Tải bản đầy đủ (.ppt) (78 trang)

01-Tong Quan Ve Quan Tri Hoc.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.85 KB, 78 trang )

TỔNG QUAN VỀ

QUẢN TRỊ HỌC


ĐẠI HỌC SÀI GÒN

MỤC TIÊU CHƯƠNG I
 Trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ
bản về về hoạt động quản trị trong tổ chức
và nhà quản trị trong tổ chức
 Hiểu và phân biệt được sự khác biệt giữa
kết quả và hiệu quả quản trị
 Sinh viên nắm được vai trò và những kỹ
năng cần thiết của nhà quản trị trong tổ
chức

01

02

06 07


ĐẠI HỌC SÀI GÒN

NỘI DUNG CHƯƠNG I

 Hoạt động quản trị là gì?
 Chức năng của hoạt động quản trị trong tổ
chức


 Hiệu quả quản trị
 Nhà quản trị tổ chức là ai?
 Vai trò của nhà quản trị tổ chức.
 Các kỹ năng cần thiết của nhà quản trị.
 Nhà quản trị - Nhà doanh nghiệp

01

02

06 07


KHÁI NIỆM TỔ CHỨC

ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Tổ chức là một sự tập hợp, sắp xếp có hệ thống
những người được nhóm lại cùng làm việc với
nhau để đạt được những mục tiêu chung.

Con người

Cấu trúc

Mục tiêu

01

02


06 07


ĐẠI HỌC SÀI GÒN

KHÁI NIỆM TỔ CHỨC
 Những thành viên của tổ chức có thể thực hiện
được những nhiệm vụ mà một người không thể
thực hiện được.
 Mục tiêu của bất kỳ tổ chức nào là cung cấp
hàng hóa/dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng.

01

02

06 07


TỔ CHỨC - HỆ THỐNG MỞ
 Khái niệm về hệ thống:
 Là tập hợp những phần có chức năng cùng với nhau
để đạt được những mục tiêu chung
ĐẠI HỌC SÀI GỊN

 Tổ chức là một hệ thống mở:
 Vì nó tác động qua lại với những yếu tố môi trường
của nó trong q trình chuyển hóa những yếu tố đầu

vào thành các sản phẩm đầu ra dưới dạng hàng
hóa/dịch vụ cuối cùng

01

02

06 07


ĐẠI HỌC SÀI GỊN

Sơ đồ q trình sản xuất (cung ứng DV)
Các yếu tố
đầu vào
- Tài nguyên
- Lao động
- Vốn
- Công nghệ
- Thông tin
- Tài năng kinh
doanh

Sản phẩm
đầu ra

- Sản phẩm vật
chất

Quá trình


Sản xuất

- Sản phẩm
dịch vụ

Qui trình
Kiểm tra đánh giá

Quá trình chuyển đổi, tạo giá trị gia tăng
01

02

06 07


ĐẠI HỌC SÀI GÒN

TỔ CHỨC - HỆ THỐNG MỞ
 Đối với một tổ chức để hoạt động tốt thì các
nguồn lực phải được sử dụng đúng và phục vụ
khách hàng tốt.
 Để đạt được điều này đòi hỏi:
 Các nguồn nguyên liệu và nguồn nhân lực của tổ
chức phải được sử dụng một cách đúng đắn
 Đúng thời điểm để tạo ra những sản phẩm/dịch vụ có
chất lượng cao với chi phí thấp nhất.

01


02

06 07


ĐẠI HỌC SÀI GÒN

-----

01
02
06 07


ĐẠI HỌC SÀI GÒN

KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
 Quản trị là ra quyết định và thực hiện quyết
định
 Quản trị là sự đạt mục tiêu thông qua và
cùng với người khác
 Quản trị là nghệ thuật khai thác tiềm năng
của sản xuất kinh doanh

01

02

06 07



KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ

ĐẠI HỌC SÀI GÒN

 Quản trị là tiến trình làm việc với con người
và thơng qua con người:
 nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức trong một
môi trường luôn luôn thay đổi.
 Trọng tâm của q trình quản trị là sử dụng có
hiệu quả nguồn lực có giới hạn.

01

02

06 07


ĐẠI HỌC SÀI GÒN

6 PHƯƠNG DIỆN CĂN BẢN
CỦA HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
1. Là hoạt động cần thiết phải được thực hiện
2. Làm việc với con người và thông qua con
người
3. Đạt được mục tiêu của tổ chức
4. Các nguồn tài nguyên hạn chế
5. Môi trường quản trị luôn luôn thay đổi

6. Phải có Kết quả và hiệu quả

01

02

06 07


HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ

ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Hiệu quả quản trị:

 Là tương quan so sánh giữa giá trị đầu ra (kết
quả đạt được) với giá trị đầu vào (chi phí đã
bỏ ra) của quá trình quản trị.
HIỆU QUẢ = KẾT QUẢ / CHI PHÍ

01

02

06 07


KẾT QUẢ - HIỆU QUẢ
HIỆU QUẢ = KẾT QUẢ / CHI PHÍ


ĐẠI HỌC SÀI GỊN

Cao
Mục
tiêu
đạt
được

Có kết quả - Khơng hiệu quả
Mục tiêu đạt được,
nguồn lực bị lãng phí

Có kết quả - Có hiệu quả
Mục tiêu đạt được,
nguồn lực được sử dụng tốt

Khơng kết quả - Khơng hiệu quả Có hiệu quả - Khơng có kết quả
Mục tiêu khơng đạt được, nguồn lực Khơng lãng phí nguồn lực sử dụng
lãng phí trong q trình thực hiện
khơng đạt được mục tiêu.

Thấp

Lãng phí
Tốt
Nguồn lực sử dụng
01 02 06

07



MỐI QUAN HỆ
HIỆU QUẢ - KẾT QUẢ - CHI PHÍ

ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Hiệu quả quản trị tỷ lệ thuận với kết quả đạt được
Hiệu quả quản trị tỷ lệ nghịch với chi phí bỏ ra.

01

02

06 07


MỐI QUAN HỆ
HIỆU QUẢ - KẾT QUẢ - CHI PHÍ
Hiệu quả - Kết quả

ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Hiệu quả

Kết quả

Gắn với phương pháp, phương
tiện thực hiện

Gắn liền với mục tiêu thực hiện

hoặc mục đích cần đạt

Làm được việc
(doing things right)

Làm đúng việc
(doing the right things)

Phân biệt những việc cần làm và Nhận dạng các phương án và lựa
những việc không cần làm
chọn phương án tốt nhất (so sánh
lợi ích và chi phí)

01

02

06 07


MỤC ĐÍCH
CỦA HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ

ĐẠI HỌC SÀI GỊN

Đạt cho được kết quả và hiệu
quả tức là:
(Hoàn thành được mục tiêu đặt ra
của tổ chức với phí tổn thấp nhất)


01

02

06 07


ĐẠI HỌC SÀI GÒN

CÂU CHUYỆN VỀ TOYOTA BẾN THÀNH

-----

01

02

06 07


BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
TOYOTA BẾN THÀNH
----

ĐẠI HỌC SÀI GỊN

250
200
150
100

50

Bảo
trì
240'

Giảm
thời
gian
giao
nhận
phụ
tùng,
170'

G iảm
thời
gian di Trang
chuyển bị thiết
120' bị chuyên
dùng, 75'

Huấn
luyện
50'

0
1

01


02

06 07


ĐẠI HỌC SÀI GÒN

NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Theo bạn TOYOTA BẾN THÀNH đã thực
hiện những biện pháp gì để tăng năng suất
lao động ?
Năng suất lao động:
 Là thước đo giữa số lượng và chất lượng thực
hiện công việc với sự sử dụng các nguồn lực
đã được tính tốn
01

02

06 07



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×