NHĨM 16
ĐỀ TÀI : Phân tích những nội dung
của q trình cơng nghiệp hố,
hiện đại hố ở Việt Nam ?
CƠNG NGHIỆP HĨA HIỆN ĐẠI HĨA Ở
VIỆT NAM
Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển vượt bậc, các quốc gia
đang cạnh tranh không ngừng để đạt sự phát triển kinh tế vượt trội.
Việt Nam cần tập trung vào bảo vệ chủ quyền và xây dựng nền
kinh tế thị trường định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa. Sự cơng nghiệp
hố và hiện đại hố là tất yếu trong quá trình xây dựng đất nước,
giúp vượt qua tình trạng nghèo nàn và trở thành một nước có nền
kinh tế vững mạnh, cạnh tranh trên thế giới.
I. KHÁI NIỆM VỀ CƠNG NGHIỆP
HỐ - HIỆN ĐẠI HỐ
Cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa là
q trình chuyển đổi căn bản từ lao
động thủ công sang công nghệ tiên
tiến, nhằm tăng cường năng suất lao
động xã hội
QUAN NIỆM CỦA
ĐẢNG TA :
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là
q trình chuyển đổi tồn diện từ
lao động thủ cơng sang công
nghệ và phương pháp hiện đại,
tăng cường năng suất lao động xã
hội.. Đây là quá trình kết hợp chặt
chẽ phát triển.
Là một q trình khơng chỉ
tuần tự từ cơ giới hóa sang
tự động hóa mà cịn kết
hợp giữa thủ cơng truyền
thống với cơng nghệ hiện
đại mang tính quyết định
Nó khơng chỉ đơn thuần là
phát triển cơng nghiệp mà
cịn phải thực hiện chuyển
dịch cơ cấu trong từng
ngành
Mục tiêu cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa ở Việt Nam: là
xây dựng một nền công nghiệp hiện đại, đa dạng và cạnh
tranh, tập trung vào đổi mới công nghệ, hội nhập kinh tế
quốc tế, bảo vệ môi trường và tạo việc làm cho người lao
động.
• Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
• Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực
• Tự động hóa thơng minh sẽ giúp đơn giản hóa các hoạt
động
• Tăng trưởng kinh tế đi đơi với phát triển văn hố và cải
thiện đời sống nhân dân
• Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường quốc
II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
NGHIỆP VIỆT NAM
1. GIAI ĐOẠN TRƯỚC
NĂM 1945
2. GIAI ĐOẠN TỪ
1946 ĐẾN 1985
3. GIAI ĐOẠN TỪ
1986 ĐẾN NAY
GIAI ĐOẠN
TRƯỚC NĂM
1945
Công nghiệp Việt Nam trong giai đoạn
này nhỏ bé, phụ thuộc vào cơng
nghiệp chính quốc, thiếu cơng nghệ
và trang bị kỹ thuật hiện đại, cơ giới
hoá thấp.
GIAI ĐOẠN
TỪ 1946 ĐẾN
1986
Công nghiệp Việt Nam đang non yếu, dựa
vào kế hoạch hóa tập trung và gặp khó khăn
trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Tuy
nhiên, nhờ giúp đỡ của các nước XHCN, đã
thành lập 19 ngành công nghiệp nhỏ cạnh
tranh quốc tế. Sự thất bại của đối tác XHCN
cũng tác động tiêu cực khi tham gia thị
trường quốc tế.
GIAI ĐOẠN
TỪ 1986 ĐẾN
NAY
Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã trải qua
q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa,
thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phát triển
các ngành công nghiệp truyền thống cũng
như công nghệ cao, tuy vẫn đối diện với
thách thức cần nâng cao chất lượng sản
phẩm và hạ tầng để cạnh tranh trên thị
trường quốc tế.
III. SỰ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU
NGÀNH CÔNG
NGHIỆP
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đã được Đảng và Nhà nước ta
xác định là con đường tất yếu để
Việt Nam nhanh thốt khỏi tình
trạng lạc hậu, chậm phát triển trở
thành một quốc gia văn minh,
hiện đại.
CƠ CẤU
CƠNG
NGHIỆP
THEO
VÙNG.
Đã hình thành 6 vùng kinh tế trên bình diện quốc gia,
trong đó 3 vùng trọng điểm đóng góp cho tăng trưởng
kinh tế cả nước.
Các địa phương đẩy mạnh phát triển sản xuất xây
dựng khu cơng nghiệp và hình thành các vùng chuyên
canh
Tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp chế biến và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng sản
xuất hàng hoá và xuất khẩu
CƠ CẤU
CƠNG
NGHIỆP THEO
NGÀNH.
Có sự chuyển dịch trong cơ cấu ngành công nghiệp để
hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới
Những ngành trọng điểm nổi lên trong cơ cấu ngành
công nghiệp gồm: năng lượng, chế biến lương thực – thực
phẩm, dệt – may, hóa chất – phân bón – cao su, vật liệu
xây dựng, cơ khí – điện tử...
Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông – lâm
– thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng. Đầu tư đổi mới
trang thiết bị và công nghệ để nâng cao chất lượng sản
phẩm.
CƠ CẤU CÔNG
NGHIỆP THEO
CÁC THÀNH PHẦN
KINH TẾ.
Đổi mới đã thay đổi cơ cấu công nghiệp, mở rộng các
thành phần kinh tế. Khu vực ngoài Nhà nước phát triển
nhờ đầu tư nước ngồi, góp phần thay đổi cơ cấu cơng
nghiệp
Cơ cấu theo thành phần kinh tế đang chuyển dịch,
giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và tăng tỉ trọng khu vực
ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước
ngồi.
Năm 2005, tỉ trọng sản xuất cơng nghiệp của khu vực
Nhà nước là 25,1%, khu vực ngoài Nhà nước là 31,2%,
cho thấy xu hướng chuyển từ kế hoạch hóa tập trung
sang thị trường, giải phóng sức sản xuất và tăng trưởng
kinh tế
IV. ĐỀ XUẤT CÁC
GIẢI PHÁP GÓP
PHẦN ĐẢM BẢO
CHO SỰ PHÁT
TRIỂN CNH - HĐH
Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu và tạo đột phá.
Chuyển từ xuất khẩu sản phẩm "thô" sang công nghiệp
chế biến, hạn chế xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên chưa
qua chế biến
GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ KINH
TẾ VÀ CÁC
NGUỒN LỰC
Chú trọng chất lượng chiến lược, quy hoạch và mở
rộng thị trường. Tập trung nghiên cứu thị trường
Thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành phần phát
triển kinh tế. Nâng cao chất lượng và khả năng cạnh
tranh, áp dụng công nghệ trong sản phẩm xuất khẩu
Đẩy mạnh huy động và sử dụng vốn hiệu quả. Sản
xuất hiệu quả vốn cho đầu tư phát triển kinh tế, đầu tư và
nâng cao hiệu quả ưu tiên vào các ngành trọng điểm
GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ,
XÂY DỰNG GIAI CẤP CƠNG NHÂN.
Phải Coi đầu tư cho giáo dục là
hướng chính của phát triển. Xây
dựng cơ cấu nhân lực đồng bộ và sử
dụng tốt nguồn nhân lực đã đào tạo.
Phát huy khả năng sáng tạo để nâng
cao năng suất, chất lượng và hiệu
quả kinh tế.
THANK YOU
FOR WATCHING
STT
ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH
VIÊN
TÊN
MSSV
Mức độ
hoàn thành