Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh mtv bệnh viện đa khoa tư nhân kinh bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.51 KB, 123 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân

VIN K TON - KIỂM TỐN
------

BÁO CÁO
CHUN ĐỀ THỰC
TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:

HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY TNHH MTV BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TƯ NHÂN KINH BẮC

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ HOA

Mã sinh viên

: LTCD160287TC

Lớp

: KT2K16

Giảng viên hướng dẫn : THS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

HÀ NỘI, 2017



Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TƯ NHÂN KINH BẮC.................................................................................................3
1.1. Đặc điểm lao động của Cơng ty.........................................................................3
1.1.1.

Tính chất, số lượng lao động của Công ty...............................................3

1.1.2.

Phân loại lao động của Cơng ty...............................................................4

1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty.................................................................5
1.2.1.

Chế độ tiền lương tại Cơng ty..................................................................5

1.2.2.

Các hình thức trả lương tại Cơng ty........................................................7

1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty..........8
1.3.1.

Quỹ tiền lương tại cơng ty.......................................................................8


1.3.2.

Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHXH.....................................................8

1.3.3.

Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHYT.....................................................9

1.3.4.

Chế độ trích lập, nộp, sử dụng KPCĐ...................................................10

1.3.5.

Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHTN...................................................10

1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty........................................11
1.4.1.

Cơ cấu tổ chức quản lý lao động tiền lương tại công ty........................11

1.4.2.
Chức năng nhiệm vụ các bộ phận trong công tác quản lý lao động tiền
lương của cơng ty..................................................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TƯ NHÂN KINH BẮC...............................................................................................15
2.1. Kế toán tiền lương tại công ty..........................................................................15
2.1.1.


Chứng từ sử dụng..................................................................................15

2.1.2.

Tài khoản sử dụng.................................................................................17

2.1.3.

Quy trình kế tốn...................................................................................20

2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại công ty...............................................91
2.2.1.

Chứng từ sử dụng..................................................................................91

2.2.2.

Tài khoản sử dụng.................................................................................91

2.2.3.

Quy trình kế tốn...................................................................................93

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa

Lớp: Kế tốn KT2K16


Chun đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠN G TẠI CƠNG TY TNHH MTV BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TƯ NHÂN KINH BẮC...............................................................................................96
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại cơng ty và phương hướng hoàn thiện...................................................................96
3.1.1.

Ưu điểm.................................................................................................97

3.1.2.

Nhược điểm...........................................................................................98

3.1.3.

Phương hướng hoàn thiện......................................................................99

3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty.....................................................................................................................100
KẾT LUẬN................................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................107
PHỤ LỤC.........................................................................Error! Bookmark not defined.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............Error! Bookmark not defined.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN...............Error! Bookmark not defined.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa

Lớp: Kế toán KT2K16



Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

TW

Trung ương

BSCK

Bác sĩ chuyên khoa

TMH

Tai mũi họng

RHM

Răng hàm mặt

KHHGĐ

Kế hạch hóa gia đình


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

CNV

Cơng nhân viên

HĐQT

Hội đồng quản trị

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa


Lớp: Kế toán KT2K16


Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Chi tiết nhân sự theo phòng ban.....................................................................4
Bảng 2.1: Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334:........................................16
Bảng 2.2: Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338:........................................22

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức.............................................................................................12
Sơ đồ 2.1: Quy trình kế tốn tiền lương........................................................................16
Sơ đồ 2.2: Quy trình kế tốn các khoản trích theo lương..............................................22

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa

Lớp: Kế toán KT2K16


Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta đã biết, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị
trường phải quan tâm đến nhiều vấn đề như: Nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất
kinh doanh, quảng cáo, xúc tiến bán hàng và đặc biệt là quản lý tài chính trong doanh
nghiệp.
Trong quản lý kinh tế tài chính, kế tốn là một bộ phận quan trọng. Nó giữ một
vai trị tích cực trong quản lý là cơng cụ của người quản lý nhằm điều hành và kiểm
soát các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho việc
điều hành và quản lý các doanh nghiệp, cũng như quản lý vĩ mô của nhà nước. Kế toán

tiền lương là một khâu quan trọng trong việc tổ chức cơng tác kế tốn. Tiền lương là
nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động để tái sản xuất sức lao động và là đòn bẩy
để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Yếu tố con người trong mọi thời đại là nhân tố để
phát triển, con người sống không thể không lao động. Lao động của con người theo
Các Mác là một trong ba yếu tố quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất, giữ vai trò
then chốt trong việc tạo tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho người lao động. Lao động
có năng suất, có chất lượng và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh
của mọi quốc gia.
Ở các doanh nghiệp, trong chiến lược kinh doanh của mình yếu tố con người bao
giờ cịng đặt lên vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình
khi sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền lương. Gắn với
tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN, quỹ trợ cấp
mất việc làm và KPCĐ. Các quỹ này thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với
người lao động.
Tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những vấn đề không chỉ
người lao động mà cả doanh nghiệp quan tâm. Vì vậy, hạch tốn phân bổ chính xác
tiền lương sẽ giúp doanh nghiệp tính đúng chi phí giá thành sản phẩm, tính đúng, đủ
và thanh tốn kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ kích thích người lao động phát
huy tính sáng tạo, nhiệt tình hăng say lao động. Từ đó giúp doanh nghiệp hồn thành
kế hoạch sản xuất, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận,
tăng tích luỹ và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

1


Chun đề tốt nghiệp

Hạch tốn tiền lương chính xác sẽ tiết kiệm được chi phí sản xuất kinh doanh,
nâng cao hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp. Chính Vì vậy việc nghiên cứu cơng
tác tổ chức kế tốn tiền lương là điều cần thiết nhằm tạo ra những mặt tiêu cực, những
vấn đề chủa hợp lý để từ đó có những biện pháp khắc phục giúp cho doanh nghiệp
vững mạnh hơn trên con đường kinh doanh của mình.
Trong điều kiện hiện nay, việc xây dựng một chế độ trả lương phù hợp, hạch toán
đầy đủ và thanh toán kịp thời nhằm nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên càng
cần thiết. Sau thời gian nghiên cứu và tìm hiểu tại Cơng ty TNHH MTV Bệnh viện Đa
khoa Tư nhân Kinh Bắc. Với mục đích tạo hiểu sâu hơn về Kế tốn tiền lương em đó
chọn đề tài "Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH MTV Bệnh viện Đa khoa Tư nhân Kinh Bắc". Tuy đề tài không phải là đề tài
mới mẻ nhưng với kiến thức được học tập ở trường và những hiểu biết thực tế sau khi
nghiên cứu và khảo sát chung, em mong muốn có thể góp một phần cơng sức trong
q trình hồn thiện cơng tác tổ chức kế toán tiền lương.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
-

Chương 1: Đặc điểm lao động tiền lương và quản lý lao động tiền lương
của Công ty

-

Chương 2: Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
của Cơng ty

-

Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty


Trong khn khổ hạn hẹp về thời gian và cịn ít kinh nghiệm về nghề nghiệp
chun mơn, việc hồn thành đề tài này em khơng thể tránh khỏi thiếu sót về nội dung
và chất lượng. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến bổ sung của Giảng viên
hướng dẫn Thạc sỹ Nguyễn Thị Mai Chi cùng ban lãnh đạo bệnh viện nhằm giúp đề
tài này của em được hoàn thiện hơn.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

2


Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV BỆNH VIỆN ĐA
KHOA TƯ NHÂN KINH BẮC
1.1. Đặc điểm lao động của Cơng ty
1.1.1. Tính chất, số lượng lao động của Công ty
Sau 10 năm hoạt động Công ty đã đào tạo được đội ngũ cán bộ quản lý có kinh
nghiệm thực tế, có trình độ chun mơn cao. Đội ngũ y bác sỹ được tuyển dụng và bổ
sung hàng năm, được đào tạo chuyên môn bài bản, được học tập và tiếp cận với những
kỹ thuật tiên tiến, hiện đại tại tuyến trung ương như: Bệnh viện Việt Đức, Đại học Y
Hà Nội, Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Quân Y 108, Bệnh viện Phụ sản TW, Bệnh
viện Nhi TW, Bệnh viện Mắt TW…. Hiện tại Công ty có nhiều cán bộ có trình độ Tiến
sỹ, Thạc sỹ, BSCK cấp I, cấp II , Cử nhân đại học, Dược sĩ, cùng nhiều bác sỹ và y tá
cao đẳng, trung cấp các ngành, nhân viên hành chính các loại.
Lao động chủ yếu của Công ty là lao động chính thức, làm việc theo giờ hành
chính hoặc theo ca trực. Ngồi ra cịn có các cộng tác viên là các bác sỹ, kỹ thuật viên

của các bệnh viện tuyến trung ương như Bệnh viện Việt Đức, Bệnh viện Bạch Mai,
Bệnh viện Tai mũi họng… được Công ty mời về tham gia mổ các ca phức tạp và
lương được trả theo thoả thuận.
Tổng cộng số lượng lao động của công ty là 205 người, phân bổ ở 15 bộ
phận/phòng ban khác nhau. Trong đó, khoa ngoại có số lượng lao động đơng nhất
chiếm 31 người, Phịng Hành chính Quản trị có 20 người, cịn lại phân bổ rải rác ở các
phòng ban khác như khoa nội, khoa sản, khoa xét nghiệm, khoa đông y và một số khoa
lẻ khác v…v
Chi tiết số lượng lao động của Công ty được thể hiện ở bảng dưới đây:

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

3


Chuyên đề tốt nghiệp

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15

Khoa/phòng ban
3 Chuyên khoa: Mắt - TMH - RHM
Ban Giám đốc
Khoa Chẩn đốn hình ảnh
Khoa dược
Khoa khám bệnh -HSC
Khoa ngoại
Khoa nội
Khoa Phẩu thuật
Khoa Phụ sản - KHHGĐ
Khoa Xét nghiệm
Khoa YHCT
P. Hành chính Quản trị
P. Kế hoạch Tổng hợp
P. Tài chính Kế tốn
Vật tư Nhân Sự
Tổng cộng

Số lượng nhân
viên
17
2
16

7
15
31
17
13
18
13
6
20
9
16
5
205

Bảng 1.1: Chi tiết nhân sự theo phòng ban
1.1.2. Phân loại lao động của Công ty
Tại thời điểm lập báo cáo, tổng số lao động của Công ty là 205 người, con số này
thay đổi ở từng thời điểm khác nhau tùy thuộc vào tình hình hoạt động của Cơng ty
cũng như biến động của các yếu tố bên ngoài. Dưới đây sẽ phân tích và phân loại lao
động của Công ty:
Phân loại theo bản chất công việc:
-

Công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động khám chữa bệnh (Bác sĩ, y tá,
hộ lý…): 62 người. Bao gồm 49 bác sĩ và 13 hộ lý (trong đó có 6 bác sĩ
chuyên khoa).

-

Công việc gián tiếp đến hoạt động khám chữa bệnh: 143 người. Đây là đội

ngũ thực hiện các công việc hỗ trợ gián tiếp cho hoạt động chính là khám
chữa bệnh như hành chính, kế tốn, quản lý, vật tư…

Phân loại theo trình độ chun mơn:
-

Trên đại học: 7 người

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

4


Chuyên đề tốt nghiệp
-

Đại học: 85 người

-

Cao đẳng: 46 người

-

Trung cấp: 58 người

-


Dưới trung cấp: 9 người

Phân loại theo phòng ban/khoa:
-

Ban Giám đốc: 2 người

-

3 Chuyên khoa: Mắt - TMH – RHM: 17 người

-

Khoa Chẩn đốn hình ảnh: 16 người

-

Khoa dược: 7 người

-

Khoa khám bệnh -HSC: 15 người

-

Khoa nội: 17 người

-


Khoa ngoại: 31 người

-

Khoa Phẩu thuật: 13 người

-

Khoa Phụ sản - KHHGĐ: 18 người

-

Khoa Xét nghiệm: 13 người

-

Khoa YHCT: 6 người

-

P. Hành chính Quản trị: 20 người

-

P. Kế hoạch Tổng hợp: 9 người

-

P. Tài chính Kế tốn: 16 người


-

Vật tư Nhân Sự: 5 người

1.2. Các hình thức trả lương của Công ty
1.2.1. Chế độ tiền lương tại Công ty
Việc vận dụng chế độ tiền lương thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối
theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của Công ty
và người lao động đang làm việc tại Công ty.
Công ty đang áp dụng các chế độ tiền lương như sau:
Chế độ tiền lương cấp bậc:

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

5


Chuyên đề tốt nghiệp
Là chế độ tiền lương áp dụng cho khối trực tiếp khám chữa bệnh như bác sĩ, bác
sĩ chuyên khoa, hộ lý. Tiền lương cấp bậc được xây dựng dựa trên số lượng và chất
lượng lao động. Có thể nói rằng chế độ tiền lương cấp bậc nhằm mục đích xác định
chất lượng lao động, so sánh chất lượng lao động trong các bộ phận khác nhau và
trong từng bộ phận. Đồng thời nó có thể so sánh điều kiện làm việc nặng nhọc, có hại
cho sức khoẻ với điều kiện lao động bình thường. Chế độ tiền lương cấp bậc có tác
dụng rất tích cực nó điều chỉnh tiền lương giữa các đặc thù công việc một cách hợp lý,
nó cũng giảm bớt được tính chất bình quân trong việc trả lương thực hiện triệt để quan
điểm phân phối theo lao động.

Chế độ tiền lương phù hợp với các quy định do Nhà Nước ban hành, Cơng ty
dựa vào đó để vận dụng vào thực tế tuỳ theo đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công
ty mình.
Chế độ tiền lương cấp bậc bao gồm 3 yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau: thang
lương, tiêu chuẩn cấp bậc công việc.....
- Thang lương là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa các lao động
cùng đặc thù cơng việc hoặc nhóm cơng việc giống nhau theo trình độ cấp bậc của họ.
Mỗi thang lương gồm một số các bậc lương và các hệ số phù hợp với bậc lương đó. Hệ
số này do Công ty xây dựng và ban hành.
Chế độ tiền lương theo cấp bậc chỉ áp dụng đối với những người lao động trực
tiếp làm việc trong bộ phận khám chữa bệnh. Còn đối với những người gián tiếp tạo ra
sản phẩm như cán bộ quản lý nhân viên văn phòng... thì áp dụng chế độ lương theo
chức vụ.
Chế độ lương theo chức vụ:
Chế độ này chỉ được thực hiện thông qua bảng lương do Công ty quy định và phù
hợp với các quy định của nhà nước đã ban hành. Trong bảng lương này bao gồm nhiều
nhóm chức vụ khác nhau và các quy định trả lương cho từng nhóm.
Mức lương theo chế độ lương chức vụ được xác định bằng cách lấy mức lương
bậc thấp nhất nhân với hệ số phức tạp của lao động và hệ số điều kiện lao động của
bậc đó so với bậc thấp nhất. Trong đó mức lương bậc thấp nhất bằng mức lương tối
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

6


Chuyên đề tốt nghiệp
thiểu nhân với hệ số mức lương bậc này so với mức lương tối thiểu. Hệ số này, là tích

số của hệ số phức tạp với hệ số điều kiện.
Theo nguyên tắc phân phối theo việc tính tiền lương trong Công ty phụ thuộc vào
kết quả sản xuất kinh doanh. Bản thân Nhà Nước chỉ khống chế mức lương tối thiểu
chứ không khống chế mức lương tối đa mà nhà nước điều tiết bằng thuế thu nhập.
Hiện nay hình thức tiền lương chủ yếu được áp dụng trong các doanh nghiệp là
tiền lương theo thời gian và hình thức tiền lương theo sản phẩm. Tùy theo đặc thù
riêng của từng loại Cơng ty mà áp dụng hình thức tiền lương cho phù hợp.
Tuy nhiên mỗi hình thức đều có ưu điêm và nhược điểm riêng nên hầu hết các
doanh nghiệp đều kết hợp cả hai hình thức trên.
1.2.2. Các hình thức trả lương tại Cơng ty
Cơng ty chỉ áp dụng trả lương theo một hình thức duy nhất là trả lương theo thời
gian. Đây là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp
bậc lương (chức danh) và thang lương (hệ số lương). Tuy nhiên, tùy vào từng đối
tượng cụ thể, mà Cơng ty có cách thức tính tốn và chi trả lương theo thời gian khác
nhau. Có 2 hình thức như sau:
Hình thức 1:Trả lương ngày , theo hình thức trả lương này thì mức lương trả
theo ngày của các bác sỹ là khác nhau do thoả thuận giữa các bác sỹ với chủ tịch hội
đồng quản trị.
Hình thức 2: Trả lương theo tháng, theo hình thức này các nhân viên sẽ được trả
lương theo một mức lương cố định trong tháng , tuỳ thuộc vào bằng cấp, chức vụ, đặc
thù công việc của từng người.
Thời gian trả lương:
- Lương sẽ được trả vào mồng 10 hàng tháng , chủ yếu là qua thẻ ATM. Hàng
tháng sau khi duyệt bảng lương xong kế toán lương sẽ gửi bảng lương và tiến hành
làm các thủ tục hồ sơ vay với ngân hàng. Sau khi hồ sơ được duyệt lương sẽ tự động
được đẩy vảo tài khoản của các nhân viên.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16


Lớp: Kế toán

7


Chun đề tốt nghiệp
- Ngồi tiền lương ra thì tiền trực của nhân viên và tiền phẫu thuật của các bác sỹ,
các kỹ thuật viên tham gia mổ sẽ được trả vào ngày 25 hàng tháng.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty
1.3.1. Quỹ tiền lương tại cơng ty
Vì là bệnh viện tư nhân khơng được cấp kinh phí từ nhà nước nên quỹ lương là do
người đứng đầu công ty tự xây dựng và tự chi trả, đó chính là chủ tịch hội đồng của
cơng ty, là người có tồn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty cũng như việc
xây dựng các mức lương cho CBCNV.
Tiền lương của CBCNV được chi trả từ nguồn doanh thu , thu được từ việc kinh
doanh dịch vụ khám chữa bệnh, điều trị nội trú, cũng như kinh doanh quầy thuốc cho
khách hàng.
Quỹ tiền lương của cơng ty bao gồm tồn bộ số tiền lương mà doanh nghiệp trả
cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý.
Ngoài ra quỹ tiền lương còn gồm cả khoản chi trợ cấp bảo hiểm xã hội cho công
nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động (BHXH trả thay lương)
Trong kế tốn và phân tích kinh tế tiền lương của cơng nhân viên trong doanh
nghiệp được chia làm hai loại: Tiền lương chính và tiền lương phụ.
- Tiền lương chính: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian cơng
nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các
khoản phụ cấp kèm theo lương như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp
thâm niên…
- Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian CNV thực
hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân viên nghỉ
theo chế độ được hưởng lương như đi nghỉ phép, nghỉ vì ngừng sản xuất, đi học, đi

họp…

1.3.2. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHXH

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

8


Chuyên đề tốt nghiệp
Theo quy định tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội: Bảo hiểm xã hội là sự đảm bảo
hay bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập
do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết,
trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định là trên tiền
lương phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến
hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 26% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả CNV
trong tháng, trong đó: 18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử
dụng lao động, 8% trừ vào lương của người lao động.
Quỹ BHXH được trích lập tạo ra nguồn vốn tài trợ cho người lao động trong
trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Thực chất của BHXH là giúp mọi người
đảm bảo về mặt xã hội để người lao động có thể duy trì và ổn định cuộc sống khi gặp
khó khăn, rủi ro khiến họ bị mất sức lao động tạm thời hay vĩnh viễn.
Tại doanh nghiệp, hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị
ốm đau, thai sản... trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng, Công ty phải quyết tốn
với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
1.3.3. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHYT

BHYT là một khoản trợ cấp cho việc phịng chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ cho
người lao động. Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ
nhất định mà Nhà nước quy định cho những người đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ BHYT theo tỷ
lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả CNV trong tháng, trong đó 3% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1,5% trừ vào lương
của người lao động.
Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp
quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn
chuyên trách quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

9


Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.4. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng KPCĐ
Kinh phí cơng đồn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ
lương thực tế phải trả cho tồn bộ CNV trong Cơng ty nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi
chính đáng cho người lao động đồng thời duy trì hoạt động của cơng đồn tại Cơng ty.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí cơng đồn
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả CNV trong tháng và tính tồn bộ vào chi phí
sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động.
Toàn bộ số kinh phí cơng đồn trích được một phần nộp lên cơ quan cơng đồn
cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại doanh

nghiệp. Kinh phí cơng đồn được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ
chức cơng đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
1.3.5. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền được trích để trợ cấp cho người lao động bị
mất việc làm. Theo Điều 81 Luật BHXH, người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất
nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng trước
khi thất nghiệp.
- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH.
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
Theo điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức
bình qn tiền lương, tiền cơng tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi thất
nghiệp.
Nguồn hình thành quỹ BHTN như sau:
- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương,tiền cơng tháng đóng BHTN.
- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng tháng đóng
BHTN của những người lao động tham gia BHTN.
- Hàng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương,tiền cơng
tháng đóng BHTN của những người tham gia BHTN và mỗi năm chuyển một lần.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

10


Chuyên đề tốt nghiệp
Vậy tỷ lệ trích lập BHTN của doanh nghiệp là 2%, trong đó người lao động chịu
1% và doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty
1.4.1. Cơ cấu tổ chức quản lý lao động tiền lương tại công ty
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý lao động tại cơng ty

CHỦ TỊCH HĐQT

KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN
LƯƠNG

NHÂN SỰ
TIỀN LƯƠNG

HÀNH CHÍNH
CÁC KHOA

1.4.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận trong công tác quản lý lao động tiền
lương của công ty
 Chủ tịch hội đồng quản trị:
-

Là người có tồn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty cũng như
việc tuyển dụng lao động đầu vào.

-

Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiền lương , dự toán , định mức, đơn giá
tiền lương, tính thưởng và thanh tốn với người lao động.v…v


 Kế toán trưởng:
- Là người kiểm tra và duyệt qua bảng lương trước khi trình lên cho chủ tịch
HĐQT . Sau khi kế toán lương làm lương xong sẽ đưa cho kế toán trưởng kiểm tra và
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

11


Chuyên đề tốt nghiệp
đối chiếu lại.Kiểm tra xong nếu không có sai sót gì kế tốn trưởng sẽ ký xác nhận và
trình lên chủ tịch HĐQT duyệt bảng lương cho CBCNV.
 Kế toán tiền lương:
- Ghi chép , phản ánh tổng hợp chính xác đầy đủ, kịp thời về số lượng, chất
lượng, thời gian và kế quả lao động.
- Tính toán các khoản tiền lương, tiền thưởng , các khoản phụ cấp phải trả cho
người lao động và tình hình thanh toán các khoản trợ cấp.
- Kiểm tra việc sử dụng lao động và chấp hành chính sách, chế độ về lao động
tiền lương, trợ cấp BHXH và việc sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH.
- Tính tốn và phân bổ các khoản chi phí tiền lương, BHXH vào chi phí sản xuất
kinh doanh theo từng đối tượng hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong công ty, thực
hiện đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiên lương và BHXH theo đúng chế độ
của Nhà nước ban hành.
- Lập báo cáo về lao động tiền lương, BHXH để phân tích tình hình sử dụng lao
động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH . Đề xuất biện pháp để khai thác có hiệu quả tiền
năng lao động, tăng năng suất lao động, ngăn ngừa những vi phạm về lao động, vi
phạm về chính sách chế độ lao động.
 Nhân sự tiền lương:

- Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong
lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính
sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công
ty.
- Kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy
chế công ty.

Nhiệm vụ:
+ Soạn thảo văn bản, trình giám đốc ký các văn bản đối nội, đối ngoại và phải
chịu trách nhiệm trước giám đốc về giá trị pháp lý của văn bản đó.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

12


Chuyên đề tốt nghiệp
+ Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác,
kịp thời, an tồn.
- Cơng tác tổ chức, chế độ chính sách: giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân
sự theo nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cụ thể là:
+ Tuyển dụng, quản lý nhân lực, điều động, thuyên chuyển người lao động.
+ Giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động theo luật định và quy
chế công ty.
+ Theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của công ty.
+ Lưu giữ và bổ sung hồ sơ CBCNV kịp thời, chính xác
+ Là thành viên thường trực trong hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật, HĐ
lương, khoa học kỹ thuật

+ Quản lý nhân lực của công ty.
- Công tác khác: Thực hiên các nhiệm vụ khác có tính đột xuất theo lệnh của
giấm đốc cơng ty.v…v
 Hành chính các khoa:
- Là y tá hành chính do chủ tịch HĐQT tin cậy cử ra làm cơng tác hành chính ở
các khoa có nhiệm vụ hàng ngày theo dõi nghỉ bù, chấm công của các nhân viên trong
khoa sở tại. Cuối tháng y tá hành chính sẽ là người tổng hợp cơng của từng người
trong khoa sau đó nộp lên cho cán bộ nhân sự tiền lương và kế toán lương kiểm tra và
đối chiếu lại trước khi thanh tốn lương cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty
- Ngồi ra y tá hành chính khoa cịn có nhiệm vụ giám sát, nhắc nhở các nhân
viên trong khoa thực hiện tốt các nội quy, quy chế của khoa cũng như công ty.
- Tổng hợp đối chiếu công khai thuốc vật tư giữa bệnh án với số thực tế phát cho
bệnh nhân, tổng kết bệnh án và làm thanh toán ra viện hàng ngày cho bệnh nhân trong
khoa.
Sau đây là quy trình tính và thanh tốn tiền lương của cơng ty

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

13


Chun đề tốt nghiệp

tiền lương

Sơ đồ 1.2.Quy trình tính và thanh tốn


- Bước 1: Bộ phận chấm cơng( hành chính các khoa) thực hiện việc chấm công hàng
ngày cho nhân viên, cuối tháng chuyển cho Kế toán tiền lương, nhân viên nhân sự tiền
lương
- Bước 2: Kế toán tiền lương tập hợp Bảng chấn công và các chứng từ liên quan.
- Bước 3: Căn cứ vào Bảng chấm công, Kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền
lương, thưởng và các khoản phải nộp và chuyển cho Kế toán trưởng.
- Bước 4: Kế toán trưởng kiểm tra Bảng lương:
+ Nếu đồng ý: chuyển cho Giám đốc xét duyệt và ký (bước 5).
+ Nếu không đồng ý: chuyển trả lại cho Kế toán tiền lương.
- Bước 5: Giám đốc xem xét, duyệt và ký vào Bảng lương sau đó chuyển lại cho Kế
toán trưởng.
- Bước 6: Kế toán trưởng nhận Bảng lương từ Giám đốc và chuyển lại cho Kế toán
tiền lương.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

14


Chuyên đề tốt nghiệp
- Bước 7: Căn cứ vào Bảng lương đã được ký duyệt, Kế toán tiền lương làm hồ sơ, thủ
tục với ngân hàng để trả lương qua tài khoản cho nhân viên.
- Bước 8: Sau khi thủ tục hoàn tất, cán bộ ngân hàng sẽ duyệt hồ sơ và đẩy lương vào

tài khoản cho nhân viên.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV BỆNH VIỆN ĐA

KHOA TƯ NHÂN KINH BẮC
2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Để quản lý lao động mặt số lượng các doanh nghiệp sử dụng danh sách lao động.
Sổ này do phịng lao động tiền lương lập để nắm tình hình phân bổ và sử dụng lao
động hiện có trong doanh nghiệp Chứng từ sử dụng để hoạch toán lao động gồm có:
- Mẫu số 01- LĐTL: “ Bảng chấm cơng” Đây là cơ sở chứng từ để trả lương theo
thời gian làm việc thực tế của từng công nhân viên. Bảng này được lập hàng tháng
theo thời gian bộ phận( tổ sản xuất, phịng ban)
- Bảng thanh tốn tiền lương.
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ.
- Bảng thanh toán tiền phẫu thuật, thủ thuật.
-các phiếu chi, các chứng từ tài liệu về các khoản trích , nộp có liên quan.
Các chứng từ có thể được sử dụng làm căn cứ ghi sổ kế toán trực tiếp hoặt làm
căn cứ để tổng hợp ghi sổ.
-

Mẫu số 08 – LĐTL: Hợp đồng lao động, các bản cam kết

2.1.2. Phương pháp tính lương
Cơng ty chỉ áp dụng trả lương theo một hình thức duy nhất là trả lương theo thời
gian. Đây là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp
bậc lương (chức danh) và thang lương (hệ số lương). Tuy nhiên, tùy vào từng đối
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
KT2K16

Lớp: Kế toán

15




×