BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
PHẠM NGỌC HUY
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH HỊA BÌNH
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀO LAN PHƯƠNG
Hà Nội, 2023
ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày ...... tháng...... năm 2023
Người cam đoan
Phạm Ngọc Huy
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Lâm
Nghiệp, các thầy giáo cô giáo, các đơn vị liên quan của Trường Đại học Lâm
Nghiệp đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Đào Lan Phương, người đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực
hiện đề tài này.
Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài và những gì đạt
được ngày hơm nay, tôi không thể quên công lao giảng dạy và hướng dẫn của
các thầy, cô giáo Trường Đại học Lâm Nghiệp.
Cuối cùng, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn và những tình cảm yêu
mến nhất đến gia đình, những người thân của tác giả đã tạo điều kiện, động
viên trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn.
Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng Luận văn không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý
thầy, cơ và đồng nghiệp để luận văn này được hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày ...... tháng...... năm 2023
Tác giả luận văn
Phạm Ngọc Huy
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ............................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn
NSNN ............................................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn
vốn NSNN ................................................................................................................ 4
1.1.2. Phân cấp quản lý và các hình thức quản lý dự án đầu tư XDCB sử dụng
nguồn vốn NSNN..................................................................................................... 7
1.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN ..13
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn
NSNN......................................................................................................................20
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB sử
dụng nguồn vốn NSNN .........................................................................................22
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN............24
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương cấp tỉnh về quản lý dự án đầu tư
XDCB sử dụng vốn NSNN ...................................................................................24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN
của tỉnh Hịa Bình .................................................................................................27
iv
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......29
2.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Hịa Bình .................................................................29
2.1.1. Các đặc điểm tự nhiên của tỉnh Hịa Bình ...............................................29
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Hịa Bình ....................................................31
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến
công tác quản lý dự án đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ..................35
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................37
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu........................................................37
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu. ....................................................38
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu. ..................................................39
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đánh giá trong luận văn................................40
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 42
3.1. Thực trạng các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình....................................................................................................................42
3.1.1. Mơ hình tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn
NSNN......................................................................................................................42
3.1.2. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư cho XDCB từ NSNN trên địa bàn
tỉnh ............................................................................................................ 43
3.1.3. Đầu tư cơng cho XDCB từ NSNN tỉnh Hịa Bình (2020 - 2022) ...........44
3.2. Thực trạng cơng tác quản lý các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình........................................................................................48
3.2.1. Thực trạng thực hiện các nội dung quản lý Dự án đầu tư XDCB sử
dụng vốn NSNN tỉnh Hịa Bình............................................................................48
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử
dụng vốn NSNN tại tỉnh Hòa Bình..........................................................................79
3.3.1. Các yếu tố khách quan ...............................................................................79
3.3.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................................85
v
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN
tại tỉnh Hòa Bình .......................................................................................................91
3.4.1. Các kết quả đạt được .................................................................................93
3.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân ..................................................................93
3.5. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư XDCB sử
dụng vốn NSNN tại tỉnh Hịa Bình..........................................................................96
3.5.1. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế phân cấp, quản lý trong công tác đầu tư
XDCB .....................................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
CNH-HĐH
CTXD
DA
DNNN
ĐTXD
FDI
GDP
GPMB
GSĐGĐT
HĐND
KH&ĐT
KT – XH
NSNN
NSTW
QLDA
QLĐT
TMĐT
UBND
VĐT
XDCB
XDCT
XNK
HTGT
Nguyên nghĩa
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
Cơng trình xây dựng
Dự án
Doanh nghiệp nhà nước
Đầu tư xây dựng
Đầu tư trực tiếp nước ngồi
Tổng sản phẩm quốc nội
Giải phóng mặt bằng
Giám sát đánh giá đầu tư
Hội đồng nhân dân
Kế hoạch và đầu tư
Kinh tế - xã hội
Ngân sách nhà nước
Ngân sách trung ương
Quản lý dự án
Quản lý đầu tư
Thương mại đầu tư
Ủy ban nhân dân
Vốn đầu tư
Xây dựng cơ bản
Xây dựng cơng trình
Xuất nhập khẩu
Hạ tầng giao thông
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Trách nhiệm và thẩm quyền của Trung ương và địa phương trong
đầu tư công ........................................................................................................ 8
Bảng 2.2: Dân số và chất lượng nguồn nhân lực 2022 ................................... 31
Bảng 2.3: Danh mục các dự án nghiên cứu trong đề tài ................................. 37
Bảng 2.4. Mức điểm đánh giá của các cá nhân ............................................... 40
Bảng 3.1: Thực trạng đầu tư cơng cho XDCB từ NSNN tỉnh Hịa Bình trong
giai đoạn 2020 - 2022 ...................................................................................... 45
Bảng 3.2. Số lượng dự án, cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản phân theo lĩnh
vực trên địa bàn tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2020 - 2022 ................................... 47
Bảng 3.3. Thống kê kết quả công tác thẩm định dự án giai đoạn 2020 - 2022 ......50
Bảng 3.4. Kết quả lấy ý kiến cán bộ quản lý về công tác lập, thẩm định dự án
đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................................... 51
Bảng 3.5: Hình thức lựa chọn nhà thầu đối với các dự án đầu tư XDCB trên
địa bàn tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2020 - 2022 ................................................. 54
Bảng 3.6: Kết quả lấy ý kiến cán bộ quản lý về công tác đấu thầu ................ 57
Bảng 3.7: Tổng hợp dự án thu hồi đất phục vụ công tác GPMB năm 2022
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình .............................................................................. 58
Bảng 3.8: Cơng tác GPMB trên địa bàn tỉnh Hịa Bình (2020 -2022)............ 59
Bảng 3.9: Cơng tác khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có liên quan đến
công tác bồi thường GPMB đối với các dự án trên địa bàn tỉnh .................... 60
Hịa Bình (2020 - 2022) .................................................................................. 60
Bảng 3.10: Kết quả lấy ý kiến cán bộ quản lý về cơng tác đền bù, giải phóng
mặt bằng .......................................................................................................... 61
Bảng 3.11: Tình hình thực hiện tiến độ các dự án đầu tư XDCB từ NSNN trên
địa bàn tỉnh Hịa Bình (2020 - 2022) .............................................................. 64
Bảng 3.12: Kết quả lấy ý kiến cán bộ quản lý về công tác quản lý tiến độ các
dự án ................................................................................................................ 65
viii
Bảng 3.13: Kết quả giải ngân vốn đầu tư giai đoạn 2020 - 2022 ................... 67
Bảng 3.14: Tình hình thanh quyết tốn các dự án trên địa bàn tỉnh Hịa Bình
(2020 - 2022) ................................................................................................... 68
Bảng 3.15: Tổng hợp các dự án sai sót điều chỉnh từ năm 2020 - 2022......... 70
Bảng 3.16: Kết quả lấy ý kiến cán bộ quản lý về cơng tác quản lý chi phí các
dự án ................................................................................................................ 71
Bảng 3.17: Kết quả lấy ý kiến cán bộ quản lý về cơng tác kiểm sốt chất
lượng, nhân lực, an tồn lao động và vệ sinh mơi trường các dự án .............. 73
Bảng 3.18: Kết quả lấy ý kiến cán bộ quản lý về Công tác kiểm tra, giám sát
công tác quản lý dự án ĐTXD ........................................................................ 78
Bảng 3.19: Kết quả lấy ý kiến cán bộ quản lý về ảnh hưởng của cơ chế quản
lý của Nhà nước đến công tác quản lý dự án ĐTXD ...................................... 81
Bảng 3.20: Kết quả lấy ý kiến cán bộ quản lý về ảnh hưởng của các yếu tố về
thị trường đến công tác quản lý dự án ĐTXD ................................................ 83
Bảng 3.21: Kết quả lấy ý kiến cán bộ quản lý về ảnh hưởng của điều kiện tự
nhiên đến công tác quản lý dự án ĐTXD ........................................................ 84
Bảng 3.22: Kết quả lấy ý kiến cán bộ quản lý về ảnh hưởng của trình độ năng
lực làm việc của cán bộ QLDA, chủ đầu tư, nhà thầu đến công tác quản lý dự
án ĐTXD ......................................................................................................... 86
Bảng 3.23: Kết quả lấy ý kiến cán bộ quản lý về ảnh hưởng của tổ chức bộ
máy của Ban quản lý dự án đến công tác quản lý dự án ĐTXD ..................... 88
Bảng 3.24: Kết quả lấy ý kiến cán bộ quản lý về ảnh hưởng của cơ sở vật chất
của Ban quản lý dự án đến công tác quản lý dự án ĐTXD ............................ 90
Bảng 3.25: Kết quả lấy ý kiến cán người dân về công tác quản lý dự án
ĐTXD .............................................................................................................. 92
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ chu kỳ dự án đầu tư ................................................................ 6
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Hịa Bình ................................................... 29
Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của tỉnh Hịa Bình giai đoạn
2020 - 2022...................................................................................................... 35
Hình 3.1. Sơ đồ mơ hình tổ chức QLDA ........................................................ 42
Hình 3.1. Sơ đồ mơ hình tổ chức QLDA…………………………………….62
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Ngân sách nhà nước giữ vai trò hết sức quan trọng ví như là chìa khóa của
tăng trưởng kinh tế. Hàng năm Nhà nước dành khoảng 30% ngân sách để chi
cho lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, trên thực tế việc quản lý sử dụng ngân sách
cho đầu tư đã và đang bộc lộ hiện tượng thất thoát, lãng phí, tiêu cực và kém
hiệu quả.
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách này, Nhà nước đã
ban hành các văn bản pháp quy như: Luật, Nghị định, Thông tư... quy định về
quản lý đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, đến nay
việc quản lý ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản vẫn còn nhiều bất
cập, từ việc quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến việc quyết toán vốn đầu tư, sự
chồng chéo giữa các văn bản hướng dẫn đã dẫn đến việc sử dụng ngân sách dành
cho đầu tư xây dựng cơ bản chưa thực sự phát huy hiệu quả.
Công tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ở tỉnh Hịa
Bình vẫn tồn tại nhiều bất cập, có liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều
quy định khác nhau, một số cơng trình chất lượng cịn hạn chế, thời gian thi
cơng kéo dài, tình trạng đầu tư dàn trải, kém hiệu quả, nợ đọng đầu tư tăng
cao... Trong khi đó, vốn NSNN trực tiếp đầu tư cho các hoạt động XDCB
trong thời gian qua đang giảm dần, tuy nhiên đây vẫn là nguồn vốn đầu tư rất
quan trọng cho sự phát triển của tỉnh Hịa Bình.
Cơng tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách của tỉnh Hịa
Bình hiện theo các quy định về quản lý đầu tư xây dựng, đấu thầu chung của
Nhà nước. Hịa Bình là một tỉnh miền núi phía bắc, cơng tác quản lý đầu tư đầu
tư xây dựng nói chung, đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước nói
riêng cần phải được hồn thiện, có những quy định phù hợp hơn với đặc điểm
của tỉnh Hịa Bình.
2
Thấy được sự cần thiết của việc hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu
tư XDCB trên địa bàn tỉnh Hịa Bình, tơi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân
sách nhà nước tại tỉnh Hịa Bình” nhằm đưa ra một số giải pháp góp phần
hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn Tỉnh
trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư XDCB sử
dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hịa Bình, đề xuất một số giải pháp nhằm
góp phần hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử
dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý
dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hịa Bình
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý các dự án đầu tư
XDCB sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
* Phạm vi về nội dung:
3
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Hịa Bình.
* Phạm vị về khơng gian: Trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
* Phạm vi về thời gian:
Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2020 - 2022.
Số liệu sơ cấp thu thập từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu.
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư XDCB sử
dụng vốn NSNN.
- Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Các yếu tố ảnh hưởng tới cơng tác quản lý dự án đầu tư XDCB sử
dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư XDCB
sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới
5. Kết cấu của luận văn
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ bản sử dụng bốn ngân sách nhà nước
- Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại các dự án đầu tư XDCB sử dụng
nguồn vốn NSNN
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn NSNN
- Khái niệm về XDCB
Theo cẩm nang “Quản lý dự án cơng trình xây dựng” do Trung tâm
thơng tin và tư vấn doanh nghiệp biên dịch năm 2007 thì: “XDCB và đầu tư
XDCB là những hoạt động với chức năng tạo ra tài sản cố định (TSCĐ) cho
nền kinh tế thơng qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hố
hoặc khơi phục các TSCĐ”
XDCB là q trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ của nền
kinh tế quốc dân thuộc các lĩnh vực sản xuất vật chất cũng như phi vật chất
bằng các hình thức xây dựng mới, xây dựng lại, khơi phục và mở rộng chúng.
- Khái niệm về dự án đầu tư XDCB
Có một số khái niệm về dự án đầu tư XDCB như sau:
Đầu tư XDCB là toàn bộ những chi phí bỏ ra để đạt được mục đích
đầu tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm,
lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự tốn.
Đây là q trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ trong nền kinh tế (Trần Hành &
cộng sự, 2011);
Đầu tư XDCB là tiền đề quan trọng trong q trình phát triển KT-XH
của tồn bộ nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói
riêng. Đầu tư XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra TSCĐ. Đầu tư XDCB được
thông qua nhiều hình thức như xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa
hay khơi phục TSCĐ cho nền kinh tế (Thái Bá Cẩn, 2009).
5
Như vậy, dự án đầu XDCB có thể hiểu là: “tập hợp tất cả các đề xuất,
kiến nghị có tiềm năng và tiến hành đầu tư vốn vào các dự án xây dựng để
tiến hành sửa chữa, cải tạo… để tạo ra TSCĐ nhằm mục đích cuối cùng là lợi
nhuận hoặc phi lợi nhuận”
1.1.1.2. Đặc điểm các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn NSNN
Đối với dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân sách: Nhà nước quản lý
tồn diện q trình đầu tư từ việc xác định chủ trương đầu tư; lập dự án, quyết
định đầu tư, lập thiết kế tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi cơng xây dựng
đến khi nghiệm thu cơng trình, bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng.
Mục tiêu của dự án sử dụng vốn NSNN là hướng tới mục tiêu chung
của toàn xã hội, mục tiêu về kinh tế - xã hội và đảm bảo môi trường sinh thái.
Dự án sử dụng vốn NSNN chủ yếu là những dự án đầu tư vào lĩnh vực
kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phịng, an ninh khơng có khả năng thu hồi
vốn. Những lĩnh vực mà các nhà đầu tư tư nhân khơng có khả năng đầu tư.
- Mục tiêu của dự án sử dụng vốn NSNN là hướng tới mục tiêu chung
của toàn xã hội nên đối tượng thụ hưởng của những dự án này có quy mơ lớn.
Đặc biệt là những dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phịng của một đất nước
thì đối tượng thụ hưởng ở đây là toàn bộ người dân trong đất nước đó và cả
những tổ chức, cá nhân nước ngồi sống và làm việc trên lãnh thổ nước đó.
- Đầu tư bằng nguồn vốn NSNN mang lại hiệu quả cơ cấu cao, nhằm
mục đích cải tạo cơ cấu kinh tế quốc dân theo hướng đi dần lên sản xuất lớn
có trang thiết bị hiện đại và có trình độ chun mơn hóa cao, từ đó tạo tiền đề
cần thiết cho quá trình xây dựng và cải tạo cơ cấu đầu tư, đảm bảo điều kiện
tốt trong phát triển kinh tế.
Thứ nhất, đầu tư XDCB từ NSNN chủ yếu là đầu tư xây dựng các cơng
trình hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn, hiệu quả kinh tế xã hội do đầu tư những công trình này đem lại là rất lớn và có ý nghĩa quan trọng
trong phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của từng địa phương.
Thứ hai, đầu tư XDCB từ NSNN thường chiếm tỷ trọng vốn lớn nhất
trong tổng đầu tư phát triển từ NSNN của cả nước nói chung và một địa
phương nói riêng.
6
Thứ ba, Chính phủ trung ương hay chính quyền địa phương tham gia
trực tiếp vào quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng các cơng trình thuộc
nguồn vốn NSNN nhằm đảm bảo sự phù hợp với chiến lược, qui hoạch và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Thứ tư, các cơng trình sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN phụ thuộc
rất lớn vào qui mô và khả năng cân đối của ngân sách.
Thứ năm, Vốn từ NSNN trong đầu tư XDCB được kiểm tra, kiểm soát
chặt nhằm ngăn chặn tình trạng sử dụng khơng đúng mục đích
1.1.1.3. Quản lý dự án bao gồm những đặc trưng cơ bản sau:
- Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án.
- Khách thể của QLDA liên quan đến phạm vi công việc của dự án (tức
là tồn bộ nhiệm vụ cơng việc của dự án). Những cơng việc này tạo thành q
trình vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này được gọi là chu kỳ
tồn tại của dự án.
- Mục đích của QLDA là để thể hiện được mục tiêu dự án, tức là sản
phẩm cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc
quản lý khơng phải mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
- Chức năng của QLDA có thể khái qt thành nhiệm vụ lên kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng này
thì dự án khơng thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng khơng được
thực hiện. Q trình thực hiện mỗi dự án cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta
thường coi việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo.
Ý đồ
về dự
án
đầu
tư
Chuẩn
bị
đầu tư
Thực
hiện
đầu tư
Vận
hành
các
kết quả
đầu tư
Hình 1.1: Sơ đồ chu kỳ dự án đầu tư
Ý đồ
về dự
án
đầu
tư
7
Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư gồm: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện
đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư (còn gọi là giai đoạn vận hành, khai
thác của dự án).
1.1.1.4. Phân loại các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn NSNN
Theo Luật đầu tư cơng số 39/2019/QH14
- Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư được phân loại như sau:
+) Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản,
mua trang thiết bị của dự án;
+) Dự án khơng có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị,
máy móc và dự án khác không quy định tại điểm a khoản này.
- Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân
loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án
nhóm C theo tiêu chí quy định chi tiết tại các điều 7, 8, 9 và 10 của Luật đầu
tư công số 39/2019/QH14
1.1.2. Phân cấp quản lý và các hình thức quản lý dự án đầu tư XDCB sử
dụng nguồn vốn NSNN
1.1.2.1. Phân cấp QLDA đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn NSNN
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
về quy định chi tiết nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng theo đó Chủ
đầu tư xây dựng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được
giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng do
người quyết định đầu tư quyết định và được quy định cụ thể như sau:
- Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư: chủ đầu tư
là cơ quan, tổ chức, đơn vị được Thủ tướng Chính phủ giao. Chủ đầu tư thực
hiện thẩm quyền của người quyết định đầu tư xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự
toán xây dựng cơng trình.
8
- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài
ngân sách do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã
hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định đầu tư: chủ đầu tư là BQL dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành
hoặc BQL dự án đầu tư xây dựng khu vực được thành lập theo quy định hoặc
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng
cơng trình.
+ Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách của cấp xã: chủ đầu tư là Ủy
ban nhân dân cấp xã.
+ Đối với dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, chủ đầu tư do
người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với điều kiện cụ thể của mình.
Bảng 1.1: Trách nhiệm và thẩm quyền của Trung ương và địa phương
trong đầu tư công
Nội dung
Quy hoạch
Thẩm định
Phê duyệt
Tài trợ
Thực hiện
Giám sát
Kiểm toán
Cảng biển
lớn
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ/ĐP
TƯ
Sân bay
Khu kinh tế
Quốc lộ
Điện
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ/ĐP
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ/ĐP
TƯ/ĐP
TƯ/ĐP
TƯ/ĐP
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ/ĐP
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ
TƯ/ĐP
TƯ
(Nguồn: Quản lý và phân cấp quản lý đầu tư công thực trạng ở Việt Nam và
kinh nghiệm quốc tế - TS. Vũ Thành Tự Anh)
1.1.2.2. Phân loại các hình thức QLDA đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN
- Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức tổ chức quản lý
dự án theo quy định căn cứ quy mơ, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện
thực hiện dự án áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau:
+ BQL dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQL dự án đầu tư xây
dựng khu vực: áp dụng đối với dự án sử dụng vốn NSNN, dự án theo chuyên
9
ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đồn kinh tế, tổng cơng
ty nhà nước.
+ BQL dự án đầu tư xây dựng một dự án: áp dụng đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng
công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng
văn bản; dự án về quốc phịng, an ninh có u cầu bí mật nhà nước.
+ Thuê tư vấn quản lý dự án: đối với dự án sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
+ Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện
năng lực để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có
sự tham gia của cộng đồng.
- Đối với dự án sử dụng vốn NSNN, vốn nhà nước ngoài ngân sách,
hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng là BQL dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành, BQL dự án đầu tư xây dựng khu vực.
Trường hợp nếu người quyết định đầu tư giao cơ quan, tổ chức quản lý,
sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơng trình là chủ đầu tư dự án thì người
quyết định đầu tư giao chủ đầu tư có trách nhiệm ký hợp đồng thuê BQL dự
án chuyên ngành hoặc BQL dự án khu vực để thực hiện quản lý dự án theo
quy định.
1.1.2.3. Nội dung các hình thức quản lý dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn
vốn NSNN
* BQL dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQL dự án đầu tư xây
dựng khu vực
- Người quyết định thành lập BQL dự án chuyên ngành, BQL dự án
khu vực quyết định về số lượng, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt
động của các BQL dự án chuyên ngành, BQL dự án khu vực để quản lý dự án
phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.
- Thẩm quyền thành lập và tổ chức hoạt động của BQL dự án chuyên
ngành, BQL dự án khu vực được quy định như sau:
10
+ Người đứng đầu cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện thành lập BQL dự án chuyên ngành, BQL dự án khu vực để
giao làm chủ đầu tư một số dự án và thực hiện quản lý dự án đồng thời nhiều
dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
Trường hợp Tổng cục trưởng được Bộ trưởng phân cấp, ủy quyền
quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cùng chuyên ngành, hướng
tuyến hoặc trong cùng một khu vực hành chính, tùy theo số lượng, quy mô dự
án được phân cấp, ủy quyền và điều kiện tổ chức thực hiện cụ thể, Bộ trưởng
có thể giao Tổng Cục trưởng thành lập BQL dự án chuyên ngành, BQL dự án
khu vực để quản lý các dự án được phân cấp, ủy quyền;
+ Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng, vốn khác,
người đại diện có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập
BQL dự án chuyên ngành, BQL dự án khu vực theo yêu cầu quản lý và điều
kiện cụ thể của dự án;
+ BQL dự án chuyên ngành, BQL dự án khu vực do cơ quan có thẩm
quyền thành lập theo quy định tại điểm a khoản này là đơn vị sự nghiệp công
lập. Cơ cấu tổ chức của BQL dự án chuyên ngành, BQL dự án khu vực theo
quy định tại khoản 5 Điều này.
- Số lượng BQL dự án chuyên ngành, BQL dự án khu vực được thành
lập do người quyết định thành lập xem xét quyết định, cụ thể như sau:
+ Đối với các bộ, cơ quan ở trung ương: BQL dự án chuyên ngành,
BQL dự án khu vực được thành lập phù hợp với các chuyên ngành thuộc lĩnh
vực quản lý hoặc theo yêu cầu về xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng tại các
vùng, khu vực. Việc tổ chức các BQL dự án chuyên ngành, BQL dự án khu
vực trực thuộc Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an do Bộ trưởng xem xét, quyết
định để phù hợp với yêu cầu đặc thù trong quản lý ngành, lĩnh vực;
+ Đối với cấp tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành
lập các BQL dự án chuyên ngành, BQL dự án khu vực để quản lý các dự án
đầu tư xây dựng theo chuyên ngành được phân loại tại Phụ lục IX Nghị định
15/2021/NĐ-CP hoặc theo khu vực đầu tư xây dựng;