CHƯƠNG
5 5
CHƯƠNG
KẾ TOÁN HUY
ĐỘNG
VỐN
KẾ TOÁN
HUY
ĐỘNG
VỐN
1
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 5
1. Những vấn đề chung
2. Kế toán phát hành cổ phiếu huy động vốn
3. Kế toán phát hành trái phiếu huy động vốn
2
2
1
1. TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHỐN
v Khái niệm:
Chứng khốn là các loại giấy có giá, chứng nhận sự góp
vốn hay cho vay dài hạn đối với chủ thể phát hành
v Phân loại:
Chứng khoán nợ
Chứng khoán vốn
Do nhà nước hoặc các DN
phát hành
Do cơng ty cổ phần phát hành
Ví dụ: Trái phiếu
Bao gồm: Cổ phiếu thường
và Cổ phiếu ưu đãi
3
3
TỔNG QUAN VỀ CỔ PHIẾU
v Cổ phiếu thường: là cổ phiếu mà:
ü Tất cả các công ty cổ phần đều phát hành
ü Khơng có kỳ hạn và khơng hồn vốn
ü Cổ tức không cố định (tùy thuộc vào KQKD)
v Mệnh giá: là giá trị ban đầu được ghi trên cổ phiếu
v Cổ tức của cổ phiếu thường: là khoản tiền chia cho các
cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường (khoản này được trả sau
khi đã trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi)
4
4
2
TỔNG QUAN VỀ CỔ PHIẾU
v Cổ phiếu ưu đãi : Là cổ phiếu mà
§ Được hưởng 1 mức lãi riêng biệt và cố định hàng năm
§ Được ưu tiên chia lãi trước cổ phiếu thường
§ Được ưu tiên phân chia tài sản còn lại trước CP
thường
v Cổ phiếu ưu đãi được phản ánh theo mệnh giá
v Lợi tức cổ phiếu ưu đãi: được tính bằng tỷ lệ % theo
mệnh giá
5
5
TỔNG QUAN VỀ TRÁI PHIẾU
v Khái niệm:
Trái phiếu DN là 1 loại chứng khoán nợ do DN phát
hành, xác nhận nghĩa vụ trả cả gốc và lãi của DN phát
hành đối với người sở hữu trái phiếu. Mệnh giá tối
thiểu 100.000đ/TP
v Phân loại:
§ Trái phiếu thường: Là trái phiếu khơng có quyền
chuyển đổi thành cổ phiếu
§ Trái phiếu chuyển đổi
6
6
3
2
KẾ TỐN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU HUY ĐỘNG VỐN
2.1 • NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
2.2 • TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
2.3 • SƠ ĐỒ KẾ TỐN
2.4 • VÍ DỤ
7
7
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
v Quyền phát hành cổ phiếu: là số cổ phiếu tối đa cty
có thể phát hành mà khơng cần thay đổi vốn điều lệ
v Cổ phiếu đang lưu hành: là những cổ phiếu đã được
phát hành và đang được nắm giữ bởi các cổ đông.
Chia cổ tức căn cứ số lượng này.
v Cổ phiếu đã phát hành: là số cổ phiếu công ty đã
bán hoặc chuyển cho cổ đông
8
8
4
2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 411 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
Có 4 TK cấp 2:
üTK 4111 “Vốn góp của chủ sở hữu”
üTK 4112 “Thặng dư vốn cổ phần”
üTK 4113 “Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu”
ü TK 4118 “Vốn khác”
9
9
2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 411 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
vTK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu: có 2 tài khoản cấp 3:
ü TK 41111: phản ánh tổng mệnh giá (MG) của cổ phiếu phổ thơng có
quyền biểu quyết;
ü TK 41112: phản ánh tổng MG của cổ phiếu ưu đãi .
vTK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần : phản ánh phần chênh lệch giữa giá
phát hành và MG cổ phiếu; Chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá
tái phát hành cổ phiếu quỹ. TK này có thể có số dư Có hoặc số dư Nợ.
10
10
5
2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
vTK 4113 - Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu: chỉ sử dụng tại bên
phát hành trái phiếu chuyển đổi, dùng để phản ánh cấu phần vốn (quyền
chọn chuyển đổi cổ phiếu) của trái phiếu chuyển đổi tại thời điểm báo
cáo.
Bên Nợ: Kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu để ghi tăng thặng dư
vốn cổ phần tại thời điểm đáo hạn trái phiếu.
Bên Có: Giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi ghi nhận
tại thời điểm phát hành.
Số dư bên Có: Giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi
tại thời điểm báo cáo.
11
11
2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
vTK 4118 - Vốn khác
TK này phản ánh số vốn kinh doanh được hình
thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh
doanh hoặc do được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá
lại tài sản (nếu các khoản này được phép ghi
tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu).
12
12
6
2.3 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
Tài khoản 411 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
4111
111, 112
111,112
(1) Phát hành cổ phiếu
MG = GPH
(5) Mua để hủy bỏ ngay (GM > MG)
(2) Phát hành cổ phiếu
MG < GPH
(6) Mua để
hủy bỏ ngay
(GM < MG)
421
4112
(4) CP phát
hành cổ phiếu
Thặng dư vốn cổ phần
GPH - MG
GM - MG
(7) Chia cổ tức bằng cổ phiếu
MG - GM
(3) Phát hành cổ phiếu
MG > GPH
13
13
2.4 VÍ DỤ 1 - GIÁ PHÁT HÀNH > MỆNH GIÁ
Ngày 10/1/N, công ty A phát hành 2 triệu cổ phiếu phổ
thơng có mệnh giá 10.000 đ/cp, giá phát hành 15.000
đ/cp, thu bằng chuyển khoản. Chi phí phát hành 0,2%
trên giá phát hành, thanh toán bằng tiền chuyển khoản.
14
14
7
2.4 VÍ DỤ 2 : TRẢ CỔ TỨC BẰNG CỔ PHIẾU
Ngày 10/3/N+1, Cơng ty A chia cổ tức bằng hình thức phát
hành thêm cổ phiếu phổ thơng có mệnh giá 10.000 đ/cp, giá
phát hành 15.000 đ/cp, tỷ lệ 5:1.
15
15
2.4 VÍ DỤ 3 : MUA LẠI CỔ PHIẾU ĐỂ HỦY BỎ
Ngày 10/6/N+1, Công ty A mua lại 200.000
cổ phiếu để hủy bỏ, với giá khớp lệnh là
13.000 đ/cp, thanh toán bằng chuyển khoản
16
16
8
TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
TK 4112:
Trình bày trên CDKT, phần D.I –Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu Thặng
dư vốn cổ phần (Mã số 412). Nếu dư Có thì ghi dương, nếu dư Nợ
thì ghi âm (…)
TK 41111:
Trình bày trên CDKT, phần D.I –Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu Cổ
phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (Mã số 411a)
17
17
3. Kế tốn phát hành trái phiếu phát hành
Trái phiếu thường
vLà trái phiếu không có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu
vCó 3 trường hợp:
- Phát hành trái phiếu ngang giá (GPH = MG)
- Phát hành trái phiếu có chiết khấu (GPH < MG)
- Phát hành trái phiếu có phụ trội (GPH > MG)
vChiết khấu/phụ trội trái phiếu làm tăng/giảm chi phí đi
vay
18
9
3. Kế toán phát hành trái phiếu phát hành - Trái phiếu thường
111,112
635/241,627
111,112,…
34311
Mệnh giá
Chi phí
phát hành Mệnh giá
Mệnh giá
Giá phát hành
a) Trả lãi định kỳ
Giá phát hành
242
Giá phát hành
Phân bổ lãi trả trước
b) Lãi trả trước
Phân bổ chi phí phát hành
335
Cuối thời hạn
thanh tốn lãi
34313
Phụ trội
TP
c) Trích trước lãi TP
phải trả (lãi trả sau)
34312
Chiết khấu
TP
Phân bổ chiết khấu TP từng kỳ
(tăng chi phí đi vay)
Phân bổ phụ trội TP từng kỳ
(giảm chi phí đi vay)
19
19
Ví dụ 4 – Phát hành Trái phiếu thường
Ngày 31/12/N-1 công ty phát hành 1000 trái phiếu mệnh giá 1.000.000đ/ trái phiếu có
chiết khấu, giá phát hành 950.000đ/TP, đã thu tiền mặt, kỳ hạn 5 năm, đáo hạn
31/12/N+4, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, trả lãi hàng năm vào 31/12. Chi phí phát hành
trái phiếu (khơng phân bổ dần) tính theo tỷ lệ 0,02% giá phát hành đã thanh toán bằng
chuyển khoản.
Ø Nợ TK 111: 1.000 x 950.000đ, Nợ TK 34312: 1.000 x (1.000.000 – 950.000)/Có TK
34311: 1.000 x 1.000.000
Ø CP phát hành trái phiếu: Nợ TK 34311/Có TK 112: 0,02% x 950.000.000
Ø
Ø
Cơng ty phát hành trái phiếu để vay vốn dùng riêng cho họat
động đầu tư XDCB cơng trình nhà xưởng. Lãi trái phiếu đủ
điều kiện vốn hóa vào giá trị cơng trình xây dựng. Cơng ty
khơng lập báo cáo tài chính giữa niên độ, phân bổ chiết khấu
trái phiếu theo đường thẳng.
20
10
Ví dụ 4 – Phát hành Trái phiếu thường
Ø Ngày 31/12/N và ngày 31/12 các năm N+1, N+2, N+3, chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái chủ và phân bổ chiết
khấu trái phiếu
Năm N và Năm N+1 ghi giống vì cơng trình cịn đang xd, lãi trái phiếu được vốn hoá
Lãi trái phiếu: N2412/C111: 1000 x 1tr x 8%
N635/C34312: 50tr/5
N+2 có 10 tháng vốn hố, cịn 2 tháng ko vốn hoá do ctrinh đã xây xong
N2412: 1000 cp x 1tr x 8% /12 tháng * 10 tháng
N635: 1000 cp x 1tr x 8% /12 tháng * 2 tháng
Có TK 1111: 1000 x 1tr x 8%
N635/C34312: 50tr/5
N+3: N635/C111: 1000 x 1tr x 8% và N635/C34312: 50tr/5
Ø Ngày 31/12/N+4, chi tiền mặt thanh toán nợ gốc khi đáo hạn và lãi kỳ cuối, phân bổ chiết khấu trái phiếu
N34311: 1000 x 1tr /C111
N635: 1000 x 1tr x 8%/C111 (do công trình cuối tháng 10/N+2 hồn thành)
u cầu: Tính tốn, định khoản các nghiệp vụ trên.
(Giả sử cuối tháng 10/N+2 hoàn thành cơng trình này bàn giao đưa vào sử dụng)
21
Trình bày trên BCTC
vTK 341 và TK 3431: Trên CĐKT, trình bày
§ Phần C.I – Nợ ngắn hạn, chỉ tiêu Vay và nợ th tài chính
ngắn hạn (Mã số 320)
§ Và phần C.II – Nợ dài hạn, chỉ tiêu Vay và nợ thuê tài
chính dài hạn (Mã số 338)
vTK 3432: Trái phiếu chuyển đổi: Trên CĐKT trình
bày
§ Phần C.II – Nợ dài hạn, chỉ tiêu Trái phiếu chuyển đổi
(Mã số 339)
22
22
11
Cảm ơn các em đã lắng nghe !
23
12