Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Giáo trình thuế phần 1 ts nguyễn thanh sơn, ths nguyễn văn nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.42 MB, 156 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮN
G
KHOA : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Biên soạn : TS. NGUYỄN THANH SƠN

ThS. NGUYÊN VĂN NƠNG

GIÁO TRÌNH,

THUẾ

Qo ẻH 8g

n

Đã cập nhật, bổ sung tồn diện theo:

ø_

LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN)
LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)

Công

văn số 353/TCT-CS

ngày 29/01/2010 về

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập DN năm 2009.



Cơng văn số 451/TCT-TNCN ngày 08/02/2010 về
Quyết tốn thuế thụ nhập cá nhân năm 2009.
(Có hiệu lực bể từ ngày 01/01/2010)

NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG - XÃ HỘI
Năm

2010


a

aa

ae)

a

s my

vind HURT đĐYHƠM (ĐT. dua đó,

ØMÕM WÃV i13VYU9M .ðiÌY

_ „HT OÀIĐ.
NƯUHT†


-


{TOTØĐ) Ø1IÁT AlØ fBT ÀiÐ 3UU 7 TÂU4

(want) 48!HØW 'itAOG ÂHÚ UHT 3Ù: Aus

“(MW2MT) WÂH1 À2 SẬHW UNT Sur TAUI

pnô9
8v 0†0S\T0\0€ v6gn SO-TONEEE be nev uH

BOOS msn NG géro vrit Burtt nBot yupdễ - :rồ

v 0F0S\S0\59 yšpn IAOMT-TOTVFSÀ ồn nị” gnơ2
.Đ00S mãn n§nt: co gêng uri Sunt abo! yO

(00E)1/0110 aba 85 VÀ sul 3834 02:

i JỐN Ä£- OMÔG OA.I MÀU TẦU 2W


ores mB

et

"`... bus bá ,62n gặo 8G


LỜI GIỚI THIỆU

5


LỜI GIỚI THIỆU
---000---

Kể từ khi Luật quần lý thuế được Quốc hội khóa XI thơng
qua tại kỳ họp thứ 10, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2008
đánh đấu những bước cải cách mạnh mẽ của ngành thuế về thủ
tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch
tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho người nộp thuế.

Song

song với việc cải cách về chính

sách

thuế, thì hệ

thống thuế hiện hành cũng được thay đổi cho phù hợp với luật

quản lý thuế, như việc sửa đổi gần đây nhất là luật thuế giá
trị
gia tăng, luật thuế thu nhập doanh nghiệp, luật thuế
thu nhập
cá nhân, luật thuế tiêu thu đặc biệt, và các luật thuế khác,
giúp

cho người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế
ngày


một tiện lợi, dễ dàng hơn như khai thuế, nộp thuế, quyết
toán
thuế, làm thủ tục xin miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế...

Để giúp cho bạn đọc, học sinh, sinh viên nắm

thời những phần thay
ứng yêu cầu thực thi
hàng, Trường Đại học
Thuế”. Giáo trình có

đổi và đổi mới
pháp luật thuế,
Tơn Đức Thắng
nội dung phong

bắt kịp

của luật thuế, từ đó đáp
Khoa Tai chính - Ngân
đã biên soạn “Giáo trình
phú, bao quát những quy

định hiện hành của các sắc thuế, các quy định về quản lý thuế
đồng thời cập nhật, bổ sung những chính sách mới nhất bám

sát chương trình khung của trường về biên soạn bài giảng theo

học chế tín chỉ.


Nội dung “Giáo trình Thuế” gồm có 9 chương và các bài
tập thuế, Khoa Tài chính - Ngân hàng xin trân trọng giới thiệu
cùng bạn đọc, hy vọng giáo trình này là cẩm nang hữu ích giúp

cho học sinh, sinh viên có kiến thức cơ bản, toàn diện về nội
dung pháp luật thuế Việt Nam, từ đó giúp cho các bạn hồn

thành tốt kỳ thi cuối khóa.


LOI GIGI THIEU

6
Những

tác giả tham gia biên soạn tài liệu này gồm: T8.

ba,
Nguyễn Thanh Sơn, giữ vai trò chủ biên, viết chương một,
Văn
bốn, năm, sáu, tám, chín và các bài tập thuế. Th8. Nguyễn

Nông, đồng biên soạn viết chương hai và bay.

Mặc dù đã hết sức cố gắng, song chắc chắn khơng

thể

tránh hết những sai sót trong q trình nghiên cứu, tập hợp và
biên soạn. Chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý quý báu của


bạn đọc để lần tái bản sau được hồn thiện tốt hơn.

TP. Hồ Chí Minh, thang 3/2010

Nhóm tác giả


MUC LUC

Vv.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
VI
KHAI THUẾ, NỘP THUẾ VÀ QUYẾT TỐN
VII. CHUYỂN LỖ
VIII. HỒN THIỆN LUẬT THUẾ TNDN TRONG
Ix.
X.
XI.

THUẾ

GIAI ĐOẠN 2010 - 200
THUE THU NHAP DOANH NGHIỆP CUA

102

VAN BAN PHAP LUAT

102

104
104

MOT SO NUGC ASEAN

PHU LUC

Chương 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.
1.
1H.
1V.
V..
VI.

VIL.
VII.
XI.
xX.

KHAI NIEM VA TAC DUNG

ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ

CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ

CÁC KHOẢN THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ

CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ KINH


DOANH, THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG TIỀN CƠNG
KHẤU TRỪ, KÊ KHAI, QUYẾT TỐN THUẾ TNCN
HỒN THUẾ
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

PHỤ LỤC

Chương 7: THUẾ TÀI NGUYÊN
1.
I.
1H.
1V.
Vv.
VI.
VU.
VII.
Ix.
X.
XI.

76
96
100

KHÁI NIỆM VÀ TÁC DỤNG

ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ TÀI NGUYÊN
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ


TRƯỜNG HỢP KHƠNG NỘP THUẾ
CĂN CỨ TÍNH THUẾ

PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

KÊ KHAI, NỘP THUẾ VÀ QUYẾT TỐN THUẾ
MIỄN, GIẢM THUẾ
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

PHỤ LỤC

119
119
119
120
121
121
123
132
136
187
187
145
145
145
146
147
147
147

151
151
152
153
153


MUC

10

Chương 8: PHÍ VÀ LỆ PHÍ
L

KHÁI QUÁT

II
II.

PHÍ VÀ LỆ PHÍ
MỨC THU PHÍ VA LỆ PHÍ

PHÍ VÀ LỆ PHÍ KHƠNG THUỘC NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC

IV.

V._
VI.


PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC NSNN
CHUNG TU THU PHI VA LE PHI

VIL MIỄN, GIẢM PHÍ VÀ LỆ PHÍ
VIII. PHU LUC

Chuong 9: LUAT QUAN LY THUE
I

PHAM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Il.

QUYỂN

HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA TỪNG NHÓM

CHỦ THỂ HỆ THỐNG THUẾ HIỆN HÀNH

II.
IV.

LUC

157
157
157
157
158
158

159
159
160

163
163
164
168

V.
VI

QUY ĐỊNH KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ
NGƯỜI NỘP THUẾ
QUY ĐỊNH KIỂM TRA THUẾ, THANH TRA THUẾ
QUY ĐỊNH CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐINH

VIL

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ

176

HÀNH CHÍNH THUẾ

VIL KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHỞI KIÊN
IX.

VAN BAN PHAP LUAT


CAU HOI, BAI TAP VÀ BÀI GIẢI CÁC CHƯƠNG

173
174
175
178
179

181

PHU LUG

- Cơng văn 353/TCT-CS ngay 29/01/2010 hướng dẫn
quyết. tốn thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009

- Công văn 451/TCT-'TTNCN ngày 08/02/2010 hướng dẫn
quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2009

MẪU BIỂU QUYẾT TOÁN

257
303
323


Chương 1: TỔNG QUAN VE THUẾ

11


Clucong 7

TONG QUAN VE THUE
——Œ4%t›——

1. KHÁI NIÊM VÀ BẢN CHẤT CỦA THUẾ
— Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp
nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được
pháp luật quy định, khơng mang tính chất hồn trả trực tiếp,
nhằm sử dụng cho mục đích chung của tồn xã hội.
— Thuế mang bản chất giai cấp rất là sâu sắc, thuế ra đời
là do có sự ra đời của Nhà nước; Nhà nước đại diện quyên lợi
của giai cấp thống trị xã hội, do đó bản chất của Nhà nước
quyết định bản chất của thuế; Nhà nước mang bản chất giai cấp
nên thuế cũng mang bản chất giai cấp.
¬ Ngồi các khoản thu về thuế, Nhà nước cịn thu các
khoản phí và lệ phí. Đây là các khoản thu mà các tổ chức hay
cá nhân phải trả khi được cơ quan Nhà nước hoặc tổ chức, cá
nhân được Nhà nước ủy quyển cung cấp các hàng hóa, dịch vụ

cơng cộng.

II. HỆ THỐNG LUẬT THUẾ HIỆN HÀNH
Nhóm

huy động

từ thu nhập

1. Thuế thu nhập

doanh nghiệp (uật)

2. Thuế thu nhập cá

nhân (uật)

Nhóm huy động
từ sử dụng thu nhập
1. Thuế giá trị gia

tăng (luật)
3. Thuế tiêu thụ đặc
biệt (luật)

3.Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu (uật)

Nhóm huy động
từ tài sản

1. Thuế nhà đất (pháp

lệnh)

2. Thuế tài nguyên
(pháp lệnh)

3. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp (luật)



12

Chương 1: TONG QUAN VỀ THUẾ

II. PHÂN LOẠI THUẾ
THUẾ TRỰC THU
Thu trực tiếp nơi người chịu thuế: Thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế thu nhập cá nhân...

Hành vi vi phạm: sẽ bị sai áp hoặc phát mãi tài sản.

THUẾ GIÁN THU
Người chịu trách nhiệm là người tiêu dùng, nhưng số thuế

được thu qua các cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh: thuế giá trị
gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt...
Hành
Nhà nước.

vi vi phạm

được

xem

là chiếm

dụng


tài sản của

Ưn, nhược điểm
Thuế gián thu

Thuế trực thu

Ưu điểm

— Phù hợp
cơng bằng

thuế

Nhược điểm

ngun tắc
hợp lý về

a) Tính cách biểu lộ dễ
gây phản ứng tâm lý

của người chịu thuế

b) Thu chậm, khó thu

a) Thu nhanh, dễ thu
b) Khơng

tâm lý

dùng

gây phản ứng

của

người

tiêu

— Không phân biệt đối
xử giữa các tầng lớp
dân

cư,

chưa

bảo

nguyên tắc công
hợp lý về thuế

đảm

bằng


Chuong 1: TONG QUAN VE THUE


13

IV. CO CAU THU NGAN SACH NHA NUGC
Don vi tinh: %

1996 | 1997 | 1998

ninh

Dự

hee
2000

Tổng thu ngân sách Nhà

nước

1. Thu thuế

100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0

85.4|

83.7]

802]

789]


822

10,2}

10,8

9,0

95

8,7

3,0

2,6

Tu

21

2,3

3. Thuế xuất nhập khẩu

24,2!

20,4}

20,4]


20,0|

20,1

4. Thuế thu từ kinh tế quốc

39,8}

41,0]

39,0]

38,3]

42,7

5. Thué thu nhap

2,2

2,2

2,4

2,2

2,1

6. Thué nha dat


0,6

0,5

0,4

0,4

0,4

7. Thuế thu từ xí nghiệp liên

4,8

5,7

5,8

5,6

5,5

8. Thuế chuyển quyền sử dụng
đất

05)

0,5

0,5


0,5

0,8

1.Thuế tiểu thủ công nghiệp

ngoai quéc doanh

2. Thuế nông nghiệp

doanh

doanh (trừ dầu khí)

II. Thu viện trợ

25

39

29

Bal,

25

lll. Thu khác
1. Thu khác XNQD


121|
15]

124|
06]

169|
0/7]

1844|
05]

15,3
07

2. Thu khác

10,6}

11,8}

162]

17,9]

14,6

Nguồn: Tổng cục Thuế.



14

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ

V. LÝ THUYẾT TRỌNG CUNG
Vào

những

năm

80,

trường

phái

trọng

cung

với

các

dựng

các điều kiện

đại


biểu A. Laffer, Winniski,...

Nhiệm vụ của Nhà nước là xây
kích thích kinh tế xuất hiện.
Muốn

để

Vấn để khơng phải là kích cầu, mà là tăng năng suất.
tăng năng suất phải kích thích lao động,

đầu tư và tiết

kiệm.

Phái trọng cung cho rằng thuế suất cao làm giảm mức độ
và quy mô tiết kiệm, đồng thời thủ tiêu sự nhiệt tình kinh
doanh, động lực đầu tư.

VI LÝ THUYẾT TRỌNG CẦU
Lý thuyết của J.M.

Keynes,

biểu của trường phái trọng cầu.

có thể

coi là đại


điện tiêu

Muốn đẩy mạnh sản xuất, bảo đảm cân đối cung cầu trên
thị trường thì phải tìm biện pháp kích thích cầu có hiệu quả.


thuyết trọng cầu của Keynes,

là một

cuộc cách

mạng

trong kinh tế học và những người theo trường phái của ông tiếp
tục cổ vũ áp dụng học thức này vào thực tế, nhất là các nước
phát triển, với những bổ sung và phát triển mới. Hệ quả của
việc gia tăng quá sức sự can thiệp của Nhà nước vào nền kinh
tế là qui mô chi ngân sách quá lớn, các mức thuế dâng lên cao,
thủ tiêu động lực kinh doanh và đầu tư, bóp nghẹt cơ chế thị
trường.

VII._DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH
VIET NAM TRONG GIAI DOAN 2010 — 2020

THUẾ

— Chuong trinh cải cách hệ thống thuế trong 5 năm tới
của Nhà nước ta phù hợp với hệ thống trong khu vực và trên


thế giới.


Chuong 1: TONG QUAN VỀ THUẾ

15

— Riện toàn loại thuế trực thu và thuế gián thu đã CÓ,
đang áp dụng, mà từng sắc thuế hoàn thiện theo xu hướng thuế
trực thu tăng hơn thuế gián thu (***).
~ Hệ thống thuế trong tương lai gồm các luật thuế sau:
— Luật thuế giá trị gia tang (GTGT)
— Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

— Luật thu nhập đoanh nghiệp (TNDN)
— Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
— Luật thuế thu nhập cá nhân
— Luật thuế sử dụng đất
— Luật thuế tài nguyên
— Luật thuế bảo vệ môi trường

— Luật thuế tài sản
— Thuế chống bán phá giá, chống trợ giá, chống
phân biệt đối xử.
+ Các quy định về phí - lệ phí.

VIH. THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ

CHÍ MINH VÀ CẢ NƯỚC


— Năm 2007 thu 50.998 tỷ đạt 108,14% dự
lệnh giao; tăng so với cùng kỳ năm trước là: 23,01%.

— Năm

2008

thu 72.716 tỷ đạt 120%

toán

pháp

dự toán pháp

lệnh

giao; tăng so với cùng kỳ năm trước là: 42,58%.

— Nam 2009 thu 78.173 tỷ đạt 103,95% dự
lệnh giao; tăng so với cùng kỳ năm trước là: 1,5%.

toán

pháp

Tổng thu cả nước năm 2007 là 287.900 tỷ vượt so với dự
toán pháp lệnh giao là: 2,1% và tăng 11,6% so với thực hiện


năm 2006.


Chuong 1:T6NG QUAN VE THUẾ

16

IX. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT THUẾ TRONG GIAI

ĐOẠN 2010 ~ 2020

— Mở rộng đối tượng chịu thuế, thu hẹp diện không chịu
thuế (đặc biệt đối với luật thuế GTGT) để bảo đảm tính liên
hồn của thuế GTGT, tạo điểu kiện cho các cơ sở kinh doanh,
giảm chỉ phí nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.

~ Thu gọn số lượng mức thuế suất để góp phần thúc đẩy
hơn nữa sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Thống

nhất

nghĩa

vụ thuế,

giữa doanh

nghiệp


trong

nước với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, tạo mơi trường

kinh doanh bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

~ Giảm tỷ lệ điều tiết về thuế TNDN để các tổ chức, cá
nhân sản xuất kinh doanh có điều kiện đầu tư, đổi mới công
nghệ, phát triển sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh xuất khẩu.
~ Từng

bước đơn

giản

thủ

tục về thuế để tiến

tới đối

tượng nộp thuế tự khai, tính thuế, tự nộp, gắn lién với tăng
cường chức năng quản lý, giám sát của cơ quan thuế.


Chương 2: THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

é

1%


Chutong 2

THUE XUAT KHAU, THUE NHAP KHAU
—œ8k9——

1. KHÁI NIỆM VÀ TÁC DỤNG
— Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hay còn được gọi chung
là thuế quan, là một loại thuế đánh vào các hàng hóa được giao
thương qua biên giới các quốc gia hoặc một nhóm các quốc gia.

— Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thơng qua Hợp

ngoại thương (HĐNT)
dịch.

là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

đồng
mậu

~ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khơng thơng qua HĐNT

là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch.

— Hàng hóa từ khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất vào
ˆ thị trường trong nước được xem là hàng hóa nhập khẩu.

IL CAC MAT HANG THUOC DIEN CHIU THUE
Hàng hóa trong các trường hợp sau đây là đối tượng chịu

thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
~ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới
Việt Nam bao gồm: hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa
khẩu đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng hàng không, đường
sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và địa điểm làm thủ tục
hải quan khác được thành lập theo quyết định của cơ quan Nhà

nước có thẩm quyền.
- Hàng

hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi,

thuế quan và từ khu phi thuế quan vào |UB{“ðFdờng›trùng:fiữớe0
L2

THU Vik

.


Chương 2: THUE XUAT KHAU, THUE NHẬP KHẨU

18

Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghieäp
chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh
ted thương mại đặc biệt, khu thương mại — công nghiệp và các
khu vực kinh tế khác được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa
hu nay với bên ngồi là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.

~ Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.

ILL HANG HOA KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ,
— Hang hóa vận chuyển q cảnh qua cửa khẩu, biên giới
Việt Nam theo quy định của pháp luật.
— Hang hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ khơng
phủ, các tổ chức thuộc Liên Hiệp

- hồn lại của các Chính

Quốc,

các tổ chức Liên Chính phủ, các tổ chức Quốc tế, các tổ chức
Chính phủ nước ngồi (NGO), các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân
người nước ngoài cho Việt Nam và ngược lại, nhằm phát triển
kinh tế — xã hội, hoặc các mục đích nhân đạo khác được thực
hiện thơng qua các văn kiện chính thức giữa hai bên, dược cấp

có thẩm quyền phê duyệt; các khoản trợ giúp nhân đạo, cứu trợ

khẩn cấp nhằm

khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch

bệnh.

c. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngồi;
hàng hóa nhập khẩu từ nước ngồi vào khu phi thuế quan và


chỉ sử dụng trong khu

đưa từ khu

phi

thuế tài nguyên

của

phi thuế quan; hàng hóa

thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
— Hang

héa là phần

Nhà nước khi xuất khẩu.

dầu khí thuộc

1V. NGƯỜI NỘP THUẾ
~ Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất. khẩu,
Thuế nhập khẩu, bao gồm:


Chương 2: THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

19


+ Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
+ Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
+ Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất
cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên
giới Việt Nam.

gồm:

— Người

được

ủy quyển,

bảo

lãnh và nộp

thay

thuế,

bao

+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp người nộp

thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ
chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho

người nộp thuế;

+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy
định của Luật Các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh,
nộp thay thuế cho người nộp thuế.

V. CÁCH TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
A. Căn cứ vào các yếu tố sau:
— Số lượng từng mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
— Giá tính thuế.

— Thuế suất.
Cơng thức:
Số thuế
XK hay NK
phải nộp

Số lượng
= từng mặt hàng
XK hay NK

x

Giá
tính
thué

Thuế suất của
x
từng mặt hàng

ghi trong biéu thué

1. Số lượng từng mặt hàng xuất nhập khẩu:
— Căn cứ vào tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu.


Chương 2: THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

20
2. Giá tính thuế:

— Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán tại
cửa khẩu xuất theo hợp đồng (giá FOB), khơng bao gồm phí vận
tải Œ)

và phí bảo hiểm

(1), được xác định theo quy định của

pháp luật về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.
— Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế
phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng, được
xác định theo quy định của pháp luật về trị giá hải quan đối với
hàng hóa nhập khẩu.

~ Tỷ giá đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngồi dùng để

xác định giá tính thuế là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm tính thuế, được đăng trên Báo Nhân

dân, đưa tin trên trang điện tử hàng ngày của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam; trường hợp vào các ngày không phát hành Báo
Nhân Dân, không đưa tin lên trang điện tử nhưng không thông
báo tỷ giá hoặc thông tin chưa cập nhật đến cửa khẩu trong
ngày thì tỷ giá tính thuế của ngày hơm đó được áp dụng theo tỷ
giá tính thuế của ngày liên kể trước đó.

Đối với đồng ngoại tệ chưa được Ngân hàng Nhà nước Việt

Nam công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng thì xác định theo nguyên tắc tỷ giá tính chéo
giữa đồng đơ la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá đồng đô
la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cơng bố tại thời điểm tính thuế.

B. Cách xác định giá tính thuế nhập khẩu:
1. Trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu là giá trị giao
địch.

Trị giá giao địch được xác định bằng tổng số tiên người
mua thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán trực tiếp
hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu.


Chương 2: THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

21

'Tổng số tiền người mua đã thanh toán trực tiếp hoặc gián tiếp


cho người bán hàng hóa nhập khẩu,

đây:

bao gồm

các khoản

sau

a) Giá mua ghi trên hóa đơn thương mại. Trường hợp giá
mua ghi trên hóa đơn thương mại có bao gồm các khoản giảm
giá cho lô hàng nhập khẩu phù hợp thông lệ thương mại quốc
tế, thì các khoản này được trừ ra để xác định trị giá tính thuế.
Bộ Tài chính quy định cụ thể việc khấu
giảm giá này ra khỏi trị giá tính thuế.

trừ các

khoản

b) Các khoản tiền người mua phải thanh tốn nhưng chưa
tính vào giá mua ghỉ trên hóa đơn thương mại, bao gồm:
— Tiên trả trước, tiền đặt cọc cho việc sản xuất, mua bán,
vận chuyển, bảo hiểm hàng hóa;
— Các khoản thanh tốn gián tiếp cho người bán như:
Khoản tiền người mua trả cho người thứ ba theo yêu câu của
người bán; khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ.
2. Điều kiện áp dụng
thuế theo trị giá giao dịch:


phương pháp

xác định trị giá tính

a) Người mua không bị hạn chế quyển định đoạt hoặc sử
dụng hàng hóa sau khi nhập khẩu, ngoại trừ các hạn chế sau:
— Hạn chế về việc mua bán, sử dụng
định của pháp luật Việt Nam;

hàng

hóa theo quy

— Hạn chế về nơi tiêu thụ hàng hóa sau khi nhập khẩu;
— Những hạn chế khác nhưng khơng
trị giá của hàng hóa;
b) Giá

làm ảnh

cả hoặc việc bán hàng không phụ

hưởng đến

thuộc vào

những

liêu kiện hay các khoản thanh tốn mà vì chúng khơng thể xác


định được trị giá của hàng hóa cần được xác định trị giá tính
thuế;


Chương 2: THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

22

e) Sau khi bán lại hàng hóa, người nhập khẩu khơng

phải

trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiên thu được do việc dinh
đoạt hoặc sử dụng hàng hóa mang lại;
đ) Người mua và người bán khơng có mối quan hệ đặc biệt
hoặc nếu có thì mối quan hệ đó khơng ảnh hưởng đến trị giá

giao dịch.

"Trường hợp cơ quan hải quan có căn cứ cho rằng mối quan
hệ đặc biệt có ảnh hưởng đến trị giá giao dịch thì phải thơng
báo ngay bằng văn bản cho người khai hải quan biết căn cứ đó.
Cơ quan hải quan tạo điều kiện để người khai hải quan
cung

cấp

thêm


thông

tin nhằm

làm

rõ mối

quan

hệ

giữa người mua và người bán không ảnh hưởng đến
dịch. Nếu quá 30 (ngày làm việc), kể từ ngày nhận
báo của cơ quan hải quan mà người khai hải quan
cấp thêm thơng tin thì cơ quan hải quan xác định

đặc

biệt

trị giá giao
được thông
không cung
trị giá theo

qui định.

Mối


quan hệ đặc biệt giữa người và người bán được coi là

không ảnh hưởng

đến trị giá giao dịch khi trị giá giao dịch xấp

xỉ với một trong những trị giá dưới đây của lô hàng được xuất
khẩu

đến Việt

Nam

trong

cùng ngày hoặc trong

vịng

60 ngày

trước hoặc sau ngày xuất khẩu lơ hàng đang được xác định trị
giá tính thuế.

VI. THUẾ SUẤT

1. Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ
thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu.
2. Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định cụ
thể cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi


đặc biệt, thuế suất thông thường:

a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu
có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối


Chương 2: THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

23

xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Thuế
suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi;
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa
nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ
thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với

Việt Nam

theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh

thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên
giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác.
Điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt:

— Phải là những mặt hàng được quy định cụ thể trong thỏa
thuận đó ký giữa Việt Nam với nước, nhóm nước hoặc vùng

lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế và phải đáp ứng đủ

các điều kiện có ghi trong thỏa thuận.

— Phải là hàng hóa có xuất xứ tại nước, nhóm nước hoặc

vùng lãnh thổ mà
biệt về thuế.

Việt Nam

tham gia thỏa

thuận

ưu đãi đặc

e) Thuế suất thơng thường áp dụng đối với hàng hóa nhập

khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không
thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc
biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.
Thuế suất thông thường được áp dụng thống nhất bằng
150% mức thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy
định tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

VIL BIEN PHAP TỰ VỆ
Biện pháp về thuế tự vệ, chống bán pha giá, chống
cấp, chống phân biệt đối xử trong nhập khẩu hàng hóa.

trợ


Ngồi việc chịu thuế theo quy định, nếu hàng hóa nhập
khẩu quá mức vào Việt Nam, có sự trợ cấp, được bán phá giá


3

24

Chương 2: THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

hoặc có sự phân biệt đối xử đối với hàng hóa của Việt Nam thì
bị áp dụng một trong các biện pháp về thuế sau đây:
1. Tăng mức thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu
quá mức vào Việt Nam theo quy định của pháp lệnh về tự vệ
trong nhập khẩu hàng hóa nước ngồi vào Việt Nam.
9. Thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa bán phá giá
nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của Pháp lệnh về chống
bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.

3. Thuế chống trợ cấp đối với hàng hóa được trợ cấp nhập

khẩu vào Việt Nam

theo quy định của Pháp lệnh về chống trợ

cấp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.

4. Thuế chống phân biệt đối xử đối với hàng hóa
nhập khẩu vào Việt Nam có xuất xứ từ nước, nhóm nước
vùng lãnh thổ mà ở đó có sự phân biệt đối xử về thuế

khẩu hoặc có biện pháp phân biệt đối xử khác theo quy
của pháp luật về đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia
thương mại quốc tế.

được
hoặc
nhập
định
trong

VII. HỒN LẠI THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP

KHẨU

1. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn
lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ
quan Hải quan, được tái xuất ra nước ngoài.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu nhưng không xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu, thuế
nhưng thực tế xuất khẩu hoặc nhập khẩu ít hơn.

nhập

khẩu

4. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
nếu đã nộp thuế nhập khẩu thì được hồn thuế tương ứng với Lý
lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu.




×