Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Giáo trình kỹ thuật chẩn đoán ô tô (nghề công nghệ ô tô trình độ cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 136 trang )

GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

LỜI GIỚI THIỆU

Trong những năm gần đây tốc độ gia tăng số lượng và chủng loại ôtô ở nước ta
khá nhanh. Nhiều hệ thống và kết cấu hiện đại đã trang bị cho ôtô nhằm thỏa mãn
càng nhiều nhu cầu của giao thông vận tải. Tuy vậy chúng ta cũng gặp khơng ít
khó khăn trong khai thác sử dụng và làm quen với các hệ thống đó. Ngày nay, một
số kết cấu đơn giản đã thay thế bằng các kết cấu hiện đại và phức tạp, một số thói
quen trong sử dụng sửa chữa cũng khơng cịn thích hợp, nhất là khi cơng nghệ sửa
chữa đã có những thay đổi cơ bản: chuyển từ việc sửa chi tiết sang sửa chữa thay
thế, do đó trong quá trình khai thác nhất thiết phải sử dụng cơng nghệ chẩn đốn.
Để làm tốt cơng tác quản lý chất lượng ơtơ, có thể quyết định nhanh chóng các tác
động kỹ thuật tiếp sau, cần thiết phải nắm vững kỹ thuật chẩn đốn trên ơtơngày
nay. Để giúp cán bộ kỹ thuật trong ngành và học sinh – sinh viên khoa cơ khí động
lực tại trường Cao Đẳng CĐ – XD & NL Trung Bộ nắm bắt kịp thời những kiến
thức chung về kỹ thuật chẩn đoán. Với mong muốn đó, cuốn giáo trình “KỸ
THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ” được chỉnh sửa trên cơ sở căn cứ chương trình đào
tạo đã được chỉnh sửa, các thiết bị mới hiện đại, các giáo trình giảng dạy của các
giảng viên ở các trường cao đẳng và đại học kỹ thuật ở Việt Nam. Giáo trình tập
trung vào các nội dung cơ bản sau:
1. Chẩn đoán động cơ
2. Chẩn đoán cơ cấu phân phối khí
3. Chẩn đốn hệ thống cung cấp nhiên liệu
4. Chẩn đốn hệ thống bơi trơn và làm mát
5. Chẩn đốn hệ thống đánh lửa và khởi động
6. Chẩn đoán trang bị điện trên ơtơ
7. Chẩn đốn hệ thống truyền động
8. Chẩn đốn hệ thơng di chuyển


9. Chẩn đốn hệ thống lái
10. Chẩn đoán hệ thống phanh
Sau mỗi phần cơ bản người biên soạn có đưa thêm một số thơng tin mới đề cập
từ các xe ô tô hiện đại. được tổng hợp từ các tài liệu mới xuất bản gần đây của
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
-1-


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

nước ngồi đặc biệt là đề cập với các thiết bị tiên tiến đã và đang có mặt ở nước ta
các phương pháp trình bày ở đây cố gắng đi theo hướng thực tế và hiện đại, đơn
giản tới phức tạp.
Quá trình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong ôtô của thế giới và các thiết
bị chẩn đốn cũng khơng ngừng hồn thiện, nhưng do trình độ có hạn lại tiếp cận
với một lĩnh vực kỹ thuật đa ngành, chắc chắn còn có nhiều khiếm khuyết. Hi vọng
nhận được sự góp ý của đồng nghiệp và bạn đọc để giáo trình này được biên soạn
tiếp hoặc tái bản lần sau có chất lượng tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn !

Chủ biên
Nguyễn Tiến Sỹ

***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
-2-



GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

MỤC LỤC

Trang
LỜI GIỚI THIỆU

1

MỤC LỤC

3

ĐỀ CƯƠNG MƠ ĐUN

4

BÀI 1. CHẨN ĐỐN ĐỘNG CƠ

13

BÀI 2 . CHẨN ĐỐN HỆ THƠNG PHÂN PHỐI KHÍ

22

BÀI 3. CHẨN ĐỐN HỆ THỐNG BƠI TRƠN VÀ LÀM MÁT


26

BÀI 4. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU

30

BÀI 5. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA & KHỞI ĐỘNG

44

BÀI 6. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG ĐIỆN

50

BÀI 7. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG

58

BÀI 8. CHẨN ĐỐN HỆ THƠNG LÁI

76

BÀI 9. CHẨN ĐỐN HỆ THƠNG DI CHUYỂN

104

BÀI 10. CHẨN ĐỐN HỆ THỐNG PHANH XE

118


TÀI LI ỆU THAM KHẢO

142

***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
-3-


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN ĐÀO TẠO:
KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN Ơ TƠ

Mã số mơ đun: MĐ 26
Thời gian mô đun: 120h

(Lý thuyết: 45h; Thực hành: 71h ; Kiểm tra: 4h)

I.Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun :
- Vị trí của mô đun: mô đun được thực hiện sau khi học xong các mơn học, mơ đun
sau: Chính trị; Pháp luật; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng; Tin học; Ngoại
ngữ; Điện kỹ thuật; Điện tử cơ bản; Cơ kỹ thuật; Vật liệu cơ khí; Dung sai lắp
ghép và đo lường kỹ thuật; Vẽ kỹ thuật; An toàn lao động; Cơng nghệ khí nén thuỷ
lực ứng dụng; Nhiệt kỹ thuật; Vẽ AutoCAD; Tổ chức quản lý sản xuất; Thực hành
nguội cơ bản; Thực hành hàn cơ bản; Kỹ thuật chung về ô tô; Sửa chữa - bảo
dưỡng cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền; Sửa chữa - bảo dưỡng cơ cấu phân phối
khí; Sửa chữa - BD hệ thống bơi trơn và làm mát; Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống

nhiên liệu động cơ xăng; Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu đ.cơ điêden;
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống khởi động và đánh lửa; Sửa chữa - bảo dưỡng
trang bị điện ô tô; Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống truyền động; Sửa chữa - bảo
dưỡng hệ thống di chuyển; Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống lái; Sửa chữa - bảo
dưỡng hệ thống phanh. Mô đun này được bố trí giảng dạy ở học kỳ VI của khóa
học và có thể bố trí dạy song song với các môn học, mô đun sau: Sửa chữa - bảo
dưỡng hệ thống phun xăng điện tử; Sửa chữa - bảo dưỡng bơm cao áp điều khiển
điện tử; Công nghệ phục hồi chi tiết trong sửa chữa ô tô; ...; một số mơn học, mơ
đun tự chọn.
- Tính chất: mơ đun chuyên môn nghề bắt buộc.
II. Mục tiêu của mô đun:
Học xong mơ đun này học viên sẽ có khả năng:
+ Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ của cơng việc chẩn đốn kỹ thuật truyền
động ơ tơ và động cơ.
+ Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng chung của
các hệ thống và của các bộ phận của động cơ, các bộ phận thuộc hệ thống truyền
động ô tô.
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
-4-


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

+ Chẩn đốn phát hiện và kết luận đúng chính xác các hư hỏng của các hệ thống và

bộ phận của động cơ và bộ phận truyền lực.
+ Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, chẩn đốn đảm bảo chính xác và an

tồn.
III. Nội dung của mơ đun:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT

Tên các bài trong mô đun

Thời gian( giờ)
Tổng

Thực Kiểm
số
thuyết hành
tra

Bài 1: Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ
16
3
13
thuật động cơ
Bài 2: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ
2
12
2
10
thuật cơ cấu phân phối khí
Bài 3: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ 08
2
6

3
thuật hệ thống bơi trơn, làm mát
Bài 4: Kiểm tra chẩn đoán hệ thống nhiên 16
3
12
1
4
liệu
Bài 5: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ 14
3
10
1
5
thuật hệ thống khở động và đánh lửa
Bài 6: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ
6
16
3
12
1
thuật các trang thiết bị điện
Bài 7: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ
7
14
3
11
thuật hệ thống truyền lực và cầu chủ động
Bài 8: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật 08
3
5

8
hệ thống di chuyển
Bài 9: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật 08
3
5
9
hệ thống lái
Bài 10: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ 08
3
4
1
10
thuật hệ thống phanh xe
Cộng:
120
45
71
4
2. Nội dung chi tiết
Bài 1: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật động cơ
Thời gian: 16 h( LT:3h; TH:13h)
Mục tiêu bài:
Học xong Bài này học viên sẽ có khả năng:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ chẩn đoán hư hỏng động cơ.
- Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên hư hỏng và phương pháp
chẩn đoán hư hỏng động cơ.
- Chẩn đốn phát hiện và kết luận đúng chính xác các hư hỏng của động cơ.
Nội dung của bài:
1: Nhiệm vụ, yêu cầu chẩn đoán hư hỏng động cơ.
1


***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
-5-


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

- Nhiệm vụ.
- u cầu.
2: Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đoán
hư hỏng động cơ.
- Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.
- Phương pháp kiểm tra và chẩn đoán.
3: Kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng động cơ.
- Quy trình kiểm tra, chẩn đốn động cơ.
- Làm sạch bên ngoài động cơ.
- Quan sát và kiểm tra bên ngoài các bộ phận, hệ thống.
- Vận hành động cơ và kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng các bộ phận, hệ thống.
Bài 2: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật cơ cấu phân phối khí
Thời gian:12 h( LT: 2h; TH: 10h)
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ chẩn đốn hư hỏng cơ cấu phân phối khí.
- Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên hư hỏng và phương pháp
chẩn đoán hư hỏng cơ cấu phân phối khí.
- Chẩn đốn phát hiện và kết luận đúng chính xác các hư hỏng của cơ cấu phân
phối khí.

Nội dung của bài:
1: Nhiệm vụ, yêu cầu chẩn đoán hư hỏng cơ cấu phân phối khí.
- Nhiệm vụ.
- Yêu cầu.
2: Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đốn
hư hỏng cơ cấu phân phối khí.
- Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.
- Phương pháp kiểm tra và chẩn đoán.
3: Kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng cơ cấu phân phối khí.
- Quy trình kiểm tra, chẩn đốn cơ cấu phân phối khí.
- Làm sạch bên ngồi động cơ
- Quan sát và kiểm tra bên ngoài các bộ phận.
- Vận hành động cơ và kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng các bộ phận.
Bài 3: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống bơi trơn và làm mát
Thời gian: 8 h( LT: 2h; TH: 6h)
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ chẩn đoán hư hỏng hệ thống bơi trơn và làm
mát.
- Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên hư hỏng và phương pháp
chẩn đốn hư hỏng hệ thống bơi trơn và làm mát.
- Chẩn đoán phát hiện và kết luận đúng chính xác các hư hỏng của các bộ phận hệ
thống bôi trơn và làm mát.
Nội dung của bài:
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
-6-


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ

KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

1. Nhiệm vụ, u cầu chẩn đốn hư hỏng hệ thống bơi trơn và làm mát.
- Nhiệm vụ.
- Yêu cầu.
2. Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đoán
hư hỏng hệ thống bôi trơn và làm mát.
- Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.
- Phương pháp kiểm tra và chẩn đoán.
3. Kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng hệ thống bơi trơn và làm mát.
- Quy trình kiểm tra, chẩn đốn hệ thống bơi trơn và làm mát.
- Làm sạch bên ngoài động cơ.
- Quan sát và kiểm tra bên ngoài các bộ phận của hệ thống.
- Vận hành động cơ và kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng các bộ phận.
Bài 4: Kiểm tra chẩn đoán hệ thống nhiên liệu
Thời gian: 16 h ( LT: 3h; TH: 12h; KT: 1h)
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ chẩn đoán hư hỏng hệ thống nhiên liệu.
- Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên hư hỏng và phương pháp
chẩn đoán hư hỏng hệ thống nhiên liệu.
- Chẩn đoán phát hiện và kết luận đúng chính xác các hư hỏng của các bộ phận hệ
thống nhiên liệu.
Nội dung của bài:
1 Nhiệm vụ, yêu cầu chẩn đoán hư hỏng hệ thống nhiên liệu.
- Nhiệm vụ.
- Yêu cầu.
2 Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đoán
hư hỏng hệ thống nhiên liệu.

- Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.
- Phương pháp kiểm tra và chẩn đoán
3 Kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng thống hệ thống nhiên liệu.
- Quy trình kiểm tra, chẩn đốn hệ thống hệ thống nhiên liệu.
- Làm sạch bên ngoài động cơ.
- Quan sát và kiểm tra bên ngoài các bộ phận của hệ thống.
- Vận hành động cơ và kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng các bộ phận
Bài 5: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật HT khởi động và đánh lửa
Thời gian: 14 h( LT: 3h; TH: 10h; KT: 1h)
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ chẩn đoán hư hỏng hệ thống đánh lửa và khởi
động.
- Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên hư hỏng và phương pháp
chẩn đoán hư hỏng hệ thống đánh lửa và khởi động.
- Chẩn đoán phát hiện và kết luận đúng chính xác các hư hỏng của các bộ phận hệ
thống đánh lửa và khởi động.
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
-7-


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

Nội dung của bài:
1 Nhiệm vụ, yêu cầu phân loại chẩn đoán hư hỏng hệ thống đánh lửa và khởi động.
- Nhiệm vụ.
- Yêu cầu.

2 Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đoán
hư hỏng hệ thống đánh lửa và khởi động.
- Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.
- Phương pháp kiểm tra và chẩn đoán.
3 Kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng hệ thống đánh lửa và khởi động.
- Quy trình kiểm tra, chẩn đốn hệ thống đánh lửa và khởi động
- Làm sạch bên ngoài động cơ.
- Quan sát và kiểm tra bên ngoài các bộ phận của hệ thống.
- Vận hành động cơ và kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng các bộ phận.
Bài 6: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật các trang thiết bị điện
Thời gian: 16 h ( LT: 3h; TH: 12h; KT: 1h)
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ chẩn đoán hư hỏng các trang thiết bị điện.
- Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên hư hỏng và phương pháp
chẩn đoán hư hỏng các trang thiết bị điện.
- Chẩn đốn phát hiện và kết luận đúng chính xác các hư hỏng các bộ phận của
trang thiết bị điện.
Nội dung của bài:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu chẩn đoán hư hỏng các trang thiết bị điện.
- Nhiệm vụ.
- Yêu cầu.
2. Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đoán
hư hỏng các trang thiết bị điện.
- Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.
- Phương pháp kiểm tra và chẩn đoán.
3. Kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng các trang thiết bị điện.
- Quy trình kiểm tra, chẩn đốn các trang thiết bị điện.
- Làm sạch bên ngồi ô tô.
- Quan sát và kiểm tra bên ngoài các bộ phận của hệ thống.

- Vận hành động cơ và kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng các bộ phận.
Bài 7: Kiểm tra chẩn đoán TTKT HT truyền lực và cầu chủ động
Thời gian: 14 h( LT: 3h; TH: 11h)
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ chẩn đoán hư hỏng hệ thống truyền lực và cầu
chủ động.
- Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên hư hỏng và phương pháp
chẩn đoán hư hỏng hệ thống truyền lực và cầu chủ động.
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
-8-


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

- Chẩn đốn phát hiện và kết luận đúng chính xác các hư hỏng của các bộ phận của
hệ thống truyền lực và cầu chủ động.
Nội dung của bài:
1: Nhiệm vụ, yêu cầu chẩn đoán hư hỏng hệ thống truyền lực và cầu chủ động.
- Nhiệm vụ.
- Yêu cầu.
2: Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đoán
hư hỏng hệ thống truyền lực và cầu chủ động.
- Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.
- Phương pháp kiểm tra và chẩn đoán.
3: Kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng hệ thống truyền lực và cầu chủ động.
- Quy trình kiểm tra, chẩn đoán hệ thống truyền lực và cầu chủ động.

- Làm sạch bên ngồi ơ tơ.
- Quan sát và kiểm tra bên ngoài các bộ phận của hệ thống.
- Vận hành ơ tơ và kiểm tra, chẩn đốn hư hỏng các bộ phận và hệ thống.
Bài 8: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống di chuyển
Thời gian: 8 h( LT: 3h; TH: 5h)
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ chẩn đoán hư hỏng hệ thống di chuyển
- Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên hư hỏng và phương pháp
chẩn đoán hư hỏng hệ thống di chuyển.
- Chẩn đoán phát hiện và kết luận đúng chính xác các hư hỏng của các bộ phận của
hệ thống di chuyển.
Nội dung của bài:
1: Nhiệm vụ, yêu cầu chẩn đoán hư hỏng hệ thống di chuyển.
- Nhiệm vụ.
- Yêu cầu.
2: Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đoán
hư hỏng hệ thống di chuyển.
- Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.
- Phương pháp kiểm tra và chẩn đoán.
3: Kiểm tra, chẩn đốn hư hỏng hệ thống di chuyển.
- Quy trình kiểm tra, chẩn đoán hệ thống di chuyển.
- Làm sạch bên ngồi ơ tơ.
- Quan sát và kiểm tra bên ngồi các bộ phận của hệ thống.
- Vận hành ô tô và kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng các bộ phận và hệ thống.
Bài 9: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống lái
Thời gian: 8 h( LT: 3h; TH: 5h)
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ chẩn đốn hư hỏng hệ thống lái

- Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên hư hỏng và phương pháp
chẩn đoán hư hỏng hệ thống lái.
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
-9-


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

- Chẩn đốn phát hiện và kết luận đúng chính xác các hư hỏng của các bộ phận hệ
thống lái.
Nội dung của bài:
1: Nhiệm vụ, yêu cầu chẩn đoán hư hỏng hệ thống lái.
- Nhiệm vụ.
- Yêu cầu.
2: Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đoán
hư hỏng hệ thống lái
- Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.
- Phương pháp kiểm tra và chẩn đoán.
3: Kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng hệ thống lái.
- Quy trình kiểm tra, chẩn đốn hệ thống lái.
- Làm sạch bên ngồi ơ tơ.
- Quan sát và kiểm tra bên ngoài các bộ phận của hệ thống.
- Vận hành ô tô và kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng các bộ phận và hệ thống.
Bài 10: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống phanh xe
Thời gian: 8h( LT: 3h; TH: 4h; KT: 1h)
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này người học có khả năng:

- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ chẩn đốn hư hỏng hệ thống phanh xe.
- Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương
pháp chẩn đoán hư hỏng hệ thống phanh xe.
- Chẩn đốn phát hiện và kết luận đúng chính xác các hư hỏng của các bộ phận, hệ
thống phanh xe.
Nội dung của bài:
1: Nhiệm vụ, yêu cầu chẩn đoán hư hỏng hệ thống phanh xe.
- Nhiệm vụ.
- Yêu cầu.
2: Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đoán
hư hỏng hệ thống phanh xe.
- Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.
- Phương pháp kiểm tra và chẩn đoán.
3: Kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng hệ thống phanh xe.
- Quy trình kiểm tra, chẩn đốn hệ thống phanh xe.
- Làm sạch bên ngồi ơ tơ.
- Quan sát và kiểm tra bên ngoài các bộ phận của hệ thống.
- Vận hành ơ tơ và kiểm tra, chẩn đốn hư hỏng các bộ phận và hệ thống.
IV. Điều kiện thực hiện mơ đun
1. Phịng học chun mơn hóa, nhà xưởng:
+ Phịng học, xưởng thực hành có đủ các thiết bị kiểm tra, chẩn đoán.
+ Máy chiếu over head, projector.
2. Trang thiết bị máy móc:
+ Các động cơ dùng kiểm tra, chẩn đoán.
+ Các thiết bị chuyên dùng để kiểm tra và chẩn đoán hư hỏng động cơ.
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 10 -



GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Vật liệu:
+ Mỡ bôi trơn, dầu bôi trơn, nhiên liệu và nước làm mát.
+ Giẻ sạch, bột phấn màu, dầu phanh, dầu trợ lực lái.
- Dụng cụ
+ Bộ dụng cụ cầm tay nghề sửa chữa ô tơ.
- Học liệu:
+ Trịnh Chí Thiện-Tơ Đức Long-Nguyễn Văn Bang-Kết cấu và tính tốn ơ
tơ-NXB Giao thơng vận tải: 1984.
+ Nguyễn Tất Tiến-Đỗ Xn Kính-Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ô tô, máy
nổ-2002
+ Nguyễn Văn Nghĩ- Hoàng Văn Sinh-Phạm Thị Thu Hà-Kiểm tra ô tô và
bảo dưỡng gầm-NXH Lao động xã hội: Hà nội: 2000.
+ Nguyễn Oanh-Kỹ thuật sửa chữa ô tô và động cơ nổ hiện đại: Khung gầm
bệ ơ tơ -NXB GDCN.TP.Hồ Chí Minh-1990.
+ Nguyễn Đức Tun-Nguyễn Hồng Thế-Sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa
ô tô-NXB Đại học và giáo dục chuyên nghiệp- Tập1: 2: 1989.
+ Nguyễn Thanh Trí- Châu ngọc Thanh-Hướng dẫn sử dụng bảo trì và sửa
chữa xe ô tô đời mới: NXB Trẻ-1996.
+ Trần Duy Đức - Bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa ô tô - NXB Công nhân
kỹ thuật năm 1987.
+ Sơ đồ cấu tạo của các bộ phận trang thiết bị điện ô tô.
+ Ảnh, CD ROM của hệ thống khởi động và bộ máy chiếu.
+ Máy chiếu Overhead, phim trong vẽ sẳn.
+ Các bản vẽ, tranh vẽ của các bộ phận của hệ thống khởi động.
+ Các trang tài liệu hướng dẫn về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động.

+ Phiếu kiểm tra.
4. Các điều kiện khác:
+ Thực tập tại các cơ sở sửa chữa ơ tơ có đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ sửa
chữa và đo kiểm hiện đại.
V. Nội dung và phương pháp đánh giá
1. Nội dung:
- Kiến thức: Trình bày được đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại chẩn đoán
hư hỏng động cơ, và hệ thống truyền lực.
+ Giải thích đúng những hiện tượng, nguyên hư hỏng và phương pháp kiểm tra,
chẩn đoán các hư hỏng bộ phận, hệ thống của động cơ và hệ thống truyền lực của ô
tô.
+ Qua các bài kiểm tra viết và trắc nghiệm điền khuyết đạt yêu cầu 60%.
+ Qua sự đánh giá của giáo viên và của tập thể giáo viên.
- Kỹ năng:
+ Kiểm tra và chẩn đoán được các hư hỏng bộ phận và hệ thống của động cơ và hệ
thống truyền lực đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, chẩn đốn đảm bảo chính xác và an
tồn.
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 11 -


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

+ Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
+ Qua sản phẩm kiểm tra, chẩn đoán các hư hỏng đạt yêu cầu kỹ thuật 90% và
đúng thời gian quy định.

+ Qua các câu hỏi trắc nghiệm đạt yêu cầu 60%.
+ Qua sự quan sát của giáo viên trong q trình kiểm tra, chẩn đốn đạt yêu cầu kỹ
thuật 90%.
+ Kết quả bài thực hành kiểm tra, chẩn đoán đạt yêu cầu 90%.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong kiểm
tra chẩn đốn.
+ Có tinh thần trách nhiệm hồn thành công việc đảm bảo chất lượng và đúng thời
gian.
+ Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ khơng để xảy ra sai
sót.
1. Phương pháp:
+ Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự luận, thực
hành trong quá trình thực hiện các bài học có trong mơ đun về kiến thức, kỹ năng
và thái độ.
+ Qua quá trình thực tập và học tập của học viên .
+ Qua nhận xét của giáo viên, tập thể giáo viên và của khách hàng.
VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun
1. Phạm vi áp dụng mô đun:
- Chương trình mơ đun đào tạo chẩn đốn ơ tơ được sử dụng để giảng dạy cho
trình độ cao đẳng .
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:
- Đối với giáo viên, giảng viên:
+ Mỗi bài học trong mô đun sẽ giảng dạy phần lý thuyết tại phòng chuyên đề và
tiếp theo rèn luyện kỹ năng tại xưởng thực hành.
+ Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào chương trình khung và điều
kiện thực tế tại trường để chuẩn bị chương trình chi tiết và nội dung giảng dạy đầy
đủ, phù hợp để đảm bảo chất lượng dạy và học.
- Đối với người học:
+ Học sinh cần hoàn thành một sản phẩm sau khi kết thúc một bài học và giáo viên

có đánh giá kết quả của sản phẩm đó.
2. Những trọng tâm cần chú ý: Kỹ năng sử dụng dụng cụ kiểm tra, chẩn đốn đảm
bảo chính xác và an tồn. Chẩn đốn phát hiện và kết luận đúng chính xác các
hư hỏng của các hệ thống và bộ phận của động cơ và bộ phận truyền lực.
4. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình mơ đun chẩn đốn ơ tơ do Tổng cục dạy nghề ban hành.
- Nguyễn Oanh-Kỹ thuật sửa chữa ô tô và động cơ nổ hiện đại: Khung gầm bệ ơ tơ
-NXB GDCN.TP.Hồ Chí Minh-1990.
- Nguyễn Đức Tun-Nguyễn Hồng Thế-Sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa ơ tơNXB Đại học và giáo dục chuyên nghiệp- Tập1: 2: 1989.
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 12 -


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

BÀI 1

CHẨN ĐỐN TRẠNG THÁI KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ
Mã bài: 26 -1
I-Chẩn đoán động cơ theo cơng suất có ích Ne.
Ne là một thơng số dùng để chẩn đốn chung tình trạng kỹ thuật động cơ.
I.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công suất động cơ
- Chất lượng quá trình nạp (đều, đủ). Việc bảo đảm chất lượng nạp do hệ thống
phối khí, hệ thống nạp quyết định.
- Điều kiện cháy: Tc, pc ... do tình trạng nhóm bao kín buồng cháy quyết định.
- Chất lượng nhiên liệu: thể hiện qua tính chất của nhiên liệu khả năng bay hơi,
thành phần chưng cất, nhiệt độ bén lửa, trị số Cêtan, Ốc tan...

- Chất lượng làm việc của hệ thống đánh lửa (động cơ xăng): góc đánh lửa, chất
lượng tia lửa, điện áp thứ cấp U2.
- Chất lượng làm việc của hệ thống nhiên liệu: lượng nhiên liệu, góc phun sớm, áp
suất phun, mức độ tơi (động cơ Diesel), độ đậm hỗn hợp (động cơ xăng).
- Chất lượng làm việc của hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát.
Theo thống kê trên động cơ xăng, tỷ lệ hư hỏng dẫn đến giảm công suất động cơ
như sau:
Do nhóm hệ thống đánh lửa:

43%

Do hệ thống nhiên liệu;

18%

Do nhóm piston – xilanh – xéc măng: 13%
Do cơ cấu trục khyu – thanh truyền: 12%
Do cơ cấu phối khí:

7%

Do hệ thống lái:

4%

Do hệ thống bơi trơn:

1%

Như vậy, Ne giảm chủ yếu là do hệ thống đánh lửa, hệ thống nhiên liệu, khi điều

chỉnh sai góc đánh lửa hay góc phun sớm có thể làm giảm cơng suất 20 - 30%.
Nhất là khi có hiện tượng bỏ máy.
I.2. Các hiện tượng của động cơ khi có Ne giảm
• Áp suất cuối kỳ nén yếu (pc giảm),
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 13 -


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

• Động cơ q nóng.

• Khả năng tăng tốc kém.
• Khí thải màu xanh sẫm.
• Máy rung động nhiều.
I.3. Các phương pháp đo cơng suất động cơ dùng trong chẩn đoán
I.3.1. Phương pháp đo khơng phanh:
Đây là phương pháp đơn giản vì khơng phải tháo động cơ ra khỏi xe. Người ta
lợi dụng tổn thất cơ giới của các xi lanh không làm việc để làm tải cho xi lanh cần
đo. Khi đo thanh răng ở vị trí cực đại (hoặc bướm ga mở hết), đánh chết các xi
lanh dùng làm tải, chỉ để lại một xi lanh làm việc đo tốc độ của động cơ, thời gian
đo chỉ khoảng 1 phút. Lần lượt thay đổi các xi lanh khác và ghi kết quả đo số vịng
quay. Cơng suất động cơ sẽ được xác định theo cơng thức:
Ne = Neđm(1-δN)

(ml),


trong đó:
Neđm là cơng suất định mức của động cơ theo thiết kế (ml)
δN là độ chênh công suất so với định mức (%).
δN = (n1Ne - ntb ).K/ 100
n1Ne là số vòng quay của động cơ khi làm việc với một xi lanh khi ở tình trạng cịn
mới (theo tài liệu kỹ thuật).
ntb số vịng quay trung bình của các xi lanh khi làm việc riêng rẽ (đo khi chẩn
đoán).
k: hệ số kinh nghiệm
Đối với động cơ máy kéo: k = 0,055
Đối với động cơ ơ tơ: k = 0,02 - 0,04
Ví dụ: với động cơ D50 có 4 xi lanh, cơng suất định mức 55 mã lực, số vòng quay
định mức khi làm việc với một xi lanh là 1370 v/ph. Hệ số k = 0.055. n1 =
1090v/ph. n2 = 1210 v/ph. n3 = 1215 v/ph. n4 = 1105 v/ph.

Ntb= n 1 + n 2+ n 3+ n 4 / 4 =1500 v/ph.
δN = (1370 – 1150)x 0,0055/100 =12,1%
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 14 -


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

Ne = 55(1- 0.121) = 48 mã lực.

I.3.1. Đo công suất theo phương pháp gia tốc:
Dựa trên nguyên tắc sự thay đổi tốc độ góc của động cơ phụ thuộc vào cơng suất

động cơ, khi cơng suất động cơ càng lớn thì gia tốc góc càng lớn. Thực chất của
dụng cụ đo là đo thời gian tăng tốc từ tốc độ thấp đến tốc độ định mức khi tăng tốc
đột ngột, chỉ thị sẽ là công suất động cơ.
I.3.1. Đo công suất bằng phanh thử cơng suất:
Đây là phương pháp đo chính xác nhất, nhưng yêu cầu phải tháo động cơ ra khỏi
ô tô đặt lên phanh thử. Gây tải cho phanh có thể bằng ma sát (phanh cơ khí), lực
cản của nước (phanh thuỷ lực) hoặc lực điện từ (phanh điện). Công suất động cơ
được tính theo cơng thức:
Ne = Me.ω = Me. π. .n /30
Me cân bằng mô men cản Mc của phanh.
II- Chẩn đốn động cơ theo thành phần khí thải
II.1. Đặc điểm phương pháp
Thành phần khí thải là một thơng số ra phản ánh chất lượng quá trình cháy của
động cơ. Thành phần khí thải là thơng số chẩn đốn chung vì nó phụ thuộc nhiều
yếu tố: độ đậm hỗn hợp cháy, chất lượng hồ trộn nhiên liệu và khơng khí, khả
năng bay hơi của nhiên liệu xăng, độ phun sương và đồng đều của vòi phun, trạng
thái nhiệt độ, áp suất trong xi lanh, thời điểm phun hoặc thời điểm đánh lửa...
Đối với động cơ Diesel, hỗn hợp cháy với hệ số dư lượng khơng khí ln lớn
hơn 1. Trong khi đó, ở động cơ xăng thì tuỳ thuộc chế độ làm việc mà hệ số này
dao động quanh giá trị 1. Vì vậy, nồng độ các chất thành phần trong khí thải ở
hai loại động cơ khác nhau, nhưng cơ bản các thành phần độc hại như nhau bao
gồm: CO, CO2, H2O (hơi), SO2, NOx, HC, bồ hóng.
II.2. Phương pháp chẩn đốn
Sử dụng các thiết bị phân tích khí để phân tích các thành phần trong khí thải. Khi
CO tăng thì do hỗn hợp đậm.
Xác lập vị trí tay ga ứng với các chế độ làm việc của động cơ. Khi máy chạy ổn
định và nhiệt độ đúng qui định thì mới tiến hành đo.
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 15 -



GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

Khi ở chế độ không tải: HC tăng và không tồn tại O2.
Tăng dần tải CO2 tăng, O2 giảm, HC, CO giảm dần.
Khi toàn tải chủ yếu tồn tại CO.
Ở chế độ tăng tốc và khởi động tồn tại HC.

Ở chế độ tải trung bình thì các thành phần trên ổn định. Nếu khơng bình thường thì
các thành phần trên sẽ dao động rất lớn.
II.3. Xử lý kết quả
Ở chế độ kinh tế mà tồn tại HC và O2 thì chứng tỏ có hiện tượng bỏ máy. Khi
tăng tốc nếu HC khơng tăng thì chứng tỏ bộ phận tăng tốc trục trặc. Khi chạy tồn
tải mà tồn tại HC và O2 thì chứng tỏ có máy bị bỏ.
II.4. Thiết bị phân tích khí xả
Đối với động cơ xăng, sử dụng thiết bị AVL DiGas 4000.
Đối với động cơ Diesel sử dụng thiết bị AVL DiSmoke 4000.
III. Chẩn đoán động cơ theo hàm lượng mạt kim loại trong dầu bôi trơn.
III.1. Đặc điểm phương pháp
Khi các chi tiết mài mòn, hàm lượng mạt kim loại trong dầu tăng lên, xác định
hàm lượng này để đánh giá mức độ mòn của các chi tiết. Mỗi chi tiết có những
thành phần kim loại đặc trưng. Do vậy, khi đo các thành phần này sẽ cho phép biết
được chi tiết nào mòn nhiều. Trong chế tạo thử chi tiết mẫu có thể cấy thêm chất
đồng vị phóng xạ vào để đo mức độ mòn khi thử nghiệm.
Theo thống kê xi lanh đặc trưng bởi: Fe, C, Ni.
Trục khuỷu: Fe, Cr.
Piston: Al, Si.

Bạc lót: Al, Sn (thiếc).
III.2. Phương pháp chẩn đoán
Mẫu dầu được lấy nhiều lần, thường trong các kỳ bảo dưỡng cấp hai. Lấy mẫu
dầu khoảng 100cc khi động cơ đang làm việc hoặc mới ngưng làm việc, nếu tháo
lọc trước thì kết quả chính xác hơn. Mẫu được lấy sau từng khoảng thời gian làm
việc qui định. Đưa mẫu lên máy phân tích để xác định lượng kim loại thành phần.
So sánh kết quả phân tích với mẫu dầu của động cơ chuẩn (thường là đồ thị). Nếu
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 16 -


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

giữa hai lần lấy mẫu có thay dầu thì phải cộng thêm kết quả của lần trước.

III.3. Xử lý kết quả
Theo đồ thị hình III.1:
Đường 1: Dầu bình thường.
Đường 2: Dầu kém phẩm chất.
Đường 3: Có sự cố trục bạc.
Đường 4: Lọc bị tắc.
Hìn1.1. Đồ thị hàm lượng mạt kim
loại trong dầu nhờn theo thời gian
IV. Chẩn đoán động cơ theo tiếng ồn, màu khói, mùi khói.
IV.1. Chẩn đốn theo tiếng ồn
Tiếng ồn trong động cơ bao gồm hai loại chính: tiếng ồn cơ khí và tiếng ồn q
trình cháy.

IV.1.1. Tiếng ồn cơ khí
Do mài mòn, khe hở các chi tiết tăng lên gây ra va đập, đó chính là ngun nhân
gây ồn. Mỗi vùng chi tiết có tiếng ồn đặc trưng khác nhau và xuất hiện ở các chế
độ khác nhau.
Qui trình:
Cho động cơ chạy không tải, phát hiện tiếng gõ bất thường theo các vùng. Cho
động cơ làm việc ở chế độ tồn
tải và 2/3 mức độ tối đa của số vịng quay,
phát hiện tiếng gõ bất thường cho các vùng.
*Các vùng nghe tiếng gõ:
Vùng 1: Bao gồm tiếng gõ của xupáp, con đội,
trục cam, âm thanh phát ra
nhỏ và bạc đầu nhỏ thanh truyền, đặc biệt rõ.

Hình 1.2. Các vùng nghe tiếng
gõ động cơ

Vị trí tiếng gõ tương ứng với vị trí bố trí trong xi lanh.
Nguyên nhân:
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 17 -


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

• Khe hở lớn giữa piston và séc măng, hay có thể đã bị gãy séc măng.


• Khe hở giữa piston và xi lanh lớn, có thể do mịn phần đáy dẫn hướng piston.
Mịn nhiều xi lanh.
• Khe hở giữa chốt đầu nhỏ, đầu nhỏ và bạc đầu nhỏ thanh truyền…
Vùng 3: Bao gồm tiếng gõ của trục khuỷu với bạc đầu to, âm thanh phát ra trầm,
đặc biệt rõ khi động cơ làm việc với chế độ thay đổi tải trọng.
Nguyên nhân:
• Hư hỏng bạc đầu to với trục khuỷu: mòn bạc, cháy bạc do thiếu dầu bơi trơn.
• Bị xoay định vị bạc biên, mòn, méo cổ trục…
Vùng 4: Bao gồm tiếng gõ của trục khuỷu với bạc cổ trục chính, âm thanh phát ra
trầm nặng, nghe rõ ở mọi chỗ dọc theo chiều dài trục khủyu, đặc biệt rõ khi động
cơlàm việc ở chế độ thay đổi tải trọng, và cả khi số vịng quay lớn.
Ngun nhân:
• Hư hỏng trong phần bạc cổ trục khuỷu với trục khuỷu: mòn bạc, cháy bạc do
thiếu dầu bơi trơn.
• Bị xoay định vị bạc biên, mịn, méo cổ trục.
• Mịn căn dọc trục khuỷu.
• Lỏng ốc bắt bánh đà…
Vùng 5: Bao gồm tiếng gõ của các cặp bánh răng dẫn động trục cam, âm thanh
phát ra đều, nghe rõ ở mọi chế độ tải trọng động cơ.
Ngun nhân:
• Mịn các cặp bánh răng cam.
• Ổ đỡ trục bánh răng hỏng.
Các loại động cơ khác nhau sẽ có các vùng nghe tiếng gõ khác nhau, vì vậymuốn
chẩn đốn đúng phải nắm vững kết cấu các loại động cơ ngày nay bố trí trên ơtơ,
tìm hiểu các quy luật của sự cố và rèn luyện khả năng phân biệt tiếng gõ tốt
(kinhnghiệm).
Xác định tiếng ồn bằng que thăm hoặc ống nghe.

***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ

- 18 -


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

Hình.1.3. Một số dụng cụ nghe âm thanh
Hình.1.3. Một số dụng cụ nghe âm thanh
IV.1.2. Tiếng ồn quá trình cháy
Nguyên nhân do dao động âm thanh của dịng khí tốc độ cao khi thốt ra ngồi
khí quyển.
Đối với động cơ xăng khi góc đánh lửa sớm không đúng gây ra tiếng ồn khác
nhau. Đánh lửa muộn máy nóng, tiếng nổ êm đồng thời có thể có tiếng nổ trong
ốngxả. Đánh lửa sớm quá nghe tiếng nổ rịn đanh, nếu kích nổ nghe có tiếng rít rất
chói tainhư tiếng kim loại miết trên nền cứng.
Cần chú ý phân biệt hai loại tiếng ồn để có thể phán đốn chính xác.
IV.2. Chẩn đốn theo màu khói và mùi khói
Đối với động cơ có thể dùng cảm nhận màu sắc để chẩn đốn tình trạng kỹthuật
của động cơ. Thơng qua cảm nhận màu sắc khí xả, bugi (động cơ xăng), màu
sắcdầu nhờn bôi trơn động cơ.
IV.2.1. Màu khí xả
a. Màu khí xả động cơ diesel:
•Màu nâu nhạt: máy làm việc tốt, q trình cháy triệt để.
•Màu nâu sẫm chuyển đen: máy quá thừa nhiên liệu.
•Màu xanh nhạt (liên tục hay không liên tục) một vài xi lanh khơng làm việc.
•Màu trắng: máy thiếu nhiên liệu hay nhiên liệu lẫn nước, rò rỉ nước vào buồng đốt
do các nguyên nhân khác nhau.
•Màu xanh đen: dầu nhờn lọt vào buồng đốt do hư hỏng séc măng, piston, xi lanh.
***************************************************************************

KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 19 -


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

b. Màu khí xả động cơ xăng:

• Khơng màu hay xanh nhạt: động cơ làm việc tốt.
• Màu trắng: động cơ thiếu nhiên liệu, hay thừa khơng khí do hở đường nạp, buồng
đốt.
• Màu xanh đen hay đen: hao mòn lớn trong khu vực séc măng, piston, xi lanh, dầu
nhờn lọt vào buồng đốt.
c. Màu khí xả động cơ xăng hai kỳ:
Tương tự động cơ xăng, ngồi ra cịn lưu ý đến ngun nhân pha trộn dầu nhờn
vào nhiên liệu.
• Màu xanh đen: tỷ lệ trộn dầu nhờn lớn quá quy định.
• Màu trắng nhạt: tỷ lệ trộn dầu nhờn nhỏ dưới quy định. Việc xác định chất lượng
động cơ thơng qua màu khí xả có thể đánh giá chất lượng động cơ nhất là hệ thống
cung cấp nhiên liệu và đánh lửa. Khi đánh giá chung tình trạng kỹ thuật cần tham
khảo các thơng số khác
IV.2.2. Màu chấu bugi
• Chấu bugi có màu gạch non (hồng): động cơ làm việc tốt.
• Chấu bugi có màu trắng: thiếu nhiên liệu.
• Chấu bugi có màu đen: thừa nhiên liệu.
• Chấu bugi có màu đen và ướt dầu: dầu nhờn khơng cháy hết do mịn séc măng-xi
lanh, bó kẹt séc măng, gãy séc măng, hay hiện tượng lọt dầu qua ống dẫn hướng xu
páp. Khi tải định mức nếu tốt thì khí thải khơng màu hoặc màu nhạt. Kiểm tra máy

bị bỏ có thể bằng cách đánh chết máy hoặc sờ cổ xả khi mới khởiđộng. Nối tắt bu
gi để đánh chết máy trường hợp động cơ xăng, chú ý nối từ mát vào. đầu cao áp,
không được nối ngược lại. Đối với động cơ Diesel nới ống cao áp cắt dầu diesel.
IV.2.3. Màu dầu nhờn bôi trơn động cơ
Màu nguyên thủy dầu nhờn bôi trơn động cơ khác nhau như: trắng trong, vàng
nhạt, xanh nhạt, nâu nhạt. Sau quá trình sử dụng màu của dầu bơi trơn có xu hướng
biến thành màu nâu đen. Việc xác định chất lượng động cơ thông qua màu dầu
nhờn cần phải so sánh theo cùng lượng km xe chạy.
Màu dầu nhờn chuyển sang đậm nhanh hơn khi chất lượng động cơ giảm, do vậy
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 20 -


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

cần có mẫu dầu nguyên thủy để kiểm chứng.

Hiệu quả nhất là phát hiện các mạt kim loại như: sắt, nhôm, đồng lẫn trong dầu
nhờn tạo nên màu riêng biệt của kim loại có trong dầu nhờn.
IV.2.4. Dùng cảm nhận mùi
Khi động cơ hoạt động các mùi có thể cảm nhận được là: mùi cháy từ sản phẩm
dầu nhờn, nhiên liệu, vật liệu ma sát. Các mùi đặc trưng dễ nhận biết là:
• Mùi khét do dầu nhờn rò rỉ bị cháy xung quanh động cơ, do dầu bơi trơn bị
cháy thốt ra theo đường khí xả, các trường hợp này nói lên chất lượng bao kín bị
suy giảm, dầu nhờn bị lọt vào buồng cháy.
• Mùi nhiên liệu cháy khơng hết thải ra theo đường khí xả hoặc mùi nhiên liệu
thốt ra theo các thông áp của buồng trục khuỷu. Mùi của chúng mang theo mùi

đặc trưng của nhiên liệu nguyên thủy. Khi lượng mùi tăng có thể nhận biết rõ ràng
thì tình trạng kỹ thuật của động cơ bị xấu nghiêm trọng.
• Mùi khét đặc trưng từ vật liệu cách điện. Khi xuất hiện mùi khét, tức là có hiện
tượng bị đốt cháy quá mức tại các điểm nối của mạch điện, từ các tiếp điểm có vật
liệu cách điện như: tăng điện, các cuộn dây điện trở, các đường dây…
• Mùi khét đặc trưng từ vật liệu bằng cao su hay nhựa cách điện. Nhờ tính đặc
trưng của mùi khét có thể phán đốn tình trạng hư hỏng hiện tại của các bộ phận
động cơ.

***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 21 -


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

BÀI 2

CHẨN ĐỐN TRẠNG THÁI CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
Mã bài: 26 - 2
I. Chẩn đốn nhóm bao kín buồng cháy.
I.1. Chẩn đốn theo độ lọt khí xuống các te
I.1.1. Đặc điểm của phương pháp
Độ lọt khí các te phụ thuộc vào:
- Mức độ kín khít của nhóm piston - xilanh - secmăng.
- Mức độ tải của động cơ, khi thay đổi tải độ lọt khí thay đổi.
- Chế độ tốc độ của động cơ.
- Nhiệt độ động cơ.

Mức độ lọt khí các te khi máy mới đến khi mòn giới hạn thay đổi từ 10 - 12 lần
I.1.2. Mô tả dụng cụ
Thực chất là dụng cụ đo lưu lượng, nhưng thang đo chỉ thị độ mở của cửa
thông. Khi đo, điều chỉnh độ mở cửa 5 để ln duy trì độ chênh áp giữa phần
khoang đầu dụng cụ và họng thông động cơ là 15mm H2O. Xây dựng bảng chuẩn
bằng lưu lượng kế chuẩn. Đồ thị chuẩn của dụng cụ thể hiện quan hệ độ mở cửa
với lưu lượng khí. đặc điểm phương pháp này rất chính xác, các sai số chế tạo đều
được khử khi chuẩn dụng cụ. Sai số của phép đo tuỳ thuộc vào sai số của lưu
lượng kế chuẩn. Hãng AVL (Cộng hoà Áo) chế tạo thiết bị đo lọt khí các te
AVL442, sử dụng các ống đo lưu lượng khí lọt qua tấm tiết lưu với cảm biến áp
điện, với nhiều kích cỡ khác nhau để phát hiện lượng khí lọt thấp nhất 0,2 lít/phút
và lớn nhất tới 2400lít/phút. Các kết quả đều được số hố.
Hình.2.1. Dụng cụ đo lọt khí các te
1,2,3-Lỗ đo chênh áp. 4-Nắp cố định.
5-Nắp di động. 6- Cửa tiết lưu.
7-Tấm xoay. 8-Đường khí vào.
9-Lỗ thốt khí phụ. 10-Vỏ dụng cụ.
11-Vành khắc độ lưu lượng. 12-Lị xo.
13-Đường khí ra. 14-Cửa thốt khí
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 22 -


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

I.1.3. Phương pháp đo


Khởi động động cơ, cho vận hành đến nhiệt độ theo qui định, mang tải cho động
cơ theo qui định (nếu không đặt tải chấp nhận sai số). Nếu động cơ dùng phương
án thơng hơi cacte hở thì phải nút lỗ thông hơi lại.Cắm đầu đo vào họng đổ dầu
của động cơ. Muốn kiểm tra xi lanh nào đánh chết máy xi lanh đó, nếu máy tốt độ
lọt khí các te giảm (trong khi không thay đổi độ mở cửa).
I.2. Chẩn đoán động cơ theo áp suất pc
I.2.1. Đặc điểm phương pháp
Nhóm bao kín buồng cháy gồm:
Piston, xilanh, secmăng, gioăng đệm, nắp máy, xupáp. Khi nhóm bao kín buồng
cháy khơng kín do mòn hoặc hỏng sẽ làm áp suất cuối kỳ nén giảm. Áp suất pc phụ
thuộc:
- Độ kín khít của các chi tiết trong nhóm bao kín buồng cháy.
- Tỷ số nén.
- Nhiệt độ động cơ.
- Tốc độ động cơ.
Đặc điểm phương pháp này là không cần mang tải cho động cơ. Đo pc chủ yếu
dùng để đánh giá chất lượng sửa chữa. Khi dùng p c để chẩn đoán thì có thể có sai
số.
I.2.2. Phương pháp đo pc trên động cơ xăng
Dùng áp kế cầm tay để đo có thang đo 10 - 15 at. Cho động cơ nổ đến nhiệt độ
qui định, tắt máy, tháo toàn bộ bu gi, đổ qua lỗ bu gi khoảng 20cc dầu bôi trơn.
Cắm đầu đo áp kế vào lỗ bu gi của xi lanh cần đo, cho máy khởi động làm việc
khoảng 10 - 12 vòng, đọc kết quả áp suất trên đồng hồ đo. Ngừng khoảng 2 phút
mới tiến hành đo xi lanh khác
I.2.3. Phương pháp đo pc trên động cơ Diesel
Dùng áp kế cầm tay để đo có thang đo 40 - 50 at. Cho động cơ nổ đến nhiệt độ
qui định, điều chỉnh số vòng quay nhỏ nhất và ổn định, tháo vòi phun của xi
lanh cần đo và lắp áp kế vào, đo nhanh để khỏi nóng áp kế, đọc kết quả áp suất
trên đồng hồ đo. Hiện nay có loại áp kế có băng giấy tự ghi cho phép ghi lại kết
***************************************************************************

KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 23 -


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

quả của từng xi lanh để so sánh.
Hình.2.2. Áp kế cầm tay
a-dùng cho động cơ xăng
b-dùng cho động cơ Diesel;
1-van; 2-áp kế.

Trị số pc của một số động cơ trên bảng sau:
Động cơ

N (V/Ph

Pc Tb

Pc Min

∆pc

Zil - 130

50 - 180

6 – 6,8


5,6

0,7 - 1

Gaz 24

180 - 200

8 – 8,8

8

1

AMZ 236

500

34

26

2

Kamaz 740

500

30


2

I.3. Chẩn đoán theo mức lọt khí qua nhóm bao kín buồng cháy
I.3.1. Đặc điểm phương pháp
Ưu điểm kiểm tra khi động cơ tĩnh. Ngun tắc đưa dịng khí nén có áp suất ổn
định 1,6 át vào xi lanh nếu có lọt khí thì áp suất chỉ thị trên đồng hồ sẽ giảm. Áp kế
được khắc vạch theo % độ lọt khí.
I.3 .2. Mơ tả dụng cụ
Hình.2.3.
Dụng cụ đo
lọt khí qua
nhóm bao kín
buồng cháy

1- Bầu giảm áp. 2- Đường dẫn khơng khí. 3,5- Vít điều chỉnh. 4- Đường cấp khí 6Van cấp khí xi lanh. 7-Đầu cắm. 8-Áp kê (% độ lọt khí). 9-Gíc lơ ổn áp. 10-Vít
chuẩn áp kế. 11-Gíc lơ ổn áp cho áp kế
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 24 -


GT KỸ THUẬT CHẨN ĐỐN ƠTƠ
KHOA CKĐL
*****************************************************************************************

I.3.3. Phương pháp đo

Nổ máy đến nhiệt độ qui định. Tháo vòi phun, bu gi. Đổ vào xi lanh khoảng 20
cc dầu bôi trơn. Quay trục khuỷu vài vòng. Nối đầu 7 vào trong lỗ bu gi (vòi phun)

của xi lanh cần đo. Đọc trị số độ lọt khí trên đồng hồ 8.
I.3.4. Xử lý kết quả
a. Phương pháp xác định điểm chết
Căn cứ theo thứ tự làm việc của động cơ nhìn con đội hoặc địn gánh. Ví dụ:
động cơ 4 xi lanh thứ tự làm việc 1-3-4-2. Xác định xi lanh 1 thì nhìn xupáp của xi
lanh 4. Xi lanh 2 thì nhìn xupáp của xi lanh 3.
XI LANH 1

HÚT

NÉN

NỔ

THẢI

XI LANH 2

NÉN

NỔ

THẢI

HÚT

XI LANH 3

THẢI


HÚT

NÉN

NỔ

XI LANH 4

NỔ

THẢI

HÚT

NÉN

b. Kiểm tra nhóm Piston, Xi lanh, Secmăng
Khi xupáp đóng kín piston ở trong xi lanh có hai vị trí: cuối nén đầu kỳ giãn nở
(ĐCT) và cuối thời kỳ giãn nở (ĐCD). Gọi Y1 trị số lọt khí khi Piston ở ĐCT
Y2 trị số lọt khí khi Piston ở ĐCD. (xi lanh phần dưới ít mịn). Như vậy:
Y1đánh giá mức độ kín khít nhóm P, X,S.
Y2đánh giá mức độ kín của Piston, Secmăng.
Hiệu số Y1 - Y2 đánh giá tình trạng của xilanh.
Y1, Y2 cho phép được qui định theo đường kính xi lanh và loại động cơ.
Trị số

Động cơ xăng

Đông cơ điêzel


51
76< D< 130

101< D< 130

75
[Y1]

>16

28

50

45

52

[Y2]

>8

14

23

14


29

[Y1-Y2]

12

20

30

22

30

c. Kiểm tra độ kín xupáp - đế:
Nối van cấp khí vào xi lanh và dùng ống sáo hoặc còi kiểm tra.
VD: Khi piston xilanh 1 ở ĐCT nếu xupáp nạp hở sẽ có lọt khí ở xi lanh 3. Nếu
***************************************************************************
KS:Nguyễn Tiến Sỹ
- 25 -


×