Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần viễn thông hoa sen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.81 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG HOA SEN

Họ tên sinh viên
Lớp
MSSV
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:

Dương Thị Thư
Kế toán
LT050162TC
Th.s Trần Quang Chung

Hà Nội, T03/2017


i

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.......................................................iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................vi
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG HOA SEN..........................................................................................1
1.1. Đặc điểm lao động tại Công ty Cổ phần Viễn thông Hoa Sen................1
1.1.1. Số lượng lao động của cơng ty..............................................................1
1.1.2. Tính chất lao động của công ty.............................................................1
1.1.3. Phân loại lao động tại cơng ty...............................................................2
1.2. Các hình thức trả lương tại Cơng ty Cổ phần Viễn thơng Hoa Sen......4
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công
ty Cổ phần Viễn thông Hoa Sen......................................................................5
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Cổ phần Viễn
thơng Hoa Sen..................................................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THƠNG HOA
SEN.................................................................................................................10
2.1. Kế tốn tiền lương tại Công ty Cổ phần Viễn thông Hoa Sen..............10
2.1.1. Chứng từ sử dụng................................................................................10
2.1.2. Phương pháp tính lương.....................................................................21
2.1.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế tốn......................................25
2.1.4. Quy trình kế tốn.................................................................................27
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty....................................34


ii

2.2.1. Nội dung và phương pháp xác định các khoản trích theo lương......34
2.2.2. Chứng từ sử dụng................................................................................36

2.2.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................42
2.2.3. Quy trình kế tốn.................................................................................42
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG HOA
SEN.................................................................................................................50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương và phương hướng hồn thiện tại Cơng ty Cổ phần Viễn thơng
Hoa Sen..........................................................................................................50
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................50
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................52
3.1.3. Phương hướng hồn thiện..................................................................53
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần Viễn thông Hoa Sen..........................................54
3.2.1. Về tài khoản sử dụng phương pháp kế toán.......................................54
3.2.2. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ...............................................54
3.2.3. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương........................57
KẾT LUẬN.....................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................59
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.......................................................60
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................61


iii

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BTC
BHXH
BHYT
BHTN

CP
CSH
CPKD
KPCĐ
TNDN
TNCN
TSCĐ


Tên của ký hiệu viết tắt
Bộ Tài chính
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Cổ phần
Chủ sở hữu
Chi phí kinh doanh
Kinh phí cơng đồn
Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập cá nhân
Tài sản cố định
Quyết định


iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Số lượng lao động hiện tại của công ty..........................................1
Bảng 1.2: Phân loại lao động hiện tại của công ty.........................................3
Biểu số 2.1: Bảng chấm công - Phịng Kế tốn - Tháng 5 năm 2016..........12

Biểu số 2.2: Phiếu báo làm thêm giờ số 01/5 - Ngày 17 tháng 5 năm 2016 13
Biểu số 2.3: Bảng tính lương làm thêm giờ - phịng Kế tốn - Tháng 5 năm
2016.................................................................................................................14
Biểu số 2.4: Bảng tính tiền ăn ca - Tháng 5 năm 2016................................15
Biểu số 2.5: Bảng thanh toán tiền lương - phịng Kế tốn - Tháng 5 năm
2016.................................................................................................................16
Biểu số 2.6: Bảng chấm công – Bán hàng - Tháng 5 năm 2016.................17
Biểu số 2.7: Bảng thanh toán tiền lương – Bộ phận Bán hàng - Tháng 5
năm 2016.........................................................................................................18
Biểu số 2.8: Bảng thanh tốn tiền lương tồn cơng ty - Tháng 5 năm 2016
.........................................................................................................................19
Biểu số 2.9: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Tháng 5 năm 2016.......20
Biểu số 2.10: Sổ chi tiết TK334 - Phịng Kế tốn - Tháng 5 năm 2016.......28
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết TK334 - Bộ phận bán hàng - Tháng 5 năm 2016. 29
Biểu số 2.12: Sổ tổng hợp chi tiết TK334 - Tháng 5 năm 2016...................30
Biểu số 2.13: Sổ nhật ký chung - Tháng 5 năm 2016...................................31
Biểu số 2.14: Sổ cái TK334 - Tháng 5 năm 2016.........................................33
Biểu số 2.15: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH số 1010...............37
Biểu số 2.16: Bảng thanh toán BHXH - Ngày 31 Tháng 5 năm 2016........38
Biểu số 2.17: Phiếu chi số 123 - Ngày 31 Tháng 5 năm 2016......................39
Biểu số 2.18: Phiếu chi số 130 - Ngày 31 Tháng 5 năm 2016......................40
Biểu số 2.19: Giấy báo nợ số 125...................................................................41


v

Biểu số 2.20: Sổ chi tiết TK3383 - Tháng 5 năm 2016.................................43
Biểu số 2.21: Sổ chi tiết TK3384 - Tháng 5 năm 2016.................................44
Biểu số 2.22: Sổ chi tiết TK3386 - Tháng 5 năm 2016.................................45
Biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK3382 - Tháng 5 năm 2016.................................46

Biểu số 2.24: Sổ tổng hợp chi tiết TK338 - Tháng 5 năm 2016...................47
Biểu số 2.25: Sổ cái TK338............................................................................49
Bảng 3.1: Bảng chấm công làm thêm giờ.....................................................56


vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý lao động và tiền lương tại Công ty.....8


vii

LỜI MỞ ĐẦU
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường để đạt
được hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề phức tạp đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có các biện pháp quản lý phù hợp với biến đổi của thị trường
cũng như tình hình thực tế của doanh nghiệp mình. Việc đảm bảo lợi ích cá
nhân của người lao động là động lực cơ bản trực tiếp khuyến khích người lao
động đem hết khả năng của mình, nỗ lực phấn đấu sáng tạo trong công việc.
Một trong những công cụ hiệu quả nhất nhằm đạt tới mục tiêu trên là việc trả
lương cho người lao động. Tiền lương thực sự phát huy được tác dụng hợp lý
nhất với tình hình thực tế của các đơn vị sản xuất kinh doanh, đúng với sự
cống hiến của người lao động, công bằng và hợp lý giữa những người lao
động trong doanh nghiệp. Có như vậy tiền mới thực sự là địn bẩy kinh tế kích
thích sản xuất phát triển. Việc trả lương theo lao động là tất yếu khách quan
nhưng lựa chọn hình thức nào trả lương cho phù hợp với điều kiện, đặc điểm
sản xuất của từng ngành, từng doanh nghiệp để thúc đẩy sản xuất kinh doanh,
cho người lao động luôn quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình

cũng như của toàn doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nghiên cứu về tiền lương và các
khoản trích theo lương, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Viễn
thơng Hoa Sen, nhờ sự giúp đỡ của phịng Kế toán và sự hướng dẫn của giảng
viên Th.s Trần Quang Chung, em đã đi sâu tìm hiểu đề tài: “Hồn thiện kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Viễn
thông Hoa Sen”.
Nội dung chuyên đề thực tập chuyên ngành, ngoài lời mở đầu, kết luận
gồm 3 chương chính:
Chương 1: Đặc điểm lao động - tiền lương và công tác quản lý lao


viii

động - tiền lương của Công ty Cổ phần Viễn thơng Hoa Sen
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần Viễn thơng Hoa Sen
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần Viễn thơng Hoa Sen
Do thời gian tìm hiểu có hạn, cơng tác tổ chức kế tốn của cơng ty phức
tạp nên chuyên đề không tránh khỏi những khiếm khuyết, thiếu sót. Em rất
mong sự đóng góp ý kiến của giảng viên Th.s Trần Quang Chung cũng như
các cán bộ cơng nhân viên trong phịng Kế tốn của cơng ty để chuyên đề
được hoàn thiện hơn.


1

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THƠNG
HOA SEN
1.1. Đặc điểm lao động tại Cơng ty Cổ phần Viễn thông Hoa Sen
1.1.1. Số lượng lao động của công ty
Đội ngũ CBCNV của Công ty Cổ phần Viễn thông Hoa Sen không
ngừng trưởng thành và phát triển toàn diện cả về số lượng lẫn chất lượng qua
các năm. Trong năm 2006, khi cơng ty chính thức được thành lập, tổng số
CBCNV là 10 người thì tính đến hết năm 2016 tổng số CBCNV trong Công
ty Cổ phần Viễn thông Hoa Sen là 132 người được làm việc trong môi trường
ổn định.
Bảng 1.1: Số lượng lao động hiện tại của cơng ty
Bộ phận

Năm 2016

Số lượng (Người)
Ban giám đốc
8
Phịng Kế tốn
8
Phịng Hành chính
8
Phịng Kế hoạch
25
Phịng Kỹ thuật
13
Phịng Kinh doanh
70
Tổng cộng
132

(Nguồn: Phịng Hành chính)

Tỷ trọng (%)
6,1
6,1
6,1
18,9
9,8
53,0
100

1.1.2. Tính chất lao động của cơng ty
Do tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là chuyên kinh
doanh cung cấp các sản phẩm công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội và
các vùng lân cận nên đa số lao động trong công ty đều là nam, trừ một số
nhân viên như kế tốn, hành chính, nhân sự là nữ.


2

Việc quản lý nguồn lao động về mặt chất lượng luôn được công ty đặc
biệt trú trọng do đặc điểm của nghành nghề ln địi hỏi phải có nguồn lao
động có trình độ chun mơn cao. Nguồn lao động có chất lượng thường
được tuyển mộ từ các trường đại học. Chất lượng và số lượng lao động luôn
phải đảm bảo hài hoà với đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh. Do vậy việc
phân bổ nguồn lao động cho các lĩnh vực một cách hợp lý là một việc hết sức
quan trọng.
Về năng lực chuyên môn, từng cán bộ nhân viên đều có sự hiểu biết, có
năng lực, trình độ tổ chức, điều hành cơng việc, có kỹ năng và sự nhạy cảm,
sáng tạo trong xử lý nghiệp vụ, đặc biệt là năng lực xử lí các nghiệp vụ kinh

tế tài chính trong một nền kinh tế năng động và hội nhập. Cịn về phẩm chất
và đạo đức nghề nghiệp thì đều trung thực, khách quan và bản lĩnh nghề
nghiệp, thuộc lĩnh vực công tác. Công ty đã xây dựng được một đội ngũ cán
bộ nhân viên được đào tạo có hệ thống và có kinh nghiệm trong hoạt động
nghề nghiệp, dám vượt qua thử thách, khó khăn, dễ thích nghi với hoàn cảnh
mới, đa số thực sự yêu nghề, tận tụy và say sưa nghề nghiệp, sẵn sàng tiếp cận
và tiếp thu cái mới. Ham học hỏi, có chí tiến thủ, có ý thức tuân thủ, kỷ cương
kỷ luật.
Đội ngũ cán bộ, nhân viên của công ty là những người được đào tạo
chính quy trong các trường đại học có trình độ chun mơn cao và có nhiều
kinh nghiệm về các lĩnh vực Tài chính, Kinh tế, Ngân hàng, Kinh doanh,...
1.1.3. Phân loại lao động tại công ty
Lực lượng lao động của công ty được phân loại theo các chỉ tiêu sau:


3

Bảng 1.2: Phân loại lao động hiện tại của công ty

Năm 2016

Chỉ tiêu phân loại

Số lượng (người) Tỷ trọng (%)
132
100

1. Theo độ tuổi
- Từ 20-25


37

28,125

- Từ 24-45

87

65,625

- Từ 50 trở lên

8

6,25

2. Theo giới tính

132

100

- Nữ

29

21,875

- Nam


103

78,125

3. Theo trình độ chun môn

132

100

- Thạc sĩ

1

3,125

- Đại học và Cao đẳng

99

75

- Trung cấp và nghề

32

21,875

(Nguồn: Phịng Hành chính)
 Theo độ tuổi

Đội ngũ lao động của công ty tương đối trẻ, CBCNV nằm trong độ tuổi
từ 25-45 chiếm khoảng 65,625% với số lượng cụ thể là 87 người, còn
CBCNV nằm trong độ tuổi 50 chiếm 6,25% với số lượng cụ thể là 08 người,
còn lại là lao động từ 20-25 chiếm 28,125% với số lượng cụ thể là 37 người.
 Theo giới tính
Theo tính chất của ngành nghề kinh doanh thì số lượng nam trong cơng
ty có khoảng 103 người chiếm tỷ lệ 78,125%, cịn lại 29 người là nữ chiếm
21,875%.
 Theo trình độ chuyên môn
Dựa vào số lượng CBCNV hiện tại của công ty thì trình độ thạc sĩ có


4

01 người chiếm tỷ lệ 3,125%, trình độ cao đẳng và đại học có 99 người chiếm
tỷ lệ 75%, trình độ trung cấp có 32 người chiếm tỷ lệ 21,875%.
Với chiến lược kinh doanh “Con người quyết định sự thành bại của
một Công ty” cho nên công ty luôn đầu tư cho việc đào tạo và tuyển dụng
những người lao động có trình độ và bản lĩnh để đề bạt cho các vị trí then
chốt trong Cơng ty. Vì thế hiện nay Cơng ty có một ngũ đội ngũ cán bộ quản
lý, nhân viên là các kỹ sư, cử nhân tốt nghiệp từ các trường Đại học lớn trong
nước. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên cịn làm việc một cách
khoa học và chuyên nghiệp, luôn đem lại hiệu quả cao trong công việc cũng
như đem lại sự thoả mãn tối ưu cho khách hàng.
1.2. Các hình thức trả lương tại Công ty Cổ phần Viễn thông Hoa Sen
Nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ
giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của Cơng ty và CBCNV, đồng thời
với mong muốn có hình thức trả lương đúng đắn để làm địn bẩy kinh tế,
khuyến khích CBCNV chấp hành tốt kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công,
giờ công và năng suất lao động.

Ngoài ra, với đặc thù ngành nghề kinh doanh nên phịng Kế tốn Cơng
ty Cổ phần Viễn thông Hoa Sen đã nghiên cứu thực trạng lao động ở Công ty
và đưa ra quyết định lựa chọn các hình thức trả lương áp dụng tại cơng ty như
sau: Hình thức trả lương theo thời gian cho tồn thể nhân viên tại Cơng ty.
Ưu điểm của hình thức trả lương theo thời gian:
- Trả lương theo thời gian rất dễ tính tốn và bảo đảm cho nhân viên một
khoản tiền thu nhập nhất định trong thời gian làm việc.
- Ngày nay tiền lương trả theo thời gian được áp dụng rất rộng rãi trên thế
giới vì yếu tố chất lượng và độ chính xác ngày càng được chú trọng cũng như
mức độ cơ giới hóa và tự động hóa ngày càng cao.
Hạn chế:


5

- Tiền lương trả theo thời gian chưa thực sự gắn chặt giữa thu nhập với kết
quả lao động. Nó làm nảy sinh các yếu tố bình quân chủ nghĩa trong trả
lương.
- Để khắc phục hạn chế trên người ta áp dụng hình thức tiền lương có thưởng.
Tiền thưởng đóng vai trị khuyến khích người nhân viên nâng cao hiệu năng
làm việc. Bên cạnh đó cần tăng cường cơng tác quản lý thường xuyên kiểm
tra đôn đốc việc thực hiện cơng việc của nhân viên.
Và cách tính cụ thể cho CBCNV như thế nào thì sẽ được thể hiện ở
Chương 2 mục 2.1.2.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng
ty Cổ phần Viễn thơng Hoa Sen
1.3.1. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHXH
Thực hiện theo quy định của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy
định mức lương và phụ cấp đóng BHXH, từ ngày 01/01/2016 đến ngày
31/12/2017, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương và phụ cấp lương

theo quy định tại Khoản 1 và điểm a Khoản 2 Điều 4 của Thông tư
47/2015/TT-BLĐTBXH. Cơng ty áp dụng mức trích lập BHXH theo tỷ lệ
mới. Cụ thể tỷ lệ trích BHXH đang được áp dụng tại Công ty là 26% mức
lương và phụ cấp lương, trong đó Cơng ty chịu 18% (tính vào chi phí kinh
doanh), người lao động đóng 8% (trừ vào lương nhân viên).
BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
CBCNV khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết,…trên cơ sở đóng vào
quỹ BHXH.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty Cổ phần Viễn thơng
Hoa Sen nói riêng, là những người sử dụng lao động thì BHXH là khoản đóng
góp bắt buộc phải tham gia theo quy định của Nhà nước.


6

Quỹ BHXH là quỹ được hình thành từ việc trích lập 18% trên tổng
lương cơ bản của cán bộ nhân viên trong Công ty, nhằm trợ cấp trong trường
hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản,…Tồn bộ số trích
BHXH được kế tốn thanh tốn nộp lên cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm ở
Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội vào cuối tháng sau.
Tại Cơng ty Cổ phần Viễn thơng Hoa Sen, khi có phát sinh liên quan
đến BHXH, kế toán thanh toán căn cứ vào mức lương ngày của nhân viên đó,
thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ), tỷ lệ trợ cấp BHXH để tiến hành chi trả
BHXH cho nhân viên bị ốm đau, thai sản,…Cuối quý, lập danh sách nhân
viên nghỉ hưởng BHXH trình lên cơ quan quản lý quỹ BHXH để quyết toán.
Tỷ lệ hưởng BXH được quy định tại Công ty như sau:
Trường hợp ốm đau được hưởng 75% lương.
Trường hợp tai nạn lao động, thai sản được hưởng 100% lương.
1.3.2. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHYT

Là quỹ được hình thành từ việc trích lập 4,5% tổng lương đóng bảo
hiểm xã hội của cán bộ cơng nhân viên Cơng ty. Quỹ này được nộp tồn bộ
cho cơ quan bảo hiểm (dưới hình thức mua thẻ BHYT cho nhân viên trong
Công ty) và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. Khi phát
sinh chi phí khám chữa bệnh cho từng nhân viên Cơng ty, cơ quan Bảo hiểm
sẽ thanh tốn chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định mà Nhà nước quy
định.
1.3.3. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHTN
Là quỹ được hình thành từ việc trích lập 2% trên tổng lương đóng bảo
hiểm xã hội của cán bộ cơng nhân viên trong Công ty. Quỹ này được lập cho
cơ quan bảo hiểm để chi trả cho người lao động trong thời gian thất nghiệp.
Tại Công ty Cổ phần Viễn thông Hoa Sen, quỹ này được sử dụng để trợ cấp
nâng cao trình độ chun mơn và trợ cấp thất nghiệp cho cán bộ nhân viên


7

trong Cơng ty.
1.3.4. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng KPCĐ
Cơng đồn là một tổ chức của đồn thể đại diện cho người lao động tại
Công ty Cổ phần Viễn thơng Hoa Sen. Cơng đồn là tổ chức được lập nên đại
diện cho người lao động đứng lên đấu tranh và bảo vệ quyền lợi cho người lao
động. Nhưng bên cạnh đó thì cơng đồn cũng là tổ chức trực tiếp hướng dẫn
và điều chỉnh thái độ của người lao động đối với cơng việc.
Quỹ KPCĐ được hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của đơn vị hàng tháng theo một tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng nhằm tạo ra nguồn
kinh phí cho hoạt động cơng đồn của Cơng ty Cổ phần Viễn thơng Hoa Sen.
Tỷ lệ trích nộp kinh phí cơng đồn của cơng ty được áp dụng theo chế độ tài
chính hiện hành là 2% tiền lương thực tế phải trả của cơng nhân viên trong

tháng. Trong đó, Cơng ty được phép giữ lại tại đơn vị để chi tiêu cho hoạt
động cơng đồn cơ sở nhằm chăm lo, thăm hỏi, bảo vệ quyền lợi của người
lao động.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Cổ phần Viễn
thông Hoa Sen
Sử dụng quỹ lương trong Công ty ngày càng hợp lý và phù hợp với
việc quản lý lao động để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh
đặt ra. Vừa kích thích được người lao động làm việc hăng say hết mình nhưng
cũng vừa đảm bảo được quỹ lương luôn ổn định. Chấp hành một cách nghiêm
chỉnh các chính sách, chế độ quản lý lao động và tiền lương theo chỉ tiêu
được duyệt và của Luật lao động đã ban hành cho nên công ty đã xây dựng
một bộ máy quản lý lao động và Ban
tiền Giám
lương đốc
theo sơ đồ 1.1 sau:

Phịng
Kế tốn

Phịng
Hành chính


8

(Nguồn: Phịng Hành chính)
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý lao động và tiền lương tại Công ty
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong quản lý tiền lương
Ban giám đốc
- Dựa vào tiến độ làm việc của các bộ phận trong cơng ty nói chung và nhiệm

vụ, chức năng của các bộ phận nói riêng để xây dựng kế hoạch tiền lương và
kế hoạch tuyển dụng lao động.
- Xây dựng mối quan hệ giữa quản lý lao động và quản lý tiền lương. Từ
khâu, lập dự toán chấp hành dự toán và quyết toán. Thực hiện tốt các mối
quan hệ này sẽ phản ánh đầy đủ tình hình sử dụng lao động và quỹ lương của
cơng ty từng thời kỳ.
Phịng Hành chính
- Cải tiến tổ chức bộ máy quản lý lao động gọn nhẹ, phù hợp với điều kiện
hiện tại;
- Cải tiến lề lối, phong cách làm việc của bộ phận quản lý, thường xuyên giữ
mối quan hệ giữa các bộ phận trong đơn vị.
- Luôn luôn, lắng nghe ý kiến của các bộ phận trong cơng ty để có sự điều
chỉnh kịp thời;
- Hơn nữa, thường xuyên thay đổi các cách quản lý về lao động, tiền lương
theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày.
- Quản lý được thời gian của người lao động khi làm việc;


9

- Nắm chắc tình hình lao động tại đơn vị: Số lao động chính thức, Số lao động
hợp đồng của công ty trên các mặt số lượng như họ tên từng người, số tiền
phải trả cho từng người,...
Phịng Kế tốn
- Trả lương theo tính chất lao động và trình độ lao động, chấp hành dự tốn,
quyết tốn tiền lương. Khơng được chi vượt quá tổng quỹ lương đã được
duyệt. Không được tự động điều chỉnh chỉ tiêu hạn mức về tiền lương.
- Nắm vững và thực hiện một cách đầy đủ các quy định về quản lý lương của
các bộ phận nhân viên trong đơn vị nhằm khuyến khích, thúc đẩy sự say mê
trong công việc trong mỗi cán bộ công nhân viên.

- Thực hiện đầy đủ thông báo của cơ quan bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp đối với đơn vị về các khoản đóng góp BHXH, BHYT,
BHTN áp dụng cho cán bộ cơng nhân viên trong đơn vị gồm phần đóng góp
của cơ quan và của người lao động.
- Vận dụng các hình thức thanh toán liên tiếp, hợp lý để đảm bảo thanh tốn
kịp thời và đem lại hiệu quả cơng việc cao. Tránh tình trạng vi phạm chế độ,
chính sách về cơng tác tiền lương và các khoản trích theo lương.


10

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THƠNG HOA SEN
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty Cổ phần Viễn thông Hoa Sen
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ ban đầu dùng để hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao
động tiền lương gồm các chứng từ sau:
- Bảng chấm công: Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày cơng thực tế làm
việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH,...để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã
hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị.
- Phiếu báo làm thêm giờ: Theo dõi ngày cơng thực tế làm thêm ngồi giờ để
có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh tốn cho người lao động trong
đơn vị.
- Bảng thanh toán tiền lương: Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn
cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền
lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao
động làm việc trong đơn vị đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền
lương.
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ: Dùng để thanh tốn tiền cơng làm thêm

ngồi giờ cho người lao động trong đơn vị.
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH: Dùng để tập hợp và phân bổ tiền công
thực tế phải trả (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn phải trích nộp trong tháng cho
các đối tượng sử dụng lao động.
Ngồi ra cịn có các phiếu chi, các chứng từ, tài liệu khác về các khoản
khấu trừ, trích nộp liên quan. Các chứng từ trên có thể là căn cứ để ghi sổ trực


11

tiếp hoặc làm cơ sở để tổng hợp rồi mới ghi vào sổ kế toán.
Trên cơ sở là chứng từ như “Bảng chấm cơng”, “Bảng tính lương làm
thêm giờ”, “Bảng tính tiền ăn ca”,…kết quả tính lương cho từng người lao
động được hồn thành. Căn cứ vào đây, kế tốn tiền lương lập "Bảng thanh
tốn lương" cho từng phịng ban, các bộ phận bán hàng trong đó ghi rõ từng
khoản tiền lương (lương thời gian), các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản
khấu trừ và số tiền lương mà người lao động được hưởng. Mỗi người lao
động ghi trên một dịng (có ghi kèm cả chức vụ và hệ số lương). Đồng thời,
kế toán tiền lương cũng tổng hợp, phân bổ và lập nên “Bảng phân bổ tiền
lương và BHXH” cho các phòng ban, bộ phận bán hàng,…
Để phản ánh một cách đầy đủ và trung thực nhất thực trạng kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Viễn thông Hoa Sen
trong phạm vi chuyên đề thực tập chuyên ngành, em xin trình bày số liệu tiền
lương và các khoản trích theo lương ở bộ phận bán hàng thuộc phòng Kinh
doanh và phòng Kế tốn với hình thức trả lương theo thời gian. Vì đây là
phịng và bộ phận tiêu biểu cho hình thức trả lương theo thời gian tại Cơng ty
cịn các phịng khác cũng tính tương tự như cách tính lương của phịng Kế
tốn. Số liệu được lấy trong Tháng 5 năm 2016.
Sau đây là mẫu chứng từ: Bảng chấm công, Phiếu báo làm thêm giờ,…

được áp dụng trong hạch toán tiền lương tại công ty.



×