Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề tài: “Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý”. doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.01 KB, 19 trang )





Đề tài: “Thực
tiễn là tiêu
chuẩn của
chân lý”
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
lời mở đầu
Trong công cuộc xây dựng và phát triển nền kinh tế nhiều thành phần,
vận hành theo cơ chế thị trờng, có sự quản lý của Nhà nớc, theo định hớng
xã hội chủ nghĩa ở nớc ta hiện nay, lý luận nhận thức, vấn đề cải tạo thực tiễn
nền kinh tế luôn thu hút sự quan tâm của nhiều đối tợng.
Ngày nay, triết học là một bộ phận không thể tách rời với sự phát triển
của bất cứ hình thái kinh tế nào. Những vấn đề triết học về lý luận nhận thức
và thực tiễn, phơng pháp biện chứng luôn là cơ sở, là phơng hớng, là tôn
chỉ cho hoạt động thực tiễn, xây dựng và phát triển xã hội. Nếu xuất phát từ
một lập trờng triết học đúng đắn, con ngời có thể có đợc những cách giải
quyết phù hợp với các vấn dề do cuộc sống đặt ra. Việc chấp nhận hay không
chấp nhận một lập trờng triết học nào đó sẽ không chỉ đơn thuần là sự chấp
nhận một thế giới quan nhất định, một cách lý giải nhất định về thế giới, mà
còn là sự chấp nhận một cơ sở phơng pháp luận nhất định chỉ đạo cho hoạt
động.
Chúng ta biết rằng, triết học là một trong ba bộ phận cấu thành của chủ
nghĩa Mác. Lênin đã chỉ rõ rằng chủ nghĩa duy vật biện chứng đó chính là
triết học của chủ nghĩa Mác. Cho đến nay, chỉ có triết học Mác là mang tính
u việt hơn cả. Trên cơ sở nền tảng triết học Mác - Lênin, Đảng và Nhà nớc
ta đã học tập và tiếp thu t tởng tiến bộ, đề ra những mục tiêu, phơng
hớng chỉ đạo chính xác, đúng đắn để xây dựng và phát triển xã hội, phù hợp


với hoàn cảnh đất nớc. Mặc dù có những khiếm khuyết không thể tránh khỏi
song chúng ta luôn đi đúng hớng trong cải tạo thực tiễn, phát triển kinh tế,
từng bớc đa đất nớc ta tiến kịp trình độ các nớc trong khu vực và thế giới
về mọi mặt. Chính những thành tựu của xây dựng chủ nghĩa xã hội và qua
mời năm đổi mới là minh chứng xác đáng cho vấn đề nêu trên. Hoạt động
nhận thức và cải tạo thực tiễn cùng với sự nắm bắt các quy luật khách quan
trong vận hành nền kinh tế ở nớc ta là một vấn ềề còn nhiều xem xét và tranh
cãi, nhất là trong quá trình đổi mới hiện nay.Vì vậy, em quyết định chọn đề tài
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
I. Một số vấn đề về lý luận
1. Một số khái niệm cơ bản
a) Thực tiễn
- Với việc đa phạm trù thực tiễn vào lý luận nhận thức, các nhà kinh
điển của chủ nghĩa Mác - Lênin đã tạo nên một bớc chuyển biến cách mạng
trong triết học nói chung và trong lý luận nhận thức nói riêng và đã đa ra
quan điểm về thực tiễn nh sau:
- Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất, có mục đích, mang tính
lịch sử - xã hội của con ngời nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
- Bản chất của hoạt động thực tiễn đó là sự tác động qua lại của chủ thể
và khách thể.
- Hoạt động thực tiễn đa dạng với nhiều hình thức ngày càng phong phú,
song có thể chia ra thành ba hình thức cơ bản là: hoạt động sản xuất vật chất,
hoạt động chính trị xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.
b) Chân lý:
- Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: Chân lý là những
tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và đợc thực tiễn kiểm nghiệm.

- Chân lý bao giờ cũng là chân lý khách quan tức là những tri thức mà
nội dung của nó không phụ thuộc vào con ngời.
- Chân lý còn có tính tuyệt đối và tính tơng đối, tính cụ thể. Chân lý
còn là một quá trình vì nhận thức của con ngời là một quá trình.
c) Nhận thức:
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: Nhận thức là quá trình phản
ánh biện chứng, tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào trong
đầu óc của con ngời trên cơ sở thực tiễn.
- Đợc dựa trên những nguyên tắc cơ bản sau:
+ Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập đối với ý thức
con ngời.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
+ Thừa nhận khả năng nhận thức đợc thế giới của con ngời, coi nhận
thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con ngời, là hoạt
động tìm hiểu khách thể của chủ thể.
+ Khẳng định sự phản ánh đó là một quá trình biện chứng tích cực, tự
giác và sáng tạo. Quá trình đó diễn ra theo trình tự từ cha biết đến biết, từ hiện
tợng đến bản chất, từ biết ít đến biết nhiều, từ kém sâu sắc đến sâu sắc hơn.
+ Coi thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức, là động
lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.
2. Quá trình nhận thức
- Nhận thức là một quá trình biện chứng diễn rất phức tạp, bao gồm
nhiều giai đoạn, trình độ, vòng khâu và hình thức khác nhau.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng coi nhận thức không phải là sự phản ánh
giản đơn, thụ động, mà là một quá trình gắn liền với hoạt động thực tiễn. Quá
trình đó đã đợc Lênin chỉ ra nh sau: "Từ trực quan sinh động đến t duy
trừu tợng, từ t duy trừu tợng đến thực tiễn - đó là con đờng biện chứng

của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan".
- Tuỳ theo tính chất của sự nghiên cứu mà quá trình đó đợc phân hoá ra
thành các cấp độ khác nhau nh: nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính,
nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận hay nhận thức thông thờng và
nhận thức khoa học.
Theo Lênin thì quá trình nhận thức trải qua hai khâu sau:
a) Từ trực quan sinh động đến t duy trừu tợng.
- Trực quan sinh động hay chính là nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu
tiên, gắn liền với thực tiễn và thông qua các giác quan trong đó.
+ Cảm giác là hình thức đầu tiên của sự phản ánh hiện thực khách quan,
là sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của các sự vật, hiện tợng khi chúng
tác động trực tiếp vào các giác quan của con ngời nh màu sắc, mùi vị, độ
rắn Sự tác động này gây nên sự kích thích của các tế bào thần kinh làm xuất
hiện các cảm giác.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
+ Tri giác là hình thành kế tiếp sau cảm giác là hình ảnh tơng đối toàn
vẹn về sự vật khi sự vật đó đang trực tiếp tác động vào các giác quan. Tri giác
nảy sinh dựa trên cơ sở của cảm giác, là sự tổng hợp của nhiều cảm giác. So
với cảm giác thì tri giác là hình thức nhận thức cao hơn, đầy đủ hơn, phong
phú hơn về sự vật. Tri giác cũng phản ánh sự vật, hiện tợng một cách trực
tiếp thông qua các giác quan.
+ Biểu tợng: là hình thức phản ánh cao nhất và phức tạp nhất của giai
đoạn trực quan sinh động. Biểu tợng xuất hiện trên cơ sở những hiểu biết về
sự thật do tri thức đem lại. Biểu tợng là hình ảnh về sự vật đợc lu giữ trong
chủ thể nhận thức khi sự vật không còn hiện diện trực tiếp trớc chủ thể. Con
ngời không cần quan sát trực tiếp sự vật mà vẫn hình dung ra chúng dựa trên
sự tiếp xúc nhiều lần trớc đó. Do đó, ở biểu tợng nhận thức đã chứa đựng

những yếu tố gián tiếp. Biểu tợng là khâu trung gian giữa trực quan sinh
động và t duy trừu tợng.
Nh vậy: cảm giác, tri giác và biểu tợng là những giai đoạn kế tiếp
nhau của hình thức nhận thức cảm tính. Trong nhận thức cảm tính đã tồn tại cả
cái bản chất lẫn không bản chất, cả cái tất yếu và ngẫu nhiên, cả cái bên trong
lẫn bên ngoài sự vật. Nhng ở đây, con ngời cha phân biệt đợc cái gì là
bản chất với không bản chất, đâu là tất yếu với ngẫu nhiên, đâu là cái bên
trong với bên ngoài. Yêu cầu của nhận thức đòi hỏi phải tách ra và nắm lấy cái
bản chất, tất yếu, bên trong, chỉ có chúng mới có vai trò quan trọng cho hoạt
động thực tiễ và nhận thức của con ngời nên nhận thức sẽ vợt lên một trình
độ mới, cao hơn về chất, đó là trình độ nhận thức lý tính hay là giai đoạn t
duy trừu tợng.
- T duy trừu tợng hay là nhận thức lý tính, là giai đoạn phản ánh gián
tiếp, trừu tợng và khái quát những thuộc tính, những đặc điểm bản chất của
đối tợng. Đây là giai đoạn nhận thức thực hiện chức năng quan trọng nhất là
tách ra và nắm lấy cái bản chất có tính quy luật của các sự vật, hiện tợng. Vì
vậy, nó đạt đến trình độ phản ánh sâu sắc hơn, chính xác hơn và đầy đủ hơn
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
cái bản chất của đối tợng, là giai đoạn cao của quá trình nhận thức khái
niệm, phán đoán, suy lý.
+ Khái niệm: là hình thức cơ bản nhất của t duy trừu tợng, nó phản
ánh, khái quát những đặc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của một lớp các sự
vật, hiện tợng nhất định (đó chính là những đặc tính bản chất của sự vật).
Khái niệm đợc hình thành trên cơ sở hoạt động thực tiễn, là kết quả của sự
khái quát những tri thức do trực quan sinh động đem lại. Khái niệm vừa có
tính chủ quan vừa có tính khách quan, vừa có mối quan hệ tác động qua lại với
nhau, vừa thờng xuyên vận động và phát triển. Nó chẳng những rất linh

động, mềm dẻo năng động mà còn là "Điểm nút" của quá trình t duy trừu
tợng, là cơ sở để hình thành phán đoán.
+ Phán đoán là sự vận dụng các khái niệm trong ý thức con ngời để
phản ánh mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tợng cũng nh các thuộc tính, tính
chất của chúng hay chính là hình thức của sự liên kết các khái niệm lại với
nhau. Có nhiều loại phán đoán khác nhau. Tuỳ theo cách phân chia ta có: phán
đoán khẳng định, phán đoán phủ định, phán đoán phổ biến, phán đoán đặc thù
và phán đoán đơn nhất.
+ Suy lý (suy luận) là quá trình lôgic của t duy tuân theo quy luật nhất
định để tạo ra một phán đoán mới từ những phán đoán tiền đề hay chính là
hình thức của t duy liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới.
Tính chân thực của phán đoán két luận phụ thuộc vào tính chân thực của phán
đoán tiền độ cũng nh tính hợp quy luật của quá trình suy luận.
- Giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính (hay trực quan sinh động
và t duy trừu tợng) có sự thống nhất bởi đó là hai giai đoạn của một quá
trình nhận thức, dựa trên cơ sở thực tiễn và hoạt động thần binh cao cấp.
Chúng là những nấc thang hợp thành chu trình nhận thức, giữa chúng có sự
tác động qua lại: Nhận thức cảm tính cung cấp tài liệu cho nhận thức lý tính,
nhận thức lý tính tác động trở lại nhận thức cảm tính làm cho nó chính xác
hơn, nhạy bén hơn. Nhận thức cảm tính khác nhận thức lý tính ở chỗ.Nhận
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
thức cảm tính là giai đoạn thấp, phản ánh khách thể một cách trực tiếp đem lại
những tri thức về bản chất và quy luật của khách thể.
b) Từ t duy trừu tợng đến thực tiễn
- Nhận thức phải trở về thực tiễn để kiểm tra, khẳng định, kiểm nghiệm
là tri thức đúng hay sai lầm, tri thức ấy có chân thực không.
- Quay trở về thực tiễn, nhận thức hoàn thành một chu trình biện chứng

của nó. Trên cơ sở hoạt động thực tiễn mới một chu trình nhận thức tiếp theo
lại bắt đầu và cứ nh thế mãi mãi.
- Xét trong toàn bộ nhận thức của con ngời về thế giới, thực tiễn là yếu
tố không thể thiểu đợc của quá trình nắm bắt chân lý - là vòng khâu "chuyển
hoá" kết quả nhận thức thành chân lý khách quan.
3. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
a) Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất của chân lý.
Nhờ có thực tiễn, chúng ta phân biệt đợc chân lý và sai lầm, tức thực
tiễn đóng vai trò là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.
- Thực tiễn là hoạt động vật chất có tính tất yếu khách quan, diễn ra độc
lập đối với nhận thức, nó luôn luôn vận động, và phát triển trong lịch sử. Nhờ
đó là mà thúc đẩy nhận thức cùng vận động, phát triển. Mọi sự biến đổi của
nhận thức suy cho cùng không thể vợt ra ngoài sự kiểm tra của thực tiễn. Nó
thờng xuyên chịu sự kiểm nghiệm trực tiếp của thực tiễn.
- Chính thực tiễn có vai trò làm tiêu chuẩn, thớc đo giá trị của những tri
thức đã đạt đợc trong nhận thức. Đồng thời nó bổ sung, chỉnh sửa, điều
chỉnh, sửa chữa, phát triển và hoàn thiện nhận thức. C.Mác đã viết "vấn đề tìm
hiểu t duy của con ngời có thể đạt tới chân lý khách quan hay không, hoàn
toàn không phải là vấn đề lý luận mà là một vấn đề thực tiễn. Chính trong thực
tiễn mà con ngời phải chứng minh chân lý".
- Nhờ có thực tiễn kiểm nghiệm, chứng minh mà ta xác định đâu là cái
hợp quy luật, đâu là cái tri thức đúng, đâu là sai lầm cũng nh cái gì nên làm,
cái gì không nên làm, đâu là cái không hợp với quy luật mà chân lý chính là
cái tri thức đúng, cái hợp quy luật hay là đúng với quy luật.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
- Thực tiễn chẳng những là điểm xuất phát của nhận thức, là yếu tố đóng
vai trò quyết định đối với sự hình thành và phát triển của nhận thức mà còn là

nơi nhận thức còn phải luôn luôn hớng tới để thể nghiệm tính đúng đắn của
mình. Vì thế mà thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức vừa là
tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý. Và khi nhấn mạnh điều này thì V.I. Lênin đã
viết: "Quan điểm về đời sống và thực tiễn phải là quan điểm thứ nhất và cơ
bản của lý luận nhận thức".
- Chúng ta phải luôn luôn quán triệt quan điểm thực tiễn, quan điểm này
yêu cầu việc nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn, dựa trên cơ sở thực tiễn, độ
sâu vào thực tiễn, phải coi trọng công tác tổng kết thực tiễn, việc nghiên cứu
phải liên hệ với thực tiễn tức là "học phải đi đôi với hành". Nếu xa rời thực
tiễn sẽ dẫn đến sai lầm của bệnh chủ quan, duy ý chí, giáo điều, máy móc,
quan liêu, không xác định đợc quy luật, không phân biệt đợc quy luật đó có
hợp quy luật hay không có là tri thức đúng (chân lý) hay không nhng nếu
tuyệt đối hóa thì sẽ rơi vào chủ nghĩa thực dụng, kinh nghiệm chủ nghĩa nên
đòi hỏi chúng ta phải có cái nhìn đúng đắn thì mới xác định đợc quy luật hợp
chân lý.
- Những tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và đợc thực tiễn
kiểm nghiệm chính là những tri thức đúng, có đúng thời mới phù hợp đợc với
hiện thực khách quan còn tri thức sai, sai lầm thì không thể phù hợp với hiện
thực khách quan đợc.
b) Chân lý có tính cụ thể, có đặc tính gắn liền và phù hợp giữa nội dung
phản ánh với một đối tợng nhất định cùng các điều kiện, hoàn cảnh lịch sử cụ
thể. Thực tiễn lại có "tính phổ biến" và là "hiện thực trực tiếp" nhờ đó thực
tiễn có thể "vật chất hoá" đợc tri thức, biến tri thức thành các khách thể vật
chất có tính xác thực cảm tính.
- Mỗi tri thức đúng đắn bao giờ cũng có một nội dung nhất định, nội
dung đó luôn gắn liền với đối tợng xác định, diễn ra nên bất kỳ chân lý nào
cũng gắn liền với những điều kiện lịch sử cụ thể.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học

SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
- Việc nắm vững những nguyên tắc về tính cụ thể của chân lý có ý nghĩa
phơng pháp luận quan trọng trong hoạt động nhận thức cũng nh hoạt động
thực tiễn. Việc xem xét, đánh giá mỗi sự vật, hiện tợng, mỗi việc làm phải
dựa trên quan điểm lịch sử - cụ thể để vận dụng vào thực tiễn và xác định đợc
rõ chân lý.
- Nhận thức là những tri thức về bản chất quy luật của hiện thực, của
thực tiễn, mà thực tiễn lại còn là cơ sở, động lực và mục đích của nhận thức để
từ đó giúp con ngời hiểu và biết thêm đợc về các quy luật, đã là quy luật thì
không thể phủ định đợc và sẽ tồn tại và là chân lý.
c) Tiêu chuẩn thực tiễn vừa mang tính tuyệt đối vừa mang tính tơng
đối. Tuyệt đối vì nó là tiêu chuẩn khách quan duy nhất, tơng đối vì bản thân
thực tiễn luôn luôn biến đổi, phát triển. Sự biến đổi này dẫn đến chỗ tiếp tục
bổ sung, phát triển những tri thức đã có trớc đó.
- Chân lý cũng là khách quan, là sự thống nhất giữa hai trình độ, chân lý
tuyệt đối và chân lý tơng đối thì điều đó cũng có nghĩa là nhận thức phải trải
qua một quá trình đi từ cha biết đầy đủ đến biết đầy đủ hơn về sự vật, hiện
tợng. Mà thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức, là mục đích
của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra độ chuẩn xác trong kết quả nhận
thức. Mà nhận thức là một quá trình có tính tích cực, chủ động và sáng tạo của
những hoạt động vật chất có tính mục đích, lịch sử - xã hội của con ngời
nhằm cải tạo thế giới.
- Một chân lý luôn có tính đích thực, xác thực và luôn đợc thực tiễn
kiểm nghiệm bởi chân lý là sản phẩm của quá trình nhận thức con ngời là tri
thức đúng.
- Chính trong thực tiễn mà con ngời chứng minh đợc chân lý, nghĩa là
chứng minh tính hiện thực và sức mạnh, tính trần tục của t duy.
- Thực tiễn tồn tại dới nhiều hình thức khác nhau nên các hình thức kiểm
nghiệm bằng thực tiễn đối với tri thức là chân lý cũng khác nhau, có thể là tiến
hành thực nghiệm, là áp dụng những phát minh vào thực tế thành công

II. Sự vận dụng vào đổi mới ở Việt Nam
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
1. Tính cấp thiết của đổi mới
- Đổi mới để gắn liền với hoạt động thực tiễn phù hợp với những chủ
trơng, đờng lối hiện nay của Đảng ta, để gắn lý luận, nhận thức với thực tiễn
từ đó giúp cho sự nhận thức của chúng ta về các quy luật và trên cơ sở đó đề ra
đợc đờng lối cách mạng đúng đắn trong công cuộc đổi mới, xây dựng chủ
nghĩa xã hội của Đảng ta hiện nay.
- Chúng ta phải đổi mới để tranh thủ cơ hội, thách thức, biết tận dụng,
khai thác sử dụng có hiệu quả những thành tựu mà nhận thức dã đạt đợc để
rút ngắn thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Nhằm phù hợp với xu thế toàn cầu hoá, quốc tế hoá sản xuất nhằm phù
hợp với sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ để tiếp thu
và vận dụng.
- Đổi mới để phù hợp với xu thế của thời đại đi lên chủ nghĩa xã hội mới
giữ vững đợc độc lập, tự do cho dân tộc, mới thực hiện đợc mục tiêu làm
cho moi ngời dân đợc ấm no, tự do, hạnh phúc.
- Nhằm tạo nên vị thế mới, phù hợp giữa tính chất và trình độ của lực
lợng sản xuất mới cũng nh để đáp ứng cho phù hợp giữa nhận thức, lý luận
thực tiễn để từ đó tìm ra quy luật phù hợp với bớc phát triển của thời đại mới.
- Điều quan trọng của đổi mới ở Việt Nam hiện nay là để đảm bảo giữ vững
định hớng xã hội chủ nghĩa nhng sự lãnh đạo của Đảng phải kiên trì, kiên
định và phát triển nền tảng thị trờng, lý luận cách mạng và khoa học.
2. Những nội dung của công cuộc đổi mới
* Đổi mới t duy trong sự gắn liền với hoạt động thực tiễn là một trong
những chủ trơng lớn hiện nay của Đảng ta. Chỉ có đổi mới t duy lý luận,
gắn lý luận với thực tiễn thì mới có thể nhận thức đợc các quy luật khách

quan và cách mạng đúng đắn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
nớc ta hiện nay.
- Đại hội IX (tháng 4 - 2001) là đại hội mở đầu thế kỷ XXI ở Việt Nam
đã nhìn lại một cách tổng quát quá trình cách mạng Việt Nam trong thế kỷ
XX và định ra chiến lợc phát triển đất nớc trong hai tập niên đầu của thế kỷ
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
XXI với phơng hớng tổng quát là "Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, tiếp tục
đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ tô quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa". Đại hội xác định mục tiêu chung của cách mạng
nớc ta hiện nay là: "Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, dân giàu,
nớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh".
- Đại hội IX đã khẳng định phát triển nền kinh tế thị trờng, định hớng
xã hội chủ ghĩa là một mô hình kinh tế tổng quát của thời kỳ quá độ. Thực
hiện nhất quán đờng lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở đa phơng hoá, đa
dạng hoá các quan hệ quốc tế. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của
cả nớc trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển".
- Hội nghị trung ơng 5 khoá IX (tháng 2 - 2002) đã ra một số nghị
quyết sau: Tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;
Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nông nghiệp nông thôn thời kỳ 2001 - 2010. Phát triển kinh tế t nhân là
chiến lợc lâu dài trong phát triển nền kinh tế thị trờng định hớng xã hội
chủ nghĩa, công tác t tởng, lý luận phải góp phần giải quyết những vẫn
nhân, t tởng cơ hội, thực dụng
- Hội nghị trung ơng 7 khoá IX (tháng 1 - 2003) khẳng định vai trò
động lực chủ yếu của đại đoàn kết.
- Hội nghị trung ơng 9 khoá IX (tháng 1 - 2004) lại nhấn mạnh vấn đề
tạo bớc tiến rõ rệt về chất lợng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế,

xây dựng đồng bộ thể chế kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa, chủ
động và khẩn trơng hơn trong hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển văn hoá, xã
hội nh đồng bộ hơn với tăng trởng kinh tế, tạo sự chuyển biến toàn diện và
sâu sắc trong xây dựng, chỉnh đốn Đảng
- Nhìn lại quá trình hình thành và phát triển đờng lối đổi mới của Đảng
ta có thể rút ra một số kết luận là:
+ Đờng lối đổi mới không phải tự nhiên mà có mà phải tìm tòi trong
một quá trình, quá trình đó phải đợc thử nghiệm, đổi mới từng bớc từ thấp
đến cao, từ từng bộ phận đến toàn diện.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
+ Trong quá trình đổi mớ, ý kiến, cách làm sáng tạo của nhân dân các
địa phơng là cực kỳ quan trọng. Biết lắng nghe, chắt lọc, tổng kết, khái quát
thì sẽ có những quyết sách đúng, chủ trơng phù hợp,nhất là vào những thời
điểm khó khăn hoặc có tính bớc ngoặt.
+ Đổi mới là đấu tranh giữa căn cứ và cái mới nhiều khi diễn ra ngay
trong mỗi con ngời trong từng tổ chức. Thành công của Đảng ta là ở chỗ đã
kiên quyết đổi mới, dám nhìn thẳng vào sự thật, dám thoả thuận sai lầm. Đảng
xác định đổi mới phải kiên quyết nhng phải làm từng bớc vững chắc, thận
trọng, có nguyên tắc, không xa rời mục tiêu.
+ Đờng lối đổi mới đợc hình thành trên cơ sở độc lập tự chủ, sáng
tạo, xuất phát từ thực tế Việt Nam, đồng thời có tham khảo kinh nghiệm các
nớc khác một cách chọn lọc, hợp quy luật, thuận lòng ngời, rễ, nhanh chóng
đi vào cuộc sống.
* Nhìn lại 20 năm đổi mới là cả một chặng đờng ta có thể rút ra một
số bài học sau:
- Quá trình đổi mới phải kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và t tởng Hồ Chí Minh.

- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bớc đi, hình hức và cách
làm phù hợp.
- Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai
trò chủ động, sáng tạo của nhân dân, phù hợp với thực tiễn, luôn luôn nhạy
bén với cái mới.
- Phát huy cao độ nội lực, đồng thời khai thác ngoại lực, kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
- Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, không ngừng
đổi mới hệ thống chính trị, xây dựng và từng bớc hoàn thiện nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
* Đổi mới là động lực, ổn định là điều kiện tiền đề phát triển nhanh và
bền vững là mục đích để đa đất nớc phát triển mạnh mẽ và vững chắc theo
định hớng xã hội chủ nghĩa thì: "Phơng hớng chung" đẩy mạnh công cuộc
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
đổi mới ở nớc ta trong thời gian tới là "Nắm vững thời cơ, vợt qua thử
thách, đẩy lùi nguy cơ, huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nớc, tạo ra
những động lực mới, những đột phá mới, từ t duy đến tổ chức và hành động
thực tiễn để sớm đa đất nớc ra khỏi tình trạng bán phát triển và cơ bản trở
thành một nớc công nghiệp theo hớng hiện đại vào năm 2020".
Để thực hiện phơng hớng nêu trên, cần quán triệt và thực hiện đồng
bộ các định hớng cơ bản sau:
- Giải phóng và phát triển mạnh mẽ lực lợng sản xuất, thực hiện phát
triển nhanh và bền vững; phát triển nền kinh tế thị trờng định hớng xã hội
chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tích cực và chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế thị trờng .
- Đổi mới hệ thống chính trị đồng bộ với đổi mới kinh tế, trên cơ sở đổi
mới kinh tế làm trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt, đẩy mạnh đổi mới tổ

chức, phơng thức hoạt động và cơ chế vận hành của hệ thống chính trị.
- Gắn kết chặt chẽ kinh tế với xã hội, thống nhất chính sách kinh tế với
chính sách xã hội, phát triển kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội ngay trong từng bớc đi và từng chính sách phát triển.
- Phát triển nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chăm lo phát
triển nhân tố con ngời, làm cho văn hoá thực sự là nền tảng tinh thần của xã hội.
- Giữ vững môi trờng hoà bình vì sự phát triển của đất nớc.
- Tăng cờng sức mạnh bảo vệ tổ quốc, giữ vững an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội.
- Không ngừng đổi mới, chỉnh đốn, nâng cao năn lực lãnh đạo và sức
chiến đấu của Đảng, chúng ta phải kiên định sự lãnh đạo của Đảng, là vấn đề
nguyên tắc, sống còn đảm bảo sự phát triển của đất nớc. Đổi mới phơng
thức lãnh đạo của Đảng là làm cho Đảng lãnh đạo có hiệu quả hơn, Nhà nớc
quản lý có hiệu lực hơn.
* Vậy: Để đi lên chủ nghĩa xã hội chúng ta phải phát triển kinh tế thị
trờng định hớng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá,
xã hội nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, làm nền tảng
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
tinh thần cho xã hội, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại
đoàn kết dân tộc, xây dựng Nhà nớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, bảo
đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, tích cực và chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế, vì hoà bình, độc lập, hợp tác và phát triển.
3. Những thành tựu cơ bản của đổi mới
Qua 20 năm đổi mới, nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đờng đi lên
chủ nghĩa xã hội ở nớc ta ngày càng sáng tỏ. Cho đến nay, Đảng ta đã bớc
đầu hình thành đợc trên những nét cơ bản một hệ thống quan điểm lý luận về

chủ nghĩa xã hội và con đờng đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, làm cơ sở
khoa học cho đờng lối của Đảng, góp phần bổ sung và phát triển quan điểm
của chủ nghĩa Mác - Lênin và t tởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội.
Công cuộc đổi mới đất nớc do Đảng ta khởi xớng và lãnh đạo bắt đầu
từ Đại hội Đảng lần thứ VI đến nay đã thu đợc những kết quả bớc đàu khả
quan, giữ vững ổn định chính trị, tạo môi trờng hợp tác đầu t, phát triển
kinh tế đời sống nhân dân đợc cải thiện, điều đó đã củng cố và khẳng định
con đờng lựa chọn lên chủ nghĩa xã hội của chúng ta là đúng đắn
a) Về nhận thức thì sau 20 năm đổi mới với sự phấn đấu của toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân công cuộc đổi mới đã đạt đợc:
- Về kinh tế: Đã chuyển dịch đợc từ nền kinh tế thành phần, nền kinh
tế khép kín sang nền kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa, phù hợp
với đặc điểm dân tộc, phát triển lực lợng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất.
- Kỹ thuật, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
+ Phát triển công nghiệp, dịch vụ gắn công nghiệp hoá, hiện đại hoá với
từng bớc phát triển kinh tế tri thức.
+ Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
- Về hệ thống chính trị:
Vận hành theo cơ chế "Đảng lãnh đạo, Nhà nớc quản lý, nhân dân làm chủ".
+ Từ hội nghị trung ơng 6 khoá VI Đảng ta sử dụng khái niệm hệ
thống chính trị thay cho hệ thống chuyên chính vô sản. Báo cáo chính trị Đại
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
hội VII chỉ rõ: thực chất của công cuộc đổi mới và kiện toàn hệ thống chính trị
nớc ta là xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền làm chủ
của nhân dân.
+ Trong đổi mới t duy về hệ thống trị, vấn đề cơ bản mới nhận thức về
Nhà nớc có tầm quan trọng đặc biệt, xây dựng Nhà nớc của nhân dân, do

nhân dân vì nhân dân, tất cả quyền lực Nhà nớc đều thuộc về nhân dân, thực
hành dân chủ.
+ Có nhận thức sâu sắc hơn vai trò của dân chủ hoá toàn bộ đời sống
xã hội, phát triển kinh tế thị trờng, hội nhập kinh tế quốc tế với việc phát huy
dân chủ ở nớc ta.
- Về đối ngoại về tình hình thế giới, thời đại và chính sách đối ngoại có
nhiều đổi mới.
+ Cách tiếp cận về vấn đề nội dung, tính chất thời đại có nhiều mặt sách
hợp và rõ nét hơn, đầy đủ hơn.
+ Đảng ta đã tỉnh táo đánh giá những thành tựu mà chủ nghĩa xã hội
hiện thực đã giành đợc cho dù chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông
Âu sụp đổ.
+ Đã nhận thức rõ hơn mu toan của Mỹ thiết lập "một trận tự mới"
thực chất là trật tự thế giới t bản chủ nghĩa do Mỹ khống chế.
+ Nhận thức rõ hơn, đúng hơn sự phát triển của cách mạng khoa học
công nghệ, có đờng lối đối ngoại phù hợp góp phần củng cố môi trờng quốc
tế để phát triển kinh tế nhng phải sáng tạo, t tởng quan trọng chỉ đoạ công
tác đối ngoại, rõ ràng, sáng suốt về lợi ích dân tộc, tự chủ, tự cờng, hợp tác
- Về quốc phòng an ninh cũng có sự phát triển và đổi mới
+ Nhận thức về mối quan hệ giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ
tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
+ Nhận thức về mục tiêu, nhiệm vụ, sức mạnh, lực lợng bảo vệ tổ
quốc.
+ Phơng thức bảo vệ, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, bảo vệ an
ninh quốc gia, xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
- Về xây dựng Đảng.

+ Làm rõ đợc yêu cầu, nhiệm vụ của Đảng cần tìm tòi mô hình, con
đờng, bớc đi xây dựng chủ nghĩa xã hội phù hợp với quy luật khách quan.
+ Đã xác định đợc vị trí của t tởng Hồ Chí Minh trong nền tảng t
tởng của Đảng, khẳng định chủ nghĩa Mác - Lênin và t tởng Hồ Chí Minh
là nền tảng t tởng của Đảng, kim chỉnam cho hành động cách mạng.
+ Đẩy mạnh công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn, nâng cao
trình độ nắm bắt, vận dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, t
tởng Hồ Chí Minh.
+ Phát triển và từng bớc làm sáng tỏ lý luận về vai trò của Đảng lãnh
đạo, luận chứng một cách sâu sắc có sức thuyết phục, có tính đồng bộ, toàn
diện trong xây dựng Đảng.
- Về văn hoá, xã hội, con ngời.
+ Mối quan hệ giữa tăng trởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội.
Đã có tính năng động chủ động và tính tích cực xã hội, khuyến khích làm giàu.
+Về văn hoá và con ngời: vừa là mục tiêu vừa là động lực của phát
triển kinh tế xã hội nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, với lòng yêu
nớc nồng nàn, ý chí tự cờng.
+ Khẳng định con ngời là vốn quý nhất nền văn hoá Việt Nam thống
nhất, đa dạng các giá trị sắc thái bổ sung cho nhau, khẳng định xây dựng và
phát triển văn hoá xã hội sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo.
+ Có sự tự do về tôn giáo, tín ngỡng giúp cho hoạt động tinh thần
b) Về hoạt động thực tiễn
- Về kinh tế
+ Đã đa nớc ta ra khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội kinh tế tăng
trởng nhanh, cơ sở vật chất kỹ thuật đợc tăng cờng, đời sống của các tầng
lớp nhân dân không ngừng đợc cải thiện. Tốc độ tăng trởng GDP bình quân
10 năm (1990 - 2000) đạt 7,5% năm 2000, so với năm 1990 GDP tăng gấp
2lần, có vốn kinh tế chuyển dịch đáng kể, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
đợc cải thiện.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software

For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
+Thực hiện có kết quả chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần,
kinh tế tập thể nòng cốt là hợp tác xã, kinh tế t nhan đợc phát huy, kinh tế
có vốn đầu t nớc ngoài cũng có bớc phát triển
- Về hệ thống chính trị
+ Quán triệt nguyên tắc quyền lực Nhà nớc thuộc về nhân dân, thực
hành dân chủ, phát huy tính sáng tạo của nhân dân
+ Quốc hội có bớc biến đổi mới quan trọng từ khâu bầu cử đại biểu
đến hoàn thiện về cơ cấu tổ chức và phơng thức hoạt động.
+ Có phơng hớng chiến lợc lập pháp, chỉ đạo sửa đổi hiến pháp phù
hợp các thời đại mới
+Kiện toàn tổ chức, bộ máy chính phủ và cơ quan chính quyền địa
phơng.
+ Có sự phân định rõ ràng hơn các cơ quan t pháp thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, phơng thức hoạt động.
+Tiến hành cải cách hành chính và thê chế bộ máy, phơng thức hoạt
động. Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể ngày càng phát huy đợc vai trò, có
nhiều chủ trơng, biện pháp đúng đắn
- Về đối ngoại
+ Phá thế bị bao vây, cấm vạn, mở rộng quan hệ đối ngoại theo hớng
đa phơng hoá, đa dạng hoá, giữ vững độc lập, chủ quyền quốc gia, ra nhậ
ASEAN năm 1995, bình thờng hoá quan hệ với Trung Quốc năm 1991 với
Hoa Kỳ năm 1995 có quan hệ ngoại giao với 167 nớc trong số hơn 200 quốc
gia.
+ Xác lập đợc quan hệ ổn định với các nớc lớn đã ký hiệp định về
hợp tác với EU năm 1995, tuyên bố về quan hệ đối tác chiến lợc với Nga
năm 2001.
+ Giải quyết hoà bình các vấn đề biên giới, lãnh thổ biển, đối với các

nớc liên quan, giữ vững môi trờng hoà bình.
+ Tranh thủ ODA thu hút FDI mở rộng thị trờng ngoài nớc chủ động
hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, đã ra nhập AFTA và APEC.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
- Về an ninh, quốc phòng
+ Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của đất
nớc, giữ vững an ninh chính trị, xã hội củng cố lòng tin nhân dân
+ Xây dựng đợc thế trận quốc phòng toàn dân, nêu cao tinh thần sẵn
sàng chiến đấu, tạo tiềm lực an ninh, quốc phòng, bố trí lực lợng hợp lý
+ Nêu cao ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ, tinh thần cảnh giác
- Về xây dựng Đảng
+ Đảng vẫn luôn giữ vững, cơ bản lĩnh chính trị, bản chất cách mạng và
khoa học, kiên định về mục tiêu, lý tởng độc lập.
+ Công tác t tởng chính trị của Đảng có nhiều đổi mới, nhằm nâng
cao nhận thức, đổi mới t duy, thống nhất t tởng.
+ Công tác tổ chức và cán bộ đợc đổi mới, thể hiện nguyên tắc tập
trung dân chủ, công tác củng cố tổ chức cơ sở Đảng và xây dựng đội ngũ
Đảng viên có chuyển biến tích cực.
+ Phơng thức lãnh đạo của Đảng có bớc tiến bộ đã có đổi mới trong
việc ra quyết định, tổ chức học tập nghị quyết và triển khai theo hớng cần
thiết, ngắn gọn.
- Về văn hoá, xã hội, con ngời.
+ Công tác giải quyết việc làm và xoá đói giảm nghèo đạt kết quả tốt.
Từ 2000 đến 2005 tạo việc làm cho 7,5 triệu lao động.
+ Sự nghiệp giáo dục có bớc phát triển mới, khoa học công nghệ và
tìm lực khoa học công nghệ có bớc phát triển nhất định.
+ Công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân có tiến bộ, tuổi thọ trung bình

của ngời dân từ 63 tuổi năm 1990 tăng lên71,3 năm 2005, văn hoá có tính
chủ động sáng tạo, tích cực xã hội.
+ Cơ cấu xã hội, nớc ta có những biến đổi theo hớng tiến bộ, đội ngũ
trí thức hiện nay nớc ta có 1,8 triệu ngời với trình độ từ cao đảng, đại học
trở nên trong đó có 14 nghìn Tiến sĩ và Tiến sĩ khoa học.
+ Năm 2004 có 22,5% số ngời lao động đã qua đào tạo, trong đó số
đợc đào tạo nghề là 13,3%.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận Triết học
SV: Trần Trung Dũng - Lớp 32A
Kết luận

Những bớc phát triển gì nữa sẽ đặt ra cho nền kinh tế Việt Nam trớc
thềm thiên niên kỷ mới? Đổi mới kinh tế, công nghiệp hoá, hiện đại hoá phải
chăng vẫn cha đáp ứng đợc nhu cầu thời đại ? Tất nhiên, những câu trả lời
cho vấn đề ấy còn đang nằm ở phía trớc. Song chắc chắn, với con đờng đi
đúng đắn và sự lựa chọn quyết đoán của Đảng và Nhà nớc, chúng ta sẽ gặt
hái đợc rất nhiều thành tựu mới. Nhà nớc sử dụng các đòn bẩy kinh tế trong
kế hoạch hoá trực tiếp và kế hoach hóa gián tiếp để đảm bảo thực hiện những
phơng hớng, mục tiêu của kế hoạch kinh tế quốc dân. Khi đi đúng vào tiến
trình lịch sử của nhân loại, tất yếu chúng ta sẽ không bị lạc hậu, tụt lùi mà
ngày càng có vị thế, phát triển mạnh mẽ hơn. Hy vọng chỉ một thời gian
không lâu nữa nền kinh tế Việt Nam sẽ phát triển vợt bậc, phát triển có cơ sở
vững chắc, đứng vào vị trí những nớc có nền kinh tế tăng trởng mạnh trên
thế giới.







Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

×