CHƯƠNG NĂM
NHỮNG CƠ SỞ CỦA KỸ THUẬT
GIỚI THIỆU
Kỹ thuật bao gồm những hoạt động đòi hỏi kiến thức vững chắc về toán
học và khoa học tự nhiên, áp dụng đồng thời những thông tin thu nhận được
cả từ nghiên cứu, kinh nghiệm và thực hành.
Nắm vững những cơ sở của kỹ thuật là tiền đề quan trọng cho người kỹ
sư có được nền tảng vững chắc cho chun mơn và nghề nghiệp sau này.
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Chương này mô tả về các cơ sở của kỹ thuật, giới thiệu các đơn vị trong
kỹ thuật và những vấn đề toán học liên quan. Thơng qua các ví dụ, chương
này sẽ đề ra một số cách thức giải quyết đối với một số bài toán cơ bản trong
kỹ thuật.
5.1 ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
5.1.1 Mo dau
Trong quá trình nghiên cứu, sự đa dạng của đơn vị đo lường đã gây ra
nhiều khó khăn, phức tạp và trở ngại trong việc xây dựng và phát triển các
ứng dụng về kỹ thuật. Trở ngại lớn nhất xảy ra khi trao đổi thông tin giữa
các quốc gia, vùng, miền, ... có những hệ thống đơn vị khác nhau [2].
Nhu cau thống nhất các đơn vị được hình thành để hướng tới việc phát
triển quan hệ thương mại và kinh tế giữa các nước trên thế giới. Từ đó, các
tổ chức tiêu chuẩn quốc tế đã thành lập hai hệ thống đơn vị đo: theo hệ Mét
và hệ Anh Mỹ.
174
5. Những cơ sở của kỹ thuật
HÌNH 5.1. HAI HE THONG DON VI DO LUONG
5.1.2 Lịch sử hình thành
Xã hội nguyên thủy đã biết sử dụng các biện pháp đo lường thô sơ
trong đời sống hàng ngày. Chiều dài lúc bấy giờ được đo bang cing tay, ban
tay hoặc ngón tay [2]. Thời gian được tham chiếu theo chu kỳ của mặt trời và
mặt trăng. Thể tích của các vật chứa như bầu đựng, bình đất sét được dùng
cân đong hạt giống cây trồng: một vật chứa sẽ được lấp đầy với các hạt
giống và số lượng các hạt sẽ xác định thể tích của vật chứa.
Với các cuộc cách mạng xã hội, hoạt động đo lường trở nên hết sức cần
thiết để đo chính xác các vật khác nhau. Tại Hoa Kỳ, để đảm bảo các tiêu
chuẩn | thong nhất, hiến pháp nước này đã cho phép thành lập Hội nghị toàn
thể về Trọng lượng và Đo lường (General Conference on Weights and
Measures- GCWM).
Bảng 5.1 dưới đây cho thấy các kết quả đạt được trong việc thống nhất
các tiêu chuẩn từ hội nghị nêu trên.
BANG 5.1. CÁC TIÊU CHUÂN TỪ TƠ CHỨC GCWM (nguồn: [1])
Đơnvj | Kýhiệu
mét
kilơgram
M
Kg
Mol
Mol
giây
ampe
Kelvin
Candela
R
A
K
Năm được đề nghị
1889, 1927, 1960, 1983
1889, 1960
1960, 1967
1948
1967
1971
Cd — | 1948,1967, 1979
Nhà
Chiều dài
Khối lượng
Thời gian
Dòng điện
Nhiệt độ nhiệt động học
Lượng chất
Cường độ sáng
Nhập môn về kỹ thuật
175
5.1.3 Các hệ thống đơn vị
Hệ thống đơn vị quốc tế (SD
Hệ thống đơn vị quốc tế (Le Système International d'Unités - SI) là hệ
thống được phát triển lần đầu tiên vào năm 1790, được GCWM tiếp tục hồn
thiện và chính thức được tồn thế giới công nhận vào năm 1960. Hệ SI được
xây dựng trên nền tảng của bảy đơn vị cơ sở, được trình bày trong bảng 5.3.
Tất cả các đơn vị SI khác đều có nguồn gốc từ bảy đơn vị này. Bội và ước số
được thể hiện bằng cách sử dụng một hệthống số thập phân. Đây chính là ưu
điểm khiến nhiều nước trên thế giới quyết định lựa chon SI làm hệ tiêu
chuẩn quốc gia.
Các đơn vị cơ sở cho thời gian, dòng điện, lượng chất và cường độ ánh
sáng là như nhau trong cả hai hệ thống là hệ Anh va hé SI.
BANG 5.2. KÝ HIỆU CÁC ĐƠN VỊ (nguồn: [1])
Tén don yj
Ky higu
mét
M
lít
Lhoặc I
kilégram
Kg
ampe
A
pascal
Pa
BẢNG 5.3. BẢY ĐƠN VỊ ĐO CƠ BẢN CỦA HỆ MÉT (nguồn: [1])
TT | Tên đại lượng
Tên đơn vị | Ký hiệu đơn vị
1 | Độ dài
mét
m
2_ | Khối lượng
kilơgam
kg
3 | Thời gian
giây
§
4 | Cường độ dòng điện
ampe
A
5 | Nhiệt độ nhiệt động học | kelvin
K
6 | Cường độ sáng
candela
ed
7 | Lượng chất
mol
mol
176
5. Những cơ sở của kỹ thuật
BẢNG 5.4. HỆ SI CƠ BẢN VÀ CÁC ĐƠN VỊ PHỤ THÊM (nguồn: [1])
Don yj
Định nghĩa
(ky higu)
Lượng đo
Mét (m)
Chiều dài
1650763/73
trong
chân
đường màu
Chú thích
bước
sóng
khơng
của
cam đỏ của
quang phổ krypton -86.
Kilégram (kg)
Khối lượng
Một
khối
trụ
hợp
Thời gian
kim
platinum - iridium được giữ
Dòng điện
tiện
của
sóng
Đây chỉ là đơn vị cơ bản
được xác định bởi một
tại Văn phòng quốc tế về
cân nặng và đo lường ở
thành phần lạ và là đơn
Trong suốt 9192631770
thời gian bức xạ kết hợp
Số thời gian hoặc chu
đổi quy định của nguyên tử
số là hertz (HZ)
với
một
quá
trình chuyển
cesium - 133.
Ampe (A)
phương
ánh sáng.
Paris.
Giây (s)
Giao thoa được dùng để
đo bước sóng bằng
Rằng hiện nay, nếu duy trì
dao động một trong hai dây
song song cách nhau một
vị cơ bản suy nhất có
tên chứa một tiền tố.
kỳ mỗi giây được gọi là
tần số. Đơn vị SI của tần
Lực
trường
sinh
ra
là
do
từ
độ
C,
mét trong không gian tự do,
sẽ tạo ra một lực 2x107
N/m
Kelvin (K)
Nhiệt độ nhiệt
1⁄273.16 nhiệt độ ba điểm
của nước.
Luong chat
Số lượng chất của một hệ
thống có chứa các thực thể
nguyên tố có nhiều nguyên
tử trong 0,012kg carbon '2,
Candela (cd)
Cường độ sáng
Cường
độ
1/600000 một
thang
đo
nước đóng băng ở 0%
và sơiở 100C.
động học
Mol (mol)
Trên
sáng
của
mét vng
của vật đen ở nhiệt độ đóng
băng của bạch kim.
Khi mole được sử dụng,
các thực thể nguyên tố
phải được quy định cụ
thể: nguyên tử, ion, điện
tử...
Vật đen hấp thụ tất cả
các bức xạ vào nó
khơng phát xạ lại.
và
Nhập mơn về kỹ thuật
Radian (rad)
Góc phẳng với đỉnh của nó | Đây là một đơn vị phụ.
Góc phẳng
tại tâm của một đường trịn
đối diện với một góc bằng
chiều đài đến bán kính.
Steradian (sr)
Góc
Góc khối
177
khối với đỉnh của nó
tại tâm của một hình cầu
Đây là một đơn vị phụ.
đối diện với một diện tích
bề mặt hình cầu bằng với
một hình vng có cạnh
bằng chiều đài đến bán
kính.
Hệ thống đơn vị của Mỹ (USCS)
Được phát triển từ hệ đơn vị Anh vào năm
1824 và được hoàn thiện
năm 1959. Chủ yếu sử dụng trong các nước thuộc khối Liên hiệp Anh và
một số quốc gia.
Mức độ sử dụng của hệ đo lường này không rộng như đối với hệ SI.
Đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam
Đơn vị đo lường hợp pháp, gọi tắt là đơn vị hợp pháp, là đơn vị đo
lường được Nhà nước công nhận và cho phép sử dụng. Pháp lệnh đo lường
năm 1999 đã công nhận Hệ đơn vị quốc tế (SI) và giao Chính phủ quy định
đơn vị đo lường hợp pháp của Nhà nước ta phù hợp với SĨ.
Đơn vị đo lường hợp pháp nước ta gồm 116 đơn vị được quy định cụ
thể cho 108 đại lượng thuộc các lĩnh vực khác nhau, cho phép sử dụng tất cả
các đơn vị dẫn xuất nhất quán từ SI khác và các đơn vị theo thang đo quy
ước mà quốc tế đã thống nhất. Những đơn vị này cũng được coi là đơn vị đo
lường hợp pháp của Việt Nam.
5. Những cơ sở của kỹ thuật
178
BANG 5.5. CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG CHÍNH THỨC NGỒI HỆ ĐƠN VỊ SI
'Đơn vị đo lường theo.
thơng lệ quốc tế
Tr
HH
xe
ai
Góc phẳng
2
Thể tích,
dung tich
3
| Thời gian
4
Khối lượng
Ap suat
Công
6
Năng lượng.
7
Qing nd
lườngtheo
hiệu
Chuyển
|đổi theo đơn vị đo
| (n/10 800) rad
1' = (1/60)
giây
É
1" = (1/60) | (7/648 000) rad
Mt
fe
aL
1dm*
phút
giờ
ngày
hoặc |
min
h
d
tấn
t
it
1.000 kg
u
tu
1660538 85.10" Ig
bar
1 bar
100 000 Pa
cát giờ
Wh
1Wh
3600)
sedtoawôn
ev
tev
1,602 177.10 J
bcta
octa
1 octa
i
đơn vị
Đo
bar
Ghi chú
thônglệ | lường thuộc hệ
quốc tế.
đơn vị SỈ
rad
(7/180)
4
‘
phat
nhất.
a
Một đơn vị đo
TẾ
is
độ
1
SH
1 min
60s
1h=60 min | 3600s
1d=24h | 86 400s
Igx(fo/fi) = lg:2
Tương ứng 1
8
| Mứcto
8
d8. Đối với a
phôn
phon
1phon
| _
thanh
ten đơnBow sắc
ứng với 1 d8 ở
tần số 1 kHz
9. Các đại lượng logarit
nepe
9.1. | Mite cia dal
:
lượng trường
Mức của đại
9.2 | lượng công
suất
Np
1Np
tB
4
In (F/F.) = Ine
a
In (F/F)
ben
a
deciben
dB
148
i
1 d8 = (1/10) B
nepe
Np
INp
=
(1/2) In (P/P.)
ben
B
1B
ms
deciben
d8
108
a
(1/2) In (P/Pe)
= ig 108
ft dB = (1/10) B
=2Ig101?B
a
CN
2
Nhập môn về kỹ thuật
179
Don vi dẫn xuất
Các đơn vị dẫn xuất ở Việt Nam được trình bày trong Bang
5.6.
BẰNG 5.6: CÁC ĐƠN VỊ DẪN XUẤT (nguồn: [1])
Đơn vị
aE,
Đại lượng
Thể hiện
theo don y|
Tên
Ký hiệu | €Ở bản "HÀ
hệ đơn vị SI
1. Đơn vị không gian, thời gian và hiện tượng tuần hồn
1.1
| Góc phẳng (góc)
12 _ | Góc khối
radian
rad
steradian — | sr
m/m
mẺ/mỄ
13
Diện tích
mết vng
1.4
mẺ
Thể tích (dung tích)
mm
mét khối
mổ
m.m.m
15 | Tầnsố
1.6
| Vận tốc góc
héc
radian
Hz
s!
rad/s
st
rad/s*
-
trên giây
17
| Giatốc góc
18 _ | Vận tốc
19 | Giatốc
radian trên
giây bình
phương
mét trên giây | m/s
mét trên giây | m/s?
bình phương
m.s?
2. Đơn vị cơ
21
Khối lượng theo
chiêu dài (mật độ dài)
2/2
2.3
Khối lượng theo bề
mặt (mật độ mặt)
| Khối lượng riêng
(mật độ)
kilôgam
trên mét
kg/m
kg.m1!
kilôgam trên | kg/m?
mét vuông
kg.m?
kilégam trén | kg/m?
mét khối
| kg.m?
2.4
Luc
niuton
25
N
Mômen lực
m.kg.s?
niutơn mét
N.m
m?.kg.s?
2.6 —_ | Áp suất, ứng suất
2.7 —_ | Độ nhớt động lực
pascan
Pa
Dascan giây | Pas
mÌ.kg.s2
m'kgs!
180
5, Những cơ sở của kỹ thuật
Don vi
bo
2.8
3
Đại lượng
| Độ nhớt động học
2.9 __ | Công, năng lượng
2.10 _| Công suất
2.11 | Lưu lượng thể tích
Tên
Thể hiện
Ký hiệu
mết vng =| m/s
theo đơn vị
cơ bản thuộc
hệ don vj SI
ms1
trên giây
jun
át
mét khối
J
m’kg.s*
Ww
m/s
mẺ.kg.sˆ
ms?
kg/s
kg.s"
"Š
t=T- To;
trong đó t là
trên giây
2.12 | Lưu lượng khối lượng | kilégam
trên giây.
3. Đơn vị nhiệt
3.1
| Nhiệt độ Celsius
độ Celsius
nhiệt độ
Celcius, T là
nhiệt độ nhiệt
động học và
Tọ=273,15.
3.2_ | Nhiệt lượng
jun
mỂ.kg.sˆ
a
jun trên
Vg
m?s*
| Nhiét dung
jun trén
WK
mkg.s?.K7
| Nhiệt dung khối
jun trên
1/4g.K) | m°s?K?!
3.3
| Nhiệt lượng riêng
3.4
3.5
(nhiệt dung riêng)
kil6gam
kenvin
2
kilôgam
kenvin
3.6
Thông lượng nhiệt
oat
mặt (mật độ thông
lượng nhiệt)
vuông
W
3⁄7 | Thông lượng nhiệtbề | oft trén mét | W/m?
3.8
| Hệ số truyền nhiệt
mÊkg.s°
|kgs°
oát trên mét | W/(m”. | kg.s2.K!
vuông
kenvin
K)
Nhập môn về kỹ thuật
Đơn vị
š
ar
Đại lượng
Tên
Thể hiện
theo đơn vị
Ký hiệu | €Ở bản thuộc
hé don yj SI
3.9 | Độ dẫn nhiệt (hệsố
| oáttrên mét | W/(m.K) | mkg.s3.K?
3.10 | Độ khuếch tán nhiệt
| mét vuông
dẫn nhiệt)
kenvin
trên giây
4. Đơn vị điện và từ
41
Điện lượng (điện tích) | culơng
4.2
| Điện thế, hiệu điện
vôn
m/s
ms!
Cc
s.A
Vv
m?kg.s?.A7
thê (điện áp), sức điện
động
4.3 _ | Cường độ điện trường | von trên mét | V/m
m.kg.s2.A1
44. | Điện trở
ôm
Q
m?.kg.s?.A*
45
simen
Ss
m7kg"s’,A?
culông
c
s.A
4.6
Điện dẫn (độ dẫn
điện)
| Thông lượng điện
(thông lượng điện
dich)
47
|Mậtđộthônglượng
điện (điện dịch)
4.8 _ | Công, năng lượng
4.9 | Cường độtừtrường
4.10 | Điện dung
4.11 | Độtựcảm
4.12 | Từthông
| culéngtrén | C/m?
m2s.A
jun
| ampe trên
J
A/m
m’.kg.s?
m1A
fara
henry
F
H
mét vuông
mét
vebe
4.13 | Mật độ từ thông, cảm | tesla
ứng từ
4.14 | Suấttừ động
4.15 | Cơng suấttác dụng
(cơng st)
ampe
| ốt
4.16 | Công suất biểu kiến | vôn ampe
4.17_|
Céng suat kháng
var
181
Wb
m?.kgs',A?
mẺ.kg.s2,A2
mẺ.kg.s2,A+
T
kg.s?A1
A
A
Ww
m’kg.s?
V.A
m’kg.s?
var
m’kg.s?
182
5. Những cơ sở của kỹ thuật
Don vi
:
ng
Dot hong:
Tên
Thể hiện
theo đơn vị
| Kýhiệu | sơ ban thuge
hệ đơn vị SI
5, Đơn vị ánh sáng và bức xạ điện từ có liên
quan
5.1
J
Năng lượng bức xạ
5.2 | Công suất bức xạ
(thông lượng bức xạ)
5.3
| Cường độ bức xạ
5.4
jun
oft
cát trên
steradian
mẺ.kg.s2
Ww
mẺ.kg.s°
Wist
m’.kg.s®
ốt trên
W/Gr.m
steradian mét | ?)
vng
kgs?
ốt trên mét | W/m?
|kgs”
5.6 | Dé roi năng lượng
ốt trên mết | W/m?
kgs?
57
candela trén | cd/m”
m”.cd
Cd
Độ chói năng lượng
5.5
| Năng suất bức xạ
| Độchói
vng
vng
mết vng
58
Quang thơng
lumen
59
Lượng sáng
lumen giây
]m.s
cd.s
5.10 | Năng suất phát sáng
lumen trên
Im/m?
m2.cd
5.11 | Độrọi
lux
Ix
m.cd
5.12 | Lượng rọi
lux giây
lx.s
m*.cd.s
5.13 | Độ tụ (quang lực)
điơp®
(độ trưng)
mét vng.
Im
điơp
mì
Hz
=
6. Đơn vị âm
6.1
| Tần số âm
héc
62_ | Ápsuấtâm
63 _ | Vận tốc truyền âm
pascan
Pa
mét trên giây | m/s
mi kgs?
ms?
6.4
| Mật độ năng lượng
jun trên mét | J/mẺ
m'kgs*
6.5
| Cơng suấtâm
oat
m’.kg.s®
âm
khối
W
Nhập môn về kỹ thuật
=
Don vj
:
"Đại Hượng
ten
Thể hiện
theo đơn vị
| Kýhiệu | cơ bản thuộc
hg don vj SI
6.6 | Cudng d6 am
oát trên mét | Wim?
6.7
| Trở kháng âm (sức
pascangiây | Pasm° | mkg.s1
68
| Trở kháng cơ (sức
vuông
cản âm học)
183
| kg.s?
trên mét khối
niutơngiây
trên mét
cản cơ học)
|N.sm
| kg.s?
7. Don vi hoá lý và vật lý phân tử
7.1
| Nguyên tử khối
7.⁄2_ | Phân tử khối
kilégam
kg
Kg
kilégam
kg
Kg
73 | Nong d6 mol
mol trên mét | mol/m? | m°,.mol
74.
| Hoáthế
jun trên mol | J/mol
7.5
| Hoạt độ xúc tác
khối
katal
mm’ kg.s”.mol
kat
s† mol
Bq
s!
Gy
m’.s?
8. Đơn vị bức xạ ion hoá
8.1
8.2
83
Độ phóng xạ (hoạt độ) | becơren
| Liéuhdp thy, kerma
| Liều tương đương
gray
8.4 | Liều chiếu
sivo
Sv
culông trên | C/kg
kilôgam
m’.s?
kg's.A
5.1.5 Tiền tố trong don vj SI
Bội số và ước số thập phân của một đơn vị đo lường chính thức thuộc
hệ đơn vị SI được thiết lập bằng cách ghép tên, ký hiệu của một tiền tố SI
liền vào phía trước tên, ký hiệu đơn vị đo lường này.
184
5. Những cơ sở của kỹ thuật
BANG 5.7: TÊN, KÝ HIỆU CỦA TIỀN TĨ SE
'VÀ THỪA SĨ QUY ĐƠI (nguồn: [1])
Tên
Quốc tế | Việt Nam
Ký hiệu
Thừa số
Bội
yotta
zetta
exa
yôua
zeta
exa
Y
V8
E
1 000 000 000 000 000 000 000 000 = 10%
1 000 000 000 000 000 000 000 = 107!
1 000 000 000 000 000 000 = 1018
peta
peta
P
1 000 000 000 000 000 = 1015
1.000 000 000 = 10°
tera
tera
+
giga
giga
G
mega
kilo
hecto
deca
mega
kilô
| hectô
deca
M
k
h
da
deci
centi
mili
deci
| centi
mili
d
c
m
1 000 000 000 000 = 101?
1 000 000
1 000
100
10
Ước
10°
10°
10”
10
OL
0,01
0,001
micro
micrô.
ụ
n
0,000 000 001
pico
picô
Pp
0,000 000 000 001
femto
ato
zepto_|
| femuô
attô
zept6
re
a
z
yocto
yocté
y
nano — | nanô
=
=
=
=
0,000 001
=
0,000 000 000 000 001
0,000 000 000 000 000 001 =
0,000 000 000 000 000 000 001 =
0,000
000
000 000
000 000 000 001
=
Để thiết lập một bội hoặc ước thập phân của đơn vị đo lường chính thức
thuộc hệ đơn vị SI, chỉ được sử dụng một tiền tố SI don nhất để kết hợp với
đơn vị đo lường này.
Vi dụ: nanômét:
mum).
1 nm hoặc 10-9 m (khơng được viết: milimicrơmét:
Trong đó: nanơ là tên gọi; n là ký hiệu và 10-9 là thừa số của tiền tố này.
Quy ước này không áp dụng khi kết hợp với đơn vị cơ bản kilơgam. Vì lý
do lịch sử, kilôgam đã chứa một tiền tổ là kilô của gam. Các ước hoặc bội thập
phân của kilơgam được hình thành trên cơ sở kết hợp với tiền tố SI của gam.
`
Nhập môn về kỹ thuật
185
5.1.6 Cách viết giá trị đại lượng
Các đơn vị đo lường chính thức phải được thể hiện theo đúng các quy định
sau:
1. Tên gọi, ký hiệu trong một đơn vị phải được trình bày cùng một kiểu
giông nhau (cùng là tên của đơn vị hoặc cùng là ký hiệu của đơn vị).
Ví dụ: kilơméUgiờ hoặc km/h (không được viết: kilôméth hoặc km/giờ).
2. Tên đơn vị phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, không viết hoa
ký tự đầu tiên kể cả tên đơn vị xuất xứ từ một tên riêng, trừ nhiệt độ
Celsius.
Ví dụ: mét, giây, ampe, kenvin, pascan...
3. Ký hiệu đơn vị phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, trừ đơn vị lít
(dL).
Ví đụ: m, s...
Trường hợp tên đơn vị xuất xứ từ một tên riêng thì ký tự đầu tiên trong
ký hiệu đơn vị phải viết hoa.
Ví dụ: A, K, Pa...
4. Khơng được thêm vào ký hiệu đơn vị đo lường chính thức yếu tố phụ
hoặc ký hiệu khác.
Ví dụ: khơng được sử dụng We là ký hiệu đơn vị công suất điện năng
thay cho ký hiệu quy định là W.
5. Khi trình bày đơn vị dưới dạng phép nhân của hai hay nhiều ký hiệu đơn
vị phải sử dụng dấu chấm (,).
Ví đu: đơn vị công suất điện trở là mét kenvin trên oát phải viết: m.K/W
(với m là ký hiệu của mét) đề phân biệt với milikenvin trên oát: mK/W
(với m là ký hiệu mili của tiền tố S]).
6. Khi trình bày đơn vị dưới dạng phép chia được dùng gạch ngang (-), gạch
chéo g (/) hoặc lũy thừa âm. h
Ví dụ: mét trên giây, ký hiệu là
as
s , hoac m/s hoặc ms".
Riêng trường hợp sau dấu gạch chéo có hai hay nhiều ký hiệu đơn vị thì
phải để các đơn vị này trong dấu ngoặc đơn hoặc chuyển đổi qua tích của
lũy thừa âm.
Ví dụ: J/(kg.K); m.kg/(s3.A) hoặc J.kg'.K”; m.kg.S°.AT,
186
5. Những cơ sở của
kỹ thuật
7. Khi thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo phải ghi đầy đủ cả phần trị
số và phần đơn vị đo. Giữa hai thành phần này phải cách nhau một ký tự
trống.
Ví dụ: 22 m (không được viết: 22m
hoặc 22 m).
Chú ý 1: Khi trình bày ký hiệu đơn vị nhiệt độ bằng độ Celsius, khơng
được có khoảng trống giữa ký hiệu độ (o) và ký hiệu Celsius (C).
Vi du: 15°C (không được viết: 15C hoặc 15 ° C).
Chú ý 2: Khi trình bày ký hiệu đơn vị góc phẳng là ° (độ); 7 (phút); “
(giây), khơng được có khoảng trống giữa các giá trị đại lượng và ký hiệu
độ (o); (2; (2.
Ví dụ: 1592030” (khơng được viết: 15 °20 “30 “ hoặc 15 ° 20 7 30 “2.
Chúý 3: Khi thể hiện giá trị đại lượng bằng các phép tính phải ghi ký
hiệu đơn vị đi kèm theo từng trị số hoặc sau dấu ngoặc đơn ghi chung
cho phần trị số của phép tính.
Ví đụ: 12 m— 10 m = 2 m hoặc (12-10) m (không được viết: 12m — 10 =
2mhay
12-10m=2m).
12mx 12mx12
m hoặc (12 x 12x 12) m (khong
được viết: 12x 12x 12 m)
23°C + 2°C hoặc (23 + 2) °C (không được viết: 23 + 2°C hoặc 23°C + 2)
Chú ý 4: Khi biểu thị dấu thập phân của giá trị đại lượng phải sử dụng
dấu phẩy (,)không được viết dấu chấm k (.)
Ví dụ: 245,12 mm (khơng được viết: 245.12 mm).
5.2 CHUYÊN ĐÔI ĐƠN VỊ
Bảng 5.8 thể hiện giá trị chuyển đổi của một số đơn vị đo lường thông
dụng.
Nhập môn về kỹ thuật
187
BANG 5.8: GIA TR] CHUYEN DOI CUA MOT SO DON VỊ
DO LUONG THONG DUNG KHAC THEO DON VI
ĐO LƯỜNG CHÍNH THỨC (nguồn: [1])
Đơn vị đo li
tăng ông HC
TT
Tên
1
Khối lượng
11 | quial
12 — | pound
13 | ounce
14
15
16
i
từ
2
:
lượng
đồng cân (chỉ)
phân
| twx
kiơgam
trên lít
tấn trên
mét khối
Độ dài
Sát
Một
q
tb
oz
lượng
tim?
1m
1.000 kg/m?
sk
0,1 nm
| in, mile
1852 m
nautical mile
light year
kg/L
n.mie
| dặm vuông
33
foot vuông _
a5
are
3⁄4 — | vardvuông
mẫu (Bắc Bộ và
Trung Bộ),
1kg/L
1 kg/dm?
mite, ml | 2H = 4 | 4 699,344 m
as Ie
mật độ dài
khối lượng riêng
khối lượng riêng
mile
in
ft
yd
ly.
iin
if
1yd
ily.
2,54 cm
0,3048 m
0/9144 m
9/460 73.1015 m
in?
Lin?
6,4516 cm?
square inch
| 2,589 988 km?
square mile
fe
Re
lít
9,290 304 dm?
square foot
a
lạ
100 mẻ
ye
au
Lie =1
Lye
0,836 1274 m?
1 mẫu Bắc Bộ | 3 600 m”
Bộ
1 mẫu Trung | 4 999,5 m
leoBĂEBQ
SNe | 360m
Bắc Bộ
so
square yard
= 10 so Bắc
a
36
vàmeee
Trung Bộ)
khối lượng.
vàng, bạc
0,375 g
0,000 001 kg.m*
| aii
3.2
37,59
1 phân
1 tex
22
Inch vuông
1 lượng
100 kg
0,453 5924 kg
28,349 52.9
phân
tex
A
Ba
1q
1b
Loz
đồng cân | i đồng cân | 3,75g
| angstrom
2.4 | inch
2.5 | foot
2.6 | yard
2.7 — | năm ánh sáng
3
Diện tích.
| Ghi cha
đụngkhác 7 | chính thức
24
23 | dặm
(0 | Chuyến đổitheo
Kýhiệu | Ping thane | đơn vị đo lường
1 sào Tru ng | 499,95 mí °
Bộ = 15
thước Trung
Bộ
diện tích
tng
(đơn đt. vị
truyền)
cổ
188
5. Những cơ sở của kỹ thuật
Đơn vị đo I
Tr
PA pra
Tên
thước (Bắc Bộ và
mẫu (Nam Bộ)
mẫu
Thể tích
inch khéi
sabe
flu ounce
45 — | thùng
46
stere
5
51
Nhiệt đội
| độFahrenhett
6
64
Công, năng lượng
[ Kiôgam
lực mét.
6.2
thermal unit
MỘC
(0D | chuyểnđổitheo
êm
cơng
in?
fe
gai
fe
bbl
st
°F
đơn vị đo lường
| Ghichú
dụngkc 7 | chính thức
1 thước Bắc
thước
42 — | footkhốl
43
44
Ký hiệu
Trung Bộ).
công (Nam Bộ)
4
41
seu
Bộ
Bộ1trfTiưu
sâm
2
33,33 mê
ies =10 | 12960 m?
1 công
lin?
Hee mt
16,387 06 cm?
int
1 gai
28,316 85 dm?
4,546 09 dm?
1 fl.oz
728,413 06 cm?
1 gai
1 floz
1 bbl
ist
1%
3,785 412 dm
29,573 53 cm?
0,158 9873 m”
im
5/9 K
cubic inch
cubic foot
gallon Anh
gallon My
fuidource Anh
fluid ounce Mj
barrel
lượng gỗ cây.
+ tang) 48
+3.
kgf.m
1 kgf.m
Btu
1 Btu
hp
9,806 65 1
1 055,06J
1hp
745,7 W
ee
Be
| cone
œ
1œ
735,499 W
7
?á
:
Độ nhớt, sức căng.
| Poise
centipoise
P
œ
1P
1c
0,1 Pa.<
độ nhớt
1mPa.s = 0,001Pas | động lực
;
73
8
81
centistocker
cSt
1st
imm/s
| dynetrêncenimét | dựn/em | idyvem | 0001N/m
Lực, mômen lực
| Kiôgamlực
kgf,k6, | lkf=lkG | 9,80665N
8.2
| Kiôgam
83
| dyne
9
9.1
ấp suất, ứng suất
| ámốtphe
tiêu chuẩn
| ámốtphe
J8
8.4
92
93
stocker
lực mét.
dyne centimét
kỹ thuật
st
1St
0,0001 m’/s
kp
=i
1 kgf.m
9,806 65 N.m
dyn
1 dyn
0,000 01N
atm
1 atm
101 325 Pa
tat
98 066,5 Pa
kgf.m
dyn.cm
at
1 dyn.cm
107 N.m
| dựne trên centimét | dyncm” | tdynfemr | 0,1Pa
vuông
horsepower (hệ
Mét)
độ nhớt
động học
Nhập môn vẻ kỹ thuật
'Đơn vị đo lườn/
TT
94
thông hang khốc
Tên
kiôqam
Giá trị
Một
(0Ù | Chuyến đổitheo
Ký hiệu tin ĐC
đơn vị đo lường
189
| Ghichú
đụng khác - | chính thức
lực
| 1 kgf/cm?
'98 066,5 Pa
95 | tor
96 — | mếtcộtnước
9.7 | mlimết
cột nước
98 | pound lực trên inch | psi
1 psi
6 894,757 Pa
9.9
1 ksi
6 894 757 Pa
inHg
1 nHg
3 376,85 Pa
inch of
9.11 | mchcộtnước
inH;O
I3
248,84 Pa
9.12 | foot cot
fHg
1 Hg
40 636,66 Pa
Inch of water
(60°F)
foot df men,
9.13 | footcôtnước
fH;O
1H;
2 988,98 Pa
centimét vuông
vuông.
| kilopound
lực trên
inch vuông.
9.10 | inch ot
thủy ngân.
thủy ngân.
10
Vận tốc, gia tốc.
10.1 | foottrên phút
10.2 | dặm trên gờ
10.3.
| vòng trên phút
trên | kgf/cm?
kG/cm? | = 1 kG/om?
kpjem?_|
= 1 kp/em?
Torr
1 Torr
133,322 Pa
mH,O — | 1mHạO
9 806,65 Pa
mmHO | immHạO | 9,80665Pa
ksi
f/min
mi/h,
mieh
r/min,
rpm
104 | glatécroitydotigu | g
chuẩn
10.5 | foot trén gidy binh
phương
10.6 | gai
10.7
11
12
| Bécxa
0,005 08 m/s
1,609 344 km/h
=1ipm
1g,
9,806 65 m/s*
1 r/mln
its
0,3048 m/s*
Gal
1 Gal
0,01 mys?
Lins?
‘Kkilopound-force
per squere inch
marory (60 °F)
conventional
foot Of
(39,2 °F)
0,0254 m/s*
‘acceleration
Of free fall,
standard
foot per
second square
inch per
second square
[ faraday | tfaraday
12.1 | stilb
sb
isb
10 000 cd/m?
độ chói
12⁄2 | cure
a
1q
3,7.10" Bq
hoạt độ
1rad
1 rem.
1k
0,01 Gy
0,01 Sv
0,000 258 C/kg
rad
rem
R
water
{foot per minute
mile per hour
111 | faraday
123 | rad
124 | rem
12.5 _ | rơngen
px
0,104 7198 rad/s
| trys?
inch trên giây bỉnh | In/s"
phương
| Điệnlượng
| 1fVmin
1mj/h
| =imile/h
pounHorce
‘square inch
| 96485,31C
(luminance)
phóng xạ
Eubipty
liều tương đương
liều chiếu,
190
5. Những cơ sở của kỹ thuật
5.3 MOT SO VAN DE CO BAN CỦA TOÁN HỌC
Các nội dung dưới đây nhắc lại một số vấn đề cơ bản trong toán học, thường
được vận dụng trong quá trình thiết kế kỹ thuật.
Ba nguyên tắc cơ bản
e Giao hodn:a+b=b+a;ab=ba
e
e©
Phân phéi: a(b+c)=ab+ac
Kếthợp:a+(b+c)=(a+b)+c
a(bc) = (ab)c
Hàm
số mũ
Được dùng phỗ biến khi x và y dương,
ta có:
1
-a
x
le
xx
x
=
a
—
x
a
tt?
xe?=
x
(xy)* = x%y’
x7
=
(x77?
Ví dụ: Nhiệt độ tại một điểm trên cơ thể con người
được xác định bởi công
thức: 7 (2) = 100eˆ°°?'. Hãy xác định giá trị t khi T = 20.
Lời giải:
=80,47
20=10° ©0,2=z* In0,2=Inz° ©—1,64=~0,02—
Vi dy: Tim giá trị hiệu điện thế V thỏa phương trình sau: 3V” +6V =10
Lời giải:
+./36—4x3x(—~
3/2+6/=I0©53/1+6/~I0=0y=~ HP
H2
hay V =-3.082
Do giá trị hiệu điện thế đương nên giá trị V = 1,082 nhận.
Ví dụ: Phân tích thành phân số đơn giản:
ed
# +6
eV =1,082
Nhập mơn về kỹ thuật
Ta có: x’ +x-6=(x+3)(x-2)
3x-l
xXtx-6
_ Á, Á,
x†3
x-2
Lời giải:
Bx
xtx-6
(A +4,)x-24, +34,
191
_ AGx-2)+ÁG+3)_
(x-2)(x+3)
(x+3)(x-2)
Đồng dạng phân số, ta được:
-J#A=3A,=1
a
ý xJtx-6
a ae
x+3
x-2
Logarit
Logarit thực tế là một đạng của hàm số mũ. Ví dụ nếu b* =y thi x=log?.
Thudng ding cơ số 10 hay log tự nhiên cơ số e (e=2,7183).
Chú ý: Logarit của số nhỏ hơn 1 có giá trị âm, của số lớn hơn 1 có giá trị
dương.
Các dạng phổ biến :
Inx* =alnx
In(xy) =Inx+Iny
log? =1
Int=6
#⁄)=Inx-ln
in)
Inx-Iny
Ine* Độ =a
Inx=2,303log x
log, y=x>a*=y
Phương trình bậc 2
ax?+bx+e=0
néu
b?2>4ac
thì
~b+4|b2mi
—4ae
Xe
a
Nhị thức Newton
Dùng để triển khai biểu thức đại số dạng (a+x)"
HẾU T1) a ».2 = 3...
(a+x)” =a" + na" ty + —n
Nếu n là số nguyên dương thì khai triển đến bậc (n+1) nếu n là số nguyên
âm hoặc phân số thì khơng khai triển được.
192
5. Những cơ sở của kỹ thuật
Phân số đơn giãn
Phân thức đơn gian P(x)/Q(x) trong đó P(x) và Q(x) là các đa thức, có thể
phân tích thành phân thức đơn giản đối với các trường hợp sau:
©
Trudng hop 1: Q(x) c6 dang Q(x) =(x-a,)(x-a,)....(x-a,)
#Œ)_$°_Áears
¿„. : Q(x)
Do vậy
si
Q(x)=(x-a)"
Trudng hop 2: Q(x) cé dang
e
P(x)
=
„ Q(x)
A
_S_
et
*qœ-2
e _ Trường hợp 3: Q(x) có dạng
Ø(x)=(x°+ax+b,)(x?+a,x+b,)...(x” +a,x+b,)
De
đ
gee
2.
P(x)
;t = yp
O(x)
Axt+B,
x taxtb,
© Trudng hop 4 : Q(x) có dạng Q(x) =(x? +ax+b)"
Do vậy
:
P(x) 4 ¬_
Q(x)
Ax+B,
a (x? +ax+b)
Lượng giác
a.
Quy luậtsin
a
b
ề
sina sinB sind
b. Quy luat cosin
a’ =b* +c? -2becosa
b> =a? +c? -2accosB
ce? =a*+b?-2abcosé