Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Giáo trình gá lắp kết cấu hàn (nghề hàn cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 68 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: GÁ LẮP KẾT CẤU HÀN
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:…..../ QĐ-CĐCG ngày…..tháng…..năm 2022
của Trường Cao Đẳng Cơ Giới

Quảng Ngãi, năm 2022

(Lưu hành nội bộ)
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.


2

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


3

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển ngày càng cao của khoa học và kỹ thuật.
Nước ta đang trên đường cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong sự phát triển chung
của các ngành kinh tế, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp
ứng nhu cầu xã hội. Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân


tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các
cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các
môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Để đáp ứng cho sự phát triển đó là việc cung cấp đầy đủ đội ngũ công nhân lành
nghề. Đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật Hàn lành nghề với kiến thức và tay nghề vững vàng,
nhằm nắm bắt được các công nghệ hàn tiên tiến hiện nay của thế giới đang trở nên cấp bách.Với
mục tiêu “Chất lượng đào tạo là mục tiêu hàng đầu”.
Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng trong quá trình đào tạo của nhà trường phải bám sát
chương trình khung .Vì vậy giáo trình Gá lắp kết cấu hàn được biên soạn bởi sự tham gia của
các giảng viên của trường Cao Đẳng Cơ Giới dựa trên cơ sở chương trình khung đào tạo đã
được ban hành, trường Cao Đẳng Cơ Giới với các giáo viên có nhiều kinh nghiệm cùng nhau
tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau để thực hiện biên soạn giáo trình Gá lắp kết cấu hàn
phục vụ cho cơng tác giảng dạy.
Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun MĐ19 của chương trình
đào tạo nghề Hàn ở cấp trình độ cao đẳng, và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các
khóa đào tạo, sau khi học tập xong mơ đun này, học viên có đủ kiến thức để học tập tiếp các
môn học, mô đun khác của nghề.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
nhận được nhiều ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc, đặc biệt là các đồng nghiệp để cuốn
giáo trình này ngày càng hồn thiện hơn.
Chúng tôi xin chân thành cám ơn!
Quảng Ngãi, ngày.......tháng......năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Huỳnh Văn Mà
2. …………..............
3. ……….............….

Chủ biên



4

MỤC LỤC
TT

NỘI DUNG

TRANG

1.

Lời giới thiệu

2

2.

Mục lục

3

3.

Bài mở đầu: Đấu nối và vận hành máy hàn .

11

4.

1. Đấu nối thiết bị dụng cụ hàn.


12

5.

2. Vận hành máy hàn.

15

6.

3. Điều chỉnh chế độ hàn.

16

7.

4. Cặp que hàn và thay que hàn.

16

8.

5. Các hỏng hóc thơng thường của máy hàn và biện pháp khắc phục.

17

9.

6. An toàn lao động trong phân xưởng.


17

10.

Bài 1: Gây hồ quang và duy trì hồ quang

20

11.

1. Những kiến thức cơ bản về hồ quang hàn.

21

12.

2. Chuẩn bị phôi liệu, các loại dụng cụ và thiết bị hàn.

23

13.

3. Chọn chế độ đề gây hồ quang.

24

14.

4. Kỹ thuật gây hồ quang và duy trì hồ quang.


25

15.

5. Khắc phục các nhược điểm khi gây hồ quang.

27

16.

6. Hàn được đường thẳng trên tơn phẳng.

28

17.

7. An tồn lao động và vệ sinh phân xưởng.

33

18.

Bài 2: Gá lắp định vị các chi tiết hàn vị trí 1F, 2F, 3F, 4F.

37

19.

1. Chuẩn bị chi tiết hàn, dụng cụ. thiết bị gá kẹp phôi.


38

20.

2. Kỹ thuật gá và hàn đính định vị phơi hàn.

39

21.

3. Kỹ thuật kiểm tra chỉnh sửa phơi.

42

22.

4. An tồn khi gá lắp, định vị kết cấu hàn và vệ sinh phân xưởng.

42

23.

Bài 3: Gá lắp định vị các chi tiết hàn vị trí 1G, 2G, 3G, 4G.

45

24.

1. Chuẩn bị chi tiết hàn, dụng cụ. thiết bị gá kẹp phôi.


46

25.

2. Kỹ thuật gá và định vị phôi hàn.

47

26.

3. Kỹ thuật kiểm tra chỉnh sửa phơi.

49

27.

4. An tồn khi gá lắp kết cấu hàn và vệ sinh phân xưởng.

50

28.

Bài 4: Gá lắp định vị các chi tiết hàn ống vị trí 1G, 2G, 5G, 6G,
6GR.

52


5


29.

1. Chuẩn bị chi tiết hàn, dụng cụ. thiết bị gá kẹp phôi ống.

53

30.

2. Kỹ thuật gá và định vị phôi hàn.

54

31.

3. Kỹ thuật kiểm tra chỉnh sửa phôi.

66

32.

4. An toàn khi gá lắp kết cấu hàn và vệ sinh phân xưởng.

66

33.

Tài liệu tham khảo

69



6

GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: GÁ LẮP KẾT CẤU HÀN
Mã mơ đun: MĐ19
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun Gá lắp kết cấu hàn học sau các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở, đặc biệt là các
môn học, mơ đun:Vẽ kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật an tồn và bảo hộ lao động; Chế tạo phơi hàn...
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Gá lắp kết cấu hàn đóng một vai trò rất quan trọng trong ngành Hàn, đáp ứng những yêu cầu
phức tạp của kỹ thuật chế tạo phôi.
Mô đun này trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản của kỹ năng Gá lắp
kết cấu hàn.
- Đối tượng: Là giáo trình áp dụng cho học sinh trình độ Cao đẳng nghề Hàn.
Mục tiêu của mô đun:
- Kiến thức:
A1. Nắm được các kiến kiến thức cơ bản về hồ quang hàn,
A2. Mô tả được tính chất và đặc điểm của q trình gây hồ quang và duy trì hồ quang
- Kỹ năng:
B1.Đấu nối và vận hành máy hàn AC/DC thành thạo, đúng quy trình.
B2.Gây được hồ quang và duy trì ổn định hồ quang.
B3.Gá lắp được các loại kết cấu hàn đúng yêu cầu kỹ thuật.
B4.Hàn được vết hàn đính ngấu đều và đúng kích thước.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
C2. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
C3. Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập


1. Chương trình khung nghề hàn.


7

Thời gian đào tạo (giờ)
Mã MH,


I

Tên mơn
học, mơ
đun

Số tín chỉ

Trong đó

Tổng số


thuyết

Thực
hành/
thí
nghiệm/
bài tập


Kiểm
tra

Các mơn học chung

18

435

157

255

23

MH 01

Chính trị

3

75

41

29

5


MH 02

Pháp luật

2

30

18

10

2

MH 03

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

MH 04


Giáo dục quốc phòng - An ninh

3

75

36

35

4

MH 05

Tin học

3

75

15

58

2

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)


5

120

42

72

6

110

2400

650

1552

198

3

60

20

35

5


3

24
25

14
13

7
7

Các môn học, mô đun chun mơn
ngành, nghề
MH 07 Vẽ kỹ thuật cơ khí
MH 08 Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật
II

MH 09 Vật liệu cơ khí
MH 10 Cơ kỹ thuật

3

45
45

3

60

40


12

8

MH 11 Kỹ thuật điện – Điện tử công nghiệp
MH 12 Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

3

45

27

11

7

2

MH 13

Tổ chức quản lý sản xuất

2

30
45

13

30

11
12

6
3

MH 14

Anh văn chun ngành

3

90

40

46

4

MĐ 15

Tính tốn kết cấu hàn

3

60


48

4

8

MH 16

Quy trình hàn

4

75

30

41

4

Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn
MĐ 17 theo tiêu chuẩn quốc tế
MĐ 18 Chế tạo phôi hàn

3
4

60
90


20
20

36
62

4
8

MĐ 19

Gá lắp kết cấu hàn

3

60

15

38

7

MĐ 20

Hàn hồ quang tay cơ bản

10

240


64

162

14

MĐ 21

Hàn hồ quang tay nâng cao

7

180

20

151

9

MĐ 22

Hàn khí
Hàn gang

4

75


15

52

8

3

60

15

38

7

MĐ 23


8

MĐ 24

Hàn MIG/MAG cơ bản

7

180

20


150

10

MĐ 25

Hàn MIG/MAG nâng cao

7

180

18

152

10

MĐ 26

Hàn TIG cơ bản

4

90

18

64


8

MĐ 27

Hàn TIG nâng cao

4

90

4

78

8

MĐ 28

Hàn ống

5

MĐ 29

Hàn tiếp xúc (hàn điện trở)

2

120

30

19
10

90
14

11
6

MĐ 30

Hàn tự động dưới lớp thuốc
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) cơ
bản
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) nâng
cao
Thực tập sản xuất

2

30

10

14

6


4

90

24

58

8

8

90
180

8
53

76
118

6
9

128

2835

807


1807

221

MĐ 31
MĐ 32
MH 33

4

Tổng cộng
2. Chương trình chi tiết mơ đun:
Số
TT

1
2
3
4

5
6

Tên các bài
trong mô
đun

Bài mở đầu: Đấu nối và vận hành
máy hàn.
Bài 1: Gây hồ quang và duy trì hồ

quang.
Bài 2: Gá lắp và hàn đính định vị các
chi tiết hàn tấm vị trí 1F, 2F, 3F, 4F.
Bài 3: Gá lắp và hàn đính định vị các
chi tiết hàn tấm vị trí 1G, 2G, 3G,
4G.
Bài 4: Gá lắp và hàn đính định vị các
chi tiết hàn ống vị trí 1G, 2G, 5G,
6G, 6GR.
Kiểm tra kết thúc Mơ đun
Cộng

Thời gian
Tổng
số


thuyết

Kiểm
tra*

1

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo
luận, bài
tập

7

8
24

11

12

1

8

1

6

1

8

1

6

1

8

1


7

4

4
60

15

3. Điều kiện thực hiện mơn học:
3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn

38

7


9

3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình thực hành, bộ dụng cụ
nghề hàn,…
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các cách gá lắp kết cấu hàn trong nhà
máy, xí nghiệp cơng nghiệp.
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Thường xuyên

Định kỳ


Phương pháp
tổ chức
Viết/
Thuyết trình
Viết và
thực hành

Hình thức
kiểm tra
Tự luận/
Trắc nghiệm/
Báo cáo
Tự luận/
Trắc nghiệm/
thực hành

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Thời điểm

A1, C1, C2

1

kiểm tra
Sau 10 giờ.


A2, B1, C1, C2

3

Sau 20 giờ


10

Kết thúc môn
học

Vấn đáp và
thực hành

Vấn đáp và A1, A2, B1, B2, C1,
thực hành
C2,
trên mơ hình

1

Sau 60 giờ

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với
trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập phân, sau

đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
5. Hướng dẫn thực hiện môn học
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Hàn.
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
5.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gờm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn,
nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn,
thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các mơ hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các phương
pháp chế tạo phôi hàn.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm hiểu,
nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi
chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp
nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp
phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.


11

- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm
và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi

học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong
chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của
nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.


12

6. Tài liệu tham khảo:
[1] - Hoàng Tùng, Nguyễn Thúc Hà, Ngô Lê Thông- Cẩm nang hànNXBKHKT- 1998
[2] - Lê Văn Tiến- Đồ gá hàn- NXBKHKT- 1999
[3] - Trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ Việt – Đức, “Chương trình
đào tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006.
[4] - Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding
Foundation (USA) – 1990.
[5] - The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company
(USA)by Richart S.Sabo – 1995.


13

BÀI MỞ ĐẦU: ĐẤU NỐI VÀ VẬN HÀNH MÁY HÀN
Mã bài: MĐ19-01
Giới thiệu:
Đấu nối và vận hành máy hàn là một thao tác không thể thiếu trong công tác chuẩn bị
cho một q trình làm việc. Cơng việc có thực hiện tốt được hay khơng là nhờ bước chuẩn
bị vì chuẩn bị khơng tốt sẽ làm cho q trình làm việc hay xảy ra các sự cố, nếu đấu nối
máy hàn khơng đúng, khơng đảm bảo chắc chắn thì sẽ gây mất an toàn trong khi làm việc,

nếu vận hành máy hàn sai sẽ làm ảnh hưởng đến tính năng hoạt động cũng như năng suất
làm việc. Chính vì thế mà trước khi làm việc chúng ta phải tiến hành đấu nối và vận hành
máy hàn đảm bảo an toàn lao động cũng như an tồn cho thiết bị.
Mục tiêu:
-

Mơ tả được quá trình đấu nối và vận hành máy hàn điện hồ quang tay.`

Kết nối thiết bị hàn hồ quang tay như: nối máy với nguồn điện, nối cáp hàn
kìm hàn vào máy, nối dây tiếp đất đảm bảo chắc chắn an tồn tiếp xúc tốt.
Đóng ngắt điện nguồn, khởi động máy, điều chỉnh cường độ dòng điện hàn
thành thạo.
Cặp que hàn vào kìm hàn, thay que hàn nhanh gọn chính xác.
Phát hiện và xử lý tốt các hỏng hóc thơng thường của máy hàn trong q
trình sử dụng.
Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm
với công việc.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
-

Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,

vấn đáp, dạy học theo vấn đề, thao tác mẫu, uốn nắn và sửa sai tại chỗ cho người học);
yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. Các bước quy
trình thực hiện.
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học, thực hiện thao
tác theo hướng dẫn.
Điều kiện thực hiện bài học

-

-

Phòng học chuyên mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác, mơ hình thực

hành.
-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu

tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
-

Các điều kiện khác: Không có


14

Kiểm tra và đánh giá bài học
Nội dung:

-

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.

 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)


Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có



Kiểm tra định kỳ thực hành: 1 điểm kiểm tra (hình thức: thực hành)

Nội dung chính:
1.1. KẾT NỐI THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ HÀN.
1.1.1. Kiểm tra sơ bộ máy hàn.
Kiểm ta sơ bộ hình dáng bên ngoài của máy hàn: Tem kiểm định trong thời hạn
sử dụng, vỏ máy hàn, dây điện, cáp hàn, các núm vặn hay cơng tắc sử dụng... nếu có
các vấn đề liên quan cần hỏi ý kiến của người phụ trách.
1.1.2. Vị trí lắp đặt máy hàn.
Khi lắp đặt máy hàn phải đặt nơi khơ ráo, thống mát. Lắp đặt máy trong nhà
xưởng, vị trí các máy hàn khơng để sát nhau. Nếu máy hàn làm ở công trường thì phải
che chắn cẩn thận để tránh nắng mưa.
1.1.3. Nối dây tiếp đất.

Sự tiếp đất là quan trọng để đảm bảo an tồn khi vận hành các thiết bị điện.
Khơng chỉ vỏ máy hàn được tiếp đất, mà vật hàn và đồ gá hàn cũng phải được tiếp đất
để đảm bảo cho người thao tác không bị điện giật. Nếu vỏ máy không được tiếp đất,
điện thế của vỏ máy tăng do sự cảm ứng và các nguyên nhân khác làm tăng khả năng
bị điện giật. Các thiết bị được nối với máy hàn cũng phải được tiếp đất để đảm bảo an
toàn. Cáp nối đất cũng phải đảm bảo đủ công suất.
1.1.4. Đấu cáp điện nguồn.
Phải xác định đúng máy hàn kiểu ba pha hay một pha để đấu với dòng điện tương
ứng. Việc đấu máy hàn vào lưới điện tốt nhất là để cho thợ điện thực hiện.


15

Hình 1. 1: Đấu dây cáp hàn vào nguồn hàn.

Hình 1. 2: Sơ đồ đấu dây cáp điện vào nguồn điện 220V.
1.1.5. Đấu nối dây hàn.
 Đấu một dây hàn vào máy và kìm hàn.
 Đấu dây hàn cịn lại vào máy hàn và kẹp mát.
Các vị trí tiếp xúc với dây hàn phải được xiết chặt, lắp lỏng sẽ dẫn đến tình trạng
tiếp xúc khơng tốt nên nhiệt độ tại điểm tiếp xúc sẽ tăng nhanh và làm giảm tuổi thọ
của thiết bị( hình1-1a).
1.1.6. Một số dụng cụ hàn.
a. Máy mài cầm tay.

Hình 1. 3: Máy mài cầm tay.
Máy mài cầm tay là một trong những thiết bị hỗ trợ không thể thiếu được của
thợ hàn, dùng để chuẩn bị phôi hàn, sửa chữa mối hàn vàlàm sạch phôi hàn…



16

b. Tủ sấy que hàn.

Hình 1. 4: Các loại tủ sấy que hàn.
Do que hàn ln có xu hướng hấp thụ hơi ẩm, để đảm bảo chất lượng mối hàn
que hàn cần được bảo quản thích hợp và có thể phải sấy lại trước khi sử dụng. Do đó
thợ hàn cần phải có tủ sấy cá nhân hay cịn gọi là tủ sấy di động trong quá trình hàn.
c. Dụng cụ làm sạch mối hàn.

Hình 1. 5: Dụng cụ làm sạch mối hàn.
d. Mặt nạ hàn:
Trong quá trình hàn điện, hồ quang sinh ra tia tử ngoại, tia hồng ngoại và những
tia sáng thông thường rất mạnh. Tất cả những tia sáng đó, tuy mức độ ảnh hưởng có
khác nhau, nhưng đều có hại cho sức khoẻ con người. Trong tất cả mọi trường hợp,
khi tiếp xúc với ánh sáng hồ quang hàn đều bắt buộc phải mang mặt nạ hàn phù hợp.
Đó là cách tốt nhất để bảo vệ đơi mắt và da mặt.
Có hai loại mặt nạ hàn: Loại cầm tay và loại đội đầu. Tùy vào mục đích sử dụng
để chọn loại nào cho phù hợp. Đối với thợ hàn chuyên nghiệp loại đội đầu được sử
dụng phổ biến hơn.

Hình 1. 6: Các loại mặt nạ hàn.
e. Dụng cụ đo.


17

Hình 1. 7: Thước đo góc.

Hình 1. 9: Thước đo góc và ly vơ.


Hình 1. 8: Thước cuộn.

Hình 1. 10: Búa nguội.

1.2. VẬN HÀNH, SỬ DỤNG THIẾT BỊ DỤNG CỤ HÀN.

Hình 1. 11: Sơ đồ chi tiết máy hàn điện xoay chiều.
Khi vận hành máy hàn cần chú ý kiểm tra như sau:
1.2.1. Kiểm tra mạch điện đầu vào:
- Kiểm tra cơng tắc nguồn điện ở vị trí OFF.
- Kiểm tra tiếp xúc tại các chỗ nối.
- Xiết chặt các bu lông.
- Kiểm tra dây nối đất của máy.


18

Hình 1. 12: Kiểm tra điện đầu vào.
1.2.2. Kiểm tra mạch điện đầu ra:

Hình 1. 13: Kiểm tra kìm hàn, kẹp mass.
- Kiểm tra tiếp xúc tại các chỗ nối.
- Xiết chặt các bu lông.
- Nối dây mát với bàn hàn.
- Kiểm tra tiếp xúc của dây.
- Lắp vng góc que hàn vào kìm hàn khi hàn vị trí hàn bằng.
1.3. ĐIỀU CHỈNH CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN:
- Bật cơng tắc điện vào máy.
- Bật công tắc trên máy hàn (ON) .

- Xoay vơ lăng điều chỉnh dịng điện theo vạch số trên máy hàn.
- Xoay theo chiều kim đồng hồ là tăng dòng điện, và ngược lại là giảm dòng điện
hàn.

Hình 1. 14: Điều chỉnh cường độ dịng điện hàn.
Chú ý: Khơng tăng hay giảm dịng điện trong khi đang hàn.
1.4. CẶP QUE HÀN VÀ THAY QUE HÀN.
1.4.1. Cặp que hàn:
Trên que hàn có một phần đầu khơng có lớp thuốc bọc dùng để kẹp vào kìm hàn.


19

Hình 1. 15: Kìm hàn cặp que 900 .
* Khi kẹp cần chú ý các điểm sau:
 Chỉ kẹp kìm hàn vào phần đầu khơng có thuốc bọc.
 Trên má kẹp của kìm hàn có các rãnh ngang và nghiêng, que hàn phải được kẹp
vào các rãnh này.
 Phải đảm bảo rằng lực kẹp của lò xo đủ lớn để giữ que hàn không bị rơi khỏi
má kẹp.
1.4.2. Tháo que hàn:
Khi que hàn cháy cịn khoảng (30÷40)mm thì ngưng hàn và thay que hàn khác,
nếu cứ tiếp tục sẽ làm cháy lớp nhựa cách điện và chống nóng của kìm hàn.
1.4.3. Tiến hành hàn thử.
 Cặp que hàn vào kìm hàn, cặp mát vào vật hàn.
 Che mặt nạ hàn.
 Tiến hành hàn thử, nếu khơng đạt u cầu thì kiểm tra lại.
1.5. CÁC HỎNG HĨC MÁY HÀN.
Các hỏng hóc


Ngun nhân

1. Lắp nhầm fa đện vào pha trung
tính.
Vỏ máy hàn có
2. Khơng có dây tiếp đất
điện
3. Cuộn dây sơ cấp, thứ cấp khơng
cách điện tốt.
1. Các vít hãm gơng từ bị lỏng.
Máy hàn phát 2. Các vít hãm vỏ máy bị lỏng
tiếng kêu
3. Vít me lõi thép bị mịn

Biện pháp khắc phục
1- Đấu lại fa điện.
2- Đấu dây tiếp đất.
3- Quấn lại cuộn dây từ.

1. Vặn chặt gông từ.
2. Xiết chặt lại tất cả các vít
hãm vỏ máy hàn.
3. Thay vít me.
Hàng tháng, q, Kiểm tra tồn bộ máy hàn theo Làm sạch và dán tem kiểm
năm
định kỳ
định
1.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG PHÂN XƯỞNG.
Khi vào xưởng phải tuân thủ các nội qui an toàn như sau:
 Mặc đồng phục gọn gàng, đúng tiêu chuẩn (quần áo, giày, nón, …)

 Trong khi thực tập phải mang bảo hộ lao động (kính hàn, găng tay, …. )
Chỉ thực tập những máy đã được giáo viên hướng dẫn sử dụng và phân


công.

 Không được hút thuốc, uống rượu trong phân xưởng.


20

 Che chắn các buồng hàn tránh ảnh hưởng đến người khác.
 Cách ly vật liệu dễ cháy nổ khỏi khu vực hàn.
 Tuân theo sự điều động của giáo viên hướng dẫn.


Nếu có hiện tượng gì khác thường phải tắt máy, ngắt điện ngay và báo
có cho giáo viên phụ trách.

CÂU HỎI ÔN TẬP


21

Câu 1: Nêu đặc điểm các cách đấu dây hàn: DC+, DC-, AC?
Câu 2: Hãy tính cường độ dịng điện hàn khi hàn que hàn đường kính 3,2mm?
Câu 3: Nêu các hỏng hóc thơng thường của máy hàn và biện pháp khắc phục?
Câu 4: Đấu nối và vận hành máy hàn?

BÀI 1: GÂY HỒ QUANG VÀ DUY TRÌ HỒ QUANG

Mã bài: MĐ19-02
Giới thiệu:


22

Gây hồ quang là một thao tác bắt đầu cho quá trình hàn, để tiến hành hàn mối hàn
đẹp đảm bảo yêu cầu thì trước hết phải gây được hồ quang thành thạo và chính xác
để tránh được các sai hỏng thường gặp khi gây hồ quang. Khi đã gây được hồ quang
đảm bảo yêu cầu chúng ta phải duy trì được chiều dài hồ quang trong suốt quá trình
hàn.
Mục tiêu:
-

Mơ tả được q trình hình thành hồ quang
Nắm được 1 số khuyết tật trong quá trình gây hồ quang.

-

Chuẩn bị phôi liệu và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ.
Gây hồ quang thành thạo, chính xác và duy trì ổn định hồ quang.
Hàn được đường thẳng trên tôn phẳng
Khắc phục được các nhược điểm khi gây hồ quang.

-

Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với công
việc.

Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
- Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp,
dạy học theo vấn đề, thao tác mẫu, uốn nắn và sửa sai tại chỗ cho người học); yêu cầu
người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. Các bước quy trình thực
hiện.
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học, thực hiện thao tác
theo hướng dẫn.
Điều kiện thực hiện bài học
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác, mơ hình thực hành.
- Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
Kiểm tra và đánh giá bài học
- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:


23

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: 1 điểm kiểm tra (hình thức: thực hành)


Nội dung chính:
2.1.

NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HỒ

QUANG HÀN. 2.1.1.Thực chất về hồ quang hàn.
Hàn hồ quang là phương pháp hàn nóng chảy dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang
sinh ra giữa các điện cực hàn. Hồ quang hàn là dòng chuyển động của các điện tử và
ion về hai điện cực, kèm theo sự phát nhiệt lớn và phát sáng mạnh.
Trong các điều kiện bình thường, khơng khí khơng dẫn điện, giữa 2 điện cực
của các loại máy hàn hồ quang có điện áp khơng tải nhỏ hơn 80V, vì vậy khơng có sự
phóng điện giữa chúng. Để gây hồ quang cần gây ra hiện tượng đoản mạch, lúc đó mật
độ dịng điện tại chỗ tiếp xúc của 2 điện cực rất lớn, theo định luật Jun-lenc thì Q =
0,24 RI2t, nhiệt lượng này được các điện tử tự do ở mặt đầu catốt hấp thụ.
Sau khi nhận được năng lượng dưới dạng nhiệt các điện tử này có thế năng lớn
và bứt ra khái quỹ đạo của mình và phóng về anốt, trên đường đi chúng sẽ bắn phá lên
các nguyên tử và phân tử chất khí bão hồ để cho hoặc lấy đi của chúng một vài điện
tử (tuỳ theo hoá trị của chúng) và biến chúng thành những ion. Môi trường ion là môi
trường dẫn điện rất tốt cho nên quá trình gây hồ quang chỉ xảy ra ở giai đoạn ban đầu.
Như vậy hồ quang hàn là dòng chuyển dịch của các ion dương về catốt; ion âm
và các điện tử về anốt. Các hạt này sẽ bắn phá lên các vết cực, cơ năng sẽ biến thành
nhiệt năng để làm nóng chảy hoặc hao mịn các điện cực.
Q trình gây hồ quang khi hàn xảy ra ba giai đoạn:

Hình 2. 1: Quá trình hình thành hồ quang.
1.a) Giai đoạn ngắn mạch (a):
Cho hai điện cực chạm vào nhau, do diện tích tiết diện ngang của mạch điện bé
và điện trở vùng tiếp xúc giữa các điện cực lớn vì vậy trong mạch xuất hiện một dịng
điện cường độ lớn, hai mép điện cực bị nung nóng mạnh.

1.b) Giai đoạn ion hoá (b):


24

Khi nâng một điện cực lên khỏi điện cực thứ hai một khoảng từ (2÷5)mm. Các
điện tử bứt ra khá quỹ đạo của mình và chuyển động nhanh về phía anôt (cực dương),
trên đường chuyển động chúng va chạm vào các phân tử khí trung hồ làm chúng bị
ion hóa. Sự ion hố các phân tử khí kèm theo sự phát nhiệt lớn và phát sáng mạnh.
1.c)

Giai đoạn hồ quang cháy ổn định (c):

Khi mức độ ion hoá đạt tới mức bão hòa, cột hồ quang ngừng phát triển, nếu
giữ cho khoảng cách giữa hai điện cực không đổi, cột hồ quang được duy trì ở mức ổn
định.
Khi hàn, điện áp cần thiết để gây hồ quang khoảng từ (35÷55) V đối với dịng
điện một chiều, từ (55÷80) V đối với dịng điện xoay chiều. Điện áp để duy trì hồ
quang cháy ổn định khoảng (16÷35)V khi dùng dịng điện một chiều và từ (20÷ 45)V
khi dùng dịng điện xoay chiều.
2.1.2. Sự cháy của hồ quang.
Sự cháy của hồ quang phụ thuộc vào: điện thế giữa 2 điện cực khi máy chưa
làm việc, cường độ dòng điện và khoảng cách giữa chúng. Quan hệ giữa điện thế với
cường độ dòng điện gọi là đường đặc tính tĩnh của hồ quang.
Khi hồ quang cháy ổn định, nhiệt độ ở tâm cột hồ quang đạt tới 6000 oC, ở catốt khoảng 3400oC và ở a-nốt khoảng 2600oC.

Hình 2. 2: Đường đặc tính tĩnh của hồ quang hàn.
Đặc tính tĩnh (V-A) của hồ quang hàn có ba vùng đặc trưng: Vùng điện áp giảm
(I) , vùng điện áp không đổi (II) , và vùng điện áp tăng (III). Điện áp không đổi
của cột hồ quang có thể xác định theo cơng thức: Uab = a+b. Lhq.

Trong đó:
 a - là tổng điện thế rơi trên 2 cực, đối với que hàn nóng chảy a = (15÷20) v; với
que hàn khơng nóng chảy a = (30÷35) V
 b - điện thế rơi trên 1 đơn vị chiều dài hồ quang lấy b = 15, 7 v/cm. Lhq - là
chiều dài cột hồ quang.


25

Hình 2. 3: Sơ đồ nguyên lý của hàn điện hồ quang tay.
2.1.3. Ứng dụng của hồ quang hàn.
Do tính linh hoạt, sự đơn giản của thiết bị và quy trình hoạt động của hàn hồ
quang, nên nó là phương pháp hàn phổ biến nhất hiện nay.
Thích hợp cho hàn nhiều loại vật liệu khác nhau và hàn được ở mọi tư thế trong
không gian. Sử dụng rộng rãi trong cơng nghiệp chế tạo cơ khí.
2.2. CHUẨN BỊ PHƠI LIỆU, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ HÀN.
2.2.1. Chuẩn bị thiết bị hàn:
Thiết hàn điện hồ quang tay đầy đủ và đồng bộ bào gồm: Máy hàn AC hoặc DC,
cáp điện nối máy hàn với nguồn điện, cáp hàn nối từ kìm hàn đến máy hàn, cáp hàn
nối từ kẹp mát dến máy hàn. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng, máy hàn cần được nối
đất để phòng tránh hiện tượng rị điện đến vỏ máy.

Hình 2. 4: Sơ đồ thiết bị hàn điện hồ quang tay

2.2.2. Chuẩn bị phôi liệu:
 Đọc bản vẽ.
 Vạch dấu phơi.
 Cắt phơi đúng kích thước, nắn phẳng phôi.
 Làm sạch xỉ ở cạnh phôi hàn.
 Làm sạch vết dầu mỡ, vết rỉ sét trên hai bề mặt phôi.



×