Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

NỘI DUNG THỰC TẬP VỀ QUẢN TRỊ HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.45 KB, 25 trang )

NỘI DUNG THỰC TẬP VỀ QUẢN TRỊ HỌC
2.1. Hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp
2.1.1. Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh
nghiệp
Nhận thức được vai trò của việc lập kế hoạch là cơ sở để hoạch định và xây
dựng các chiến lược marketing, chiến lược nguồn nhân lực và chiến lược tài chính
….của cơng ty. Do đó BGĐ cơng ty đã xây dựng kế hoạch hoạt động trong thời
gian tới như sau:
Xây dưng chiến lược bao gồm việc xác định sứ mệnh, thiết lập mục tiêu, vạch
chiến lược và xây dựng các chính sách. Xác định sứ mệnh là để trả lời câu hỏi về
mục đích tồn tại của tổ chức, doanh nghiệp. Thơng điệp về sứ mệnh thường phải
bao trùm ba ý chính: mục đích tổ chức, ngành nghề hoạt động và các giá trị sẽ đem
lại. Thiết lập mục tiêu là để trả lời câu hỏi tổ chức, doanh nghiệp muốn đạt được gì,
tại thời điểm nào. Mục tiêu phải gắn kết với sứ mệnh và phải được thiết lập trên cơ
sở các phân tích cẩn trọng, khoa học . Vạch chiến lược là để trả lời câu hỏi con
đường nào để đạt được mục tiêu. Do đó, BGĐ của cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng
và thương mại Đông Á luôn trú trọng đến việc xây dựng kế hoạch cho cơng ty, có
kế hoạch nhà quản lý và nhân viên biết mình phải làm gì, mức độ đạt được ra sao
và có ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức.Trong tương lai công ty sẽ dự định mở
rộng quy mô, không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm nhằm đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Để làm được điều này ngay từ bây giờ ban giám đốc
công ty đã xây dựng những mục tiêu và nhiệm cụ thể cho từng phịng ban, từng
phân xưởng và nó được cụ thể hoá trong phần chức năng, nhiệm vụ của các cấp
(phần 2.2)
Cơng ty là doanh nghiệp đa ngành vì vậy kế hoạch của công ty được chia
thành hai mức độ: theo tồn bộ tổng qt cơng ty và kế hoạch cho từng mảng kinh
doanh của công ty.
+ Xét về mặt tổng thể thì cơng ty cổ phần bao gồm nhiều mặt kinh doanh trong đó
có chia làm hai mảng chính là xây dựng và thương mại dịch vụ. Trong giai đoạn
hiện nay và trong tương lai thì cơng ty đưa ra kế hoạch phát triển tồn bộ cơng ty



Trường ĐHKT&QTKD

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

với từng mục tiêu cụ thể của từng mảng nhằm thu được lợi nhuận đông thời mở
rộng công ty. Các bộ phận và các mảng thì có mối liên hệ chặt chẽ nhằm giúp cho
cơng ty là một khối tổng thể đồng thời làm tăng thêm hiệu quả kinh doanh của từng
bộ phận trong công ty. Đưa công ty thành một công ty lớn trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên với khu vực hoạt động chủ yếu là chính tại tỉnh Thái Nguyên. Mục tiêu vê
lợi nhuận trong 5 năm tới là tăng với tỷ lệ lợi nhuận là 20% / năm. Doanh thu cần
đạt được là 200 tỷ.
+ Từ kế hoạch chung của công ty thì đối với từng mảng kinh doanh của cơng ty sẽ
có những kế hoạch trong thời gian ngắn và dài hạn.
Cụ thể:
- Mảng xây dựng: công ty đặt ra kế hoạch phát triển mạnh mẽ ngành xây dựng
với bảng kế hoạch các gói thầu trong 3 năm:

Bảng 03:kế hoạch hồn thành các gói thầu
ST
T

Tên hợp đồng

Nhóm sinh viên thực tập

Giá trị hợp
đồng


2
2

Đơn vị tính: đồng
Giá trị nhà
thầu thực hiện

Thời gian
hồn thành

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD

01
02
04
06
07
08
09
10

11

12
13
14


Gói thầu thuộc cơng trình
bưu điện tỉnh Thái
Ngun
Nhà ga 3 tầng TT thương
mại Đông Á
Trụ sở làm việc Đảng Ủy
– HĐND phường Đơng
Quang
Các gói thầu thuộc cơng
trình cơng ty xăng dầu
Bắc Hà
Xây dựng lắp đặt hệ thống
điện Công ty TNHH vật
liệu Minh Phúc
San nền+ đường, nhà
xưởng s.xuất, văn phòng
c.ty TNHH Minh Phúc
Khách sạn+ bãi đỗ xe
Đồng Quang 2
Nhà nghỉ và văn phịng
cho th c.ty XD & TM
Đơng Á
Xây dựng cơng trình: kè
kênh thốt nước và nhà
điều hành c.ty Cơng
nghiệp hóa chất mỏ Việt
Bắc
Xây dựng hè đường
Dương Tự Minh

Văn phịng giới thiệu sản
phẩm- kiot xăng Nhà máy
cán thép Gia Sàng
Các cơng trình xây dựng
khối trường học huyện
Phổ n

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

1.200.000.000

1.200.000.000

6/2010

1.700.000.000

1.700.000.000

2011

1.500.000.000

1.500.000.000

2011

3.100.000.000


3.100.000.000

2012

5.560.750.000

5.560.750.000

2012

12.760.750.000

12.760.750.000

8/2010

23.908.333.000

13.908.333.000

5/2010

6.500.000.000

4.500.000.000

2011

25.210.000.000


20.760.000.000

2012

5.041.450.000

5.041.450.000

2/2010

3.750.000.000

3.750.000.000

2011

4.232.500.000

2.132.000.000

2013

Mảng thương mại và dịch vụ: công ty đặt ra kế hoạch khẳng định thương
hiệu, gây dựng và dần phát triển cũng như khai thác những khu vực tiềm năng.
Kinh doanh khách sạn dịch vụ là một mảng quan trọng của cơng ty với 3 cơ sở là
Nhóm sinh viên thực tập

3
3


lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

khách sạn Đông Á 1, Đông Á 2 và Nhà hàng ASEAN. Kế hoạch đặt ra cho kinh
doanh khách sạn là doanh thu tăng 30% – 40% / năm. Kinh doanh du lịch thì đặt
kế hoạch mở rộng khách hàng, tạo thương hiệu, cạnh tranh với các đơn vị đối thủ
với các chiến lược và chính sách marketing cụ thể.
2.1.2. Tìm hiểu và nhận diện chiến lược của doanh nghiệp
Qua việc tìm hiểu về cơng ty, căn cứ vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của
doanh nghiệp,căn cứ vào kế hoạch ngắn hạn và những mục tiêu lâu dài của công ty.
Công ty xây dựng các chiến lược:
2.1.2.1 Chiến lược marketing:
Mục tiêu: nâng cao năng lực đáp ứng trước những thay đổi của cầu thị
trường và đối thủ, đồng thời chuẩn bị phương án ứng phó với những cơ hội và rủi
ro tiềm tàng nảy sinh trong suốt thời cơ chiến lược, tìm hiểu và nắm bắt được nhu
cầu của khách hàng.
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Đông Á mặc dù có một số
hoạt dộng marketing tốt nhưng chưa có tổ, phòng marketing chuyên nghiệp, nhân
viên ở các lĩnh vực như: du lịch, xây dựng, nhà hàng, khách sạn, trang trí nội ngoại
thất…tự marketing cho lĩnh vực đó. Do vậy, các nhân viên này thường làm theo
hiểu biết cá nhân của bản thân, marketing chưa chuyên nghiệp, đem lại hiệu quả
chưa cao.
Các giải pháp: Trong thời gian tới công ty hướng tới thành lập một phòng

marketing chuyên nghiệp với 1 trưởng phòng và hai nhân viên chuyên nghiệp,
marketing tất cả các lĩnh vực kinh doanh của cơng ty. Trong phịng marketing này,
mỗi nhân viên sẽ chịu trách nhiệm marketing một lĩnh vực hoạt động của công ty:
lĩnh vực xây dựng và lĩnh vực thương mại dịch vụ. Như vậy sẽ mang lại hiệu quả
Nhóm sinh viên thực tập

4
4

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

cao và sự chuyên nghiệp trong hoạt động marketing giúp công ty tăng doanh thu,
lợi nhuận.
2.1.2.2. Chiến lược nguồn nhân lực:
Mục tiêu: Đảm bảo sử dụng có hiệu quả nhất nguồn nhân lực hiện có và khai
thác tốt nhất nguồn nhân lực trên thị trường lao động.
Hiện cơng ty có:
*Tổng số cán bộ trong biên chế của cơng ty là 220 người
Trong đó :
- Tốt nghiệp đại học: 42 người
- Tốt nghiệp cao đẳng trung cấp: 28
- Nhân viên và công nhân lành nghề: 150 người
*Ngồi ra, cơng ty cịn có lực lượng cơng nhân xây dựng lành nghề không thường

xuyên, sẵn sàng làm việc khi cơng ty cần.
Hiện nay, cơng ty vẫn cịn thiếu nhân viên trong biên chế và có trình độ
chun mơn vì vậy nên nhân viên tại các phịng phải kiêm nhiều cơng việc cùng
một lúc. Như phịng du lịch, gồm 7 nhân viên, nhưng cả 7 nhân viên đều phải kiêm
tất cả các công việc như marketing cho lĩnh vực du lịch, chăm sóc khách hàng, và
cả cơng việc hướng dẫn viên du lịch, tính giá cả, phụ trách tour…
Các giải pháp: cần tuyển thêm nhân viên có trình độ, đảm số lượng và cơ
cấu lao động hợp lý để các nhân viên có thể tập trung làm ít cơng việc hơn, nâng
cao năng lực và hiệu quả làm việc.
Công ty nên đào tạo , bồi dưỡng và nâng cao chất lượng đội ngũ lao động, chiến
lược tăng năng suất lao động, cải thiện điều kiện lao động… Cụ thể là cơng ty đã
đưa các chính sách tuyển dụng và đào tạo (phần 1.2.1.3)
2.1.2.3. Chiến lược nghiên cứu và phát triển:
Nhóm sinh viên thực tập

5
5

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

Mục tiêu: Công ty rất mong muốn hướng đến lĩnh vực nghiên cứu phát triển
công nghệ mới cải tiến, hồn thiện cơng nghệ hiện có, lựa chọn công nghệ phù hợp
với chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp trong các lĩnh vực: xây dựng, phá dỡ

và chuẩn bị mặt bằng, mát xa, xông hơi, rửa xe ơtơ…
Hiện nay, do gặp khó khăn về tài chính nên công ty chưa thành lập được bộ
phận nghiên cứu và phát triển, vì vậy cơng ty đi mua lại các công nghệ để giảm
được gánh nặng về mặt tài chính, rút ngắn được thời gian phát triển.
Giải pháp: trong tương lai gần, công ty vẫn chưa đủ tiềm lực về kinh tế và
nhân lực để thành lập một bộ phận nghiên cứu và phát triển tất cả các lĩnh vực kinh
doanh của công ty, nhưng công ty sẽ hướng tới thành lập một bộ phận nghiên cứu
và phát triển nhỏ cho một lĩnh vực mà cơng ty có thị phần lớn nhất, đem lại nhiều
lợi nhuận nhất để nâng cao chất lượng, marketing cho công ty và tạo được uy tín
đối với khách hàng.
2.1.2.4. Chiến lược tài chính:
Mục tiêu: cơng ty cần thiết lập nguồn tài chính để đảm bảo tài chính cho hoạt
động kinh doanh của cơng ty. Cơng ty có chiến lược mở rộng cơng ty về mặt quy
mơ lớn cần đảm bảo mặt tài chính với tổng số vốn ngày càng mở rộng.
Hiện tại công ty đang kinh doanh các lĩnh vực kinh doanh có các tồn tại về
tài chính như nguồn vốn vay cịn chưa nhiều mà chủ yếu là vốn tự có; tồn tại về
mặt quản lý nguồn vốn chưa chặt chẽ.
Giải pháp: công ty cần đưa ra các chiến lược tài chính nhằm tăng vốn vay để tăng
tổng vốn công ty bằng cách thiết lập mối quan hệ và tạo sự tin tưởng qua lại với
các ngân hàng. Cần thắt chặt trong công tác quản lý nguồn vốn và cắt giảm các
khoản chi phí khơng cần thiết , tránh lãng phí cho cơng ty.
2.1.3. Các chính sách của doanh nghiệp.
Nhóm sinh viên thực tập

6
6

lớp:K4QTDNCNB



Trường ĐHKT&QTKD

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

2.1.3.1.Chính sách đào tạo :
- Chính sách đào tạo nhân lực: Cơng ty cổ phần cổ phần đầu tư xây dựng và
thương mại Đông Á là một công ty hoạt động ở nhiều lĩnh vực: khách sạn, nhà
hàng, du lịch, xây dựng. Việc đào tạo nhân lực nâng cao trình độ cán bộ cơng nhân
viên luôn được Công ty quan tâm. Do nhu cầu ngày càng cao, đổi mới ngày càng
phong phú nên việc đào tạo nhân lực là việc thiết yếu, ngoài ra các trang thiết bị, cơ
sở vật chất kỹ thuật ngày càng tân tiến đổi mới nên việc đào tạo đội ngũ lao động
cho phù hợp là điều cần thiết và bắt buộc.
Cơng ty Đơng Á áp dụng các hình thức đào tạo sau:
+ Đào tạo bên trong: là hình thức tập trung cho những đối tượng mới vào làm việc
tại một bộ phận, chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế, học tập trung với nhau và
công ty giao cho một nhân viên dày dạn kinh nghiệm đảm nhận việc đào tạo.
Như chúng tôi khi tham gia thực tế môn học tại công ty Đông Á đã được tham gia
một lớp đào tạo tại chỗ về kĩ năng làm việc tại phòng du lịch, được đào tạo về các
kĩ năng như: điều tra nhu cầu thị trường, marketing dịch vụ, chăm sóc khách hàng
và tư vấn khách hàng lựa chọn tour du lịch cho hợp lý…Nhưng do thời gian thực tế
ngắn nên chúng tôi chỉ được tham gia làm việc thực tế một số ít cơng việc như điều
tra thị trường, marketing dịch vụ cho công ty, và tư vấn cho khách hàng lựa chọn
một số tour du lịch biển ở huyện Đại Từ.
+ Đào tạo bên ngồi: cơng ty ln khuyến khích các nhân viên có nhu cầu đi
học thêm các lớp tại chức, các lớp thạc sĩ…và tạo điều kiện tốt cho họ học tập.
Ngồi ra, trong q trình làm việc tại công ty, những người làm việc trước, có
kinh nghiệm ln ln sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm làm việc với những người vào
sau.

2.1.3.2. Chính sách tuyển dụng :
Nhóm sinh viên thực tập

7
7

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

Do công ty Đông Á vẫn thiếu rất nhiều nhân viên, nên công ty vẫn thường
xun tuyển dụng nguồn nhân lực bên ngồi:
* Quy trình tuyển chọn lao động: gồm các bước sau:
Bước 1: Xác định nhu cầu về nhân lực.
Để xác định được nhu cầu tuyển chọn nhân lực cần xác định:
+ Nhu cầu thiếu hụt nhân viên
+ Nhu cầu cần tuyển chọn thêm nhân viên
Bước 2: Thông báo tuyển nhân viên
Qua việc xác định nhu cầu tuyển chọn và định mức lao động làm cơ sở cho
việc tiến hành thông báo tuyển chọn nhân viên. Việc thông báo phải chỉ ra được các
tiêu chuẩn rõ ràng, số lượng cần tuyển, tiêu chuẩn gì..Sau đó cung cấp những thơng
tin cần thiết cho người có nhu cầu được tuyển chọn bằng nhiều phương pháp thông
tin: đài, tivi, sách báo…
Bước 3: Thu thập và phân loại hồ sơ:
Sau khi thơng báo tuyển chọn thì tiến hành thu thập hồ sơ của người xin việc

giới hạn trong một khoảng thời gian nhất định nào đó và dựa trên hệ thống tiêu
chuẩn, yêu cầu của tuyển chọn
Tiến hành phân loại hồ sơ bước đầu để thu thập thông tin, xem xét để ra quyết định
tuyển chọn.
Bước 4: Tổ chức tuyển chọn trực tiếp
Để tuyển chọn được tốt thì phải có hệ thống tiêu chuẩn về nghiệp vụ, chức
danh tối ưu vào các khu vực còn thiếu.
Sử dụng các phương pháp phỏng vấn: có 2 q trình
+ Phỏng vấn ban đầu: Dùng để loại trừ những người xin việc khơng đạt tiêu chuẩn,
khơng đủ trình độ
Nhóm sinh viên thực tập

8
8

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

+ Phỏng vấn đánh giá: được tiến hành để duyệt lại tất cả mọi vấn đề thuộc khả năng
của người xin việc. Điều này cho phép người phỏng vấn ra quyết định cuối cùng
việc tuyển chọn hay không.
Bước 5: Thông báo cho người trúng tuyển.
Sau khi ra quyết định tuyển chọn, với số lượng và tiêu chuẩn đầy đủ. Thì tiến
hành thơng báo cho người trúng tuyển hẹn ngày ký kết hợp đồng lao động.

2.1.3.3. Chính sách lao động :
Trong khi cơ chế thị trường ln có những biến đổi bất ngờ, việc sử dụng lao
động sao cho phù hợp với công việc để phát huy hết khả năng lao động và sáng tạo
là thách thức lớn đối với tất cả những nhà quản lý, đối với các doanh nghiệp nói
chung và với Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Đông Á nói riêng.
Cơng ty đã ban hành quy chế và tổ chức quản lý, trong đó đã quy định cụ thể về
quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với từng cá nhân, từng bộ phận để nâng cao
tinh thần trách nhiệm, khuyến khích người lao động thực hiện tốt công việc được
giao.
Công ty luôn tuân theo các quy chế về lao động của nhà nước, ngoài ra quy chế lao
động của cơng ty cịn có một số nội dung riêng như sau:
* Chế độ nghỉ phép năm: Người lao động làm việc trong công ty, mỗi năm làm việc
(12 tháng) được nghỉ 12 ngày phép và được hưởng nguyên lương. Khi đã nghỉ hết
tiêu chuẩn phép mà xin nghỉ việc riêng thì khơng được hưởng lương.
* Chế độ nghỉ ốm: người lao động không tham gia bảo hiểm xã hội, nghỉ ốm có
giấy nghỉ ốm của bác sỹ, thì được cơng ty thanh tốn tiền lương ốm bằng 70% tiền
lương cơ bản.
* Cơng tác phí:
- Cán bộ quản lý và người lao động được cử đi công tác trong và ngồi tỉnh thì
được thanh tốn tiền cơng tác phí theo quy định của nhà nước hiện hành.
Nhóm sinh viên thực tập

9
9

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD


……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

- Đối với cán bộ quản lý và cán bộ nghiệp vụ do tính chất công việc thường xuyên
phải đi quan hệ công tác với các cơ quan ngành dọc được hưởng cơng tác phí hàng
tháng không quá 100.000đ ( chỉ áp dụng đối với người đi bằng phương tiện xe máy
cá nhân).
* Ăn ca: tiền ăn ca không quá 7.000đ/người/ngày làm việc thực tế.
Nguồn chi cơng tác phí và ăn ca:
- Chi nhánh và văn phịng cơng ty được hạch tốn vào chi phí quản lý
- Đội chi được hạch tốn vào chi phí chung của cấp đội.
Bộ máy biên chế phải tinh gọn, phù hợp với cơ cấu và yêu cầu của sản xuất
kinh doanh, tăng cường lao động trực tiếp, giảm lao động gián tiếp đến mức hợp lý
nhằm tạo hệ thống quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Việc tổ
chức, sắp xếp sử dụng lao động như thế nào để đem lại hiệu quả kinh tế cao là vấn
đề phải được quan tâm đúng mức. Vì vậy nắm vững số lượng và khả năng lao động
trong sản xuất kinh doanh để bố trí sử dụng lao động hợp lý ln được cơng ty
quan tâm.
2.1.3.4. Chính sách tiền lương :
-

Công ty xây dựng và ban hành quy chế tiền lương áp dụng thống nhất trong tồn
Cơng ty.

-

Hội đồng quản trị Công ty phê duyệt kế hoạch Lao động - Tiền lương hàng năm
trên cơ sở phương án sản xuất kinh doanh gắn với các mục tiêu chính: sản lượng,
doanh thu, lợi nhuận.


-

Công ty trả lương cho Người lao động theo kết quả và hiệu quả công việc: làm
công việc gì, chức vụ gì thì hưởng lương theo cơng việc đó, chức vụ đó; sử dụng
tiền lương như là đòn bẩy kinh tế quan trọng làm động lực để kích thích người lao
động tích cực làm việc, hồn thành tốt số lượng, chất lượng cơng việc được giao,
Nhóm sinh viên thực tập

10

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

tăng năng suất lao động, gia tăng sản lượng và thị phần, tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Cơng ty.
* Cơng thức tính tiền lương :
- Với riêng mảng xây dựng: Việc chia lương cho người lao động do các đội sản
xuất thực hiện.
+ Căn cứ vào khối lượng cơng việc giao khốn sản phẩm hồn thành trong tháng.
+ Ngày cơng thực tế trong tháng.
+ Cấp bậc cơng việc.
- Với các phịng ban, mảng dịch vụ, du lịch, khách sạn, nhà hàng...Công ty áp dụng
cách tính lương của nhà nước... như sau:

Lương nhân viên = lương cứng + lương theo chức vụ
- Lương cứng được tính theo bảng lương của nhà nước:
+ Lương đại học: có 10 bậc lương: tính theo cách: lương = a × 730.000 đồng
Với a: hệ số lương
Bậc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hệ số lương 2,34 2,67 3
3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98 5,31
+ Lương cao đẳng: có 10 bậc lương: tính theo cách: lương = b × 730.000đồng
Với b: hệ số lương cao đẳng:
Bậc
1
2
3
4
Hệ số lương 2,1
2,41 2,72 3,03
+ Lương trung cấp: có 12 bậc lương

5
3,34


6
3,65

7
3,69

7
3,0
6

8
3,2
6

9
3,4
6

8
4,27

9
4,58

10
4,89

Tính theo cách: lương = c × 730.000đồng
Với c: hệ số lương trung cấp

Bậc
1
Hệ số 1,8
lươn 6

2
2,0
6

3
2,2
6

Nhóm sinh viên thực tập

4
2,4
6

5
2,6
6

6
2,8
6
11

10
3,6

6

11
3,8
6

12
4,0
6

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

g
- Lương chức vụ:
Hệ số bù lương do doanh nghiệp quy định: căn cứ vào hệ số và các bậc lương hiện
hưởng các chức danh được hưởng thêm phụ cấp trách nhiệm, chức vụ:
+ Tổng giám đốc điều hành cơng ty: 2,0
+ Phó tổng giám đốc điều hành công ty: 1,8
+ Giám đốc chi nhánh: 1,8
+ Đội trưởng, trưởng phịng tại cơng ty và chi nhánh: 1,4
+ Đội phó, phó phịng tại cơng ty và chi nhánh: 1,3
+ Các nhân viên nghiệp vụ thừa hành: 1,2
* Riêng với phịng du lịch, vì đặc thù cơng việc riêng, nên cơng ty có thêm phần

doanh thu riêng của cơng ty. Phịng du lịch:
Lương nhân viên = lương cứng + lương theo chức vụ + doanh thu riêng của
nhân viên.
- Doanh thu riêng của nhân viên: mỗi nhân viên tìm kiếm được một hợp đồng cho
cơng ty thì sẽ được hưởng 5% doanh thu của bản hợp đồng đó.
Ngồi ra, theo điều 49 và 50 của điều lệ cơng ty: cơng ty có tạm ứng và
quyết tốn tiền lương; các chế độ khác nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao
động với đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ. Người lao động sẽ có được sự an tâm và
động lực để phấn đấu tốt trong cơng việc.
2.1.3.5. Chính sách khen thưởng – phúc lợi :
-

Đại hội đồng Cổ đơng Cơng ty quyết định mức trích Quỹ khen thưởng và phúc lợi
trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm.

Nhóm sinh viên thực tập

12

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD

-

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh


Quỹ khen thưởng được sử dụng để thưởng trực tiếp cho các tập thể và cá nhân
Người lao động có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua, hoàn thành tốt
nhiệm vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh được giao, bán hàng giỏi, tăng được thị
phần, phát triển được khách hàng mới,…

-

Quỹ phúc lợi được chi theo thỏa ước lao động tập thể với các chính sách khuyến
khích, động viên Người lao động gắn bó, tâm huyết với doanh nghiệp. Cơng ty tổ
chức cho công nhân viên đi tham quan, nghỉ mát, khuyến học cho con cơng nhân
viên đạt thành tích cao trong học tập; tặng quà cho công nhân viên trong các dịp
Lễ, Tết, sinh nhật, nghỉ hưu; kịp thời giúp đỡ, hỗ trợ khi cơng nhân viên có khó
khăn. Cơng ty thực hiện các chính sách từ thiện xã hội, tổ chức phong trào văn hóa,
văn nghệ, thể dục thể thao.
2.1.3.6. Chính sách quản lý chất lượng của cơng ty:
-Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Đông Á phấn đấu để luôn cung
cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Công ty coi
trọng chất lượng là nhiệm vụ đầu tiên và quan trọng nhất trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình.
-Cơng ty thường xun phổ biến cho cán bộ công nhân viên để mọi người hiểu luôn
hiểu rằng: Chất lượng sản phẩm,dịch vụ sẽ quyết định sự phát triển và hưng thịnh
của công ty. Tất cả các cán bộ công nhân viên phải không ngừng nâng cao năng lực
chun mơn, tích luỹ kinh nghiệp để đáp ứng u cầu ngày càng tăng và nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng. Kiểm soát chặt chẽ vật tư đầu vào, quy trình sản
xuất và sản phẩm cuối cùng. Thường xuyên cải tiến để sản phẩm ngày càng tốt
hơn.
-Công ty luôn trân trọng tiếp nhận ý kiến đóng góp của khách hàng và coi đó
là sự trợ giúp quý báu để cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của
cơng ty.
2.1.3.7. Chính sách giá bán:

Nhóm sinh viên thực tập

13

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

Giá là biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm, nó phải phù hợp với người
tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ, đồng thời cũng phải đảm bảo lợi nhuận của cơng ty.
Về phía cơng ty thì giá,phải bù đắp chi phí kinh doanh, phải đảm bảo thực
hiện các mục tiêu chiến lược Marketing trong từng thời kỳ, và phải phù hợp và hỗ
trợ các chính sách Marketing khác.
Từ phía thị trường và mơi trường kinh doanh thì giá phải: Phù hợp với sức
mua của khách hàng, phù hợp với quan hệ cung cầu, phù hợp với mối quan hệ cạnh
tranh thị trường, và đáp ứng được các yêu cầu của pháp luật…
Hiểu rõ điều này Cty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Đơng Á ln:
• Nắm bắt và dự báo một chính xác mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động tới
các quyết định về giá.
• Xác định mức giá chào hàng, giá bán, giá sản phẩm mới, khung giá, giá giới hạn…
• Ra quyết định về điều chỉnh và thay đổi giá theo môi trường kinh doanh luôn biến
đổi.
• Lựa chọn những cách sử lý thích hợp trước những hoạt động cạnh tranh qua giá cả.
Để thấy rõ hơn về chính sách giá chúng tơi đưa ra một số bảng giá sau:
Bảng giá phịng nghỉ:

LOẠI PHỊNG
MƠ TẢ
ĐƠN GIÁ
Loại phịng VIP 1
1 Giường đơi
950.000 VNĐ
Loại phịng VIP 2
1 Giường đơi
550.000 VNĐ
1 giường đơi
350.000 VNĐ
Loại phịng VIP3
2 giường đơn
3 giường đơn
420.000 VNĐ
1 Giường đơi
Loại phịng VIP
350.000 VNĐ
2 giường đơn
Loại phịng tiêu chuẩn

250.000 VNĐ

Phịng karaoke :
Phịng vip
Phịng tiêu chuẩn
Nhóm sinh viên thực tập

150.000 VNĐ/ giờ
80.000 VNĐ/giờ

14

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

2.1.3.8. chính sách tài chính:
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đvt: VNĐ
Chỉ tiêu


số

Thuyết
minh

Nhóm sinh viên thực tập

94.778.464.533

98.765.123.450

69.870.456.325


26.64..454.349

24.908.008.208

8.595.678.990

3.678.565.365

1.895.126.780

2.630.567.890

900.126.780

1.200.567.890

867.893.128

1.567.893.128

32.480.113.431

24.388.112.555

125.467.967
30.984.532
94.483.435

98.789.432
125.436.578

-26.647.146

32.574.596.866

24.361.465.409

8.143.649.217

6.090.366.352

24.430.947.650

15

545.678.987

125.412.577.799

7.Chi phí tài chính
- Trong đó chi phí lãi vay phải
trả
8.Chi phí quản lý kinh doanh
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác (40=31-32)
13.Tổng lợi nhuận trước thuế
(50=30+40)
14.Chi phí thuế thu nhập

(25%)
15.Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp(60=50-51)

95.324.14.520

125.567.980

6.Doanh thu hoạt động tài
chính

Năm 2009

125.538.145.779

1.Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh
thu
3.Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10=0102)
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20=1011)

Năm 2008

18.271.099.057

lớp:K4QTDNCNB



Trường ĐHKT&QTKD

……

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

Qua báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008 và 2009 ta thấy:
doanh thu năm 2008 của công ty là 125.538.145.779đ, năm 2009 là 95.324.143.520đ.
Năm 2009 doanh thu về hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ giảm

30.214.002.259 đồng so với năm 2008, là do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế
thế giới làm cho số lượng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của cơng ty giảm. Chi phí của
hoạt động tài chính năm 2009 là 2.630.567.890 đồng

so với năm 2008 là

1.895.126.780 đồng tức là tăng 735.441.110 đồng, ảnh hưởng tới lợi nhuận của cơng

ty. Do đó cơng ty đưa đã đưa ra một số chính sách tài chính trong 3 năm tiếp theo
như sau:
Tăng khả năng luân chuyển vốn. Để một lượng vốn nhất định duy trì sản
xuất kinh doanh khơng bị ứ đọng vốn, doanh nghiệp phải lập ra kế hoạch tài chính
cơ bản: báo cáo tài chính định kì, dự báo doanh thu hàng tháng, phân tích luồng
tiền.
Đưa ra chính sách trả chậm, trả góp để tăng lượng mua của khách hàng và
thêm doanh thu tài chính cho cơng ty.
Cắt giảm các khoản chi tiêu dư thừa và bảo vệ nguồn tiền cho những chi trả
cần thiết

2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
2.2.1. Số cấp quản lý: 5 cấp quản lý
- Hội đồng quản trị
- Ban giám đốc, ban kiểm sốt
- Các phịng chức năng
- Các chi nhánh
- Các phân xưởng, đội
2.2.2. Mơ hình tổ chức quản lý

Nhóm sinh viên thực tập

16

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD

……

Sơ đồ 02: sơ đồ bộ máy quản trị của công ty.

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

BAN KIỂM SỐT


PHỊNGTỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHỊNGKẾ TỐN TỔNG HỢP

PHÒNGTƯ VẤN THIẾT KẾ

PHÒNGĐẦU TƯ XÂY DỰNG

CHI NHÁNH TƯ VẤNXÂY DỰNG CHI NHÁNHVẬT LIỆUXÂY DỰNG

PHÒNGTƯ VẤN THIẾT KẾ

PHÒNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Nhóm sinh viên thực tập

CƠNG TRƯỜNG + XƯỞNG

lớp:K4QTDNCNB
17

CÁC ĐỘI SẢN XUẤT


Trường ĐHKT&QTKD
Doanh

……

Khoa Quản Trị Kinh

2.2.3. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của bộ máy quản trị.

2.2.3.1. Hội đồng quản trị:
* Hội đồng quản trị:
Là bộ phận cao nhất quyết định mọi chủ trương đường lối hoạt động của
công ty. Các thành viên trong hội đồng quản trị có quyền hạn cao nhất đối với
công ty. Mọi hoạt động mua bán của công ty đều phải thông qua hội đồng quản
trị.
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kê hoạch kinh doanh
hàng năm của công ty
- Kiến nghị loại cổ phần và bán cổ phần được quyền chào bán của từng loại.
- Quyết định bán cổ phần mới trong phạm vi cổ phần được quyền chào bán của
từng loại, quyết đinh huy động thêm vốn theo hình thức khác.
- Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty.
- Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Điều lệ này.
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn
theo quy định của luật doanh nghiệp và điều lệ công ty.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ thông qua
hợp đồng mua bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị 50% tổng giá trị tài
sản được ghi trong báo cáo tài chính được gần nhất của công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng đối với giám đốc và người
quản lý quan trọng khác, quyết định mức lương và lợi ích khác của những người
quản lý đó, cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần
hoặc phần vốn góp ở cơng ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của
người đó.
- Giám sát Tổng Giám đốc và người quản lý khác trong công việc điều hành
kinh doanh hàng ngày của công ty.

Nhóm sinh viên thực tập

18


lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD
Doanh

……

Khoa Quản Trị Kinh

- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành
lập cơng ty con, lập chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn, mua cổ
phần của doanh nghiệp khác. Duyệt chương trình, nội dung phục vụ họp Đại hội
đồng cổ đơng thơng qua quyết định.
- Trình báo quyết tốn tài chính hàng năm lên Đại hội cổ đông.
- Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết đinh thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc
xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp lấy ý
kiến bằng văn bản. Mổi thành viên hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.
Khi thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, hội đồng quản trị tuân thủ
đúng quy đinh của pháp luật, điều lệ công ty và đại hội đồng cổ đông. Trong
trường hợp quyết định do hội đồng quản trị thông qua trái với quy đinh pháp
luật hoặc điều lệ công ty, gây thiệt hại cho công ty thì các thành viên chấp thuận
thơng qua quyết đinh đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân về quyết
định đó và đền bù thiệt hại cho cơng ty. Thành viên phản đối thơng qua quyết
định nói trên được miễn trừ trách nhiệm. Trong trường hợp này cổ đông sở hữu
cổ phần của công ty liên tục trong thời hạn ít nhất một năm có quyền u cầu.
Hội đồng quản trị đình chỉ thực hiện quyết đinh nói trên.
* Chủ tịch hội đồng quản trị:

- Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị.
- Chuẩn bị hoặc tổ chức chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc
họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp hội đồng quản trị.
- Tổ chức việc thông qua quyết định của hội đồng quản trị.
- Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết đinh của hội đồng quản trị.
- Chủ tọa hội đồng cổ đơng

Nhóm sinh viên thực tập

19

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD
Doanh

……

Khoa Quản Trị Kinh

Trường hợp chủ tịch hội đồng quản trị vắng mặt thì ủy quyền bằng văn
bản cho một thành viên khác để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của chủ tịch
hội đồng quản trị theo nguyên tắc chỉ định. Trường hợp khơng có người được
ủy quyền hoặc chủ tịch hội đồng quản trị không làm việc được thì các thành
viên cịn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thơi giữ chức chủ tịch
hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số quá bán.
2.2.3.2. Ban giám đốc:
* Tổng giám đốc điều hành:
Tổng giám đốc điều hành công ty được hội đồng quản trị công ty bổ

nhiệm, là người đại diện pháp nhân của công ty, có quyền điều hành mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng điều lệ của công ty và pháp
luật nhà nước. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, pháp luật Nhà nước về
mọi hoạt động của công ty như điều lệ đã quy định.
* Các phó tổng giám đốc điều hành:
- Giúp việc cho tổng giám đốc trong việc quản lý bộ máy sản xuất, kinh doanh
theo lĩnh vực được tổng giám đốc phân công.
- Điều hành doanh nghiệp thay tổng giám đốc khi tổng giám đốc đi vắng hoặc
được uỷ quyền chung và uỷ quyền từng lĩnh vực.
- Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc công ty và pháp luật về kết quả các
công việc được giao.
2.2.3.3. Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đơng để kiểm sốt mọi hoạt động kinh
doanh, quản trị và điều hành Công ty.
Ban kiểm sốt bao gồm có 3 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi
miễn và do các cổ đông đề cử theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của Công ty.
2.2.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của các trưởng phịng:

Nhóm sinh viên thực tập

20

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD
Doanh

……


Khoa Quản Trị Kinh

- Chấp hành và tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ của tổng giám đốc công ty
theo từng lĩnh vực chuyên môn.
- Quản lý kiểm tra hướng dẫn, chỉ đạo các đội thực thuộc công ty về chuyên
môn, đề xuất giải quyết các tồn tại phát sinh.
- Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về việc tổ chức thực hiện
các nghiệp vụ chun mơn của phịng được Tổng Giám đốc cơng ty phân cơng
theo chức năng của phịng mình tổ chức.
- Được quyền đề nghị với Tổng Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm phó phịng
giúp việc và tuyển nhân viên dưới quyền.
- Bị miễn nhiệm khi khơng hồn thành nhiệm vụ chun mơn. Khơng lãnh đạo
được nhân viên hồn thành được nhiệm vụ được giao.
2.2.3.5. Phịng Kế hoạch – kĩ thuật:
- Có trách nhiệm tham mưu cho Tổng giám đốc điều hành về công tác kế hoạch,
kỹ thuật, ATLĐ.
- Giúp Tổng giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của
công ty.
- Giúp Tổng Giám đốc công ty lập KH BHLĐ hàng năm và chương trình huấn
luyện ATLĐ đối với công nhân hợp đồng thời vụ.
- Lập biện pháp, tiến độ thi công tổng hợp.
- Khảo sát lập hồ sơ đấu thầu và chọn thầu các cơng trình cơng ty giao.
- Lập hồ sơ, hợp đồng kinh tế A-B, quản lý và kiểm tra thủ tục ban đầu về cơng
tác thi cơng cơng trình.
- Lập hợp đồng kinh tế nội bộ với các đội khi cơng trình đã có đầy đủ hồ sơ thủ
tục xây dựng cơ bản (Hồ sơ dự toán - thiết kế, các quyết định, văn bản pháp lý)
và các biện pháp kỹ thuật, an toàn thi công.
- Tổ chức kiểm tra và nghiệm thu nội bộ các bước nghiệm thu giai đoạn xây lắp,
nghiệm thu tổng thể khi bàn giao trước khi tổ chức nghiệm thu với bên A, kiểm
Nhóm sinh viên thực tập


21

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD
Doanh

……

Khoa Quản Trị Kinh

tra thủ tục pháp lý cần thiết phục vụ cho công tác nghiệm thu thanh quyết tốn
cơng trình.
- Hướng dẫn cho kỹ thuật đội lập biện pháp thi công, tiến độ thi công và biện
pháp an tồn cho từng cơng trình trước khi thi cơng.
2.2.3.6. Phịng kế tốn tổng hợp:
- Quản lý tồn bộ hoạt động tài chính của cơng ty.
- Tổ chức thực hiện hạch tốn kế tốn, phân tích hoạt động kinh tế trong cơng
ty. Lập kế hoạch tài chính phục vụ sản xuất.
- Lập số liệu báo cáo quyết toán theo Luật kế tốn giữa cơng t và các cơ quan
quản lý cấp trên.
- Kiểm tra giám sát các chế độ chính sách trong quản lý kinh tế của nhà nước
đối với việc thực hiện của các chế độ chính sách.
- Quyết tốn tài chính với các đội xây lắp và chi nhánh tư vấn xây dựng, quyết
tốn hạch tốn chi phí giá xây lắp các đội.
- Kết hợp với các đội thu hồi cơng nợ các cơng trình của tồn cơng ty.
- Báo cáo thực hiện giá trị sản lượng hàng tháng, quý, năm và báo cáo chi phí
sản xuất, chi phí trung gian giá trị tăng thêm lên Hội đồng quản trị.

- Xây dựng quỹ tiền lương hàng năm của công ty.
- Hướng dẫn các đội thực hiện đúng các thông tư hướng dẫn về tiền lương Nhà
nước ban hành.
- Hướng dẫn các đội làm hợp đồng lao động cho công nhân hợp đồng thời vụ
đúng quy định của Bộ luật lao động.
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác tổ chức.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ để nâng cao năng lực,
hiệu quả công tác.
- Tuyển chọn đội ngũ cán bộ kỹ thuật, kỹ sư có năng lực bổ sung cho cơng ty.

Nhóm sinh viên thực tập

22

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD
Doanh

……

Khoa Quản Trị Kinh

- Thực hiện công tác nâng bậc lương hàng năm cho các cổ đông người lao động
theo quy định của Bộ luật lao động.
- Thảo các quyết định khi Tổng Giám đốc điều hành yêu cầu.
- Có trách nhiệm theo dõi thực hiện các chế độ chính sách cho người lao động
theo quy định của Bộ luật lao động. Tham mưu cho lãnh đạo công ty về cơng
tác thi đua, khen thưởng và tồn bộ hành chính của bộ máy quản lý.

- Lập sổ quản lý cổ đông của công ty.
- Quản lý lưu trữ hồ sơ nhân sự, hồ sơ cổ đông của công ty.
- Có trách nhiệm quản lý tồn bộ tài sản văn phịng của cơng ty.
- Thực hiện các cơng việc hành chính tại văn phịng cơng ty.
- Lập hồ sơ quản lý sức khoẻ cho người lao động, thực hiện khám sức khoẻ định
kỳ theo quy định.
- Lập hồ sơ cho người lao động đi khám sức khoẻ, giám định tai nạn lao động.
- Quản lý sử dụng tủ thuốc cấp cứu tại cơ quan.
- Lập sổ bảo hiểm y tế cho cổ đông và người lao động hàng năm.
- Kiểm tra, hướng dẫn các đội thanh quyết toán tiền lương đúng và kịp thời.
- Cung cấp kịp thời đầy đủ các thông tin và báo cáo tiền lương cho các phịng có
liên quan.
- Lập sổ và quản lý: sổ bảo hiểm xã hội, sổ lao động.
- Làm thủ thục nghỉ chế độ (hưu trí, thơi việc, tai nạn LĐ, tử tuất) cho người lao
động.
- Xác định và quản lý danh sách các cổ đơng trích nộp BHXH, BHYT và BH
thất nghiệp.
- Phối hợp với các phòng chức năng thực hiện công tác nâng bậc lương hàng
năm cho người lao động.
2.2.3.7. Các chi nhánh.
Nhóm sinh viên thực tập

23

lớp:K4QTDNCNB


Trường ĐHKT&QTKD
Doanh


……

Khoa Quản Trị Kinh

* Nhiệm vụ quyền hạn của các Giám đốc chi nhánh:
Giám đốc các chi nhánh là do Tổng Giám đốc điều hành công ty đề nghị
Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
Là người đại diện cho chi nhánh, có quyền điều hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của chi nhánh theo quy chế tổ chức quản lý của chi nhánh đã
được Hội đồng quản trị phê chuẩn. Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc công
ty. HĐQT, pháp luật nhà nước về mọi mặt hoạt động của chi nhánh (các chi
nhánh có quy chế riêng).
2.2.3.8. Các đội.
* Nhiệm vụ, quyền hạn của các đội trưởng đội xây lắp:
- Quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đội mình.
- Tổ chức sản xuất phù hợp với đặc điểm từng cơng trình, nhiệm vụ kế hoạch
của đội từng thời kỳ kế hoạch.
- Triển khai thực hiện sự hướng dẫn chun mơn của phịng chức năng.
- Tự chủ trong phân công lao động của đơn vị để phù hợp với phương án sản
xuất của đơn vị.
- Chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về chi phí trực tiếp phần đội
được hưởng.
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc và tập thể người lao động về kết quả SXKD
của đội mình, về đời sống, chế độ quyền lợi của cổ đông và người lao động
trong đội, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với doanh nghiệp.
- Bị miễn nhiệm khi: trong thời gian liền kề hai năm liên tục khơng hồn thành
kế hoạch được giao; Vi phạm hoặc không thực hiện tốt trách nhiệm người quản
lý đã quy định.

Nhóm sinh viên thực tập


24

lớp:K4QTDNCNB



×