Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn trực tuyến việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.41 KB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ THỰC TẬP
CHUN NGÀNH
Đề tài: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC
TUYẾN VIỆT NAM

Họ tên sinh viên
Lớp
MSSV
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:

Hà Thị Tuyết
KT04 – K16
CDN030063TC
PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

Hà Nội/2017


i

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................v
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM..1
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí....................................................................1
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh....................................................1
1.1.2. Đặc điểm doanh thu...............................................................................4
1.1.3. Đặc điểm chi phí.....................................................................................5
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí........................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM.................................................................9
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác..........................................................9
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................................9
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác............................................12
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu và thu nhập khác....................................21
2.2. Kế tốn chi phí tại Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam..26
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán....................................................................26
2.2.2. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh....................................................37
2.2.3. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính....................................................46
2.3. Kế tốn kết quả kinh doanh..................................................................49
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM............................................52


ii

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả
kinh doanh và phương hướng hồn thiện...................................................52

3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................52
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................54
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện...................................................................56
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng..............................................................56
3.2.2. Về hệ thống sổ kế toán.........................................................................57
3.2.3. Về tài khoản sử dụng...........................................................................60
3.2.4. Về luân chuyển chứng từ.....................................................................60
3.2.5. Về kế toán quản trị bán hàng và xác định kết quá kinh doanh.........61
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp.........................................................63
3.3.1. Về phía Nhà nước................................................................................63
3.3.2. Về phía Cơng ty....................................................................................63
KẾT LUẬN...................................................................................................viii
PHỤ LỤC.........................................................................................................x
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................xix
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................xx
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................xxi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN..........................................xxii


iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
CPQLKD
CPBH
CPQLDN
CP
CNV
DTBH
GTGT

GVHB
LNCPP
QĐ-BTC
TT-BTC
TK
TNHH
TNDN
TMCP
TSCĐ

Viết đầy đủ
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cổ phần
Cơng nhân viên
Doanh thu bán hàng
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận chưa phân phối
Quyết định – Bộ Tài chính
Thơng tư – Bộ Tài chính
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Thu nhập doanh nghiệp
Thương mại cổ phần
Tài sản cố định


iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục hàng bán tại Cơng ty...................................................3
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000031..........................................................14
Biểu 2.2: Phiếu thu số 25, quyển 08.............................................................15
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000035..........................................................16
Biểu 2.4: Giấy báo có của ngân hàng...........................................................17
Biểu 2.5: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.....................................................19
Biểu 2.6: Sổ tổng hợp doanh thu các loại sản phẩm...................................20
Biểu 2.7: Sổ nhật ký chung...........................................................................22
Biểu 2.8: Sổ cái TK511..................................................................................24
Biểu 2.9: Sổ cái TK515..................................................................................25
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho số 11...................................................................31
Biểu 2.11: Phiếu xuất kho số 13...................................................................32
Biểu 2.12: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................33
Biểu 2.13: Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.......................................34
Biểu 2.14: Sổ cái TK632................................................................................36
Biểu 2.15: Hóa đơn GTGT số 0000127........................................................41
Biểu 2.16: Phiếu chi số 119, quyển 05..........................................................42
Biểu 2.17: Phiếu chi số 167, quyển 05..........................................................43
Biểu 2.18: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh.......................................44
Biểu 2.19: Sổ cái TK642................................................................................45
Biểu 2.20: Ủy nhiệm chi................................................................................47
Biểu 2.21: Sổ cái TK635................................................................................48
Biểu 2.22: Sổ cái TK911................................................................................51
Biểu 3.1: Sổ nhật ký bán hàng......................................................................58
Biểu 3.2: Sổ Nhật ký thu tiền........................................................................59
Bảng 3.1: Bảng dự toán doanh thu bán hàng.............................................62



v

LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng hội nhập và tồn cầu hóa nền kinh
tế thế giới diễn ra ngày càng phổ biến và mạnh mẽ, để khẳng định được vị
thế, vai trị của mình trên thị trường cũng như đẩy mạnh quá trình hội nhập và
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp
cần phải tìm cho mình những chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả. Hệ
thống thông tin kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong việc giúp các nhà quản lý trong doanh nghiệp đưa ra được các
chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Việc tổ chức thực hiện hệ
thống thơng tin kế tốn khoa học, hợp lý sẽ góp phần đáng kể vào việc nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời
cũng quyết định đến sự thành công hay thất bại của các doanh nghiệp. Trong
hệ thống thơng tin kế tốn, kế tốn về doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại các doanh nghiệp luôn được các nhà quản lý trong doanh nghiệp
chú trọng đến đầu tiên bởi các thông tin của kế tốn về doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh đem lại giúp họ có thể đánh giá được thực tế hoạt động
của doanh nghiệp mình ra sao, để từ đó đưa ra được những quyết định chính
xác và phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình.
Để các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển bền vững trên thị
trường thì mục tiêu cốt yếu nhất là phải tạo ra giá trị lợi nhuận cao, từ đó các
doanh nghiệp cần chú trọng đến các biện pháp giảm chi phí và tăng doanh thu
bán hàng với định hướng đó các doanh nghiệp ln mong muốn chi phí là tối
thiểu, doanh thu là tối đa, để doanh thu khơng những bù đắp được chi phí bỏ
ra mà còn tạo ra lợi nhuận để tiếp tục tồn tại và phát triển.
Tuy nhiên lợi nhuận đó ước tính với con số cụ thể lại phải thông qua
việc xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. Việc xác định kết quả kinh



vi

doanh này sẽ nhanh chóng cho chúng ta biết lãi kinh doanh trong kỳ trên cơ
sở đó tính được các khoản nghĩa vụ đóng góp đối với Ngân sách nhà nước và
cũng dựa vào số lãi đó để trang trải nợ, để bổ sung nguồn vốn kinh doanh, để
trích các quỹ trong doanh nghiệp….
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, dưới sự hướng dẫn của
giảng viên PGS.TS Phạm Thị Bích Chi, em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề
tài: “Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam ” cho chuyên đề
thực tập chuyên ngành của mình.
Kết cấu chuyên đề thực tập chuyên ngành của em ngoài lời mở đầu và
kết luận thì bao gồm ba chương chính sau đây:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt
Nam
Do khả năng tìm hiểu về tình hình thực tế cịn hạn chế nên khơng tránh
khỏi những sai sót trong q trình thực hiện chun đề thực tập chuyên
ngành. Vì vậy, em mong nhận được những ý kiến đóng góp để em nâng cao
kiến thức cho mình cũng như phục vụ cho cơng tác sau này.


7

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA

CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh
Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam hiện đang hoạt động
trên lĩnh vực tư vấn và cung cấp các sản phẩm, hàng hóa phục vụ hoạt động
công nghệ thông tin trong nền kinh tế quốc dân, một thị trường giàu tiềm
năng và đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Để không ngừng lớn mạnh
và tạo dựng được thương hiệu, bên cạnh những cơ hội và thách thức của thị
trường, yêu cầu Công ty phải đưa ra các chính sách quản lý hàng hóa hiệu
quả, chất lượng sản phẩm được đảm bảo như cam kết, có nhiều phương thức
bán hàng và chính sách giá cả phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
Hàng hóa, sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam
được bán ra theo phương thức bán bn và bán lẻ trực tiếp qua kho. Cơng ty
có thị trường tiêu thụ tương đối rộng, phân bố ở thành phố Hà Nội và các tỉnh
lân cận. Nhưng hiện nay phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty vẫn là
bán buôn qua kho. Khách hàng chủ yếu vẫn là các tổ chức, doanh nghiệp lớn,
doanh thu của phương thức này chiếm khoảng 80 – 90 % trong tổng doanh
thu bán hàng, còn bộ phận khách lẻ còn hạn chế, chỉ chiếm một tỷ trọng rất
nhỏ.
Ngồi ra, Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam cũng đã và
đang áp dụng một số phương thức bán hàng khác như: giới thiệu sản phẩm
qua mạng, bán lẻ cho khách hàng tại trụ sở chính,…Song tỷ trọng của các
phương thức này cịn rất ít. Bên cạnh đó, cơng ty cịn đa dạng hố các hình
thức quảng cáo như tiếp thị phát tờ rơi ở khu dân cư, tòa nhà, bến xe và các


8

trung tâm thương mại, đăng tin rao vặt trên mạng, đặt banner quảng cáo ở các
trang web,…Thị trường là vấn đề sống cịn đảm bảo cho sự phát triển của

cơng ty là một trong những tiền đề tạo nên thành công của Công ty như hiện
nay.
Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam đã và đang không
ngừng phát triển, là một trong những cơng ty có uy tín lớn trong lĩnh vực kinh
doanh buôn bán thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, tin học, trang thiết bị viễn
thông. Cơng ty ln vươn tới sự hồn thiện chính mình về chất lượng sản
phẩm lẫn dịch vụ sau bán hàng. Cơng ty ln mong muốn thoả mãn sự hài
lịng của tất cả các khách hàng bằng cách phục vụ khách hàng những sản
phẩm có cơng nghệ mới nhất và chất lượng cao nhất.
Với đặc điểm của doanh nghiệp thương mại, đó là khơng sản xuất ra
hàng hóa, hàng hóa bán ra của doanh nghiệp cũng là do doanh nghiệp đi mua
ngoài về nhập kho sau khi bộ phận kĩ thuật kiểm tra và thẩm định. Vì vậy, tất
cả các sản phẩm của Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam đều là
những sản phẩm có chất lượng. Danh mục hàng bán hiện tại của Công ty
được thể hiện qua bảng 1.1:


9

Bảng 1.1: Danh mục hàng bán tại Công ty

STT

TÊN SẢN PHẨM

ĐVT

THƠNG SỐ
KỸ THUẬT


MÃ HÀNG

I

Nhóm hàng máy vi tính

MVT

1

Máy vi tính xách tay

Chiếc

Intel AMD

MVT-XT

- Acer

Chiếc

Intel AMD

MVT-XT-AC

- Toshiba

Chiếc


Intel AMD

MVT-XT-TO

- HP

Chiếc

Intel AMD

MVT-XT-HP

- Dell

Chiếc

Intel AMD

MVT-XT-DE

- Lenovo

Chiếc

Intel AMD

MVT-XT-LE

- Samsung


Chiếc

Intel AMD

MVT-XT-SS

- Asus

Chiếc

Intel AMD

MVT-XT-AS

2

Máy vi tính thiết kế

Chiếc

Intel AMD

MVT-TK

3

Máy vi tính để bàn

Chiếc


Intel AMD

MVT-ĐB

III

Nhóm hàng máy in

IN

1

Canon

Chiếc

Canon

IN-CA

-

Laser LBP 3300

Chiếc

Canon

IN-CA-3300


-

Laser LBP 2900

Chiếc

Canon

IN-CA-2900

-

Laser LBP 6000

Chiếc

Canon

IN-CA-6000

-










2

HP

Chiếc

HP

IN-HP

-

LaserJet 1132

Chiếc

HP

IN-HP-1132

-

LaserJet 1102

Chiếc

HP

IN-HP-1102


-

LaserJet 1278

Chiếc

HP

IN-HP-1278


10

IV







Nhóm hàng máy fax


FAX

1

Panasonic


Chiếc

Panasonic

FAX-PN

2

Canon

Chiếc

Canon

FAX-CA

3

HP

Chiếc

HP

FAX-HP

4

Samsung


Chiếc

Samsung

FAX-SS

5

Toshiba

Chiếc

Toshiba

FAX-TA











(Nguồn: Trung tâm kinh doanh)
1.1.2. Đặc điểm doanh thu
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh, Công ty Cổ phần Tư vấn
Trực tuyến Việt Nam phân loại doanh thu thành doanh thu bán hàng, doanh

thu hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động khác. Trong đó:
- Doanh thu bán hàng là số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam áp dụng phương pháp
tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng
là doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng và Cơng ty sử dụng “Hố đơn
GTGT”. Khi xác định doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh của Công
ty từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, người ta thường đề cập đến
các khoản giảm trừ doanh thu. Vì doanh thu thuần chính là số chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh
thu: các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, doanh thu của
hàng bán bị trả lại.


11

+ Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hố đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
+ Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ
chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết. Trị giá của số
hàng bán bị trả lại bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hoá
đơn khi bán.
+ Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lượng lớn.
- Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc
tiêu thụ sản phẩm hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ do khách hàng gửi vào tài
khoản ở các ngân hàng. Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do
hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại chủ yếu là lãi tiền
gửi ngân hàng.

- Doanh thu hoạt động khác (hay còn gọi là thu nhập khác) là các khoản thu
từ các hoạt động xảy ra khơng thường xun, ngồi các hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác có thể do chủ quan của
doanh nghiệp hay khách quan đưa tới.
1.1.3. Đặc điểm chi phí
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam phân chia chi phí kinh
doanh ra thành các loại sau: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.
- Giá vốn hàng bán: Do đặc thù của các kinh doanh của Cơng ty hàng hố
được mua từ nhiều nguồn khác nhau nên giá hàng nhập vào kho của các lần
nhập khác nhau là khác nhau. Khi doanh nghiệp tiến hành việc tiêu thụ hàng
hoá, doanh nghiệp khơng thể đưa ra ngay giá vốn hàng hố xuất kho là giá
mua vào. Ngoài ra, giá trị thực tế của hàng mua vào cịn bao gồm chi phí vận


12

chuyển, bốc xếp, quản lý, tiền thuê kho bãi, các khoản hao hụt tự nhiên trong
quy định mức phát sinh trong q trình mua hàng hố và chi phí bảo hiểm
hàng hố. Tỷ lệ chi phí này so với thực tế giá mua của các hàng hoá tương đối
lớn và có liên quan đến khối lượng hàng hố đã tiêu thụ và tồn kho. Vì vậy,
khi tính giá vốn hàng xuất kho, doanh nghiệp khơng thể đưa ra tồn bộ chi phí
mua hàng trong kỳ mà giá vốn xuất kho cần được xác định theo cơng thức
sau:
- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Chi phí quản lý
doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến tồn bộ hoạt
động của cả doanh nghiệp mà khơng tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt
động nào.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm nhiều loại, như chi phí quản lý kinh

doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
- Chi phí tài chính là khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngồi doanh nghiệp
nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng
cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí tài chính bao gồm: chi phí
liên doanh, liên kết khơng tính vào giá trị vốn góp, chi phí mua bán chứng
khốn, lỗ do nhượng bán ngoại tệ, lỗ chuyển nhượng vốn, lỗ liên doanh, lỗ
thu hồi vốn, chiết khấu thanh toán cho khách hàng được hưởng, lập dự phịng
giảm giá đầu tư chứng khốn.
- Chi phí khác: là các khoản chi phí xảy ra khơng thường xuyên, riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Những khoản chi phí khác có thể
do ngun nhân khách quan hoặc chủ quan đưa tới, bao gồm: giá trị còn lại
của tài sản cố định khi nhượng bán, thanh lý, chi phí nhượng bán tài sản cố
định, chi phí thu hồi các khoản nợ đã xố sổ, chi phí tiền phạt do vi phạm hợp


13

đồng, chi phí để thu tiền phạt, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí
do kế tốn bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ và các khoản chi phí khác.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí
Đối với một doanh nghiệp thương mại, trong chiến lược phát triển thì
vấn đề tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị phần, quản lý hàng hóa và cơng tác tiêu
thụ hàng hóa ngày càng trở nên quan trọng. Vì vậy, việc phân cấp trách nhiệm
giữa các phòng ban liên quan đến hoạt động bán hàng trong Cơng ty địi hỏi
phải cụ thể, chính xác và ln có sự phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng.
Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực
tuyến Việt Nam được thực hiện như sau:
- Ban giám đốc là bộ phận trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế. Trong hợp đồng
kinh tế phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ đăng
kí kinh doanh, mã số thuế, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá,

quy cách, phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn
thanh tốn. Phịng Kế tốn căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thời hạn
thanh toán.
- Ban kinh doanh gồm phòng Kinh doanh và Marketing trực tiếp phụ trách
công tác tiếp thị, giao hàng, vận chuyển hàng, công tác kiểm tra, kiểm soát
hoạt động bán hàng, các dự án lớn của cơng ty theo từng loại hàng hóa; phối
hợp với phịng Kế tốn để theo dõi hàng hóa xuất bán.
- Phịng Kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm trước
khi giao cho khách hàng tránh tình trạng cung cấp hàng hóa, sản phẩm khơng
đạt u cầu đến khách hàng.
- Phịng Kế tốn có nhiệm vụ theo dõi về mặt tài chính liên quan đến hoạt
động kinh doanh, cụ thể như sau:
+ Dựa vào các chứng từ mua hàng và bán hàng, kế toán ghi chép số lượng,
giá mua hàng hố và chi phí thu mua, các loại thuế;


14

+ Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngồi giá mua cho số hàng đã bán và tồn
cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ;
+ Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán ( giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ…);
+ Kế tốn quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng; đảm bảo
nguồn hàng hóa đáp ứng hai nhu cầu tiêu thụ và dự trữ, phát hiện kịp thời tình
trạng ứ đọng hàng hóa, ứ đọng vốn;
+ Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán;
+ Xác định kết quả bán hàng.



15

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả
kinh doanh và phương hướng hoàn thiện
3.1.1. Ưu điểm
Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt
Nam được thiết kế phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh.
Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt
Nam gọn nhẹ, hợp lý và hiệu quả. Phân công việc làm phù hợp với năng lực
của từng người, không bị trùng lặp, chồng chéo nhau. Kế toán trưởng là người
có trình độ chun mơn cao, giàu kinh nghiệm thực tế. Kế tốn viên tại Cơng
ty đều được đào tạo chính quy, bài bản nên có trình độ chun mơn Ví dụ
vững vàng và có tinh thần làm việc nghiêm túc.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung tạo
điều kiện cho kế tốn trưởng kiểm tra, kiểm sốt chỉ đạo Ví dụ tập trung
thống nhất, đảm bảo sự lãnh đạo của Ban giám đốc Cơng ty đối với tồn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh và cơng tác kế tốn. Đồng thời tạo ra sự
chun mơn hố trong cơng việc, cơng việc được bố trí hợp lý, có sự đối
chiếu, kiểm sốt chéo giữa các kế toán viên giúp nâng cao hiệu quả làm việc
và tính chính xác, khách quan trong cơng việc.
Cơng ty đã trang bị đầy đủ cho phịng kế tốn các thiết bị hiện đại gồm
các dụng cụ văn phòng cần thiết và máy tính nối mạng có cài phần mềm kế
tốn rất thuận lợi cho cơng tác kế tốn, giúp kế toán dễ dàng hơn trong việc
hạch toán và hạn chế sai sót khơng đáng có.



16

Bên cạnh đó, mơi trường làm việc, cách sắp xếp, bố trí chỗ ngồi cũng
như khơng khí làm việc thoải mái, mọi người quan tâm, giúp đỡ nhau trong
công việc nên đã nâng cao hiệu quả và chất lượng công việc.
Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam đã áp dụng các chế độ,
chính sách kế tốn thống nhất, phù hợp với điều kiện thực tế về loại hình hoạt
động và quy mơ của mình, thực hiện đúng ngun tắc tổ chức hạch tốn kế
tốn. Đây chính là yếu tố tiên quyết để tạo điều kiện gia tăng tính pháp lý,
tính hữu ích của các thơng tin kế toán đối với các cơ quan hữu quan cũng như
đối với các nhà quản trị doanh nghiệp.
Với đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cơng ty là các Ví dụ kinh tế
phát sinh nhiều và cần được theo dõi thường xuyên, liên tục, theo trình tự thời
gian nên việc áp dụng hình thức Nhật ký chung trong cơng tác kế tốn là phù
hợp. Hình thức sổ kế tốn Nhật ký chung giúp Công ty hạn chế được số lượng
sổ sách kế toán nhiều, phức tạp, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ
chức thực hiện công tác kế tốn bằng máy vi tính. Từ đó làm cho việc tổng
hợp số liệu cuối kì đầy đủ, chính xác và kịp thời. Mặt khác, khi thực hiện
cơng tác kế tốn bằng máy vi tính đã giảm được khối lượng cơng việc ghi
chép, tính tốn bằng tay của nhân viên kế tốn và do đó việc cung cấp thơng tin
tổng hợp cần thiết cho Ban lãnh đạo Công ty được thực hiện chính xác, đầy đủ
và kịp thời hơn. Mỗi máy vi tính cá nhân có cài đặt mật khẩu, đề phịng thất
thốt và sữa chữa số liệu, tn thủ đúng nguyên tắc thận trọng trong công tác
bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán theo đúng chuẩn mực kế toán hiện hành.
Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam hiện đang áp dụng hệ
thống chứng từ theo mẫu mà Bộ Tài chính ban hành. Trình tự ln chuyển
chứng từ được tiến hành chính xác, trung thực, khách quan từ khâu lập chứng
từ, luân chuyển, kiểm tra, lưu trữ, bảo quản chứng từ theo đúng quy định của
Bộ Tài chính. Tất cả các chứng từ cũng như các Ví dụ kinh tế phát sinh tại



17

Cơng ty đều được Ban lãnh đạo các phịng ban, bộ phận có liên quan cùng với
phịng Kế tốn kiểm soát chặt chẽ theo đúng chức năng, nhiệm vụ của mình.
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam hiện đang áp dụng
phương pháp Nhập trước – Xuất trước làm phương pháp tính giá vốn hàng
xuất kho. Do đó có thể tính được giá vốn hàng xuất bán ngay chứ không cần
đợi đến cuối tháng, cuối quý như các phương pháp tính giá bình qn gia
quyền hay bình qn sau mỗi lần nhập. Vì thế, nên việc thực hiện cung cấp
thơng tin được thực hiện khá kịp thời, chính xác, cơng việc kế tốn khơng bị
dồn vào cuối tháng hay cuối q.
Cơng ty thực hiện việc mã hóa chứng từ, mã hóa tài khoản, mã hóa
kho, khách hàng, hàng hóa, dịch vụ... một cách chi tiết, đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu chung khi ứng dụng công nghệ tự động vào cơng tác kế tốn,
giúp cho người sử dụng có thể nhận diện, tra cứu một cách nhanh chóng,
chính xác và có thể tiết kiệm bộ nhớ cho máy tính.
Bộ chứng từ liên quan đến các Ví dụ bán hàng đã đầy đủ những yếu tố
bắt buộc theo quy định. Cơng ty đã chủ động in hố đơn nên tạo điều kiện cho
công tác lập chứng từ một cách đơn giản và tiết kiệm thời gian khi phải lập
chứng từ với một số lượng lớn.
Là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại có nhiều mặt hàng với nhiều
chủng loại, quy cách khác nhau và số lượng khách hàng khá lớn nên cơng việc
của các kế tốn đảm nhiệm phần hành này là tương đối phức tạp. Tuy vậy, bộ
phận kế toán bán hàng đã thực hiện khá tốt việc theo dõi chi tiết tình hình nhập –
xuất – tồn kho hàng hóa cũng như doanh thu, lãi lỗ của từng mặt hàng. Bên cạnh
đó, tình hình cơng nợ với từng khách hàng cũng được theo dõi cụ thể. Từ đó cho
thấy sự phân cơng khoa học, hợp lý của bộ máy kế tốn và nỗ lực khơng ngừng
của cá nhân kế toán bán hàng là rất lớn.
3.1.2. Nhược điểm



18

Bên cạnh những ưu điểm trong tổ chức công tác kế tốn cũng cịn
những tồn tại, hạn chế cần khắc phục:
Hiện nay, Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam đang sử dụng
phần mềm kế toán Misa để phục vụ cho cơng tác kế tốn bằng máy vi tính.
Việc cập nhật những phiên bản mới nhất của phần mềm kế tốn này cịn chưa
được quan tâm đúng mức, cho nên chưa đem lại hiệu quả tốt nhất cho cơng tác
kế tốn.
Thực tế tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam , TK 156 Hàng hóa được chi tiết thành nhiều tài khoản cấp 2, cấp 3 theo dõi từng loại
hàng hóa nhưng khơng chi tiết để theo dõi riêng giá mua và chi phí thu mua
theo quy định của chế độ, Công ty không sử dụng tài khoản 1562 - Chi phí
thu mua hàng hóa. Trong q trình mua hàng, khi phát sinh chi phí thì kế tốn
định khoản ln vào TK 156 cho từng mặt hàng. Thực tế trong từng đợt nhập
hàng hóa, Cơng ty CP thường chỉ nhập một loại hàng hóa nên chi phí thu mua
của mỗi đợt mua hàng thường chỉ liên quan đến một loại hàng hóa và có thể
khơng cần phân bổ chi phí thu mua này. Nhưng trong thực tế vẫn có nhiều
loại chi phí khơng phân bổ trực tiếp được cho từng đợt mua hàng mà là chi
phí tổng hợp của nhiều lần mua hàng như chi phí điện thoại liên lạc với các
đối tác kinh doanh, chi phí lương nhân viên phụ trách việc mua hàng. Hiện
nay, các chi phí đó được kế tốn hạch tốn vào TK 642 – Chi phi quản lý kinh
doanh là chưa hợp lý.
Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam hiên đang áp dụng hình
thức kế tốn Nhật ký chung, nhưng Công ty không sử dụng sổ Nhật ký đặc
biệt nên khối lượng ghi chép trên sổ Nhật ký chung là rất nhiều. Mặt khác,
trong doanh nghiệp thương mại, kế toán thanh toán là một phần hành quan
trọng, một trong những yêu cầu của kế toán thanh toán là phải theo dõi được
thời hạn của các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán theo từng đối



19

tượng cụ thể nhưng trên thực tế công tác kế tốn của Cơng ty chưa đáp ứng
được u cầu này. Trên sổ chi tiết và sổ tổng hợp chi tiết cơng nợ của Cơng ty
chưa có mục phản ánh thời hạn thanh toán của các khoản phải thu, phải trả
theo từng đối tượng cụ thể để kế tốn có thể tiện tính tốn và theo dõi được
thời hạn thanh tốn của các khoản cơng nợ này.
3.1.3. Phương hướng hồn thiện
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam là một doanh nghiệp còn
non trẻ, đang trên đường phát triển. Cùng với sự phát triển của kinh tế thị
trường, khối lượng hàng hố Cơng ty sẽ ngày một tăng lên về số lượng, đa
dạng về chủng loại hàng hoá. Do vậy, cơng tác kế tốn tại Cơng ty sẽ ngày
một phức tạp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là hai phần
hành kế toán mà doanh nghiệp nào cũng có, tập hợp chi phí là đầu vào của
quá trình sản xuất kinh doanh, doanh thu là đầu ra là thành quả của quá trình
sản xuất kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh là công tác xác định giữa
doanh thu và chi phí bỏ ra. Để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn Ban
giám đốc phải căn cứ vào kế toán của hai phần hành trên. Từ đó đặt ra một
yêu cầu tất yếu là phải hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh để đảm bảo công tác kế tốn nhằm cung cấp thơng tin kế tốn
cho Ban giám đốc cũng như các cơ quan quản lý, khách hàng một cách chính
xác, hợp lý, chi tiết.
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng
Công ty Cổ phần Tư vấn Trực tuyến Việt Nam nên thường xuyên cập
nhật phần mềm kế toán mới phù hợp với điều kiện thực tế của cơng tác kế
tốn bán hàng, góp phần tăng độ chính xác, kịp thời cho các thơng tin kế tốn

và phục vụ tốt cho cơng tác quản lý bán hàng được hiệu quả cao nhất.



×