Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Kế toán tập hợp chi phí vận tải và tính giá thành dịch vụ vận tải của công ty cổ phần xe khách thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.34 KB, 61 trang )

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU

3

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM DỊCH VỤ, TỔ CHỨC VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH THÁI
BÌNH
1.1. Đặc điểm về dịch vụ vận tải tại Công ty

6

1.2. Đặc điểm tổ chức và cung cấp dịch vụ của Cơng ty

6

1.3.Quản lý chi phí dịch vụ vận tải tại Cơng ty cổ phần xe khách
Thái Bình
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH VẬN TẢI TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN XE KHÁCH THÁI BÌNH.
2.1. Kế tốn tập hợp chi phí vận tải ở Cơng ty cổ phần xe khách
Thái Bình
2.1.1. Nội dung chi phí vận tải



8

6

14
14
14

2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí vận tải

15

2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí vận tải ở Cơng ty cổ phần xe
khách Thái Bình
2.1.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp (Chi phí nhiên

15
17

liệu )
2.1.3.1.1. Nội dung

17

2.1.3.1.2. Tài khoản sử dụng

17

2.1.3.1.3. Cách tính và hạch tốn


17

2.1.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

28

2.1.3.2.1. Nội dung

28

2.1.3.2.2. Tài khoản sử dụng

28

2.1.3.2.3. Cách tính và hạch tốn

28

2.1.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung

34

2.1.3.3.1. Nội dung

34

2.1.3.3.2. Tài khoản sử dụng

35


2.1.3.3.3. Cách tính và hạch toán

35

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

1

Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2.2. Tính giá thành dịch vụ vận tải ở Cơng ty Cổ phần xe khách

50

Thái Bình
2.2.1. Đối tượng tính giá thành

50

2.2.2. Cơ sở số liệu và phương pháp tính giá thành vận tải

51

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NĂNG CAO HIỆU


55

QUẢ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI Ở CƠNG TY CỔ PHẦN XE
KHÁCH THÁI BÌNH.
3.1. Nhận xét chung về cơng tác kiện tồn tập hợp chi phí vận

55

tải và tính giá thành dịch vụ vận tải ở Công ty Cổ phần xe khách
Thái Bình
3.1.1. Những ưu điểm

56

3.1.2. Một số tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện

57

3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn

58

tập hợp chi phí và tính giá thành vận tải tại Cơng ty Cổ phần xe
khách Thái Bình
3.2.1.Về cơng tác quản lý và hạch toán kế toán

58


3.2.2.Về kế toán tập hợp chi phí vận tải và tính giá thành vận tải

60
61

KẾT LUẬN

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

2

Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của nhà nước theo định hướng XHCN
như hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoàn toàn kinh doanh độc lập tự
chủ.Hoạt động của các doanh nghiệp đã và đang phát triển mạnh mẽ cả về
chiều rộng lẫn chiều sâu và tính phức tạp của nó địi hỏi mỗi doanh nghiệp
phải có chiến lược kinh doanh hiệu quả, nhạy bén nhằm đạt tới lợi nhuận cao
nhất để có thể đứng vững và thắng thế trên thương trường.
Cùng với sự phát triển chung của cả nước, ngành vận tải ôtô-một ngành
sản xuất vật chất đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân đã và đang góp phần
quan trọng vào q trình sản xuất xã hội Nó là một yếu tố đảm bảo cho q
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các ngành trong nền kinh tế thực hiện

một cách nhịp nhàng , thuận lợi đảm bảo cho việc giao lưu văn hoá, kinh tế
giữa các vùng trong nước và giữa các nước với nhau.
Do đó nhiệm vụ thường xuyên đặt ra đối với các doanh nghiệp vận tải là
phải thực hiện tốt chế độ tiết kiệm trong tồn bộ q trình hoạt động vận tải,
phấn đấu với chi phí bỏ ra thấp nhất nhưng thu được hiệu quả cao nhất. Trong
các doanh nghiệp vận tải muốn hạ thấp chi phí này phải biết kết hợp nhiều
vấn đề, nhiều biện pháp. Một trong những vấn đề quan trọng là việc tổ chức
tốt công tác kế tốn tập hợp chi phí vận tải và tính giá thành vận tải.
Kế tốn tập hợp chi phí vận tải và tính giá thành vận tải là một khâu cơ
bản nhất quan trọng nhất và phức tạp nhất trong toàn bộ cơng tác kế tốn ở
các doanh nghiệp vận tải. Vì vậy, cơng tác kế tốn tập hợp chi phí vận tải và
tính giá thành vận tải trong doanh nghiệp phải không ngừng được tăng cường
đổi mới cho phù hợp với tình hình đổi mới của nền kinh tế, của ngành, của

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

3

Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

doanh nghiệp và phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt động vận tải của doanh
nghiệp.
Trong những năm qua, Công ty cổ phần xe khách Thái Bình đã đạt được
những kết quả nhất định và đã có những đổi mới trong cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí và tính giá thành vận tải cho phù hợp với tình hình ngày càng đổi

mới ở Doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề cần được hoàn thiện
hơn.
Qua 1,5 năm được hướng dẫn và nghin cứu về chuyên ngành Kế toán
tổng hợp tại trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân ,nay em ln momg muốn có cơ
hội được tìm hiểu thực tế về hoạt động cơng tác kế tốn nói chung cũng như
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành vận tải nối riêng. Để từ
đó trên cơ sở củng cố và dần dần hoàn thiện cũng như nâng cao kiến thức
nghề nghiệp của mình trên cả hai phương diện lý luận và thực tiễn . Do đó
em đã mạnh dạn chọn đề tài "Kế tốn tập hợp chi phí vận tải và tính giá
thành dịch vụ vận tải của Công ty Cổ phần xe khách Thái Bình" cho đề tài
tốt nghiệp của mình.
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận ,đề tài gồm ba chương :
Chương I : Đặc điểm dịch vụ, tổ chức và quản lý chi phí tại Cơng ty Cổ
phần xe khách Thái Bình.
Chương II: Thực trạng về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành vận tải tại Cơng ty Cổ phần xe khách Thái Bình .
Chương III: Một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế tốn tập
hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải ở Công ty Cổ phần xe khách
Thái Bình.
Trong thời gian thực tập mặc dù đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cán bộ phịng kế tốn tài vụ ,các cơ chú lãnh đạo quản lý,các phịng ban
khác cùng sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo Hà Phương Dung và cùng toàn

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

4

Lớp : Kế toán 2 - K11



Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

thể các cơ chú trong phịng kế tốn tài vụ đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo
này nhưng do thời gian thực tập còn hạn chế cùng với sự hiểu biết thực tế còn
hạn hẹp chắc chắn báo cáo cịn nhiều thiếu xót, em rất mong và xin chân
thành cám ơn sự đóng góp, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cơ và các cán bộ phịng
kế tốn tài vụ để đề tài tốt nghiệp này của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

5

Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM DỊCH VỤ, TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH THÁI BÌNH
1.1. Đặc điểm về dịch vụ vận tải tại Công ty.
Công ty cổ phần xe khách Thái Bình là doanh nghiệp vận tải ôtô và là
đơn vị sản xuất vật chất kinh doanh đặc biệt. Nó khác với các ngành sản xuất
vật chất khác ở chỗ ngành vận tải thực hiện một chức năng đặc biệt trong xã
hội, đó là vận chuyển hàng hoá và hành khách từ địa điểm này đến địa điểm

khác trong không gian và thời gian nhất định. Sản xuất vận tải không tạo ra
sản phẩm vật chất cho xã hội nhưng làm cho giá trị sử dụng của hàng hoá
được thực hiện và làm thoả mãn nhu cầu của hành khách.
Sản phẩm chính của Cơng ty là: người vận chuyển (Người), người luân
chuyển (người km), tấn hàng vận chuyển (tấn), tấn hàng luân chuyển (tấn
km).
1.2. Đặc điểm tổ chức và cung cấp dịch vụ của Công ty.
Cơng ty cổ phần xe khách Thái Bình gồm nhiều thành viên, do vậy mỗi
đơn vị thành viên có một quy trình sản xuất kinh doanh. Trong tổ chức sản
xuất đều có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các xí nghiệp và phòng ban chức.

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

6

Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức kinh doanh dịch vụ
Xí nghiệp bến xe
khách

Văn
phịng xí
nghiệp


nghiệp
bến xe

Ban
điều
hành
phục
vụ

Tuyến
đường liên
tỉnh phía
Bắc

Ban
động
lực vận
chuyển

Ban kỹ
thuật

Tuyến
đường nội
tỉnh

Tuyến
đường liên
tỉnh phía
Nam


Tuyến
phục vụ du
lịch thăm
quan

Phương hướng chung của Cơng ty là sản xuất kinh doanh phục vụ với
rất nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau như vận tải hành khách, vận tải
hàng hóa, sửa chữa và bảo dưỡng các phương tiện vận tải đường bộ, kinh
doanh dịch vụ bến bãi…
Sơ đồ 02:

Sơ đồ tổ chức sản xuất

XN sửa chữa, bảo dưỡng kỹ
thuật ơtơ

Văn phịng
Xí nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

Ban sản xuất

Ban kỹ thuật

7

Ban động
lực


Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Quy trình cơng nghệ sản xuất ơtơ của Cơng ty đóng vai trị rất lớn và
quan trọng, một quy trình công nghệ hợp lý không những tạo ra sản phẩm
đảm bảo chất lượng mà cịn tiết kiệm được chi phí, điều này đồng nghĩa với
việc tăng lợi nhuận.
Sơ đồ 03:

Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất

Ngun liêu, vật liệu

Tổ gò hàn

Tổ máy gầm

Tổ điện,
Tổ bơm cao áp

Tổ mộc,
Tổ cơ khí

Tổ sơn


Thành phẩm

1.3. Quản lý chi phí dịch vụ vận tải của Cơng ty cổ phần xe khách Thái
Bình.
Trong q trình hoạt động kinh doanh để đảm bảo quá trình tồn tại và
phát triển của một doanh nghiệp và trước hết là đảm bảo hiệu quả kinh doanh
cao hay không phụ thuộc phần lớn vào việc sắp xếp bộ máy quản lý hợp lý.
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của Công ty và để thực hiện tốt nhiệm vụ
kinh doanh , các cấp lãnh đạo Công ty đã tổ chức và dần dần hoàn thiện bộ
máy quản lý ở Cơng ty.

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

8

Lớp : Kế tốn 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Hệ thống quản lý hành chính của Cơng ty là một tổng thể các bộ phận
khác nhau có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chun mơn hóa, được
giao những nhiệm vụ quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp bậc
nhằm thực hiện chức năng quản lý. Cùng với quá trình hình thành và phát
triển của Công ty, tổ chức bộ máy quản lý của Công ty mang một mơ hình
hiện đại giảm tối thiểu lực lượng lao động gián tiếp, hạ thấp chi phí sản xuất.
Hiện nay Cơng ty có các bộ phận sau: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc
điều hành, Ban Kiểm soát; Phịng tổ chức hành chính; Phịng kế hoạch kỹ

thuật; Phịng kế toán tài vụ; Đội xe; Phân xưởng sửa chữa; Tổ dịch vụ vật tư
và 5 đội xe
Song song với các bộ phận trên cịn có một Ban kiếm sốt gồm ba
người hoạt động độc lập với các bộ các bộ phận trên.
Sơ đồ 04: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty

ban kiểm sốt

Hội đồng quản trị

Ban giám đốc điều hành

Phịng
tổ
chức
hành
chính

Phịng
kế
hoạch
kỹ
thuật

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

Phịng
kế tốn
tài
vụ


Tổ
dich
vụ
vật


Đội
xe

9

Phân
xưởng
sửa
chữa

Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Tất cả các bộ phận phịng ban này có mối quan hệ lẫn nhau và đều chiụ
sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc điều hành. Để thực hiện có hiệu quả
nhiệm vụ chung của tồn Cơng ty các phòng ban đều thực hiện tốt chức năng
và nhiệm vụ của mình.
+ Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất của Công ty giữa hai kỳ Đại hội cổ
đông. Hội đồng quản trị do Đại hội cổ đông bầu hoặc miễn, có một chủ tịch

kiêm Giám đốc điều hành và một Phó giám đốc. Nhiệm kỳ của Hội đồng
quản trị là 5 năm, Hội đồng quản trị có tồn quyền nhân danh Công ty quyết
định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Cơng ty phù hợp với
pháp luật.
Nhiệm vụ của Hội đồng quản trị:
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của đại hội đại biểu cổ đông trong
thời gian giữa 2 kỳ đại hội.
- Trình đại hội đại biểu cổ đơng các báo cáo về hoạt động và quyết định
của hội đồng quản trị.
+ Ban giám đốc điều hành:
Hiện nay ban giám đốc Công ty có 1 Giám đốc và 1 Phó giám đốc.
Giám đốc Cơng ty là người có quyền lực cao nhất trong việc trực tiếp quản lý
và điều hành Công ty. Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ
quản là ủy ban nhân dân tỉnh về mọi hoạt động và sản xuất kinh doanh cũng
như ký duyệt các hợp đồng kinh tế với các bên đối tác. Giám đốc Công ty do
hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi nhiệm.
Phó giám đốc Cơng ty là người giúp việc cho Giám đốc Công ty trong
hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty
về các nhiệm vụ được Giám đốc ủy quyền. Ngoài ra Phó giám đốc cịn chịu
trách nhiệm điều hành về cơng tác vận tải của Cơng ty.
+ Ban kiểm sốt:

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

10

Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Là tổ chức thay mặt cổ đơng để kiểm sốt mọi hoạt động kinh doanh,
quản trị và điều hành Công ty. Ban kiểm sốt có 3 người do Đại hội cổ đơng
bầu, có nhiệm vụ thực hiện kiểm sốt các hoạt động kinh doanh, kiểm tra sổ
kế toán, tài sản, các báo cáo quyết tốn năm tài chính của Cơng ty.
Ban kiểm sốt cịn có nhiệm vụ giám sát kiểm tra ,đơn đốc sự hoạt
dộng chung trong tồn doanh nghiệp và các tuyến xe chạy, phát hiện và ngăn
chặn những hành vi sai trái của các thành viên trong doanh nghiệp.
+ Phịng tổ chức hành chính :
Phịng tổ chức hành chính có nhiệm vụ tổ chức xắp xếp đào tạo cán bộ
cơng nhân viên trong tồn Cơng ty.
Phịng tổ chức hành chính sắp xếp hợp lý phù hợp với khả năng trình
độ từng cán bộ nhân viên vào từng cơng việc cụ thể. Bên cạnh đó có kế hoạch
đào tạo đội ngũ cán bộ phù hợp với tình hình đổi mới quản lý của ngành và
Công ty. Theo dõi và lập kế hoạch nâng lương cho người lao động, giải quyết
chế độ và mọi phát sinh liên quan đến người lao động trong Công ty.
Để làm tốt nhiệm vụ của mình, phịng tổ chức hành chính có mối quan
hệ thường xun với các phịng ban, bộ phận trong tồn Cơng ty. Tham mưu
cho Ban lãnh đạo Công ty ban hành các quy chế, nội quy làm việc, các quyết
định về nhân sự của Cơng ty.
+ Phịng kế hoạch kỹ thuật :
Phịng kế hoạch kỹ thuật có nhiệm vụ lập các kế hoạch vận tải, kế
hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên các phương tiện vận
tải, máy móc thiết bị. Theo dõi và báo cáo với lãnh đạo Cơng ty về tình hình
thực hiện kế hoạch vận tải, về phương tiện tham mưu cho Ban lãnh đạo giải
quyết các phát sinh trong vận tải và sửa chữa phương tiện.
Theo dõi, quản lý và giải quyết mọi phát sinh về tình trạng kỹ thuật của
phương tiện vận tải, máy móc thiết bị.


Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

11

Lớp : Kế tốn 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

+ Phịng kế tốn tài vụ :
Phịng kế tốn tài vụ có nhiệm vụ thực hiện theo đúng chế độ kế tốn
thống kê hiện hành của Nhà nước, cùng phịng kế hoạch xây dựng giá thành
vận tải và các kế hoạch về tài chính khác, cùng các phịng ban có liên quan
thực hiện phương án sản xuất, quy chế của Công ty.
Quản lý và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn vốn, sử dung tài sản của Cơng ty.
Ngồi ra, để tổ chức tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi phí dịch vụ vận
tải,đáp ứng đầy đủ trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí của doanh
nghiệp, kế tốn cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
• Căn cứ vào quy trình hặch tốn ,đặc diểm tổ chức hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí vận tải cho
thích hợp .
• Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí vận tải theo đúng đối
tượng chi phí đã xác định ,cung cấp kịp thời những số liệu ,thông tin tổng
hợp về khoản mục chi phí chi phí và yếu tố chi phí quy định .
• Xác định đúng đắn ,đầy đủ và chính xác các khoản chi phí phát sinh.
• Thường xun kiểm tra đối chiếu định kỳ ,phân tích tình hình thực

hiện các định mức chi phí đối với chi phí ngun vật liệu trực tiếp ,chi phí
nhân cơng trực tiếp , chi phí sản xuất chung ,chi phí quản lý doanh nghiệp và
đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí .
• Kịp thời lập các báo cáo về chi phí vận tải và cung cấp chính xác kịp
thời các thơng tin hữu dụng về chi phí vận tải phục vụ cho yêu cầu quản lý
của lãnh đạo doanh nghiệp .
+ Đội xe : Cùng với phòng kế hoạch kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ quản lý,
sắp xếp một cách hợp lý các phương tiện, bố trí lái, phụ xe trên từng xe nhằm
đảm bảo thực hiện nhiệm vụ vận tải.

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

12

Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

+ Phân xưởng sửa chữa : Nhiệm vụ là bảo dưỡng và sửa chữa những đầu xe
bị hư hỏng. Đề xuất các phương án nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, tăng
tuổi thọ phương tiện vận tải.
+ Tổ dịch vụ vật tư chủ yếu làm nhiệm vụ cung cấp vật tư, nhiên liệu cho tất
cả các xe của Công ty, ngồi ra có thể bán ra bên ngồi (nếu có).

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

13


Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH VẬN TẢI TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH
THÁI BÌNH.
2.1. Kế tốn tập hợp chi phí vận tải ở Cơng ty cổ phần xe khách Thái
Bình.
2.1.1. Nội dung chi phí vận tải :
Để phục vụ cho hoạt động vận chuyển hành khách Công ty phải bỏ ra
những khoản chi phí nhất định cần thiết, những khoản chi phí này là chi phí
vận tải phục vụ cho hoạt động của các phương tiện vận tải.
Ở Công ty cổ phần xe khách Thái Bình chi phí vận tải bao gồm :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm : Chi phí nhiên liệu ,chi phí
vật liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc tạo ra sản phẩm vận tải. Đó là
những nhiên liệu ,vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
+ Chi phí nhiên liệu là số nhiên liệu tiêu hao thực tế cho phương tiện vận
tải hoạt động thực hiện nhiệm vụ vận chuyển hàng hố, hành khách. Nhiên
liệu là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí vận tải.
+ Chi phí vật liệu bao gồm : Mỡ, dầu nhờn
- Chi phí nhân cơng trực tiếp : Tiền lương chính của lái xe ,phụ xe thực
hiện nhiệm vụ vận chuyển hàng hố hoặc hành khách .Ngồi ra cịn có các
khoản đóng góp cho quỹ BHXH ,BHYT ,KPCĐ ,BHTN do doanh nghiệp

chịu và được tính vào chi phí vận tải theo một tỷ lệ nhất định so với số tiền
lương của lái xe ,phụ xe.
- Chi phí sản xuất chung : Chi phí săm lốp ; Khấu hao các phương tiện
vận tải ; Sửa chữa lớn TSCĐ ; Lệ phí bến, cầu, đường, phà ; Chi phí sửa chữa
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

14

Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

thường xuyên ; Bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm hành khách và các chi phí liên
quan khác.
+ Chi phí về săm lốp bao gồm chi phí về mua săm, lốp thay thế, sửa chữa
săm lốp, đắp lại lốp, hao mòn săm lốp, thưởng tiết kiệm về săm lốp.
+ Chi phí sửa chữa thường xun bao gồm tồn bộ chi phí bỏ ra để sửa
chữa thường xuyên phương tiện vận tải trực tiếp làm nhiệm vụ vận chuyển
hàng hoá, hành khách.
+ Chi phí khấu hao phương tiện vận tải bao gồm số khấu hao sửa chữa lớn
các phương tiện vận tải trực tiếp làm nhiệm vụ vận chuyển hàng hoá, hành
khách.
+ Các khoản chi phí bằng tiền khác bao gồm : Mức lệ phí đường, cầu,
phà, khám xe, giải quyết tai nạn ...
Chú ý :
Do đặc điểm riêng của hoạt động dịch vụ vận tải (quá trình sản xuất dịch
vụ và q trình tiêu thụ dịch vụ khơng tách rời nhau )nên khơng phát sinh chi

phí bán hàng riêng.
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí vận tải :
Đối tượng tập hợp chi phí vận tải hiện nay ở Cơng ty l theo tng u
xe.
2.1.3. Phơng pháp tập hợp chi phí vận tải ở Công ty cổ
phần xe khách Thái Bình:
Trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
vận tải ở Công ty, các chi phí vận tải đợc tập hợp vào đối tợng
tập hợp chi phí đợc thể hiện qua nhiều bớc một cách tuần tự,
đầy đủ, các tài khoản đợc áp dụng chủ yếu trong kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành vận t¶i gåm :
TK 136 - Ph¶i thu néi bé

TK 622 - CF nhân

công trực tiếp

Sinh viờn: Nguyn Th Lan

15

Lp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

TK 335 - CF ph¶i tr¶


TK 627 - CF s¶n xuất

chung
TK 336 - Phải trả nội bộ

TK 631 - Giá thành

sản xuất
TK 621 - CF NVL trực tiếp

Và một số tài khoản khác

s hch toỏn chi phớ - giỏ thành vận tải
TK338

336

TK136

631

(1)

(5)
(4)

111

627


(2)

511

621

334
(3)

(9)

(6)

(7)

622
(8)

(1): Đóng 11.5% bảo hiểm
(2): Số phải nộp bằng tiền mặt
(3): Nộp doanh thu thực hiện
(4): Kết chuyển các khoản phải thu
(5): Thanh tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
(6): Thanh tốn lệ phí,cầu phà ,lệ phí khác...
(7): Chi trả tiền lương cho lái xe,phụ xe
(8): Kết chuyển tiền lương vào chi phí nhân cơng trực tiếp
(9): Kết chuyển CPNVLTT,CPNCTT,CPSXC vào giá thành

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan


16

Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2.1.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp (Chi phí nhiên liệu ):
2.1.3.1.1. Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tếp ở Công ty Cổ phần xe khách Thái Bình
bao gồm tồn bộ các chi phí về nhiên liệu (dầu diezen, mỡ ,nhờn...)sử dụng
cho hoạt động vận chuyển hành khách của các phương tiện vận tải.
2.1.3.1.2. Tài khoản sử dụng:
TK 621 và một số tài khoản liên quan khác.
2.1.3.1.3. Cách tính và hạch tốn :
Chi phí nhiên liệu ở Cơng ty phát sinh ở bộ phận nào thì hạch tốn trực
tiếp vào bộ phận đó như cho các đầu xe, cho quản lý Doanh nghiệp, cho sửa
chữa thường xun ....
Chi phí nhiên liệu ở Cơng ty tính vào khoản mục này bao gồm nhiên
liệu xuất cho lái xe làm nhiệm vụ vận chuyển hành khách. Nhiên liệu phục vụ
cho hoạt động vận tải ở Công ty gồm : dầu điêzen, dầu nhờn, mỡ cho 1000
Người/Km qui đổi đường loại 1 (Ký hiệu là L1).
Đối với mỗi xe có một định mức khác nhau. Tuỳ thuộc vào đặc điểm
của từng xe và được xác định như sau :
Định mức nhiên liệu tiêu
thụ cho 1 đầu xe trên

= (K x Q x GD ) + (K x Q x3% ) x GK


1.000 NgườiKm ( L1 )
Trong đó :
K : Lượng nhiên liệu tiêu hao theo thiết kế /1000 NgườiKm L 1 (ĐVT:
Kg)
Q : Số lượng NgườiKm vận chuyển theo kế hoạch
GD : Đơn giá 1 Kg dầu
GK : Đơn giá 1 Kg tổng hợp của dầu nhờn, mỡ, điezen

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

17

Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Theo công thức trên định mức cấp dầu điezen, dầu nhờn cho lái xe ở
Công ty như sau :
- Định mức cấp dầu /1000 Người / Km đường loại 1 là 0,00665 Kg
- Định mức cấp dầu nhờn, mỡ, diezen, là 3% khối lượng dầu nhân với
số lượng NgườiKm vận chuyển
Đơn giá nhiên liệu thay đổi theo từng thời kỳ. Đơn giá nhiên liệu tháng
12/2011 ở Công ty là 18.727đ/ Kg dầu điêzen, 90.000đ/Kg tổng hợp của dầu
nhờn, mỡ, diezen. Hàng ngày khi cấp dầu, dầu nhờn, diezen, mỡ cho lái xe kế
toán ghi vào sổ theo dõi xuất dầu, dầu nhờn, mỡ ,diezen, của từng xe. Cuối
tháng căn cứ vào định mức nhiên liệu tiêu hao cho 1 đầu xe /1000 Người.Km

quy đổi đường loại 1 (L1), kế toán tính tốn số chi phí nhiên liệu tiêu hao làm
căn cứ lập bảng thanh tốn cho đầu xe :
Chi phí nhiên liệu tiêu

=

hao 1 đầu xe /1tháng
Tỷ lệ % nhiên liệu

=

Doanh thu thực hiện x
1 đầu xe /tháng

Tỷ lệ % nhiên
liệu theo quy định

Định mức nhiên liệu tiêu hao 1 đầu xe kế hoạch

theo quy định

HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2 (Giao khách hàng)
Ngày 22 tháng 12 năm 2011

Doanh thu 1 đầu xe theo kế hoạch

Mẫu số: 01 GTKT – 322
KB/01 – B
No – 031557


Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH dịch vụ thương mại Hà Nam
Địa chỉ: Tiên Tân – Duy Tiên – Hà Nam
Điện thoại:
Mã số thuế: 0700206221
Họ tên người mua hàng: Khổng Vũ Mạnh
Đơn vị: Công ty cổ phần xe khách Thái Bình
Địa chỉ: Trần Thái Tơng- Tp Thái Bình
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

18

Lớp : Kế tốn 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Hình thức thanh tốn: Tiền mặt
STT Tên

hàng

hóa Đơn vị Số lượng

dịch vụ
A
01


Mã số: 1000214980
Đơn giá

Thành tiền

tính
B

Dầu Diêzen

C

1

lít

250

Cộng tiền hàng

2

3=1*2

18.727

4.681.750
4.681.750

Thuế suất GTGT: 10%


468.175

Tổng cộng tiền thanh toán

5.149.925

Số tiền viết bằng chữ: (Năm triệu,một trăm bốn mươi chín nghìn,chín trăm
hai lăm đồng)
Người mua hàng

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)
tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

19

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ

Lớp : Kế toán 2 - K11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CTY CỔ PHẦN XE KHÁCH
THÁI BÌNH
KẾ HOẠCH LUỒNG TUYẾN VẬN TẢI THÁNG 12/2011

STT

Tuyến đường

Loại xe Cự ly Zc

giá cước KMLB MK

Thuế
VAT
phải nộp

Tổng thu

Doanh thu NL SL

SC

TL

Cộng Thành ti

thuần


1 TB- Giáp Bát

K30

105

104

75.000

10.712 450.000

46.800.000

41,4 2,43 1,2 13,89 58,92

2 TB- Gia Lâm

K50

112

104

75.000

11.648 450.000

46.800.000


41,4 2,43 1,2 13,89 58,92

3 TB- Quảng Ninh K20

135

102

85.000

13.770 510.000 52.020.000

4 TB- Thái Ninh

K20

35

156

15.000

5.460

90.000

14.040.000

37 2,7 4,4


13,89 57,99

5 TB- Diêm Điền

K25RC

40

156

15.000

6.240

90.000

14.040.000

37

2,7 4,4

13,89 57,99

6 TB- Hưng Nhân

K25RC

40


156

15.000

6.240

90.000

37 2,7 4,4

13,89 57,99

....

....

....

....

....

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan

....

20

....


43,6

14.040.000
....

Lớp : Kế toán 2 - K11

....

....

....

2,8 3,7 13,89 63,99

....

...

......

.....

...



×