BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
ĐINH THỊ MINH TUYẾT
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ XUÂN THÔN
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày ... tháng 5 năm 2023
Người cam đoan
Đinh Thị Minh Tuyết
ii
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, tôi xin gửi lời cảm ơn
đến Ban Giám hiệu, phịng Đào tạo sau Đại học, q thầy cơ của Trường Đại
học Lâm Nghiệp và Ban Giám đốc, Khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh đã
tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu để hồn
thành luận văn.
Tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn khoa học TS. Vũ
Xn Thơn, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp tơi có những định
hướng đúng đắn trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ cùng cán bộ và nhân viên các phòng ban
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu thực tế vấn đề, chia sẻ các ý
kiến, kinh nghiệm một cách chân thành trong q trình tơi thực hiện và hồn
thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin gửi những tình cảm và lịng biết ơn sâu sắc nhất đến
gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên cạnh, động viên tôi trong suốt q
trình tơi nghiên cứu và hồn thành luận văn của mình.
Do điều kiện thời gian và khả năng cịn hạn chế, tác giả xin chân thành
lắng nghe những chỉ dẫn, đóng góp để luận văn ngày càng hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày … tháng 5 năm 2023
Tác giả
Đinh Thị Minh Tuyết
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ ........................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ........................ 4
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan ........................................................ 4
1.1.2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng............................. 6
1.1.3. Nội dung công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................ 8
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá cơng tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng .. 17
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác Quản lý dự án đầu tư xây
dựng......................................................................................................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng .............................. 21
1.2.1 Kinh nghiệm công tác quản lý dự án tại một số Ban quản lý dự án
ĐTXD cấp huyện ..................................................................................... 21
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Yên Lập .................................................. 26
2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 26
2.1.2. Địa hình......................................................................................... 27
2.1.3. Khí hậu, thuỷ văn, sơng ngịi ........................................................ 28
2.1.4. Đặc điểm về đất đai ...................................................................... 29
2.2. Các đặc điểm kinh tế, xã hội của huyện Yên Lập................................ 30
iv
2.2.1. Đặc điểm dân số, lao động ........................................................... 30
2.2.2. Hệ thống Cơ sở hạ tầng ................................................................ 32
2.2.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Yên Lập ........................... 32
2.3. Đặc điểm cơ bản của Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên Lập ... 33
2.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ban QLDA đầu tư xây dựng
huyện Yên Lập ......................................................................................... 33
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Yên Lập ......................................................................................... 34
2.3.3. Cơ cấu Tổ chức Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên Lập ...... 37
2.3.4. Đặc điểm nguồn nhân lực Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập...... 39
2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 40
2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................ 40
2.4.2 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 41
2.4.3. Phương pháp Tổng hợp, xử lý dữ liệu .......................................... 41
2.4.4. Phương pháp phân tích dữ liệu..................................................... 42
2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 42
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 43
3.1. Thực trạng triển khai các dự án đầu tư tại Ban QLDA ĐTXD huyện
Yên Lập ....................................................................................................... 43
3.1.1. Số lượng các dự án thực hiện tại Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập43
3.1.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban QLDA ĐTXD
huyện Yên Lập ......................................................................................... 44
3.2 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản
lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập .................................................................. 47
3.2.1. Thực trạng công tác Lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư .. 47
3.2.2 Công tác triển khai thực thi dự án ................................................. 51
3.2.3. Cơng tác nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng ....... 68
3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
v
tại Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập ....................................................... 69
3.3.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ......................................... 69
3.3.2. Kinh phí đầu tư cho dự án ............................................................ 70
3.3.3. Năng lực của Ban QLDA, cán bộ QLDA ...................................... 71
3.3.4. Năng lực của các Nhà thầu ........................................................... 73
3.3.5. Công tác kiểm tra giám sát ........................................................... 76
3.3. Đánh giá chung về công tác QLDA ĐTXD tại Ban QLDA ĐTXD
huyện Yên Lập ............................................................................................ 77
3.3.1. Những thành công ......................................................................... 77
3.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ...................................... 77
3.4. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập ..................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 87
1. Kết luận ................................................................................................... 87
2. Kiến nghị ................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 93
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
QLDA ĐTXD
: Quản lý dự án đầu tư xây dựng
CBQL
: Cán bộ quản lý
ĐTPT
: Đầu tư phát triển
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
HĐND - UBND
: Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân
KH
: Khách hàng
KH&ĐT
: Kế hoạch và Đầu tư
KT-XH
: Kinh tế - xã hội
UBND
: Ủy ban nhân dân
XDCB
: Xây dựng cơ bản
ĐTXD
: Đầu tư xây dựng
ATLĐ
: An toàn lao động
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đất đai phân theo mục đích sử dụng huyện Yên Lập giai đoạn 2019
- 2021............................................................................................................... 29
Bảng 2.2. Dân số và lao động của huyện Yên Lập (2022) ............................. 31
Bảng 2.3. Cơ cấu kinh tế huyện Yên Lập (2019 - 2021) ................................ 33
Bảng 3.1. Một số dự án đầu tư thực hiện tại Ban QLDA ĐTXD huyện Yên
Lập giai đoạn (2019 - 2021) ............................................................................ 43
Bảng 3.2. Số lượng dự án đầu tư được phê duyệt chủ trương đầu tư giai đoạn
2020 - 2022...................................................................................................... 48
Bảng 3.3. Số lượng các DAĐT được phê duyệt giai đoạn 2020 - 2022 ......... 50
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả đấu thầu trong các năm 2020 - 2022 ................. 55
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả quản lý chất lượng các dự án giai đoạn 2019 2021 ................................................................................................................. 62
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện vốn trong giai đoạn 2020 - 2022 ....................... 66
Bảng 3.7. Tình hình điều chỉnh dự án trong giai đoạn 2020- 2022 ................ 67
Bảng 3.8. Bảng Tổng hợp phiếu khảo sát dành cho cán bộ quản lý về hệ thống
quy phạm pháp luật ......................................................................................... 70
Bảng 3.9. Bảng Tổng hợp phiếu khảo sát vể kinh phí đầu tư cho dự án ........ 71
Bảng 3.10. Bảng Tổng hợp phiếu khảo sát về năng lực của Ban QLDA và cán
bộ QLDA ......................................................................................................... 73
Bảng 3.11. Bảng Tổng hợp phiếu khảo sát về năng lực của Nhà thầu ........... 75
Bảng 3.12. Bảng Tổng hợp phiếu khảo sát về công tác giám sát ................... 76
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng ...................................... 7
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện n Lập tỉnh Phú Thọ ........................... 27
Hình 2.2. Cơ cấu Tổ chức quản lý Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập......... 37
Hình 3.1 Quy trình thực hiện dự án giai đoạn chuẩn bị đầu tư ở Ban QLDA
ĐTXD huyện Yên Lập .................................................................................... 45
Hình 3.2 Quy trình thực hiện công tác quản lý trong giai đoạn thực hiện đầu
tư ở Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập ......................................................... 47
Hình 3.3. Quy trình lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu.............. 53
Hình 3.4. Quy trình lựa chọn nhà thầu theo hình thức chào hàng cạnh tranh và
đấu thầu rộng rãi trong nước ........................................................................... 54
Hình 3.5. Quy trình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ..................... 61
Hình 3.6. Quy trình quản lý kinh phí thực hiện dự án .................................... 63
Hình 3.7. Quy trình trình phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành ................. 69
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động hết sức quan trọng nhằm tạo
ra hệ thống cơ sở hạ tầng và tài sản cố định phục vụ cho sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội của đất nước. Đầu tư XDCB thường được Tổ chức triển khai
theo các dự án đầu tư và được quản lý theo những quy định bắt buộc của pháp
luật. Công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB có ý nghĩa hết sức quan trọng
trong việc đảm bảo các cơng trình xây dựng được triển khai đúng tiến độ,
đúng chất lượng và tiết kiệm chi phí.
Xuất phát điểm là huyện miền núi nhiều khó khăn, hệ thống cơ sở hạ
tầng còn yếu kém, các ngành kinh tế kém phát triển. Muốn thoát nghèo, Yên
Lập xác định phải tập trung ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, trong đó
việc huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế cho đầu tư XDCB là
nhiệm vụ quan trọng.
Thời gian qua, ngoài thực hiện các chính sách của trung ương và của
tỉnh, Yên Lập đã chủ động triển khai thực hiện các biện pháp hỗ trợ doanh
nghiệp và các nhà đầu tư như tích cực cải cách hành chính, thực hiện các cơ
chế đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án… Từ đó, đã triển khai
thực hiện thành cơng các dự án cơng trình trọng điểm, giải tỏa “điểm nghẽn”
cản trở sự phát triển của địa phương. Trong đó, nổi bật nhất là việc đầu tư xây
dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng Cụm công nghiệp Lương Sơn và Cụm
công nghiệp thị trấn Yên Lập, giúp địa phương phát huy tiềm năng về đất đai,
nguồn nhân lực và đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
Từ sự chủ động, quyết liệt trong chỉ đạo điều hành, huyện Yên Lập đã
đạt được những kết quả nổi bật trong thực hiện 3 đột phá chiến lược theo tinh
thần Đảng bộ huyện lần thứ XXIV, nhiệm kỳ 2020 - 2025 là đầu tư kết cấu hạ
tầng; đào tạo nguồn nhân lực và phát triển kinh tế đồi rừng. Trong đó, xác
2
định phát triển kết cấu hạ tầng là khâu đột phá có vai trị nền tảng quan trọng,
huyện n Lập đã dồn sức huy động nhiều nguồn lực cho đầu tư xây dựng,
nhất là ưu tiên cho các cơng trình cơ sở hạ tầng trọng điểm. Nhờ đó, hệ thống
kết cấu hạ tầng của huyện từng bước được đổi mới, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập là đơn vị thay mặt UBND huyện
quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn của huyện. Trong quá trình
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng, Ban
QLDA ĐTXD huyện Yên Lập trong những năm qua tuy đạt được những kết
quả nhất định nhưng vẫn còn những tồn tại hạn chế cần được khắc phục.
Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vẫn chưa thật sự đáp ứng tốt các yêu
cầu của thực tế, khó đạt được mục tiêu chiến lược của Ban trong thời gian tới,
cần phải hoàn thiện hơn nữa.
Xuất phát từ thực trạng nêu trên tôi chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác
quản lý dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện yên lập, tỉnh
Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu Tổng quát
Trên cơ sở hệ đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên
Lập, luận văn đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng tại Ban QLDA huyện huyện trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên Lập.
3
- Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên Lập.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên Lập trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng và các yếu tố ảnh hưởng tới công tác này tại Ban QLDA đầu tư xây
dựng huyện Yên Lập.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi về nội dung
Công tác QLDA được nghiên cứu trong luận văn bao gồm các nội dung:
- Công tác đề xuất và phê duyệt chủ trương đầu tư XD;
- Công tác quản lý xây dựng và thẩm định DA;
- Công tác quản lý triển khai thực thi DA;
- Công tác quản lý nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng.
Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện trong phạm vi huyện huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
Phạm vi về thời gian
- Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong giai đoạn 2020- 2022.
- Số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra, khảo sát năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA
đầu tư xây dựng huyện Yên Lập.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên Lập.
- Giải pháp nâng cao công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên Lập trong thời gian tới.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm về dự án
Dự án là một tập hợp hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được
thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến
độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Dự án là tập hợp các hoạt động nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định,
trong q trình thực hiện mục tiêu đó cần có các nguồn lực đầu vào và kết quả
thu được là các đầu ra.
Dự án được coi là một đơn vị cơ bản của một chương trình nhất định để
quản lý theo những cách thức, nguồn lực và kết quả riêng biệt.
Các dự án thường có những đặc điểm sau đây:
- Mang những yếu tố không chắc chắn và rủi ro;
- Chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định;
- Yêu cầu có sự kết hợp nhiều nguồn lực đa dạng;
- Một dự án cá biệt có thể là một phần của một dự án lớn;
- Trong quá trình triển khai thực hiện, các mục tiêu và đặc điểm kết quả
một số dự án có thể được xác định lại;
- Kết quả của dự án có thể là một sản phẩm hoặc một số đơn vị của
sản phẩm;
- Bộ máy Tổ chức quản lý dự án chỉ là tạm thời và được thành lập trong
thời gian thực hiện dự án;
- Sự tương tác giữa các hoạt động dự án có thể phức tạp.
1.1.1.2. Xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể nhằm tạo ra các tài sản cố định
(khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị). Kết quả của các
5
hoạt động Xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất,
phục vụ nhất định.
1.1.1.3. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Điều 3, Luật Xây dựng (2014), dự án đầu tư xây dựng là tập hợp
các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển,
duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn
và chi phí xác định.
Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông
qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Trong đó, Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án
đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công
xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu,
bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình
xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình.
1.1.1.4. Quản lý dự án
Quản lý dự án (Project Management - PM) là công tác hoạch định, theo
dõi và kiểm sốt tất cả những khía cạnh của một dự án và kích thích mọi
thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án
đúng thời hạn với các chi phí, chất lượng và thời gian dự kiến.
Quản lý dự án (QLDA) là công việc áp dụng các chức năng và hoạt
động của quản lý vào các giai đoạn trong cả vòng đời của dự án nhằm đạt
được những mục tiêu đã đề ra.
Quản lý dự án là một quá trình phức tạp, khơng có sự lặp lại, nó khác
hồn tồn so với việc quản lý công việc thường ngày của một nhà hàng, một
công ty sản xuất hay một nhà máy - bởi tính lặp đi lặp lại, diễn ra theo các
quy tắc chặt chẽ và được xác định rõ của công việc.
6
Trong khoảng một thập niên trở lại đây, cùng với xu hướng hội nhập
khu vực hóa, tồn cầu hóa trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư
xây dựng. Công tác quản lý đầu tư xây dựng ngày càng trở nên phức tạp địi
hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác và nhiều bộ
mơn liên quan. Do đó, cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi phải có
sự phát triển sâu rộng và mang tính chun nghiệp hơn mới có thể đáp ứng
nhu cầu xây dựng các cơng trình dân dụng ở nước ta trong thời gian tới.
Thực tiễn đó đã thúc đẩy sự ra đời một cơng việc mới mang tính
chun nghiệp thực sự: Quản lý dự án - một nghề địi hỏi tính Tổng hợp và
chuyên nghiệp từ các Tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động tư vấn, kể cả
trong nước và nước ngoài.
1.1.2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Quá trình hình thành và triển khai thực hiện một dự án đầu tư xây
dựng trải qua 3 giai đoạn chính: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực
hiện đầu tư và kết thúc đầu tư dự án. Nội dung của q trình này được mơ
tả vắn tắt trên hình 1.1.
Các bước cơng việc, các nội dung nghiên cứu ở các giai đoạn được tiến
hành tuần tự trên cơ sở giai đoạn sau kế thừa những sản phẩm của giai đoạn
trước, triển khai chi tiết chủ trương thực hiện mà giai đoạn trước đã đề ra,
đảm bảo tính đồng bộ cho toàn bộ dự án.
Trong 03 giai đoạn trên, giai đoạn chuẩn bị đầu tư có thể coi là giai
đoạn quan trọng nhất của một dự án. Tuy chi phí cho giai đoạn này chỉ chiếm
khoảng 15% Tổng mức đầu tư dự án (hoặc < 15% đối với dự án có thực hiện
cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) nhưng toàn bộ tiền đề của dự án
đều nằm trong giai đoạn này. Do đó, đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vấn đề
chất lượng, tính chính xác của các kết quả nghiên cứu, khảo sát, tính tốn và
dự đốn làm cơ sở đề xuất chủ trương đầu tư (mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư,
Tổng mức đầu tư…) là quan trọng nhất. Trong quá trình lập dự án phải dành
7
đủ thời gian và nhiều phương pháp tính tốn để xác định rõ quy mơ của dự án,
mức độ chính xác càng cao thì hiệu quả đầu tư của dự án càng lớn.
Hình 1.1. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Đối với giai đoạn thực hiện dự án tiến độ triển khai thực hiện các công
việc trong giai đoạn này là quan trọng hơn cả. Ở giai đoạn này khối lượng
cơng việc và chi phí đầu tư chiếm tỷ trọng rất lớn (khoảng 75% Tổng mức
đầu tư của dự án), đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách của nhà nước, việc
quản lý và sử dụng chi phí này hợp lý, đảm bảo tiến độ giải ngân là điều quan
trọng, việc chậm triển khai dự án không đáp ứng tiến độ giải ngân sẽ không
đạt được mục tiêu đầu tư đề ra.
Trong khi đối với nguồn vốn do doanh nghiệp huy động, nguồn vốn
này sẽ nằm khê đọng trong suốt khoảng thời gian thực hiện đầu tư (thời điểm
này nguồn vốn không sinh lời), việc thực hiện dự án tùy thuộc rất nhiều vào
8
kế hoạch huy động vốn của doanh nghiệp. Thời gian thực hiện đầu tư càng
kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, Phòng thất càng lớn. Lại thêm những Phòng
thất do thời tiết gây ra đối với vật tư, thiết bị chưa hoặc đang được thi cơng,
đối với các cơng trình đang được xây dựng dở dang.
Giai đoạn kết thúc dự án vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện
đầu tư (giai đoạn sản xuất kinh doanh dịch vụ) nhằm đạt được các mục tiêu
của dự án. Nếu các kết quả do giai đoạn thực hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính
đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt, đúng tiến độ, tại địa điểm thích hợp,
với quy mơ tối ưu thì hiệu quả hoạt động của các kết quả này và mục tiêu của
dự án chỉ còn phụ thuộc trực tiếp vào quá trình Tổ chức quản lý hoạt động
của các kết quả đầu tư. Làm tốt công tác của giai đoạn chuẩn bị đầu tư và
thực hiện đầu tư thuận lợi cho quá trình Tổ chức quản lý phát huy tác dụng
của các kết quả đầu tư.
Cơng tác cuối cùng trong q trình quản lý dự án là Tổ chức thanh,
quyết tốn dự án hồn thành, việc thanh quyết toán nhằm xác định lại Tổng số
vốn đã đưa vào đầu tư dự án, tài sản thành lập sau q trình đầu tư nhằm phục vụ
cơng tác vận hành, bảo trì, duy tu sửa chữa sau khi đưa cơng trình vào sử dụng.
1.1.3. Nội dung cơng tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.3.1. Lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư
Công tác này bao gồm các cơng việc chính:
- Lập báo cáo và thẩm định chủ trương đầu tư;
- Lập dự án đầu tư;
- Thuyết minh dự án đầu tư;
- Lập nhiệm vụ thiết kế cơ sở;
- Trình duyệt dự án đầu tư;
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật;
- Điều chỉnh dự án đầu tư.
Lập dự án đầu tư là giai đoạn khởi đầu của một dự án, là giai đoạn điều tra,
khảo sát các vấn đề kinh tế-xã hội để lập dự án, tuy chiếm một phần chi phí
9
không lớn, nhưng lại là giai đoạn quan trọng, hết sức phức tạp, mang tính tổng
hợp cao, địi hỏi nhiều kiến thức sâu, rộng trên từng lĩnh vực tổ chức - kinh tế kỹ thuật, chứa toàn bộ những vấn đề chiến lược quyết định sự thành bại của các
giai đoạn tiếp theo, do vậy nghiên cứu trong giai đoạn này cần phải tập trung
nghiên cứu thận trọng, vấn đề quản lý được đặt ra là chất lượng của công tác
nghiên cứu. Khi xây dựng Dự án đầu tư đòi hỏi người lập dự án phải am hiểu
từng lĩnh vực cụ thể liên quan đến dự án đầu tư.
Để một Dự án đầu tư hạn chế được rủi ro và đạt kết quả cao nhất có
thể, buộc nhà các nhà đầu tư phải tính tốn - cân nhắc nhiều phương án.
Phương pháp soạn thảo DAĐT được tiến hành nghiên cứu qua 3 mức độ:
- Nghiên cứu các cơ hội đầu tư
- Nghiên cứu tiền khả thi
- Nghiên cứu khả thi
Nội dung nghiên cứu của từng mức độ cụ thể như sau:
a. Nghiên cứu cơ hội đầu tư
Nghiên cứu cơ hội đầu tư là việc nghiên cứu các khả năng và điều kiện
để Chủ đầu tư có thể đưa ra quyết định sơ bộ về đầu tư. Là tìm kiếm những
điều kiện để đầu tư thuận lợi, phù hợp với khả năng mong muốn đầu tư của
nhà đầu tư. Đây là giai đoạn hình thành dự án và là bước nghiên cứu sơ bộ
nhằm xác định triển vọng đem lại hiệu quả của đầu tư. Công việc của nghiên
cứu cơ hội đầu tư là xác định nhu cầu và khả năng tiến hành đầu tư, kết quả
và hiệu quả sau khi đầu tư.
b. Nghiên cứu tiền khả thi (Lập báo cáo đầu tư XDCT)
Đây là bước nghiên cứu tiếp theo của các cơ hội đầu tư có nhiều triển
vọng. Bước này nghiên cứu sâu hơn các khía cạnh mà khi xem xét các cơ hội
đầu tư còn thấy phân vân chưa chắc chắn, nhằm tiếp tục lựa chọn, sàng lọc
các cơ hội đầu tư. Thực chất nhiệm vụ cơ bản của giai đoạn này là xây dựng
bản luận chứng kinh tế-kỹ thuật (dự án khả thi) để phục vụ cho việc lựa chọn
10
dự án đầu tư trong các cơ hội đầu tư đã đưa ra, xem xét lại cơ hội đầu tư đã
đưa ra đó có hội đủ điều kiện cần thiết để tiếp tục đi sâu nghiên cứu bước tiếp
theo hay loại bỏ hoặc phải chọn lại cơ hội đầu tư khác.
c. Nghiên cứu khả thi (Lập dự án đầu tư XDCT)
Đây là bước sàng lọc cuối cùng trong việc soạn thảo Dự án đầu tư để lựa
chọn dự án tối ưu. Ở giai đoạn này phải khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay
khơng? Có hiệu quả hay không?
Ở bước này, nội dung nghiên cứu cũng giống như giai đoạn nghiên cứu
tiền khả thi, nghĩa là các phần và các tiêu chuẩn sử dụng đánh giá giống nhau.
Song khác nhau ở chỗ là bước này đòi hỏi mức độ chi tiết hơn, độ chính xác phải
cao hơn, nghiên cứu một cách toàn diện, sâu sắc, triệt để và cụ thể trên các mặt:
pháp lý, thị trường, kỹ thuật, quản trị, tài chính và kinh tế - xã hội...nhằm kết luận
lần cuối cơ hội đầu tư là khả thi. Mọi khía cạnh nghiên cứu đều được xem xét ở
trạng thái động, tức là có xét đến các yếu tố bất định có thể xảy ra theo từng nội
dung nghiên cứu.
c. Thẩm định dự án đầu tư và ra quyết định đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư là một q trình xem xét một cách khách quan
có khoa học và áp dụng kỹ thuật để phân tích tồn diện nội dung dự án nhằm
xem xét tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án để từ đó Chủ đầu
tư đủ cơ sở ra quyết định đầu tư (hay không đầu tư). Đây là một quá trình
kiểm tra đánh giá một cách độc lập cách biệt với quá trình soạn thảo dự án
đầu tư. Thẩm định dự án tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiệu
quả. Các kết luận từ q trình thẩm định là cơ sở để chủ đầu tư quyết định đầu
tư hay không đầu tư.
1.1.3.2. Công tác triển khai thực thi dự án
a. Công tác quản lý đấu thầu
Theo khoản 12 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013, đấu thầu là quá trình lựa
chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn,
11
dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký
kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự
án đầu tư có sử dụng đất.
Như vậy, có thể thấy, đấu thầu là q trình chủ đầu tư lựa chọn nhà
thầu đáp ứng các yêu cầu của mình.
Theo quy định tại các điều từ Điều 20 đến Điều 27 Luật Đấu thầu
2013, có 08 hình thức đấu thầu trong nước, trong đó có:
- Đấu thầu rộng rãi: Là hình thức đầu thầu khơng hạn chế số lượng
nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện,
thời gian dự thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng tối thiểu 10 ngày
trước khi phát hành hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình thức chủ yếu
được áp dụng trong đấu thầu.
- Đầu thầu hạn chế: Là hình thức mà bên mời thầu mời một số nhà thầu
(tối thiểu là 3-5 nhà thầu) có đủ năng lực tham dự. Danh sách nhà thầu tham
dự phải được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp nhận. Hình
thức này chỉ được xem xét áp dụng khi dự án có một trong các điều kiện sau:
+ Chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.
+ Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngồi đối với nguồn vốn sử dụng
cho gói thầu.
+ Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù.
- Chỉ định thầu: Là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu
của gói thầu để thương thảo hợp đồng. Hình thức này chỉ áp dụng trong các
trường hợp đặc biệt sau:
+ Trường hợp bất khả kháng do thiên tai dịch hoạ, được phép chỉ định
ngay đơn vị có đủ năng lực để thực hiện cơng việc kịp thời. Sau đó phải báo
cáo người có thẩm quyền về nội dung chỉ định để xem xét phê duyệt.
+ Gói thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm, bí mật quốc gia, bí mật
quốc phịng do Thủ tướng Chính phủ quyết định.