Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bai tap chuong 5 Kế toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.53 KB, 3 trang )

BÀI TẬP _Kế tốn tài chính

CHƯƠNG 5:
KẾ TỐN HUY ĐỘNG VỐN
BÀI 1

1.

Ngày 31/12/N-1 công ty phát hành 1000 trái phiếu thường theo mệnh giá
1.000.000 đ/ trái phiếu, đã thu tiền mặt, kỳ hạn 5 năm- đáo hạn 31/12/N+4,
lãi suất 7,5%/năm, trả lãi trước ngay khi phát hành trái phiếu. Chi phí phát
hành trái phiếu (khơng phân bổ dần) tính theo tỷ lệ 0,02% giá trị phát hành
đã thanh toán bằng chuyển khoản. Lãi trái phiếu khơng đủ điều kiện vốn
hóa. Cơng ty khơng lập báo cáo tài chính giữa niên độ.

BÀI 2

2.

Ngày 31/12/N, 31/12 các năm N+1, N+2, N+3, N+4 phân bổ lãi trái phiếu.

3.

Ngày 31/12/N+4, chi tiền mặt thanh tốn nợ gốc.

1.

u cầu: Tính tốn, định khoản tình hình trên.
Ngày 31/12/N-1 công ty phát hành 1000 trái phiếu thường theo mệnh giá
1.000.000 đ/trái phiếu có chiết khấu, giá phát hành 950.000 đ/TP, đã thu tiền
mặt, kỳ hạn 5 năm- đáo hạn 31/12/N+4, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, trả lãi


hàng năm vào ngày 31/12. Chi phí phát hành trái phiếu (khơng phân bổ dần)
tính theo tỉ lệ 0,02% giá phát hành đã thanh tốn bằng chuyển khoản. Cơng
ty phát hành trái phiếu để vay vốn dùng riêng cho hoạt động đầu tư XDCB
cơng trình nhà xưởng. Chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hóa vào giá trị cơng
trình xây dựng. Cơng ty khơng lập báo cáo tài chính giữa niên độ, phân bổ
chiết khấu trái phiếu theo đường thẳng.

2.

Ngày 31/12/N chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái chủ và phân bổ chiết
khấu trái phiếu.

3.

Ngày 31/12 các năm N+1, N+2, N+3, chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái
chủ và phân bổ chiết khấu trái phiếu.

4.

Ngày 31/12/N +4, chi tiền mặt thanh toán nợ gốc khi đáo hạn và lãi kỳ cuối,
phân bổ chiết khấu trái phiếu.

Yêu cầu: Tính tốn, định khoản tình hình trên.
BÀI 3

Cơng ty cổ phần Minh Châu thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, kỳ kế toán là năm, trong năm N có tài liệu sau:

Chương 5


7


BÀI TẬP _Kế tốn tài chính

Số dư đầu tháng 1/N:
-

TK 4111: 3.050.000.000đ (gồm: 305.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá
10.000đ)

-

TK 4112: 800.000.000đ (số dư Có)

Trong năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 15/1/N, công ty phát hành thêm 20.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá
10.000đ/cp, giá phát hành 13.000đ/cp, chi phí giao dịch phải trả 0,4% tổng trị
giá chứng khoán giao dịch, tất cả thanh tốn bằng chuyển khoản, cơng ty đã
nhận được giấy báo của ngân hàng.
NỢ TK 112: 260.000.000 ( 13.000X 20.000)
CÓ TK 4111: 200.000.000(10.000X 20.000)
CĨ TK 4112: 60.000.000
Chi phí giao dịch:
NỢ TK 4112: 10.400.000
CÓ TK 112: 10.400.000 ( 0,4%X 13000X 20.000)
2. Ngày 30/3/N, công ty mua lại 10.000 cổ phiếu để hủy ngay, giá mua
15.000đ/cp, chi phí giao dịch phải trả 0.4% tổng trị giá chứng khoán giao
dịch, đã chuyển khoản thanh toán và nhận được giấy báo Nợ của ngân hangF
NỢ TK 41111: 100.000.000. ( 10.000 X10.000 CP)

NỢ TK 4112: 50.600.0000
CÓ TK 112: 150.600.000 ( 10.000 X 15.000 + 0,4%X10.000 X 15.000)
3. Ngày 15/4/N, công ty phát hành thêm 30.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá
10.000đ/cp, giá phát hành 9.000đ/cp, chi phí giao dịch phải trả 0,3% tổng trị
giá chứng khốn giao dịch, tất cả thanh tốn bằng chuyển khoản, cơng ty đã
nhận được giấy báo của ngân hàng.
NỢ TK 112: 270.000.000 ( 30.000X 9.000)
NỢ TK 4112: 30.000.0000
CÓ TK 41111: 300.000.000( 30.000 X10.000)
CHI PHÍ PHÁT HÀNH
NỢ TK 4112: 810.000
CĨ TK 112: 810.000 ( 0,3%x 270.000.000)
4. Ngày 15/6/N, Công ty phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phổ thông tăng vốn,

Chương 5

7


BÀI TẬP _Kế tốn tài chính

mệnh giá 10.000đ/cp. Với cổ đông hiện hữu, công ty thực hiện theo cơ chế:
cứ 50 cổ phiếu đang lưu thơng thì được quyền mua thêm 1 cổ phiếu theo giá
phát hành là 15.000đ/cp.( 10 cp phát hành) Số còn lại đã bán hết ra ngồi với
giá bình qn 28.000đ/cp. Tiền bán cổ phiếu đã thu đủ bằng TGNH. Chi phí
phát hành phải trả cho cơng ty chứng khốn là 10.000.000đ, cơng ty đã trả đủ
bằng TGNH
SDDK: 305.000 cp
15/1: + 20.000cp ; 30/3: -10.000 ; 15/4: +30.000
số cổ phiếu đnag lưu thông là 345.000 cp

cứ 50 cp là được mưa thêm 15.000/cp
vậy mua thêm được 6.900 cp với mệnh gía 28.000: 500.000-6.900+.
493.100cp
NỢ TK 112: 13.910.300.0000( 6.900x 15.000 + 493.100 x28.000)
CÓ TK 41111: 5.000.000.0000 ( 500.000X10.000)
CÓ TK 4112: 8.910.300.000
-CHI PHÍ BÁN HÀNH

Chương 5

7



×