách luật pháp của Nhà nước cũng như quốc tế.
Trong hoạt động xuất khẩu tự doanh, doanh nghiệp hoàn toàn nắm quyền chủ
động và phải tự tiến hành các nghiệp vụ của hoạt động xuất khẩu từ nghiên cứu thị
trường, lựa chọn bạn hàng, lựa chọn phương thức giao dịch, đến việc ký kết và thực
hiện hợp đồng. Doanh nghiệp phải tử bỏ vốn để chi trả các chi phí phát sinh trong hoạt
động kinh doanh và được hưởng toàn bộ phần lãi thu được cũng như phải tự chịu trách
nhiệm nếu hoạt động đó thua lỗ. Khi xuất khẩu tự doanh thì doanh nghiệp được trích
kim ngạch xuất khẩu, khi tiêu thụ hàng xuất khẩu doanh nghiệp phải chịu thuế doanh
thu, thuế lợi tức. Thông thường, doanh nghiệp chỉ cần lập một hợp đồng xuất khẩu với
nước ngồi.
Hai hình thức chủ yếu mà cơng ty sử dụng để thâm nhập thị trường quốc tế
thông qua hình thức xuất khẩu trực tiếp là: Đại lý bán hàng và Đại lý phân phối
• Xuất khẩu ủy thác
Hoạt động xuất khẩu ủy thác là hoạt động xuất khẩu hình thành giữa một doanh
nghiệp hoạt động trong nước có ngành hàng kinh doanh một số mặt hàng xuất khẩu
nhưng khơng đủ điều kiện về khả năng tài chính, về đối tác kinh doanh… nên đã ủy
thác cho doanh nghiệp có chức năng trực tiếp giao dịch ngoại thương tiến hành xuất
khẩu hàng hóa theo u cầu của mình. Bên nhận ủy thác phải tiến hành đàm phán với
nước ngoài để làm thủ tục xuất khẩu theo yêu cầu của bên ủy thác và được hưởng một
khoản hoa hồng gọi là phí ủy thác. Quan hệ giữa doanh nghiệp ủy thác và doanh
nghiệp nhận ủy thác được quy định đầy đủ trong hợp đồng ủy thác.
22


Xuất khẩu ủy thác có đặc điểm: trong hoạt động xuất khẩu này, doanh nghiệp
xuất khẩu không phải bỏ vốn, khơng phải xin hạn ngạch (nếu có), khơng phải nghiên
cứu thị trường tiêu thụ vì khơng phải tiêu thụ hàng của họ mà chỉ đứng ra đại diện cho
bên ủy thác để giao dịch với bạn hàng nước ngoài, ký hợp đồng vàlàm thủ tục xuất
khẩu hàng cũng như thay mặt cho bên ủy thác khiếu nại đòi bồi thường với nước ngồi

khi có tổn thất.
Khi nhận ủy thác, các doanh nghiệp xuất khẩu này (nhận ủy thác) phải lập hai
hợp đồng: một hợp đồng mua bán hàng hóa với nước ngoài. Một hợp đồng nhận ủy
thác với bên ủy thác.
• Bn bán đối lưu
Bn bán đối lưu là một hình thức trao đổi hàng hóa. Khi đó, người bán cũng sẽ
là người mua và người mua cũng sẽ trở thành người bán. Để thực hiện được giao dịch
thì hàng hóa phải có giá trị tương đương. Cách gọi khác của phương thức này là hàng
đổi hàng hoặc xuất khẩu liên kết
• Xuất khẩu tại chỗ
Hình thức xuất khẩu tại chỗ thì hàng hóa xuất khẩu sẽ bao gồm những mặt hàng
sau:


Sản phẩm gia cơng; máy móc, thiết bị th hoặc mượn; nguyên liệu, vật

tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp động gia cộng quuy định tại khoản 3 Điều
32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP;


Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất,

doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;


Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhận

nước ngồi khơng có hiện diện tại Việt Nam được thương nhân nước ngồi chỉ định
giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.


23


Như vậy, hàng hóa được xuất khẩu tại chỗ sẽ không được vận chuẩn vượt ra
khỏi biên giới lãnh thổ Việt Nam, mà khách hàng nước ngoài vẫn mua và sử dụng
được hàng hóa của mình.
• Gia cơng quốc tế
Gia cơng quốc tế là hình thức mà cơng ty trong nước sẽ đóng vai trị như đơn vị
gia cơng. Họ sẽ nhận tư liệu sản xuất từ công ty nước ngồi như máy móc, ngun vật
liệu. Sau đó, họ sẽ sản xuất hàng hóa dựa trên yêu cầu của bên đặt hàng. Cuối cùng,
hàng hóa làm ra sẽ được xuất khẩu ra nước ngồi theo chỉ định của cơng ty đặt hàng.
• Tạm nhập tái xuất
Tạm nhập tái xuất là hình thức mà thương nhân Việt Nam nhập khẩu tạm thời
hàng hóa vào Việt Nam, nhưng sau đó lại xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt
Nam sang một nước khác. Hình thức này là tiến hành nhập khẩu hàng hóa nhưng
khơng để tiêu thụ trong nước mà để xuất khẩu sang một nước thứ ba nhằm thu lợi
nhuận. Giao dịch này bao gồm cả nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu lại lượng
ngoại tệ lớn hơn số vốn ban đầu đã bỏ ra. Khi tiến hành tạm nhập tái xuất, doanh
nghiệp cần tiến hành đồng thời hai hợp đồng riêng biệt, gồm: hợp đồng mua hàng ký
với thương nhân nước xuất khẩu và hợp đồng bán hàng ký với thương nhân nước nhập
khẩu.
Lưu ý: có trường hợp gần giống như tạm nhập tái xuất, nhưng hàng hóa được
chuyển thẳng từ nước bán hàng sang nước mua hàng, mà không làm thủ tục nhập khẩu
vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. Đó gọi là hình thức
chuyển khẩu.
2.2.2. Vai trị của xuất khẩu
Xuất khẩu hàng hoá là một hoạt động nằm trong lĩnh vực phân phối và lưu
thơng hàng hố của một q trình tái sản xuất hàng hố mở rộng, mục đích liên kết sản
xuất với tiêu dùng của nước này với nước khác. Hoạt động đó khơng chỉ diễn ra giữa
các cá thể riêng biệt, mà là có sự tham ra của toàn bộ hệ thống kinh tế với sự điều hành

24


của nhà nước. Xuất khẩu có một vai trị quan trọng, nó được thể hiện qua các đặc điểm
sau:
a) Đối với nền kinh tế quốc dân
Đóng góp của xuất khẩu vào tăng trưởng kinh tế: Trong tính tốn tổng cầu, xuất
khẩu được coi là nhu cầu từ bên ngoài (ngoại nhu). Mức độ phụ thuộc của một nền
kinh tế vào xuất khẩu được đo bằng tỷ lệ giữa giá trị nhập khẩu và tổng thu nhập quốc
dân. Đối với những nền kinh tế mà cầu nội địa yếu, thì xuất khẩu có ý nghĩa quan trọng
đối với tăng trưởng kinh tế. Xuất khẩu là cách mang ngoại tệ lớn nhất về cho đất nước,
bên cạnh đó giúp các doanh nghiệp trong nước mở rộng thị trường tiêu thụ, quy mô sản
xuất, từ đó giúp nền kinh tế tăng trưởng. Chính vì thế, nhiều nước đang phát triển theo
đuổi chiến lược cơng nghiệp hóa hướng vào xuất khẩu.
Hoạt động xuất khẩu góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm: Trong quá trình
hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, hàng hóa các nước phải chịu sự cạnh
tranh khốc liệt với hàng hoá các nước khác và gặp phải sự cản trở quyết liệt của các
hàng rào thuế quan và phi thuế quan của các nước đặt ra. Vì vậy để tồn tại, đứng vững
và phát triển được thì các nước phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ
giá thành sản phẩm… tạo sức cạnh tranh cho hàng hố nước mình nhằm đứng vững,
phát triển trên thị trường và chống trả được sự cạnh tranh quyết liệt của hàng hoá các
nước khác.
Xuất khẩu giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hướng ngoại:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là do tác động của rất nhiều yếu tố như tiến bộ khoa học kỹ
thuật, tốc độ phát triển kinh tế. Trong đó hoạt động xuất khẩu là một yếu tố tác động
đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thật vậy kể từ khi Đảng và Nhà nước ta phát triển nền
kinh tế dựa trên mô hình hướng về xuất khẩu kết hợp song song với mơ hình thay thế
nhập khẩu đã và đang làm cho cơ cấu kinh tế của nước ta chuyển dịch tích cực và nó
làm cho cơ cấu kinh tế của nước chuyển dịch phù hợp với xu hướng phát triển của kinh
tế thế giới và khu vực.

25


×