Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Giáo trình bảo dưỡng máy thi công nền (nghề vận hành máy thi công nền trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6 MB, 149 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: BẢO DƯỠNG MÁY THI CƠNG NỀN
NGHỀ: VẬN HÀNH MÁY THI CƠNG NỀN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm 2022
của Trường cao đẳng Cơ giới

1


Quảng Ngãi, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Máy thi công nền ngày nay rất hiện đại và phong phú về chủng loại, nhiều loại máy thi
công nền gần như việc điều khiển các thiết bị đều sử dụng điện. Sự ra đời và hoàn thiện của
các linh kiện điện tử với những tính năng điều khiển ngày càng được nâng cao đáp ứng
những yêu cầu phức tạp của các loại máy thi công ở những vị trí có tính chất cơng việc phức
tạp và có tính cơ động cao.
Ở Việt Nam cho đến nay đã có khá nhiều giáo trình, tài liệu tham khảo, sách hướng


dẫn bài tập về Bảo dưỡng máy thi công nền đã được biên soạn và biên dịch của nhiều tác
giả, của các chuyên gia đầu ngành. Tuy nhiên nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng trong quá
trình đào tạo của nhà trường phải bám sát chương trình khung vì vậy giáo trình Bảo dưỡng
máy thi cơng nền được biên soạn bởi sự tham gia của các giảng viên của trường Cao đẳng
Cơ giới dựa trên cơ sở chương trình khung đào tạo đã được ban hành, trường Cao đẳng Cơ
giới với các giáo viên có nhiều kinh nghiệm cùng nhau tham khảo các nguồn tài liệu khác
nhau để thực hiện biên soạn giáo trình Bảo dưỡng máy thi cơng nền suất phục vụ cho cơng
tác giảng dạy.
Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun MĐ14 của chương
trình đào tạo nghề Vận hành máy thi cơng nền ở cấp trình độ trung cấp nghề và được dùng
làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo, sau khi học tập xong mô đun này, học
viên có đủ kiến thức để học tập tiếp các môn học, mô đun khác của nghề.

Quảng Ngãi, ngày

tháng năm 2022

Tham gia biên soạn
1. Phạm Như Cường
2. …………..............
3. ……….............….

MỤC LỤC
3

Chủ biên


TT


NỘI DUNG

4

TRANG


1.

Lời giới thiệu

2

2.

Mục lục

3

3.

Bài 1: Bảo dưỡng động cơ đốt trong

9

4.

1. Khái niệm, phân loại động cơ đốt trong

11


5.

2. Cấu tạo tổng quát và các thông số cơ bản của động cơ đốt trong

12

6.

3. Nguyễn lý làm việc của động cơ 4 kỳ và 2 kỳ

14

7.

4. Động cơ nhiều xi lanh

18

8.

5. Khái niệm và phân loại bảo dưỡng kỹ thuật

22

9.

6. Bảo dưỡng cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

26


10.

7. Bảo dưỡng cơ cấu trục phân phối khí

42

11.

8. Bảo dưỡng hệ thống bôi trơn

51

12.

9. Bảo dưỡng hệ thống làm mát

60

13.

10. Bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu

68

14.

Bài 2: Bảo dưỡng hệ thống truyền động thủy lực

90


15.

1. Tổng quan về hệ thống truyền động thủy lực

91

16.

2. Bảo dưỡng bơm thủy lực

97

17.

Bài 3: Bảo dưỡng gầm và thiết bị công tác máy san

107

18.

1. Cấu tạo chung máy san

108

19.

2.Hệ thống truyền lực máy san

111


20.

3. Hệ thống lái

112

21.

Bài 4: Bảo dưỡng gầm và thiết bị công tác máy lu

127

22.

1. Cấu tạo chung máy lu

129

23.

2. Hệ thống truyền lực máy lu

131

24.

3. Bánh lu rung

135


25.

4. Hệ thống phanh

136

26.

5. Hệ thống lái

138

27.

Bài 4: Bảo dưỡng gầm và thiết bị công tác máy rải

142

28.

1. Công dụng và phân loại

143

29.

2. Cấu tạo chung

144


30.

2. Hệ thống truyền lực máy lu

146

5


6


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: BẢO DƯỠNG MÁY THI CƠNG NỀN
Mã mơ đun: MĐ14
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí dạy sau các mơn học cơ sở và các mơ đun bổ trợ. Mơ đun này
có thể được bố trí dạy song song với các mơ đun chun mơn nghề .
- Tính chất: Là mơ đun chun mơn nghề.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Bảo dưỡng máy thi cơng nền đóng một vai trị rất quan trọng trong ngành thi công nền
đáp ứng những yêu cầu phức tạp của các loại phương tiện có thiết bị điều khiển hiện đại và
phức tạp.
Mô đun này trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản của Bảo dưỡng
máy thi công nền
- Đối tượng: Là giáo trình áp dụng cho học sinh trình độ Trung cấp nghề Vận hành máy
thi công nền.
Mục tiêu của mô đun:
- Kiến thức:

A1. Nêu được khái niệm, phân loại, nguyên lý làm việc và các thông số cơ bản của động cơ
đốt trong;
A2. Trình bày được khái niệm, yêu cầu, cấu tạo, nguyên lý làm việc và các thông số của hệ
thống truyền động thủy lực;
A3. Trình bày đúng nhiệm vụ, sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực,
hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống di chuyển và thiết bị công tác máy san, máy lu, máy
rải;
A4. Trình bày được nội dung và quy trình bảo dưỡng các cơ cấu, hệ thống trên máy thi công
nền;
- Về kỹ năng:
B1. Nhận dạng được các loại động cơ đốt trong, các bộ phận chính của động cơ đốt trong,
của hệ thống thủy lực và các thiết bị công tác trên máy thi công nền
B2. Kiểm tra, bảo dưỡng được động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống lái, hệ thống phanh,
hệ thống di chuyển và thiết bị công tác máy máy san, máy lu, máy rải;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
7


C1. Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra và bảo dưỡng;
C2. Chấp hành đúng nội quy, quy định về cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp
1. Chương trình khung nghề Vận hành máy thi cơng nền
Thời gian đào tạo (giờ)
Số tín chỉ
Tổng
Trong đó

Tên mơn
số
Thực
MH/

học, mơ
hành/thực


đun
tập/Thí
thuyết
nghiệm/bài
tập
I
Các mơn học chung/đại
15
255
94
148
cương
02
MH 01
Chính trị
30
15
13
01
MH 02
Pháp luật
15
9
5
01
MH 03

Giáo dục thể chất
30
4
24
Giáo dục quốc phòng – An
MH 04
02
45
21
21
ninh
03
MH 05
Tin học
45
15
29
06
MH 06
Ngoại ngữ (Anh văn)
90
30
56
II
Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề
II.1
Các mô đun, môn học kỹ
39
1350
357

947
thuật cơ sở
MH 07
Vẽ kỹ thuật
04
60
46
10
Dung sai và kỹ thuật đo
MH 08
02
30
20
8
lường trong cơ khí
MH 09
Cơ kỹ thuật
03
45
35
7
MH 10
Điện kỹ thuật
03
45
35
7
Nhiên liệu và vật liệu bơi
MH 11
02

30
25
3
trơn
An tồn lao động và vệ
MH 12
02
30
25
3
sinh cơng nghiệp
MH 13
Kỹ thuật thi công nền
02
30
25
3
Bảo dưỡng máy thi công
MĐ 14
05
150
34
112
nền
Bảo dưỡng hệ thống điện
MĐ 15
02
60
20
38

trên máy thi công nền
MĐ 16
Vận hành máy san
05
150
15
131
MĐ 17
Vận hành máy lu
02
60
11
47
MĐ 18
Vận hành máy rải
04
120
18
98
MĐ 29
Vận hành máy xúc
04
120
15
101
MĐ 20
Vận hành máy ủi
04
120
15

101
8

Kiểm
tra

13
2
1
2
3
1
4
46
4
2
3
3
2
2
2
4
2
4
2
4
4
4



MĐ 21
MĐ 22
MĐ 23

Vận hành máy xúc lật
Xử lý tình huống khi thi
cơng
Thực tập nghề nghiệp
Tổng cộng:

02

60

7

51

2

02

60

7

52

1


06
54

180
1605

4
451

175
1095

1
59

2. Chương trình chi tiết mô đun
Số
TT

Thời gian (giờ)

Tên các bài
trong mô
đun

Tổng
số


thuyết


Thực
hành

Kiểm
tra

1

Bài 1: Bảo dưỡng động cơ đốt trong

40

10

29

1

2

Bài 2: Bảo dưỡng hệ thống thủy lực

35

8

26

1


25

6

18

1

25

5

20

25

5

19

1

150

34

112

4


3
4
5

Bài 3: Bảo dưỡng gầm và thiết bị công tác
máy san
Bài 4: Bảo dưỡng Bảo dưỡng gầm và thiết
bị công tác máy lu
Bài 5: Bảo dưỡng Bảo dưỡng gầm và thiết
bị công tác máy rải
Cộng:

3. Điều kiện thực hiện mơn học:
3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phịng học chuẩn
3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình thực hành, bộ dụng cụ
nghề, xe máy thi công…
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về kỹ thuật bảo dưỡng các hệ thống,
thiết bị trên các loại máy thi công hiện đại của các doanh nghiệp.
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
9



+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Thường xun
Định kỳ
Kết thúc mơn
học


Phương pháp
tổ chức
Viết/
Thuyết trình
Viết và
thực hành
Vấn đáp và
thực hành

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Tự luận/
A1, A2, C1, C2
Trắc nghiệm/
Báo cáo
Tự luận/
A3, B1, C1, C2
Trắc nghiệm/
thực hành
Vấn đáp và A1, A2, A3, B1, B2,
thực hành
C1, C2,
trên mơ hình

Số
cột


Thời điểm

1

kiểm tra
Sau 20 giờ.

4

Sau 40 giờ

1

Sau 150
giờ

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân
với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập
phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
5. Hướng dẫn thực hiện môn học
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Vận hành máy thi công nền
10


5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học

5.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gờm: Trình chiếu, thuyết trình
ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi Thực hành Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho người học.
- Sử dụng các mơ hình, học cụ mơ phỏng để minh họa.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội
dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung
cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích
hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo
luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một
số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ
chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
6. Tài liệu tham khảo:
[1]. Nguyễn Tất Tiến – Nguyên lý động cơ đốt trong – NXB Giáo dục 2009;
[2]. Phạm Minh Tuấn – Động cơ đốt trong – NXB KH&KT 2006;
[3]. Nguyễn Văn Hùng, Phạm Quang Dũng, Nguyễn Thị Mai – Máy xây dựng –
NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội 1996;

[4]. Nguyễn Đình Thuận – Sử dụng máy xây dựng – NXB Giao thông vận tải Hà Nội
1995;
11


[5]. Trần Văn Tuấn, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Hoài Nam – Khai thác máy xây
dựng – NXB Giáo dục Hà Nội 1996;
[6]. Nguyễn Phước Bình – Giáo trình máy xây dựng – Đại học bách khoa Đà Nẵng
2004.
[7] Đinh Văn Khôi - Hệ thống thuỷ lực trên máy kéo hiện đại ở nước ta - Tập 1,2 Nxb Khoa học kỹ thuật - 1978
[8] Nguyễn Phú Vịnh - Truyền động thuỷ lực khí nén - Trường Đại học Bách khoa
Hà Nội - 1988
[9] Đinh Văn Lợi, Trần Hữu Hoà - Cấu tạo máy xúc - Nhà xuất bản Lao động xã hội
- 2002

12


BÀI 1: BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Mã bài: MĐ14-01
Giới thiệu:
Bài học này giúp cho người học hiểu được tác dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc
của động cơ đốt trong, các chi tiết, bộ phận trên công cơ của các máy san, máy lu và máy rải
thảm, từ đó có thể tư duy các phương pháp bảo dưỡng cụ thể.
Mục tiêu:
- Phát biểu đúng khái niệm, phân loại và nguyên lý làm việc động cơ đốt trong;
- Nhận dạng được các loại động cơ đốt trong, các bộ phận chính của động cơ đốt trong;
- Nêu được nhiệm vụ, cấu tạo của các cơ cấu, hệ thống trên động cơ;
- Trình bày được nội dung và quy trình bảo dưỡng cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, cơ cấu
phân phối khí, hệ thống làm mát, hệ thống bơi trơn và hệ thống nhiên liệu;

- Kiểm tra, bảo dưỡng được cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, cơ cấu phân phối khí, hệ thống
làm mát, bơi trơn và hệ thống nhiên liệu;
- Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra và bảo dưỡng;
- Chấp hành đúng nội quy, quy định về cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn

-

đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại
lượng.
Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
-

-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-


Các điều kiện khác: Khơng có

Kiểm tra và đánh giá bài học
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
13


+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có

Nội dung chính:
1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
1.1. Khái niệm
Động cơ đốt trong nói chung, động cơ xăng và động cơ diesel nói riêng kiểu piston
chuyển động cơ tịnh tiến thuộc loại động cơ nhiệt. Hoạt động nhờ q trình biến đổi hố

năng sang nhiệt năng do nhiên liệu bị đốt cháy rồi chuyển sang cơ năng. Quá trình này được
thực hiện ở trong xylanh của động cơ.
1.2. Phân loại
1.2.1. Phân theo nhiên liệu sử dụng
- Động cơ xăng: động cơ dùng nhiên liệu xăng.
- Động cơ điêden: động cơ dùng nhiên liệu điêden.
1.2.2. Phân theo phương pháp tạo hồ khí và đốt cháy
- Động cơ tạo hồ khí bên ngồi, là loại động cơ mà hỗn hợp nhiên liệu và khơng khí
được tạo thành ở bên ngồi xilanh nhờ một bộ phận có cấu tạo đặc biệt (bộ chế hồ khí carbuarettor) sau đó được đưa vào xilanh và được đốt cháy ở đây bằng tia lửa điện (động cơ
xăng dùng bộ chế hồ khí).
- Động cơ tạo hồ khí bên trong, là loại động cơ mà hỗn hợp hơi nhiên liệu và khơng khí
được tạo thành ở bên trong xilanh nhờ một bộ phận có cấu tạo đặc biệt (bơm cao áp và vịi
phun,...) và hỗn hợp này tự bốc cháy do hỗn hợp bị nén ở nhiệt độ cao (động cơ điêden).
1.2.3. Phân theo số kỳ thực hiện một chu trình cơng tác
- Động cơ bốn kỳ (4 strokes): Chu kỳ làm việc được hồn thành sau bốn hành trình của
piston hoặc hai vòng quay của trục khuỷu.
- Động cơ hai kỳ (2 strokes): Chu kỳ làm việc được hoàn thành sau hai hành trình của
piston hoặc một vịng quay của trục khuỷu.
14


1.2.4. Phân theo phương pháp nạp
Người ta phân loại khí nạp có được nén trước khi nạp hay khơng, tương đương với 2
loại đó có động cơ tăng áp và động cơ không tăng áp.
1.2.5. Phân theo số lượng và cách bố trí xilanh
- Số lượng xilanh: động cơ một xilanh và động cơ nhiều xilanh (động cơ 2, 3, 4, 6, 8,..
xilanh).
- Cách bố trí xilanh: động cơ có xilanh đặt thẳng đứng, đặt nghiêng và nằm ngang.
- Theo số hàng xilanh: động cơ 1 hàng, động cơ chữ V và động cơ hình sao.
Ngồi ra có thể phân loại động cơ theo công dụng, phương pháp làm mát và dung

tích làm việc...
2. CẤU TẠO TỔNG QUÁT VÀ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA ĐỘNG
CƠ ĐỐT TRONG
2.1. Cấu tạo tổng quát
Động cơ bao gồm các bộ phận chính sau đây:
- Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền: bao gồm khối cacte, trục khuỷu, các gối đỡ, thanh
truyền, píttơng, xilanh và nắp máy. Nó có nhiệm vụ biến chuyển động tịnh tiến của píttơng
trong xilanh thành chuyển động quay của trục khuỷu.
- Cơ cấu phối khí: bao gồm trục cam, cơ cấu dẫn động, xupáp... có nhiệm vụ nạp đầy mơi
chất cơng tác mới và thải khí cháy ra ngoài xilanh
- Hệ thống nhiên liệu: gồm bơm nhiên liệu, các bình lọc, bộ chế hịa khí (động cơ xăng)
hay bơm cao áp, vịi phun (động cơ điêden), có nhiệm cung cấp hịa khí (động cơ xăng) hay
nhiên liệu (động cơ điêden) cho động cơ làm việc.
- Hệ thống bôi trơn: bao gồm bơm dầu, ống dẫn, bình lọc. Nó có nhiệm vụ cung cấp dầu
bơi trơn cho các bề mặt tiếp xúc của các chi tiết chuyển động làm giảm ma sát cho các bề
mặt đồng thời tẩy rửa và thu hồi một phần nhiệt do ma sát gây ra.
- Hệ thống làm mát: bao gồm bơm nước, quạt gió, két làm mát, có nhiệm vụ ổn định nhiệt
độ của động cơ.
- Hệ thống khởi động.
Ở động cơ xăng cịn có thêm hệ thống đánh lửa.
2.2. Những thơng số cơ bản của động cơ
Những thông số cấu tạo cơ bản của động cơ gồm có
- Điểm chết: điểm chết là điểm mà píttơng đổi chiều chuyển động.
- Điểm chết trên (ĐCT) là điểm xa nhất của píttơng so với đường tâm trục khuỷu.
15


Hình 1-1. Cấu

tạo chung động cơ đốt trong


1. Thân máy

9. Trục cân bằng

17. Cacte

2. Lót xilanh

10. Vịi phun

18. Trục khuỷu

3. Píttơng

11. Nắp đậy nắp xilanh

19. Ổ đỡ cổ chính

4. Thanh truyền

12. Trục cam

20. Miệng hút dầu

5. Chốt píttơng

13. Vành răng bánh đà

21. Bánh răng trục khuỷu


6. Xu páp hút

14. Bánh đà

22. Nắp trước

7. Cần bẩy

15. Phốt chắn dầu

23. Vòng bao kín đầu trục

8. Xu páp xả

16. Vỏ bánh đà

24. Bánh đai trục khuỷu
25. Đĩa giảm dao động xoắn

- Thể tích làm việc của xilanh: Vh là thể tích của xilanh giới hạn trong khoảng một hành
trình của píttơng:
- Thể tích làm việc của động cơ VH

Trong đó: i - là số xilanh của động cơ.
- Thể tích buồng cháy Vc là thể tích phần khơng gian giữa đỉnh píttơng, xilanh và nắp
xilanh khi píttơng ở ĐCT.
16



- Thể tích chứa hồ khí (thể tích tồn bộ) Va là tổng thể tích làm việc của xilanh Vh và thể
tích buồng cháy Vc.

Hình 1-2. Các thơng số cơ bản của động cơ
- Tỷ số nén của động cơ là tỷ số giữa thể tích chứa hồ khí của xilanh Va và thể tích
buồng cháy Vc.

Tỷ số nén biểu hiện hồ khí (động cơ xăng) hoặc khơng khí (động cơ điêden) bị nén
nhỏ đi bao nhiêu lần khi píttơng dịch chuyển từ ĐCD lên ĐCT. Tỷ số nén có ảnh hưởng lớn
đến công suất cũng như hiệu suất của động cơ.
Tỷ số nén tùy thuộc vào loại động cơ và thường có trị số như sau:
Động cơ xăng:
Động cơ điêden:
3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 4 KỲ VÀ 2 KỲ
3.1. Chu trình làm việc của động cơ 4 kỳ
3.1.1. Chu trình làm việc của động cơ xăng 4 kỳ 1 xilanh sử dụng bộ chế hịa khí
Mỗi chu trình làm việc của động cơ xăng bốn kỳ bao gồm 4 hành trình là: nạp, nén,
cháy- giãn nở và xả, thực hiện một lần sinh công (trong hành trình cháy- giãn nở).
Để thực hiện được như vậy thì píttơng phải dịch chuyển lên xuống bốn lần tương ứng
với hai vòng quay của trục khuỷu động cơ (từ 0 0 đến 7200). Q trình diễn ra khi píttơng đi
từ ĐCD lên ĐCT hoặc ngược lại được gọi là một kỳ.
Kỳ 1: Hành trình nạp
Trong hành trình này, khi trục khuỷu 1 quay, píttơng 3 sẽ dịch chuyển từ ĐCT đến
ĐCD, xupáp nạp 6 mở, xupáp xả 8 đóng, làm cho áp suất trong xilanh 2 giảm và do đó hoà
17


khí ở bộ chế hồ khí qua ống nạp 4 được hút vào xilanh.
Áp suất cuối kỳ nạp: 0,8-0,9 KG/cm2
Nhiệt độ cuối kỳ nạp: 70-100 0C

Kỳ 2: Hành trình nén
Píttơng dịch chuyển từ ĐCD đến ĐCT, cả xupáp nạp và xupáp xả đều đóng, hịa khí
bị nén lại, áp suất và nhiệt độ tăng lên.

Hình 1-3. Sơ đồ cấu tạo động cơ xăng 4 kỳ
1. trục khuỷu, 2. xilanh, 3. píttơng, 4. ống nạp, 5. bộ chế hồ khí, 6. xupáp nạp, 7. bugi, 8.
xupáp xả, 9. ống xả, 10. thanh truyền
Cuối quá trình nén:
- Áp suất: 5-9 KG/cm2
- Nhiệt độ: 250-3000C.
Cuối kỳ nén, khi píttơng gần đến ĐCT, bugi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp trong xilanh
(đánh lửa sớm).
Kỳ 3: Hành trình cháy, giãn nở và sinh cơng
Do hồ khí được bugi đốt cháy ở cuối hành trình nén, nên khi píttơng vừa đến ĐCT
thì tốc độ cháy của hồ khí càng nhanh, làm cho áp suất của khí cháy tăng lên rất lớn trong
xilanh. Tiếp theo q trình cháy là q trình giãn nở của khí cháy píttơng bị đẩy từ ĐCT đến
ĐCD và phát sinh cơng.
Kỳ 4: Hành trình xả
Trong hành trình này, xupáp nạp vẫn đóng cịn xupáp xả mở. Píttơng dịch chuyển từ
ĐCD đến ĐCT đẩy khí đã cháy qua ống xả ra ngồi.
Cuối q trình xả, áp suất và nhiệt độ trong xilanh giảm:
18


Áp suất: 1,1-1,2 KG/cm2
Nhiệt độ: 700-11000C
3.1.2. Chu trình làm việc của động cơ điêden 4 kỳ 1 xilanh
Quá trình làm việc của động cơ điêden bốn kỳ cũng giống như động cơ xăng 4 kỳ,
nghĩa là píttơng cũng phải thực hiện bốn hành trình nạp, nén, cháy giãn nở, xả. Trong động
cơ điêden 4 kỳ quá trình nạp và nén mơi chất là khơng khí (mà khơng phải hồ khí). Cuối kỳ

nén, vòi phun sẽ phun nhiên liệu vào trong xilanh hịa trộn với khơng khí đã bị nén ở nhiệt
độ cao (q trình hình thành hịa khí bên trong xilanh) rồi tự bốc cháy (khơng dùng tia lửa
điện).

Hình 1-4. Sơ đồ cấu tạo động cơ điêden 4 kỳ
1. trục khuỷu; 2. xylanh; 3. píttơng; 4. ống nạp; 5. bơm cao áp; 6. xupáp nạp; 7. vòi phun
nhiên liệu; 8. xupáp xả; 9. ống xả; 10.thanh truyền.

3.2. Chu trình làm việc của động cơ xăng 2 kỳ dùng bộ chế hịa khí
Chu trình làm việc của động cơ xăng hai kỳ cũng bao gồm bốn quá trình: nạp, nén,
cháy giãn nở và xả, nhưng khác với động cơ bốn kỳ là để hồn thành một chu trình làm
việc, trục khuỷu của động cơ hai kỳ chỉ quay một vòng (3600) tương ứng với piston dịch
chuyển hai hành trình. Do đó, trong mỗi hành trình của píttơng sẽ có nhiều q trình cùng
xảy ra.
3.2.1. Kỳ một: Hành trình giãn nở, sinh cơng và thay khí
Trong hành trình này, do hồ khí đã được đốt cháy ở cuối hành trình nén, nên khi
pítơng đến ĐCT, thì hồ khí càng cháy nhanh hơn, làm cho áp suất khí cháy tăng lên và tạo
lực đẩy píttơng đi xuống ĐCD qua thanh truyền 3, làm quay trục khuỷu 2 phát sinh công.
19


Khi píttơng dịch chuyển dần tới ĐCD cửa xả 4 mở, sản vật cháy từ xilanh thốt ra
ngồi, sau đó píttơng tiếp tục đi xuống mở cửa thổi 8 đồng thời đóng cửa nạp lại. Do đó, hồ
khí ở dưới cácte bị nén có áp suất cao hơn áp suất của khí cháy cịn lại trong xilanh sẽ theo
đường 9 theo cửa thổi 8 vào xilanh thực hiện quét khí xả và nạp đầy mơi chất mới vào
xilanh. Tóm lại, ở kỳ một, trong xilanh thực hiện các quá trình: cháy, giãn nở và sinh cơng
của nhiên liệu, xả khí thải, qt và nạp đầy mơi chất mới.

Hình 1-5. Cấu tạo tổng quát động cơ xăng 2 kỳ
3.2.2. Kỳ hai: Hành trình nén, cháy

Trong hành trình này, khi trục khuỷu 2 quay, píttơng 5 dịch chuyển từ ĐCD lên ĐCT,
khi cửa xả 4 được píttơng đóng kín, hồ khí có sẵn trong xilanh 6 bị nén, làm cho áp suất và
nhiệt độ của nó tăng, đến khi píttơng gần tới ĐCT thì nó bị đốt cháy nhờ bugi 7 phóng tia
lửa điện.
Khi píttơng đi lên để nén hồ khí, ở phía dưới píttơng, trong cácte 1 áp suất giảm và
hồ khí từ bộ chế hồ khí, qua ống nạp và cửa nạp được hút vào cácte để chuẩn bị cho việc
thổi hồ khí vào xilanh ở hành trình sau.
Như vậy, trong thời gian của kỳ hai, trong xilanh thực hiện q trình sau: kết thúc
q trình xả, qt khí xả và nạp mơi chất mới vào xilanh, sau đó thực hiện quá trình nén.
3.3. So sánh động cơ 2 kỳ với 4 kỳ
3.3.1. Ưu điểm
Động cơ hai kỳ có số hành trình sinh cơng gấp đơi (khi cùng số vịng quay n) và có
cơng suất lớn hơn khoảng (50-70)% (khi cùng thể tích làm việc Vh và số vịng quay n) so
với động cơ 4 kỳ.
20



×