Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---O---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KỸ
THUẬT TIN HỌC HẢI ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THÙY DƯƠNG
MÃ SINH VIÊN
NGÀNH

: A19103
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯƠNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---O---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN


LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ KỸ THUẬT HẢI ANH

Giáo viên hướng dẫn

: Ths. Trần Thị Thùy Linh

Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên

: Nguyễn Thùy Dương
: A19103

Ngành

: Tài chính – Ngân hàng

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian
từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh tế Trường Đại Học Thăng Long cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt
vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt,
trong học kỳ này em đã được đủ điêu kiện để được làm khóa luận kết thúc chặng

đường học tập và rèn luyện tại trường. Em xin chân thành cảm ơn Th.s Trần Thị Thùy
Linh đã tận tâm hướng dẫn em trong thời gian làm khóa luận để em có thể hồn thành
khóa luận tốt nhất. Nếu khơng có những lời hướng dẫn, dạy bảo của Cơ thì em nghĩ
khóa luận của em rất khó có thể hồn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm
ơn Cơ.
Khóa luận được thực hiện trong khoảng thời gian gần 4 tháng. Bước đầu đi vào
thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, kiến thức của em cịn
hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, khơng tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc
chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để
kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép từ các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thùy Dương

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................... 1
1.1. Tổng quan lý thuyết về vốn lưu động ............................................................... 1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động ........................................................ 1

1.1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động:............................................................................. 1
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động: ........................................................................... 1
1.1.2. Phân loại VLĐ ................................................................................................. 2
1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của VLĐ ............................................................................ 2
1.1.2.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện. .................................................................. 4
1.1.2.3. Căn cứ vào nguồn hình thành nên VLĐ chia làm hai loại: .............................. 4
1.1.2.4. Căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền ................................................... 4
1.1.3. Vai trị của VLĐ với doanh nghiệp. ................................................................. 4
1.2. Hiệu quả sử dụng VLĐ doanh nghiệp .............................................................. 5
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ ............................................................... 5
1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp. . 6
1.2.2.1. Đối với doanh nghiệp ...................................................................................... 6
1.2.2.2. Đối với nhà nước ............................................................................................ 6
1.2.2.3. Đối với người lao động ................................................................................... 7
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp ................. 7
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp, đánh giá hiệu suất sử dụng VLĐ ............................... 7
1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .................................................. 9
1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển HTK ..................................................... 10
1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển khoản phải thu ..................................... 10
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp ...... 11
1.2.4.1. Nhân tố chủ quan .......................................................................................... 11
1.2.4.2. Nhân tố khách quan ...................................................................................... 12

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY
TNHH THIẾT BỊ KỸ THUẬT TIN HỌC HẢI ANH .................................. 14
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh............... 14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 14
2.1.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................... 14
2.1.1.2. Quá trình hình thành phát triển ..................................................................... 14
2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật

Tin học Hải Anh. ...................................................................................................... 15


2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh. ...... 16
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh: ............................................................ 16
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: ....................................................... 17
2.2. Tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin Học Hải Anh ..
.......................................................................................................................... 18
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin Học
Hải Anh giai đoạn 2011-2013 ................................................................................... 18
2.2.1.1. Doanh thu kinh doanh:.................................................................................. 21
2.2.1.2. Chi phí kinh doanh ........................................................................................ 22
2.2.1.3. Lợi nhuận kinh doanh: .................................................................................. 22
2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học
Hải Anh giai đoạn 2011-2013 ................................................................................... 24
2.2.2.1. Tình hình tài sản ........................................................................................... 26
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn...................................................................................... 27
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin
học Hải Anh ............................................................................................................. 31
2.3.1. .Thực trạng cơ cấu VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh
từ năm 2011-2013 ..................................................................................................... 31
2.3.1.1. Cơ cấu vốn bằng tiền .................................................................................... 31
2.3.1.2. Cơ cấu các khoản phải thu ............................................................................ 34
2.3.1.3. Cơ cấu vốn HTK ........................................................................................... 37
2.3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin
học Hải Anh từ năm 2011-2013. .......................................................................... 39
2.3.2.1. Nhóm các chỉ tiêu tổng hợp ........................................................................... 39
2.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán........................................................... 47
2.3.2.3. Chỉ tiêu về quản lý HTK ................................................................................ 49
2.3.2.4. Chỉ tiêu quản lý PTKH .................................................................................. 50

2.4. Đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ .................................. 52
2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 52
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 53

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KỸ THUẬT TIN
HỌC HẢI ANH ............................................................................................. 55
3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong 5 năm tiếp theo. .......................... 55
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH
Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh. ........................................................................ 56
3.2.1. Giải pháp chung ............................................................................................. 57

Thang Long University Library


3.2.1.1. Xác định nhu cầu VLĐ cần thiết .................................................................... 57
3.2.1.2. Lựa chọn đúng nguồn tài trợ VLĐ ................................................................. 57
3.2.1.3. Đào tạo bộ bồi dưỡng cán bộ, hoàn thiện bộ máy nhằm nâng cao hơn nữa
năng lực quản lý ........................................................................................................ 58
3.2.2. Giải pháp cụ thể ............................................................................................. 59
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng cơng tác phân tích tài chính ......................................... 59
3.2.2.2. Tăng cường quản lý tiền và các khoản tương đương tiền............................... 59
3.2.2.3. Tăng cường quản lý HTK .............................................................................. 60
3.2.2.4. Tăng cường quản lý khoản phải thu .............................................................. 61
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH
Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh. ........................................................................ 62
3.3.1. Thiết lập môi trường pháp lý ổn định và thơng thống ................................. 62
3.3.2. Thực hiện ưu đãi trong cơ chế, chính sách về tài chính ................................ 63
3.3.3. Tạo ra một môi trường kinh tế, xà hội ổn định đảm bảo cho việc huy động
vốn có hiệu quả ......................................................................................................... 63

3.3.4. Tạo điều kiện tiếp cận với nguồn vốn từ ngân hàng ...................................... 64


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

HTK

Hàng tồn kho

NH

Ngắn hạn

PTKH

Phải thu khách hàng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VLĐ

Vốn lưu động

VCSH


Vốn chủ sở hữu

VNĐ

Việt Nam đồng

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh ..... 16
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hải Anh giai đoạn 20112013........................................................................................................................... 19
Bảng 2.2. Cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn của Công ty Hải Anh từ giai đoạn 2011-2013
.................................................................................................................................. 24
Bảng 2.3. Cơ cấu vốn bằng tiền ................................................................................. 31
Bảng 2.4. Cơ cấu khoản phải thu của Công ty TNHH Hải Anh .................................. 34
Bảng 2.5. Cơ cấu HTK của Công ty TNHH Hải Anh ................................................. 37
Bảng 2.6. Tốc độ luân chuyển của VLĐ của Công ty TNHH Hải Anh giai đoạn 20112013........................................................................................................................... 40
Bảng 2.7. Hệ số đảm nhiệm VLĐ năm 2011-2013 ..................................................... 45
Bảng 2.8. Hệ số sinh lợi của VLĐ năm 2011 – 2013 .................................................. 46
Bảng 2.9. Khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH Hải Anh giai đoạn 2011-2013 .... 47
Bảng 2.10. Chỉ số trung bình ngành cơng nghệ giai đoạn 2011-2013 ......................... 47
Bảng 2.11. Tình hình quản lý HTK ............................................................................ 49
Bảng 2.12. Tình hình quản lý khoản PTKH ............................................................... 51
Hình 2.1. Cơ cấu tổng tài sản ..................................................................................... 26
Hình 2.2. Cơ cấu nguồn vốn ...................................................................................... 28
Hình 2.3. Tỷ trọng VCSH .......................................................................................... 29
Hình 2.4. Cơ cấu tiền mặt trong Cơng ty TNHH Hải Anh .......................................... 33
Hình 2.5. Cơ cấu khoản phải thu của Công ty TNHH Hải Anh .................................. 36



LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Trong xu hướng phát triển kinh tế của các nước trên thế giới, Việt Nam cũng
đang trong quá trình hội nhập với kinh tế toàn cầu. Đây là bước đi rất quan trọng liên
quan mật thiết đến sự phát triển nền kinh tế của nước ta, mà các doanh nghiệp chính là
những mắt xích tạo nên sự phồn vinh của một nền kinh tế. Và là bài tốn lớn khơng chỉ
dành riêng cho mỗi doanh nghiệp mà là câu hỏi cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế của đất nước, kinh doanh sao cho có hiệu quả
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải
có lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Vốn chính là tiền đề của sản xuất
kinh doanh. Song việc sử dụng vốn như thế nào để có hiệu quả cao mới là nhân tố
quyết định cho sự tăng trưởng của mỗi doanh nghiệp.Vì vậy, bất cứ một doanh nghiệp
nào sử dụng vốn sản xuất nói chung đều phải quan tâm đến hiệu quả mà nó đem lại
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian học ở trường
cũng như trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải
Anh, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH
Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh” làm khóa luận tốt nghiệp.
Mục đích:
Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả sử vốn lưu động tại Công ty. Thực trạng sử
dụng vốn lưu động tại Công ty và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại Công ty.
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh
Phương pháp nghiên cứu:
Qua việc thu thập số liệu bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
sản xuất kinh doanh ... và đặc điểm hoạt động của Công ty. Em đã sử dụng các phương
pháp duy vật biện chứng phân tích, phương pháp so sánh…
Kết cấu khóa luận:

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thiết bị
Kỹ thuật Tin học Hải Anh
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan lý thuyết về vốn lưu động

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động
1.1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động:
Theo PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiền (trích Giáo trình Tài
chính Doanh nghiệp), khái niệm về vốn lưu động được hiểu như sau:
“Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của
doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu
động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn và hoàn thành tuần
hoàn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh”
Định nghĩa trên chỉ ra mối quan hệ giữa vốn lưu động và tài sản lưu động. hay
nói cách khác tài sản lưu động là biểu hiện hình thái vật chất của vốn lưu động. Như
vậy, trước tiên ta cần tìm hiểu thế nào là Tài sản lưu động. Trong doanh nghiệp, người
ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại:
 Tài sản lưu động trong sản xuất: gồm các loại nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng
sản xuất, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang… đang trong quá trình sản xuất hay chế
biến.

 Tài sản lưu động trong lưu thông: bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu
thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh tốn, các khoản chi phí chờ kết
chuyển, các khoản chi phí trả trước.
Hai loại tài sản lưu động này ln vận động, thay thế, chuyển hóa lẫn nhau, đảm
bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục. Do các loại tài sản này tham gia trực
tiếp từ khâu sản xuất đến khâu lưu thơng nên hình thái vật chất bị thay đổi và chỉ tham
gia vào một lần trong chu kỳ kinh doanh. Sang kỳ kinh doanh mới. doanh nghiệp sẽ
phải sử dụng tài sản lưu động mới.
Như vậy mỗi một doanh nghiệp đều cần một lượng vốn phù hợp để đầu tư vào
các loại tài sản này, số tiền ứng trước để có được các tài sản lưu động gọi là “Vốn lưu
động”. Cũng như tài sản lưu động, vốn lưu động không ngừng biến đổi trong các giai
đoạn nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư tài sản của doanh nghiệp vào quá trình sản xuất và
lưu thơng hàng hóa.
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động:

1


VLĐ là hình thái giá trị, là nguồn tài trợ cho tài sản lưu động nên ít nhiều đặc
điểm của VLĐ có những biểu hiện tương đồng với tài sản lưu động trong một chu kỳ
kinh doanh. Thật vậy, trong suốt vịng ln chuyển, VLĐ chuyển hóa tồn bộ, một lần
giá trị của nó vào giá trị sản phẩm. Đến cuối kỳ, giá tri hàng hóa được thực hiện và
doanh nghiệp thu hồi được VLĐ. Tuy nhiên với từng loại hình doanh nghiệp, các giai
đoạn trong một vịng tuần hồn lại có sự khác nhau, phù hợp với tình hình sản xuất
kinh doanh.
Với doanh nghiệp sản xuất, VLĐ trải qua ba giai đoạn vận động gồm: hai giai
đoạn lưu thông và một giai đoạn sản xuất với công thức chung: T – H – H’ – T’. Ban
đầu VLĐ ở hình thái tiền tệ (T) có chức năng mua sắm các yếu tố phục vụ sản xuất
(H). Trong quá trình sản xuất, các yếu tố này được chuyển hóa giá trị vào sản phẩm,
thành phẩm mang giá trị thặng dư (H’). Kết thúc chu trình, VLĐ lại trở về hình thái

ban đầu là tiền tệ (T’) nhưng với giá trị lớn hơn. Phần lợi ích tăng thêm này có thể
được sử dụng để tái đầu tư vào lượng tài sản lưu động kỳ sau, tuần hồn khơng ngừng.
Với doanh nghiệp đơn thuần hoạt động thương mại, quá trình luân chuyển vốn
diễn ra nhanh hơn T – H – T’. Giai đoạn 1: T – H, VLĐ chuyển từ hình thái giá trị
sang hình thái hiện vật. Sang giai đoạn 2, doanh nghiệp bán hàng hóa, lúc này VLĐ lại
trở về hình thái tiền tệ nhưng có giá trị lớn hơn : H – T’( T’=T+Δ T). Công thức trên
cho thấy lượng hàng doanh nghiệp thương mại mua vào không được sử dụng mà đem
đi bán ngay. Chính q trình vận động của VLĐ đã phản ánh kết quả hoạt động
thương mại lãi hay lỗ ở giá trị Δ T mà doanh nghiệp thu được.
Tóm lại, trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của
VLĐ được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Do những tính
chất đặc thù là lưu chuyển một lần toàn bộ giá trị trong một chu kỳ kinh doanh nên
doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được vốn nếu sử dụng hiệu quả VLĐ. Đồng thời thu nhập
của chủ sở hữu sẽ gia tăng, có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh,
và nâng cao đời sống của người lao động.

1.1.2. Phân loại VLĐ
Để sử dụng hiệu quả VLĐ, ta cần phân loại loại vốn này tùy thuộc vào các tính
chất, hình thái biểu hiện… Thông thường, người ta thường phân chia như sau:
1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của VLĐ
VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất gồm:
 Nguyên vật liệu chính hay bán thành phẩm mua ngoài: Là những loại nguyên
vật liệu khi tham gia vào sản xuất chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm.

2

Thang Long University Library





Nguyên vật liệu phụ: Là những loại vật liệu giúp cho việc hình thành sản phẩm,

làm cho sản phẩm bền hơn, đẹp hơn.
 Nhiên liệu: Là những loại dự trữ cho sản xuất có tác dụng cung cấp nhiệt lượng
cho quá trình sản xuất như than, củi, xăng, dầu…


Các phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, phụ tùng, linh kiện, máy móc thiết bị dự

trữ phục vụ cho việc sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận của máy móc thiết bị sản
xuất, phương tiện vận tải…


Vật tư, vật liệu đóng gói: Là những vật liệu dùng để đóng gói trong q trình

sản xuất như bao ni-lơng, giấy, hộp…
 Cơng cụ lao động nhỏ có thể tham gia vào nhiều chu trình sản xuất kinh doanh
và giữ nguyên hình thái vật chất nhưng giá trị nhỏ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố
định.
VLĐ trong quá trình sản xuất:
 Vốn sản xuất đang chế tạo (bán thành phẩm): là giá trị khối lượng sản phẩm
đang cịn trong q trình chế tạo nằm trên dây chuyền công nghệ, đã kết thúc một vài
quy trình chế biến nhưng cịn phải chế biến mới trở thành thành phẩm.
 Vốn chi phí trả trước: là những chi phí thực tế đã chi ra trong kỳ nhưng chi phí
này tương đối lớn nên phải phân bổ dần vào giá thành sản phẩm nhằm đảm bảo cho
giá thành ổn định như: Chi phí sửa chữa lớn, nghiên cứu chế thử sản phẩm, tiền lương
công nhân nghỉ phép, cơng cụ xuất dùng…
VLĐ trong q trình lưu thông:
 Vốn thành phẩm: Gồm những thành phẩm sản xuất xong nhập kho được dự trữ

cho quá trình tiêu thụ.
 Vốn hàng hóa: Là những hàng hóa phải mua từ bên ngoài (đối với đơn vị kinh
doanh thương mại).
 Vốn hàng gửi bán: Là giá trị hàng hóa, thành phẩm đơn vị đã xuất gửi cho
khách hàng mà chưa được khách hàng chấp nhận.


Vốn bằng tiền gồm tiền mặt: Tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.

 Vốn trong thanh toán: Là những khoản phải thu tạm ứng phát sinh trong q
trình bán hàng và thanh tốn nội bộ.


Vốn đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Là giá trị các loại chứng khoán ngắn hạn.

Qua cách phân loại trên ta biết kết cấu của VLĐ, từ đó có biện pháp sử dụng hợp
lý và có hiệu quả.
3


1.1.2.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện.
Vốn vật tư hàng hóa: Gồm vật liệu sản phẩm dở dang, hàng hóa…Đối với loại
vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lí, từ đó xác định nhu cầu lưu động đảm bảo cho
quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.
Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: Gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ xảy ta thất thoát và bị chiếm dụng vốn nên
cần quản lý chặt chẽ.
Vốn trả trươc ngắn hạn: Là các chi phí sửa chữa lớn, chi phí nghiên cứu, cải
tiến kỹ thuật, chi phí vể công cụ dụng cụ.
Phương pháp phân loại này giúp doanh nghiệp có cơ sở xác định nhu cầu VLĐ

đúng đắn.
1.1.2.3. Căn cứ vào nguồn hình thành nên VLĐ chia làm hai loại:
VLĐ được hình thành từ VCSH: gồm vốn ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ
ngân sách cấp; vốn cổ phần, liên doanh…; vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh.
VLĐ hình thành từ vốn đi vay: Gồm vốn vay ngắn hạn và các khoản nợ hợp
pháp như nợ thuế, nợ cán bộ công nhân viên, nhà cung cấp…
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp lựa chọn đối tượng huy động vốn tối ưu
để có số vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
1.1.2.4. Căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền


Vốn bằng tiền



Vốn các khoản phải thu



HTK



Vốn tài sản lưu động khác: Tạm ứng, chi phí trả trước, thế chấp, ký cược, ký

quỹ ngắn hạn…

1.1.3. Vai trị của VLĐ với doanh nghiệp.
Vốn nói chung và VLĐ nói riêng giữ một vai trị quyết định trong sản xuất kinh
doanh, để đảm bảo được cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành thường

xuyên, liên tục địi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định.
VLĐ có mặt trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. từ khâu mua sắm
vật tư sản xuất cho đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Việc sử dụng VLĐ hợp lý và đảm bảo
được nhu cầu VLĐ sẽ tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Do đó VLĐ có
tính quyết định rất lớn trong việc thiết lập chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
4

Thang Long University Library


VLĐ có khả năng quyết định đến quy mơ hoạt động của doanh nghiệp. Trong
nền kinh tế thị trường hiện nay doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn
nên khi muốn mở rộng quy mô, doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định
để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư, hàng hóa. VLĐ cịn giúp cho doanh nghiệp
chớp được thời cơ kinh doanh và tạo được lợi thế cạnh tranh cho mình.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị của VLĐ
được chuyển dịch toàn bộ ngay trong một lần vào giá trị của sản phẩm và là nhân tố
chính tạo nên giá thành sản phẩm. Do đó quản lý VLĐ tốt sẽ giúp giảm chi phí hạ giá
thành sản phẩm, làm tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
VLĐ với đặc điểm là khả năng chu chuyển của nó sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ
dàng thay đổi chiến lược sản xuất kinh doanh, đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường
cũng như nhu cầu tài chính trong các quan hệ đối ngoại của doanh nghiệp.
VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất. Muốn
cho quá trình sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải đáp ứng được nhu cầu về vốn
đầu tư vào các hình thái khác nhau của VLĐ, khiến cho các hình thái có được mức tồn
tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của
vốn trong q trình ln chuyển được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển
VLĐ, tăng hiệu suất sử dụng VLĐ và ngược lại.
1.2. Hiệu quả sử dụng VLĐ doanh nghiệp


1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ
Trong điều kiện kinh tế chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự điều tiết kinh tế
vĩ mơ của Nhà nước, mục tiêu hoạt động của các doanh nghiệp là cung cấp sản phẩm,
lao động, dịch vụ cho xã hội nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Vì thế để có thể tồn tại
và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt vấn đề “hiệu quả” đang là mối quan
tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp.
Theo nghĩa chung nhất “hiệu quả” được hiểu là một chỉ tiêu phản ánh trình độ sử
dụng các yếu tố cần thiết để tham gia các hoạt động theo mục đích nhất định của con
người. Như vậy có thể hiểu, “Hiệu quả sử dụng VLĐ” là một phạm trù kinh tế đánh
giá trình độ sử dụng VLĐ, các tài sản lưu động của doanh nghiệp để có được kết quả
cao nhất trong q trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất.
Hiệu quả được lượng hóa thơng qua hệ thống các chỉ tiêu khác nhau. Nó phản
ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước
đo tiền tệ hay là mối quan tương quan giữa lợi nhuận thu được và chi phí bỏ ra để thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu như lợi nhuận thu được lớn hơn chi phí bỏ ra
thì doanh nghiệp được coi là có hiệu quả trong việc sử dụng VLĐ.
5


1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp.
1.2.2.1. Đối với doanh nghiệp
Hầu hết các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều mong muốn hướng tới mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Bởi lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản để doanh nghiệp tái
đầu tư, sản xuất và là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng của
doanh nghiệp. Đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế thế giới cũng như kinh tế trong nước
đang gặp nhiều khó khăn, đã và đang đặt ra những thách thức cho các doanh nghiệp
trong việc ổn định hoạt động, cao hơn nữa là gia tăng lợi nhuận từ nguồn vốn có giới
hạn.
Với những đặc điểm chu chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm một lần trong một

chu kỳ, VLĐ nắm giữ vị trí quan trọng trong cấu trúc hoạt động của doanh nghiệp. Nó
đảm bảo cho q trình sản xuất và tái sản xuất được diễn ra trơn tru, tác động trực tiếp
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nếu được sử dụng có hiệu quả, VLĐ sẽ luân chuyển
liên tục, thời gian lưu lại ở các khâu ngắn. Chỉ khi cơng tác sử dụng vốn tốt, doanh
nghiệp mới có cơ hội tăng quy mô vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh, từ đó củng cố vị
trí trên thị trường. Trái lại, việc sử dụng VLĐ kém hiệu quả sẽ dẫn đến thất thốt vốn,
tăng chi phí sử dụng vốn ảnh hưởng dây chuyền tới tồn bộ hệ thống. Tình trạng kéo
dài dẫn đến doanh nghiệp không thể đáp ứng những nhu cầu thanh tốn, có thể phải
phá sản.
Ngồi ra đối với các doanh nghiệp thương mại. VLĐ ln đóng vai trò quan
trọng bởi các doanh nghiệp này thường nắm giữ tỷ trọng các loại tài sản ngắn hạn và
nợ ngắn hạn lớn. Sự sống còn của các doanh nghiệp loại này phụ thuộc vào nguồn
hàng hóa dồi dào, đảm bảo thanh khoản, giảm thiểu rủi ro tín dụng do phần lớn doanh
thu của họ từ các khoản bán chịu.
Như đã trình bày ở trên, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là vơ cùng có ý nghĩa
với doanh nghiệp. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả sẽ làm giảm chi phí hoạt động,
tăng tốc độ luân chuyển vốn. Từ đó doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn trong nền kinh tế
thị trường đang ngày càng khốc liệt, đồng thời thỏa mãn được những nhu cầu về sản
xuất kinh doanh và hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước.
1.2.2.2. Đối với nhà nước
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ không chỉ tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh
nghiệp mà còn rất cần thiết với Nhà nước.
Khi doanh nghiệp sử vốn VLĐ có hiệu quả làm cho kết quả kinh doanh tốt. Lợi
nhuận cao sẽ làm doanh nghiệp thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước như nộp
đầy đủ các loại thuế làm tăng ngân sách cho Nhà nước, ngồi ra có rất nhiều doanh
6

Thang Long University Library



nghiệp hàng năm có tổ chức làm từ thiện cũng giúp phần nào cuộc sống của người dân
ấm no, hạnh phúc.
Ngoài ra, hoạt động kinh doanh tốt sẽ giúp doanh nghiệp có cơ hội được mở rộng
quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện tốt để phát triển nền kinh tế chung
của đất nước.
1.2.2.3. Đối với người lao động
Doanh nghiệp là một tế bào của xã hội cũng là mơi trường cho những người lao
động có cơ hội phát triển. Khi sử dụng VLĐ hiệu quả, doanh nghiệp có điều kiện cải
thiện mơi trường làm việc, gia tăng thu nhập cho các cán bộ, công nhân viên trong tổ
chức.

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp, đánh giá hiệu suất sử dụng VLĐ
 Tốc độ luân chuyển vốn
Tốc độ luân chuyển VLĐ là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ
chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ cuả doanh nghiệp có hợp lý hay
không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay khơng, các khoản phí tổn trong q
trình kinh doanh cao hay thấp…Thơng qua phân tích chỉ tiêu này có thể giúp doanh
nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển nâng cao hiệu quả sứ dụng. Các chỉ tiêu đo
lường gồm:
 Vòng quay VLĐ trong kỳ: chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển VLĐ hay
số vòng quay VLĐ thực hiện trong một kỳ nhất định, thường là một năm. Cơng
thức như sau:
M
L

=

VLĐbq


Trong đó:
L: Số lần ln chuyển (số vòng quay) của VLĐ trong kỳ
M: Tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ
VLĐ bq: Số VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ được tính:
VLĐbq =

VLĐđầu kỳ + VLĐcuối kỳ
2

 Thời gian luân chuyển VLĐ: Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một
vòng quay của VLĐ trong kỳ phân tích. Thời gian luân chuyển của VLĐ càng ngắn
7


chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng VLĐ rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển
của nó sẽ càng lớn. Công thức như sau:
Số ngày trong kỳ

Thời gian luân

=

chuyển VLĐ

Số lần luân chuyển VLĐ

 Mức tiết kiệm VLĐ
Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc
độ luân chuyển VLĐ ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm VLĐ được thể hiện qua

hai chỉ tiêu:
Mức tiết kiệm tuyệt đối VLĐ:
M1
Vtktđ

* K1 – VLĐBQo = VLĐBQ1 – VLĐBQo

=
360

Trong đó:
Vtktđ: Số VLĐ tiết kiệm tuyệt đối
VLĐBQo, VLĐBQ1: Lần lượt là VLĐ bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch
M1: Tổng mức luân chuyển của VLĐ của năm kế hoạch
K1: Thời gian luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
Mức tiết kiệm tương đối VLĐ:
Thực chất của mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên
doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển VLĐ (tạo ra doanh thu thuần lớn
hơn) song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Công thức:
M1
Vtktđ

* (K1 – Ko)

=
360

Trong đó:
Vtktđ: Số VLĐ tiết kiệm tương đối do tăng vòng quay VLĐ
M1: Tổng mức luân chuyển của VLĐ của năm kế hoạch

Ko, K1: Thời gian luân chuyển VLĐ năm báo cáo, năm kế hoạch
 Hệ số đảm nhiệm của VLĐ
Hệ số đảm nhiệm
VLĐ

VLĐ bình quân
=
Doanh thu thuần

Hệ số đảm nhiệm VLĐ phản ánh số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu
thuần. Hệ số này càng nhỏ càng phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
8

Thang Long University Library


 Hệ số sinh lợi của VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế. Hệ số sinh lợi của VLĐ càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
Hệ số sinh lợi của
VLĐ

Lợi nhuận sau thuế thu nhập
=

VLĐ bình qn

1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ảnh quan hệ giữa các khoản phải
thanh toán với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp.

 Hệ số thanh tốn hiện hành
Khả năng thanh toán hiện hành

=

Hệ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn sẵn sàng được bù đắp được bao nhiêu
đồng tài sản ngắn hạn,vì vậy đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất khả năng chuyển
đổi tài sản thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng
cao càng thể hiện khả năng các khoản nợ ngắn hạn sẽ được thanh toán kịp thời. Nếu
chỉ tiêu này nhỏ hơn 1, tài sản ngắn hạn không đủ bù đắp cho nợ ngắn hạn (vốn hoạt
động thuần <0) thể hiện doanh nghiệp đang gặp rủi ro, khơng có khả năng thanh tốn
nợ ngắn hạn. Xét về lý thuyết, chỉ tiêu này bằng 1 thể hiện doanh nghiệp có khả năng
thanh tốn nợ ngắn hạn, tuy nhiên trên thực tế chúng ta cần so sánh độ lớn của chỉ tiêu
này giữa các kỳ và với các doanh nghiệp cùng ngành để có cái nhìn chính xác nhất.
 Hệ số thanh tốn nhanh
Khả năng thanh toán nhanh thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng các tài
sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền. Các tài sản này gồm: Tiền và các
khoản tương đương tiền trong trạng thái sẵn sàng được sử dụng, các khoản đầu tư ngắn
hạn có thể chuyển nhượng nhanh chóng trên thị trường chứng khốn và PTKH. Ý
nghĩa của chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu
đồng tài sản lưu động, khơng tính đến HTK.
Tỷ số thanh tốn nhanh

=

 Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Tỷ số khả năng thanh toán tức thời

=
9



Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp hay chính là
hệ số vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang
chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán.
các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi trong thời hạn 3 tháng và
không gặp rủi ro lớn. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp tốt và ngược lại. Để có cái nhìn trực diện hơn về khả năng thanh tốn tức thời
thì cần phải được đem so sánh với khả năng thanh tốn tức thời trung bình ngành.
1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển HTK
HTK thường chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp sản xuất và thương mại. Dự trữ hàn tồn kho sẽ làm doanh nghiệp phát sinh chi
phí bảo quản hàng hóa trong q trình tồn trữ. Đặc biệt là doanh nghiệp phải gánh chịu
chi phí cơ hội trong việc sử dụng vốn do có lượng HTK bị ứ đọng. Tuy nhiên, doanh
nghiệp cần dự trữ lượng hàng nhất định để đảm bảo nhu cầu của khách hàng, không bị
lỡ các cơ hội tạo doanh thu. Vậy tốc độ luân chuyển HTK càng nhanh, doanh nghiệp
sẽ thu hồi được VLĐ càng sớm, làm tăng khả năng thanh khoản.


Vòng quay HTK: chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích, HTK quay được bao

nhiêu vòng. Chỉ tiêu này cao cho thấy doanh nghiệp đang bán hàng rất tốt, hàng không
bị ứ đọng, nhưng doanh nghiệp cũng sẽ gặp rủi ro nếu như nhu cầu thị trường tăng cao
do không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Ngược lại nếu chỉ tiêu thấp đang thể
hiện hàng trong kho của doanh nghiệp bị ứ đọng nhiều sẽ làm tăng chi phí lưu kho.
Giá vốn hàng bán
Vịng quay HTK

=
Bình qn giá trị HTK


 Thời gian luân chuyển kho trung bình: Chỉ số này cho biết thời gian trung
bình của một vịng quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu kho. Vịng quay HTK
càng lớn tức là tốc độ luân chuyển càng nhanh. kỳ luân chuyển HTK càng được rút
ngắn. Hàng hóa trong kho luân chuyển với tốc độ nhanh sẽ giúp doanh nghiệp tránh bị
ứ đọng vốn.
Thời gian ln chuyển
trung bình

365

=

Vịng quay HTK

1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển khoản phải thu
 Hệ số vòng quay các khoản phải thu (hệ số thu nợ): Phản ánh khả năng thu
hồi vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số này cao thể hiện khả năng thu các
khoản phải thu tốt. Khách hàng đang chiếm dụng ít vốn của doanh nghiệp. Doanh
10

Thang Long University Library



×