Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài tập HTTKT UEH thực hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.06 KB, 7 trang )

Bài tập tình huống IAS 2

Danh sách nhóm 6:
1. Hồ Ngọc Sơn.
2. Nguyễn Quốc Khang.
3. Trần Thị Bích Ngọc.
4. Nguyễn Duy Đơng.
5. Nguyễn Đồn Thục An.


Câu 2 : Rủi ro đối với hệ thống mới được xây dựng theo yêu cầu của Ban Giám
Đốc.
Việc quản lý toàn bộ dữ liệu sẽ phức tạp hơn do quá nhiều thông tin được ghi
nhận 1 cách quá chi tiết không cần thiết.
Hệ thống mới không đề cập đến việc mỗi nhân viên điều có tài khoản để truy
cập vào hệ thống theo chức năng của mình, điều này có thể dẫn đến gian lận
hoặc cố ý gây sai sót.
Nếu có nhân viên nào trong cơng ty cố ý phá huỷ hay cài những chương trình,
phần mềm độc hại vào hệ thống thì hệ thống sẽ bị hư hỏng và mất hết tồn bộ
dữ liệu, khơng có bản sao lưu sao kê để khôi phục lại được dữ liệu.
Do đây là hệ thống chung nên để quản lý được thì hệ thống địi hỏi các nghiệp
vụ phải có thủ tục lưu lại dấu vết, điều này có thể làm tăng dung lượng bộ nhớ,
phần mềm xử lý sẽ chậm hơn trong thời gian sau này.
Để đảm bảo sự chính xác đến tuyệt đối, nhanh chóng và tính bảo mật, an tồn
cao thì địi hỏi cơng ty phải có một đội ngũ nhân viên hay kĩ thuật viên giỏi về
kĩ thuật để có thể giải quyết mọi tình huống phát sinh bất ngờ và ln cập nhật
bảo trì phần mềm hệ thống, điều này sẽ khiến công ty phát sinh 1 khoản chi phí
khá lớn.
Hệ thống mới khơng bao gồm các thủ tục kiểm sốt có hiệu quả của hệ thống
cũ, nên dẫn đến thủ tục kiểm soát cũng chưa cao, cịn thiếu sót nhiều.
Việc chuyển đổi dữ liệu từ hệ thống cũ sang hệ thống mới cũng sẽ tốn rất nhiều


công sức, thời gian và tiền bạc.
Câu 3 : Xây dựng các hệ thống kiểm soát chung cần thiết cho hệ thống mới.
Kiểm soát truy cập hệ thống: Hệ thống cần được phân quyền rõ ràng, mỗi người
dùng có tên đăng nhập và mật khẩu riêng, truy cập hệ thống theo chức năng
cơng việc của mình. Khi có sự thay đổi nhân sự hay tình trạng nhân viên xin
nghĩ việc thì các tài khoản của người dùng cũ phải được xố để đề phịng việc
chỉnh sửa hay nhập thêm dữ liệu ảo nhằm gian lận hay cho một múc đích nào đó
khác. Việc phân cơng quyền truy cập này chỉ do 1 người hoặc 1 bộ phận phụ
trách và khi phải có báo cáo rõ ràng đối với ban giám đốc khi có thay đổi hoặc
bổ sung khác để tránh gian lận sai sót.
Kiểm sốt truyền tải dữ liệu: Đội ngũ nhân viên kỹ thuật phải thường xuyên
giám sát để phát hiện và khắc phục về các vấn đề an ninh mạng, tạo các chương
trình có tính bảo vệ cao cho hệ thống, thường xun kiểm tính nhanh chóng kịp
thời của việc truyền tải thơng tin. Bảo trì hệ thống định kỳ hằng năm .


Xác lập kế hoạch an ninh: Phân quyền rõ ràng , giới hạn phạm vi truy cập hệ
thống của các nhân viên, chỉnh sửa và nhập liệu phải tạo ra dấu vết để có thể
theo dõi và truy cứu khi có vấn đề xảy ra.
Kiểm sốt lưu trữ dữ liệu: Phải sao lưu dự phòng dữ liệu trên các thiết bị lưu trữ
riêng và các thiết bị này dược cất trữ ở nơi an toàn.
Các biện pháp phục hồi nếu có vấn đề xảy ra: Phải sao lưu dự phịng toàn bộ hệ
thống cơ sở dữ liệu. Mua bảo hiểm cho phần mềm hệ thống. Phải khắc phục vấn
đề ngay khi có sự cố xảy ra, tránh tình trạng kéo dài thời gian ảnh hưởng
nghiêm trọng tới toàn bộ quy trình của cơng ty.

Câu 4 : Thủ tục kiểm sốt nhập liệu cho từng giai đoạn nhập liệu trong quá
trình xử lý nghiệp vụ bán hàng cho khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức.
Phòng kinh doanh : Nhân viên nhập liệu và in lệnh xuất hàng kèm phiếu
xuất kho.

6. Kiểm soát nguồn dữ liệu :
Tạo sổ kiểm tra : Kiểm tra chính xác mã khách hàng, mã đặt hàng.
7. Kiểm sốt q trình nhập liệu:
Kiểm tra tuần tự khi Nhập đúng thứ tự, từ mã khách hàng, mã mặt
nhập liệu.
hàng mới được nhập các thông tin khác.
Kiểm tra vùng dữ Nhập đúng kiểu dữ liệu dạng số khi nhập số
liệu.
lượng, thời điểm giao hàng phải dạng ngày
tháng...
Kiểm tra dấu.
Số lượng mặt hàng phải là số dương
Kiểm tra tính có Kiểm tra tính có thực của mã khách hàng, mã
thực.
mặt hàng.
Kiểm tra giới hạn.

Kiểm tra giới hạn tín dụng của khách hàng coi có
trong hạn mức hay khơng.

Kiểm tra tính đầy Đảm bảo nhân viên phòng kinh doanh nhập liệu
đủ.
đầy đủ các thông tin quan trọng, như: mã khách
hàng, mã mặt hàng, số lượng, ngày giao hàng.
Bộ phận kho: Nhập và in Phiếu giao hàng kiêm vận chuyển nội bộ.


8. Kiểm soát nguồn dữ liệu:
Tạo số kiểm tra: Kiểm tra tính chính xác của mã mặt hàng.
9. Kiểm sốt quá trình nhập liệu :

Kiểm tra tuần tự khi Nhập đúng mã hàng, số lượng hàng.
nhập liệu.
Kiểm tra vùng dữ Nhập đúng kiểu dữ liệu dạng số khi nhập số
liệu.
lượng.
Kiểm tra dấu.

Số lượng mặt hàng phải là số dương.

Kiểm tra tính có Mặt hàng thực có tại kho, tính có thực của Lệnh
thực.
xuất hàng kiêm phiếu Xuất kho.
Kiểm tra tính đầy Bộ phận kho nên kiểm tra lại thông tin quan
trọng liên quan đến hàng hóa xuất kho, như mặt
đủ.
hàng, số lượng xuất…

Phịng kế tốn: cập nhật dữ liệu kế toán phải thu
10.Kiểm soát nguồn dữ liệu:
So sánh, đối chiếu các chứng từ (liên 3 phiếu giao hàng kiêm vận chuyển nội
bộ và liên 3 hóa đơn).
Kiểm tra việc phê duyệt Hóa đơn và Phiếu giao hàng kiêm vận chuyển nội
bộ.
Tạo số kiểm tra: Kiểm tra tính chính xác mã khách hàng, mã mặt hàng, số
hóa đơn, số hiệu trên phiếu giao hàng.
11.Kiểm sốt q trình nhập liệu
Kiểm tra tính tuần Phải nhập đúng tuần tự, từ mã khách hàng, số
tự khi nhập liệu.
hóa đơn, mã mặt hàng, mới được nhập các
thông tin khác.

Kiểm tra vùng dữ Phải nhập đúng định dạng yêu cầu của các
liệu.
trường dữ liệu (số lượng, số hóa đơn, thời điểm
thanh tốn...).
Kiểm tra dấu của Số lượng mặt hàng phải là số dương.
thơng tin.
Kiểm tra tính hợp Số hóa đơn khơng được trùng lắp, ngày giao


lý.

hàng phải trước ngày nhập liệu...

Kiểm tra tính có Tính có thực của khách hàng, mã mặt hàng, hóa
thực.
đơn và phiếu giao hàng đã nhập liệu hay chưa…
Kiểm tra giới hạn.

Mức tín dụng, thời hạn nợ cho phép.

Kiểm tra tính đầy Kế tốn phải nhập liệu đầy đủ các thơng tin
đủ.
quan trọng liên quan đến nợ phải thu (khách
hàng, số tiền, thời hạn nợ...)
Kế toán nhập liệu khi thực hiện việc mua hàng.
12.Kiểm soát nguồn dữ liệu :
Kiểm tra việc chuẩn y và phê duyệt hàng nhập kho của bộ phận kho và hóa đơn
nhà cung cấp giao.
Sử dụng các thiết bị kiểm tra chứng từ trước khi nhập liệu: kiểm tra tính hợp
pháp của hóa đơn GTGT.

Tạo số kiểm tra: mã nhà cung cấp, mã mặt hàng nhập kho.
13.Kiểm sốt q trình nhập liệu :
Kiểm tra tính tuần Phải nhập đúng tuần tự, số hóa đơn, mã mặt
tự khi nhập liệu.
hàng, mới được nhập các thông tin khác.
Kiểm tra tính đầy Kiểm tra tính đầy đủ của thơng tin nhập vào.
đủ.
Kiểm tra tính có chứng từ có thực khơng? Việc giao nhận hàng
thực.
và thanh tốn có thực xảy ra không.
Kiểm tra dấu.
số lượng mặt hàng phải là số dương.
Kiểm tra tính hợp các dữ liệu trùng lắp nên để hệ thống tự động
lý.
cập nhật (địa chỉ, mã số thuế khách hàng...).


Câu 5 :
Giải pháp công nghệ thông tin.
Sử dụng hệ thống máy tính, đường truyền lớn, hiện đại để đảm bảo việc xử lý
dữ liệu, truyền tải thông tin thuận lợi.
Sử dụng hệ thống mạng có kết nối trên diện rộng để liên kết dữ liệu giữa các
trung tâm, đảm bảo dữ liệu được chia sẻ qua lại giữa các trung tâm.
Khi chọn mua và sử dụng phần mềm hệ thống phải chú ý phần mềm cũng phải
có khả năng đồng bộ, chia sẻ và cung cấp thông tin kịp thời và chính xác giữa
các trung tâm đồng thời phải có khả năng in ấn các báo cáo cho các trường hợp
cần thiết.
Phầm mềm hệ thống phải có chức năng phân quyền hệ thống hợp lý, đúng chức
năng, quyền hạn, khả năng truy cập thông tin, dữ liệu của từng trung tâm.
Cách thức thực hiện:

Phân tích hệ thống:
Đánh giá sự hữu hiệu, hiệu quả của hệ thống hiện hành và hệ thống KSNB.
Đánh giá tính khả thi:
Kiểm tra tính khả thi khi lắp đặt và vận hành hệ thống, có phù hợp với điều kiện
hiện tại của doanh nghiệp hay khơng.
Kiểm tra xem các nhân viên có thể sử dụng được phần mềm này hay không.
Kiểm tra xem nếu thay đổi hệ thống này thì có tốn nhiều thời gian hay khơng,
có ảnh hưởng gì tới hoạt động của cơng ty trong thời gian đó hay khơng. ( nếu
có thì có nghiêm trọng khơng )
Kiểm tra tính khả thi về mặt chi phí và lợi ích mang lại. Xem thực sự phần mềm
có mang lại lợi ích trong tương lai phù hợp với số tiền bỏ ra tại hiện tại hay
khơng.
Thiết kế hệ thống:
Nếu doanh nghiệp có đội ngũ chun viên tốt thì có thể tự thuyết kế hệ thống,
nếu khơng thì doanh nghiệp cần phải mua ngồi.
Nếu doanh nghiệp tự thiết kế thì đầu tiên phải thiết kế sơ bộ, cho nhân viên
dùng thử sau đó thu thập ý kiến và phát triển thành 1 phần mềm hoàn chỉnh phù
hợp với công ty.


Nếu doanh nghiệp mua ngồi thì phải lựa chọn nhà cung cấp, trang thiết bị hệ
thống và phần mềm phù hợp với nhu cầu và điều kiện của doanh nghiệp, nếu
doanh nghiệp khơng rõ về phần này thì có thể thuê chuyên gia bên ngoài giúp
đỡ trong việc lựa chọn và mua phần mềm.
Thực hiện hệ thống:
Nếu doanh nghiệp tự thiết kế thì doanh nghiệp phải tự mua sắm các thiết bị sau
đó cài đặt và lập trình phần mềm cho nhân viên dùng thử.
Nếu doanh nghiệp mua ngồi thì cơng việc này sẽ do cơng ty bên ngồi chịu
trách nhiệm.
Doanh nghiệp phải huấn luyện, hướng dẫn bộ phận vận hành và nhân viên trực

tiếp sử dụng hệ thống.
Kiểm tra xem hệ thống mới có hoạt động chính xác khơng.
Chuyển đổi, cập nhật hệ thống dữ liệu cũ vào hệ thống mới.
Vận hành hệ thống:
Xem xét về mặt lợi ích và chi phí của hệ thống mới.
Xem xét kiểm sốt nội bộ của phần mềm mới có thực sự hiệu quả và hữu hiệu.
Thường xuyên bảo dưỡng và kiểm tra cập nhật lại phần mềm hệ thống.



×