Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh sản xuất một thành viên minh đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.2 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT MỘT
THÀNH VIÊN MINH ĐỨC

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN CÔNG DŨNG

MÃ SINH VIÊN

: A17922

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG


---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT MỘT
THÀNH VIÊN MINH ĐỨC

Giáo viên hƣớng dẫn :Ths. Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Cơng Dũng

Mã sinh viên

: A17922

Chun ngành

: Tài chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. .. CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU

ĐỘNG TẠI CÔNG TY ................................................................................................ 1
1.1. Các khái niệm liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty ..1
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................1
1.1.2. Đặc điểm của nguồn vốn lưu động tại công ty sản xuất............................. 1
1.1.3. Phân loại các vốn lưu động trong cơng ty ...................................................2
1.1.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện: .......................................................2
1.1.3.2. Phân loại vốn theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình SXKD. ...2
1.1.4. Vai trò và tầm quan trong của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.......2
1.1.5. Xác định nhu cầu sử dụng vốn lưu động tại công ty ..................................3
1.2. Nội dung quản lý các khoản mục vốn lƣu động tại công ty .........................4
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ................................................................ 4
1.2.2. Quản lí vốn bằng tiền ...................................................................................6
1.2.2.1. Theo dõi hoạt động thu - chi tiền mặt ...................................................7
1.2.2.2. Mơ hình Baumol ....................................................................................9
1.2.2.3. Mơ hình Miller Orr..............................................................................10
1.2.3. Quản lí các khoản phải thu ........................................................................12
1.2.3.1. Các chính sách bán hàng ....................................................................12
1.2.3.2. Mơ hình cấp tín dụng cơ bản............................................................... 13
1.2.3.3. Cấp tín dụng và khơng cấp tín dụng ...................................................15
1.2.3.4. Cấp tín dụng sử dụng thơng tin rủi ro tín dụng ..................................15
1.2.4. Quản lí hàng tốn kho ..................................................................................16
1.2.4.1. Sự cần thiết phải quản lý hàng tồn kho ...............................................16
1.2.4.2. Nội dung quản lý hàng tồn kho ........................................................... 16
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn lƣu động tại công ty TNHH sản xuất một thành viên Minh Đức ................21
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...............................................21
1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty
.....................................................................................................................22
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ..................................................................23
1.3.3.1. Khả năng thanh toán ...........................................................................23

1.3.3.2. Khả năng sinh lời ................................................................................24
1.3.3.3. Khả năng quản lý tài sản .....................................................................25
1.3.3.4. Khả năng quản lý nợ ...........................................................................25


1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp ........................................................................................................................
.....................................................................................................................26
1.3.4.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động .......................................................26
1.3.4.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động .................................................................27
1.3.4.3. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động ....................................................28
1.3.4.4. Sức sinh lời của vốn lưu động ............................................................. 28
1.3.4.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành
VLĐ
.............................................................................................................29
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty .31
1.4.1. Nhân tố chủ quan .......................................................................................31
1.4.1.1. Trình độ sử dụng vốn lưu động của người quản lý ............................. 31
1.4.1.2. Trình độ kĩ thuật của người lao động..................................................31
1.4.2. Nhân tố khách quan ...................................................................................31
1.4.2.1. Mơi trường kinh tế bên ngồi. ............................................................. 31
1.4.2.2. Môi trường kinh tế bên trong .............................................................. 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT MỘT THÀNH VIÊN MINH ĐỨC.. 33
2.1. Tổng quan về việc sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH sản xuất một
thành viên Minh Đức ............................................................................................... 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................33
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ........................................................... 34
2.1.3. Đặc điểm sản xuất và ngành nghề kinh doanh của cơng ty .....................36
2.1.4. Tình hình lao động tại cơng ty ...................................................................38

2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất một
thành viên Minh Đức ............................................................................................... 39
2.2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 ........................... 39
2.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011-2013. ............45
2.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ............................................................. 48
2.2.3.1. Khả năng thanh toán ...........................................................................48
2.2.3.2. Khả năng sinh lời ................................................................................49
2.2.3.3. Khả năng quản lý tổng tài sản............................................................. 52
2.2.3.4. Khả năng quản lý nợ ...........................................................................52
2.3. Thực trạng quản lý vốn lƣu động tại công ty TNHH sản xuất một thành
viên Minh Đức. .........................................................................................................55
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động. ............................................................. 55
2.3.2. Cơ cấu vốn lưu động ..................................................................................55

Thang Long University Library


2.3.2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn......................................................................55
2.3.2.2. Cơ cấu nợ ngắn hạn. ...........................................................................59
2.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp .............................................................................................................61
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH sản xuất một
thành viên Minh Đức ............................................................................................... 70
2.4.1. Kết quả đạt được ......................................................................................... 70
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân................................................................ 70
2.4.2.1. Hạn chế ................................................................................................ 70
2.4.2.2. Nguyên nhân ........................................................................................70
CHƢƠNG 3. . MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT MỘT THÀNH VIÊN
MINH ĐỨC .................................................................................................................. 72

3.1. Định hƣớng phát triển của công ty ............................................................... 72
3.1.1. Nhận xét về môi trường kinh doanh của Cơng ty .....................................72
3.1.2. Thuận lợi và khó khăn của công ty ........................................................... 73
3.1.3. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ............................ 74
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại
Công ty TNHH sản xuất một thành viên Minh Đức ............................................74
3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động.................................................................75
3.2.2. Quản lý tiền mặt.......................................................................................... 76
3.2.3. Quản lý các khoản phải thu .......................................................................76
3.2.4. Quản trị hàng tồn kho ................................................................................80
3.2.5. Các biện pháp khác ....................................................................................82
3.2.5.1. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường đổi mới.....................82
3.2.5.2. Phát triển nguồn nhân lực ...................................................................83


DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1.

Chính sách cấp tiến, thận trọng và dung hòa ............................................... 4

Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 2.1.

Cấp tín dụng và khơng cấp tín dụng .......................................................... 15
Sử dụng và khơng sử dụng thơng tin rủi ro tín dụng ................................. 15
Tình hình tài sản tại Cơng ty TNHH Sản xuất một thành viên Minh Đức

giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................................... 39
Bảng 2.2.


Chi tiết tình hình biến động nguồn vốn tại Cơng ty TNHH Sản xuất một

thành viên Minh Đức giai đoạn 2011-2013 ................................................................... 42
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 ................ 45
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu khả năng thanh tốn của cơng ty TNHH Sản xuất một thành
viên Minh Đức ............................................................................................................... 48
Bảng 2.2.

Khả năng sinh lời của Công ty TNHH Sản xuất một thành viên Minh Đức
.................................................................................................................. 50

Bảng 2.3.
Bảng 2.4.

So sánh chỉ số ROA, ROE của cơng ty với trung bình ngành ................... 51
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty................................................ 52

Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Đức
Bảng 2.7.

Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ của công ty .................................. 53
Cơ cấu tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH sản xuất một thành viên Minh
.................................................................................................................. 56
Cơ cấu nợ ngắn hạn tại công ty TNHH sản xuất một thành viên Minh Đức
.................................................................................................................. 59

Bảng 2.8.

ngành
Bảng 2.9.
bình ngành
Bảng 2.10.
ngành
Bảng 2.11.
ngành
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.

So sánh số vịng quay VLĐ tại cơng ty giai đoạn 2011-2013 với trung bình
.................................................................................................................. 61
So sánh kỳ luân chuyển VLĐ tại công ty giai đoạn 2011-2013 với trung
.................................................................................................................. 62
So sánh hệ số đảm nhiệm tại công ty giai đoạn 2011-2013 với trung bình
.................................................................................................................. 63
So sánh sức sinh lời VLĐ tại công ty giai đoạn 2011-2013 với trung bình
.................................................................................................................. 64
Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty .................................... 64
Chỉ tiêu đánh giá kỳ thu tiền bình qn ..................................................... 65
Chỉ tiêu vịng quay các khoản phải trả....................................................... 66
Chỉ tiêu kỳ trả tiền bình quân..................................................................... 66
Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty .............................................. 67

Chỉ tiêu đánh giá thời gian quay vòng tiền mặt ......................................... 69
Danh sách các nhóm rủi ro ........................................................................ 78
Mơ hình tính điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro ...................................... 78
Mơ hình điểm tín dụng............................................................................... 79

Thang Long University Library


Bảng 3.4. Phân loại nguyên vật liệu tồn kho theo mơ hình ABC .............................. 82
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.Quy mơ tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013 ..................................... 40
Biểu đồ 2.2.Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 ................................................. 43
Biểu đồ 2.3.Quy mô tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận ............................................. 46
Biểu đồ 3.1.Mơ hình quản lý ngun liệu tồn kho ABC ............................................... 82
ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1. Tổng chi phí giữ tiền mặt ............................................................................. 9
Đồ thị 2.2. Mơ hình Miller Orr .................................................................................... 11
Đồ thị 2.3. Đồ thị lượng dự trữ tối ưu .......................................................................... 20
Đồ thị 2.4. Mơ hình ABC ............................................................................................. 21


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đây đủ

VLĐ

Vốn lưu động


TSDH

Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VNĐ

Việt Nam đồng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1.


Lí do chọn đề tài

Trong nền kinh tế bao cấp, các doanh nghiệp quan tâm chủ yếu đến việc hoàn
thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu pháp lệnh. Các yếu tố chủ quan trong việc
hoàn thành giá cả, lợi nhuận và cơ chế giá thấp đã làm cho doanh nghiệp khơng có
điều kiện và khơng bắt buộc phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường, nhà nước tạo ra hành lang pháp lý cho các
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau cùng song song tồn tại và cạnh
tranh, đồng thời cũng tạo áp lực cho những doanh nghiệp nào muốn đứng vững và phát
triển phải chú trọng quan tâm đến sử dụng vốn của doanh nghiệp mình sao cho có hiệu
quả nhất.
Nếu đồng vốn mà doanh nghiệp sử dụng có khả năng đem lại lợi nhuận cao thì
doanh nghiệp khơng những bù đắp được chi phí mà cịn tích lũy để tái sản xuất mở
rộng. Vốn lưu động cũng là một bộ phận của vốn kinh doanh, do đó hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tác động mạnh mẽ tới khẳ năng sản xuất kinh doanh và nâng cao khả
năng sinh lời cho doanh nghiệp.
Từ tầm quan trọng của vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng trong lĩnh vực
sản xuất kinh doanh, qua thời gian thực tập tại công ty TNHH sản xuất một thành viên
Minh Đức, cùng với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ lãnh đạo và phịng kế tốn tại công
ty, đồng thời với sự hướng dẫn của cô giáo thạc sỹ Vũ Lệ Hằng, em đã được chọn làm
đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH sản xuát một
thành viên Minh Đức”
Mục đích nghiên cứu
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công Ty TNHH sản xuất một
thành viên Minh Đức
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công Ty
TNHH sản xuất một thành viên Minh Đức
- Đánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công Ty TNHH sản xuất một
2.


thành viên Minh Đức
- Đề xuất một số biện pháp quản lý để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại Công Ty TNHH sản xuất một thành viên Minh Đức
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề có liên quan đến
hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số biện pháp quản lý để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động tại Công Ty TNHH sản xuất một thành viên Minh Đức
3.


-

Phạm vi nghiên cứu đề tài
Về không gian: Công Ty TNHH sản xuất một thành viên Minh Đức
Việc phân tích được lấy số liệu năm 2011 và năm 2013.

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Bài khóa luận được sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp

thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp xử lý số liệu từ đó
đưa ra những nhận xét, đánh giá về các chỉ tiêu và các đối tượng nghiên cứu.
5.

Kết cấu của bài khóa luận
Kết cấu của bài gồm 3 phần chính
Chương 1: Cơ sở lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công


Ty TNHH sản xuất một thành viên Minh Đức
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công Ty TNHH
sản xuất một thành viên Minh Đức
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công Ty TNHH sản xuất một thành viên Minh Đức

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
1.1. Các khái niệm liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định
(TSCĐ) cịn phải có các tài sản lưu động (TSLĐ) tùy theo loại hình doanh nghiệp mà
cơ cấu vốn lưu động khác nhau. Tuy nhiên đối với công ty sản xuất TSLĐ được cấu
thành bởi hai bộ phận là TSLĐ sản xuất và tài sản lưu thông.
TSLĐ sản xuất bao gốm những tài sản ở khâu sản xuất như nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,..và tài sản ở khâu sản xuất như bán thành phẩm,
sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ…
Tài sản lưu thơng của doanh nghiệp bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu
thụ (hàng tồn kho), vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên
tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do vây, để hình thành
nên TSLĐ doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại tài sản này, số vốn đó
được gọi là vốn lưu động.
Tóm lại vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên
TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thơng
và từ trong lưu thơng tồn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ

kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm của nguồn vốn lưu động tại cơng ty sản xuất
Vốn lưu động hồn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ sản xuất. Trong
q trình đó, vồn lưu động chuyển tồn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết
thúc q trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi.
Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác
nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vịng tuần hồn đó ln đan xen với nhau
mà khơng tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong q trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn
lưu động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động địi hỏi phải thường
xun nắm sát tình hình ln chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất,
đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tài chính, sự vận động của vốn lưu
động được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Vịng quay của
vốn càng quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn, giảm chi phí
1


sử dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của doanh nghiệp, doanh nghiệp có
điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không nhừng cải thiện đời sống của công
nhân viên chức của doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại các vốn lưu động trong công ty
Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, thơng thường vốn lưu động được
phân loại theo các tiêu thức khác nhau:
1.1.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện:
Theo tiêu thức này, vốn lưu động được chia thành:
Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán:
Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, kể cả
kim loại quý (Vàng, bạc, đá quý …)
Vốn trong thanh toán: Các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản tạm
ứng, các khoản phải thu khác..

Vốn vật tư hàng hóa (hay còn gọi là hàng tồn kho) bao gồm nguyên, nhiên vật
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ lao động, sản phẩm dở dang và thành phẩm.
Vốn về chi phí trả trước: Là những khoản chi phí lớn hơn thực tế đã phát sinh có
liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nên được phân bổ vào giá thành sản phẩm của
nhiều chu kỳ kinh doanh như: chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí thuê tài sản, chi phí
nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các cơng trình tạm
thời, chi phí về ván khn, giàn giáo, phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản …
1.1.3.2. Phân loại vốn theo vai trị của vốn lưu động trong q trình SXKD.
Theo cách phân loại này vốn lưu động được chia thành 3 loại:
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu động lực, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ lao động
nhỏ.
Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm giá trị sản phẩm dở dang và vốn về
chi phí trả trước.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền,
các khoản đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn …) các
khoản vốn trong thanh tốn (các khoản phải thu, tạm ứng …)
1.1.4. Vai trị và tầm quan trong của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng… doanh
nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật
liệu…phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để
2

Thang Long University Library


doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết
của quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngồi ra vốn lưu động cịn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp
được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là cơng cụ phản ánh đánh giá

q trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được
giá thành sản phẩm cộng được tính tốn trên cơ sở bù đắp thêm một phần lợi nhuận. Do
đó, vốn lưu động đóng vai trị quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để
đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nói chung của doanh
nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép các nhà
quản lý tài chính doanh nghiệp có một cái nhìn chính xác, tồn diện về tình hình quản
lý và sử dụng vốn lưu động của đơn vị mình từ đó đề ra các biện pháp, các chính sách
các quyết định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng đồng vốn nói chung và
VLĐ nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ làm cho việc sử dụng vốn hợp
lý hơn, vòng quay vốn nhanh hơn tốc độ chu chuyển vốn do đó tiết kiệm được vốn lưu
động cho tồn bộ q trình sản xuất.
1.1.5. Xác định nhu cầu sử dụng vốn lưu động tại công ty
Xác định nhu cầu vốn lưu động cho doanh nghiệp đóng các vai trò chủ yếu như
sau:
- Đảm bảo đủ lượng vốn lưu động, tránh tình trạng thiếu hoặc thừa vốn lưu động
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo quá trình sản xuất của doanh
nghiệp tiếp diễn liên tục
- Hình thành các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
nhanh và ổn định.
- Đảm bảo việc sử dụng vốn lưu động hiệu quả và tiết kiệm, là cơ sở để đánh giá
hiệu quả quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
Khi xác định nhu cầu vốn lƣu động, doanh nghiệp cần quan tâm đến các
nguyên tắc sau
- Phải xuất phát từ nhu cầu sản xuất, đảm bảo đủ vốn lưu động cho sản xuất vì
nhu cầu vốn lưu động phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
tại mỗi thời kỳ xác định.


3


-

Thực hiện tiết kiệm vốn lưu động, giảm lượng vốn lưu động dư thừa, đảm bảo

sử dụng lượng vốn lưu động ở mức tối ưu cho sản xuất kinh doanh,
- Xác định nhu cầu vốn lưu động phải dựa trên các kế hoạch về tiêu thụ sản
phẩm, kế hoạch sản phẩm, kế hoạch chi phí, kế hoạch thu mua nguyên vật liệu.
-

Xác định nhu cầu vốn lưu động phải quan tâm đến việc thu thập thơng tin từ

các phịng ban, có sự phối hợp và đóng góp ý kiến của các phòng ban chức năng.
Thực hiện nguyên tắc này đảm bảo việc xác định nhu cầu vốn lưu động chính xác,
phù hợp với nhu cầu thực tế về sản xuất kinh doanh.
1.2. Nội dung quản lý các khoản mục vốn lƣu động tại cơng ty
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động
VLĐ tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mọi
hoạt động kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp đều liên quan đến VLĐ, trực tiếp làm
VLĐ thay đổi. Vì vậy, việc quản lý VLĐ quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý VLĐ là việc các doanh nghiệp sử dụng các khoản vốn bằng tiền, hàng
tồn kho, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn một cách hiệu quả nhằm tối đa
hóa lợi nhuận.
Dựa vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, cấu trúc, quy mô phát triển mà doanh
nghiệp có thể lựa chọn các chính sách VLĐ khác nhau. Việc thay đổi cấu trúc tài sản
và nơ, doanh nghiệp có thể làm thay đổi chính sách VLĐ một cách đáng kể.

Dưới đây là mơ hình 3 chính sách quản lý VLĐ trong doanh nghiệp.
Bảng 1.1.
Cấp tiến
TSNH

TSDH

Vốn
NH

Chính sách cấp tiến, thận trọng và dung hịa
Thận trọng
Vốn
NH

TSNH

Vốn
DH

Vốn
DH

TSDH

Dung hịa
TSNH

TSDH


Vốn
NH

Vốn
DH

Nguồn: [3,trang 54]
Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến: là sự kết hợp mơ hình quản lý tài sản
cấp tiến và nợ cấp tiến.
Đặc điểm
4

Thang Long University Library


-

Chi phí thấp: Quản lý TSLĐ và Nợ ngắn hạn theo trường phát cấp tiến sẽ làm

giảm chi phí. Phải thu khách hàng ở mức thấp nên các chi phí quản lý cũng ở mức
thấp. Hàng lưu kho được giữ ở mức tối thiếu làm giảm các chi phí lưu kho và những
tổn thất do lỗi thời, hư hỏng. Lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn làm chi phí lãi
vay ngắn hạn thấp hơn dài hạn.
- Sự ổn định của nguồn vốn không cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn
ngắn hạn (thời gian sử dụng dưới 1 năm).
- Rủi ro về khả năng thanh toán ngắn hạn: Theo trường phái cấp tiến, doanh
nghiệp chỉ giữ một lượng tiền tối thiểu và thường duy trì TSLĐ ở mức thấp nhất . Do
vậy, nếu công ty khơng có những chính sách quản lý có hiệu quả sẽ dẫn đến tình trạng
doanh nghiệp mất khả năng thanh tốn.
- Chính sách này sẽ đem lại cho doanh nghiệp thu nhập cao do chi phí quản lý,

lãi vay, lưu kho,…đều thấp làm cho lợi nhuận cao hơn. Tuy nhiên, nó cũng mang đến
những rủi ro như: khơng có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả, doanh
nghiệp dự trữ hàng thấp dẫn đến doanh thu có thể bị mất khi hết hàng dự trữ.
Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng: là sự kết hợp mơ hình quản lý tài
sản thận trọng và nợ thận trọng.
Đặc điểm
-

Khả năng thanh toán được đảm bảo do doanh nghiệp ln duy trì TSLĐ ở mức

độ tối đa ln đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn.
- Tính ổn định của nguồn vốn cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn dài
hạn, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn này đầu tư vào các hoạt động SXKD mà
chưa phải lo ngay đến việc trả nợ.
- Thời gian quay vòng tiền dài: do hàng lưu kho và các khoản phải thu khách
hàng tang, làm cho thời gian quay vòng, kéo dài chu kỳ kinh doanh, từ đó dẫn tới tăng
thời gian quay vịng tiền.
- Hạn chế rủi ro: quản lý VLĐ theo trường phái thận trọng có thể gặp phải một số
rủi ro như: biến động lãi suất cho vay dài hạn,..Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có thể
tránh được một số rủi ro như biến động tang giá thành sản phẩm do dự trữ hàng tồn
kho ở mức cao, giúp làm giảm chi phí.
Chính sách vốn lưu động dung hòa cân bằng rủi ro của chính sách cấp tiến và
chính sách thân trọng. Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài trợ
hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Chính sách
dung hịa có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc quản lý
tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương
thích khơng hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kì hạn, luồng
5



tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái dung
hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình nhằm hạn chế nhược điểm của hai chính
sách trên.
1.2.2. Quản lí vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận tài sản lưu động của doanh
nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ. Với tính lưu hoạt cao, vốn bằng tiền có thể thanh
tốn ngay các khoản nợ, thực hiện ngay các nhu cầu mua sắm và chi phí.
Căn cứ vào tình hình tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại tiền giấy do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam phát hành hay còn gọi là ngân hàng trung ương và chỉ có ngân hàng
trung ương độc quyền phát hành. Tiền Việt Nam được sử dụng làm phương tiện giao
dịch chính thức đối với tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiền ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại tiền giấy không phải do ngân
hàng trung ương Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị
trường Việt Nam như đồng đôla Mỹ, Bảng Anh, Franc Pháp, Yên Nhật…
Vàng bạc, đá quý, kim loại quý: là loại tiền thực chất, tuy nhiên được lưu trữ chủ
yếu là vì mục tiêu an tồn hoặc một mục đích bất thường nào đó chứ khơng phải vì
mục đích thanh tốn trong kinh doanh.
Căn cứ vào trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền được chia ra làm các loại sau:
Tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp: bao gồm tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ, vàng bạc,
đá quý, kim loại quý, ngân phiếu…đang được lưu giữ tại két bạc của doanh nghiệp để
phục vụ cho chi tiêu trực tiếp hàng ngày của doanh nghiệp.
Tiền gửi ngân hàng: bao gồm tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ,vàng bạc, đá quý, kim
loại qỳy, ngân phiếu…mà doanh nghiệp đã mở tài khoản tại ngân hàng để phục vụ cho
việc giao dịch, thanh tốn trong q trình sản xuất kinh doanh.
Tiền đang chuyển: là số tiền mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc
Nhà nước hoặc chuyển qua bưu điện để chuyển qua ngân hàng hay đã làm thủ tục
chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho các đơn vị khác.
Đặc điểm của quản lý vốn bằng tiền là:
 Theo dõi thu, chi, thanh toán và số dư tức thời của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

và tiền vay của từng tài khoản ở từng ngân hàng.
 Quản lý các khoản tiền bằng tiền VNĐ và nguyên tệ gốc
 Kiểm tra số dư tức thời của các tài khoản vốn bằng tiền

6

Thang Long University Library


 Theo dõi thanh toán thu chi các đối tượng như: khách hàng, nhà cung cấp,
nhân viên, hợp đồng, hóa đơn, cơng trình
 Theo dõi thanh tốn theo các khoản mục chi phí.
 Hiển thị số dư tức thời của từng tài khoản/ngân hàng ngay khi nhập liệu
1.2.2.1. Theo dõi hoạt động thu - chi tiền mặt
Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền trên tài khoản ngân
hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền
thuế, trả các khoản nợ đến hạn…Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi, do
vậy trong quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là quan trọng
nhất.
Quản lý tiền mặt là một quá trình bao gồm việc thu hồi nợ, kiểm soát chi tiêu, bù
đắp thâm hụt ngân sách, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, đầu tư những
khoản tiền nhàn rỗi và trả tiền cho các ngân hàng cung cấp những hoạt động thuộc quá
trình quản lý tiền mặt kể trên. Việc kiểm tra thường xuyên hệ thống quản lý tiền mặt
cho phép cơng ty tìm ra những phương thức, biện pháp cải thiện hệ thống, đồng thời
đưa ra được sự đảm bảo về tính tin cậy của dữ liệu tài chính của cơng ty mà khơng cần
thực hiện việc kiểm toán hàng ngày. Để tăng hiệu quả hoạt động thu tiền, doanh
nghiệp có thể rút ngắn thời gian chuyển thư, rút ngắn thời gian xử lý chứng từ, rút
ngắn thời gian thanh toán bù trừ. Bên cạnh việc tăng hiệu quả hoạt động thu tiền thì
các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải giảm thời gian chi tiền, trì hỗn dịng tiền ra
đến hết mức có thể nhưng khơng làm ảnh hưởng đến uy tín thanh tốn của doanh

nghiệp với nhà cung cấp, người lao động… Dựa vào khoản tiền nhãn rỗi đó các doanh
nghiệp sẽ đầu tư sinh lời làm tăng lợi nhuận công ty.
Để chọn lựa phương thức hiệu quả, nhà quản lý cần phải so sánh giữa lợi ích và
chi phí tăng them của các phương thức thu – chi sao cho lợi ích đem lại là lớn nhất đối
với doanh nghiệp. Dưới đây là sự so sánh lợi ích sau thuế tăng thêm và chi phí sau
thuế tăng thêm khi thay đổi sang sử dụng phương thức mới.
ΔB = Δt x TS x I x ( 1 – T)
ΔC = (C2- C1) x (1 – T)
Trong đó:
ΔB: Lợi ích tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại
Δt: Thay đổi thời gian chuyển tiền (theo ngày)
TS: Quy mô chuyển tiền
I:

Lãi suất
7


T: Thuế thu nhập cận biên của công ty
C1: Chi phí của phương thức hiện tại
C2: Chi phí của phươn thức mới
ΔC: Chi phí tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại
Dựa vào kết quả tính tốn theo mơ hình trên, nhà quản lý có thể đưa ra quyết định:
Nếu ΔC > ΔB thì giữ nguyên phương thức thu tiền hiện tại
Nếu ΔC < ΔB thì chuyển sang phương thức mới
Nếu ΔC = ΔB thì bàng quan với cả hai phương thức
Ngoài vấn để tăng thu, doanh nghiệp cịn phải duy trì giảm chi, tức là nên trì
hỗn việc thanh tốn (nhưng trong phạm vi thời gian cho phép) để có thể tận dụng
những lợi ích có từ các khoản chậm thanh tốn này. Hình thức thông dụng nhất được
các doanh nghiệp sử dụng phổ biến là trả lương chậm và trả lương thưởng bằng sản

phẩm. Cụ thể hơn là đối với hình thức trả lương chậm, doanh nghiệp sẽ thiết lập một
hệ thống thời gian trả lương cho từng bộ phận nhân viên và trả lương theo thời gian biểu
đó thay vì trả lương đồng thời cho tất cả các nhân viên một lúc. Đối với hình thức trả
lương bằng sản phẩm, doanh nghiệp có thể trích lại một phần lương hoặc lương thưởng
để trả bằng chính sản phẩm của doanh nghiệp tạo ra với một giá trị tương đương với số
tiền lương hoặc lương thưởng đó. Hình thức này sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được
một khoản chi phí đáng kể.
+ Quyết định số dư tiền mặt mục tiêu.
Số dư tiền mặt mục tiêu là số dư công ty hoạch định lưu trữ dưới hình thức tiền
mặt( theo nghĩa rộng). Quyết định số dư tiền mặt mục tiêu liên quan đến việc đánh đổi
giữa chi phí cơ hội do giữ quá nhiều tiền mặt và chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền
mặt.Sơ đồ dưới đây mơ tả tổng chi phí giữ tiền mặt bao gồm chi phí cơ hội và chi phí
giao dịch.

8

Thang Long University Library


Đồ thị 2.1.

Tổng chi phí giữ tiền mặt

Chi phí giữ tiền mặt
Tổng chi phí giữ tiền mặt

Chi phí cơ hội

Chi phí giao dịch


C*

Quy mơ tiền mặt

Chi phí cơ hội là chi phí mất đi do giữ tiền mặt khiến cho tiền khơng được đầu tư
vào mục đích sinh lợi. chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến chuyển đổi từ tài sản
đầu tư thành tiền mặt sẵn sang cho chi tiêu. Nếu công ty giữ quá nhiều tiền mặt thì chi
phí giao dịch sẽ nhỏ nhưng ngược lại chi phí cơ hội sẽ lớn. Tổng chi phí giữ tiền mặt
chính là tổng chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Trong sơ đồ trên, tổng chi phí tiền mặt
nhỏ nhất tại điểm C*, cho nên, C* là điểm ở đó số dư tiền mặt tối ưu. Đây chính là số dư
tiền mặt mục tiêu cơng ty cần hoạch định. Dưới đây là một số mơ hình xác định số dư
tiền mặt tối ưu.
1.2.2.2. Mơ hình Baumol
William Baumol là người đầu tiên đưa ra mơ hình quyết định tồn quỹ kết hợp
giữa chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mơ hình này được áp dụng nhằm thiết lập quỹ
tồn mục tiêu.
+ Chi phí giao dịch ( TrC = Transaction Cost)
TrC = (T/C) * F
Trong đó:
T: Tổng nhu cầu về tiền mặt trong một thời kỳ ( thường là một năm )
C: Quy mô một lần bán chứng khốn
F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khốn
T/C: Số lần mà cơng ty phải bán chứng khốn một năm.
Tổng chi phí giao dịch được xác định dựa vào số lần cơng ty phải bán chứng
khốn trong một thời kỳ ( thường là một năm )
Chi phí giao dịch= Số lần bán chứng khốn * Phí giao dịch cố định = (T/C) * F
+ Chi phí cơ hội (OC – Opportunity Cost)
9



Tổng chi phí cơ hội bằng tồn quỹ trung bình nhân với lãi suất đầu tư chứng
khốn ngắn hạn:
Chi phí cơ hội = OC = (C/2) * K
Trong đó:
C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K: Lãi suất chứng khốn/ thời kỳ ( thường là một năm)
+ Tổng chi phí (TC – Total Cost)
Tổng chi phí liên quan đến tồn quỹ bằng chi phí cơ hội cộng chi phí giao dịch:
Tổng chi phí = TC = TrC + OC = [(T/C) * F] + [(C/2) * K]
Có thể khơng xét 1 thời kỳ là 1 năm nhưng phải có sự đồng nhất thời gian của T và K
+ Xác định mức dự trữ tiền tối ưu
Tổng chi phí sẽ đạt min tại điểm mà đạo hàm bậc nhất của nó theo biến C bằng 0.
Ta có: TC= (T/C) * F] + [(C/2) * K
dTC/ dC = K/2 – T*F/
Và dTC/ dC = 0
 K/2 – T*F /

=0

C= √
1.2.2.3. Mơ hình Miller Orr
Merton Millere và Daniel Orr phát triển mơ hình tồn quỹ với luồng thu và chi
biến động ngẫu nhiên hàng ngày. Mơ hình Miller Orr liên qn đến cả luồng thu và
luồng chi tiền mặt và giả định luồng tiền rịng( luồng thu trừ luồng chi) có phân phối
chuẩn. Luồng tiền tệ rịng hàng ngày có thể ở mức rất cao hoặc rất thấp. Tuy nhiên,
chúng ra giả định luồng tiền mặt ròng bằng 0, tức là luồng thu đủ bù đắp nguồn chi.

10

Thang Long University Library




×