Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

xây dựng phần mền quản lí nhà hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 30 trang )

1


MỤC LỤC
1. Mô tả chi tiết hoạt động hệ thống....................................................................................................2
1.1.Nhiệm vụ cơ bản..........................................................................................................................2
1.2 Cơ cấu về tổ chức và nhiệm vụ....................................................................................................2
1.3.Quy trình xử lý.............................................................................................................................4
2. Phân tích và thiết kế hệ thống cho dự án.........................................................................................6
2.1. Phân tích dự án theo chức năng.................................................................................................6
2.1.1. Mơ hình hóa chức năng nghiệp vụ......................................................................................6
2.1.2 Xác định dịng thơng tin nghiệp vụ - Mơ hình luồng dữ liệu (DFD)....................................10
2.2 Phân tích dự án theo dữ liệu nghiệp vụ....................................................................................15
2.2.1 Mơ hình thực thể liên kết E-R.............................................................................................15
3. Xây dựng phần mềm cho bài toán quản lý......................................................................................19
3.1. Thiết kế CSDL cho dự án...........................................................................................................19
3.1.1 Các bảng quan hệ................................................................................................................19
3.1.2 Chuẩn hóa CSDL của dự án.................................................................................................21
3.1.3 CSDL của dự án...................................................................................................................22
3.1.4 Nạp dữ liệu cho CSDL..........................................................................................................25
3.1.5 Truy vấn CSDL.....................................................................................................................27
3.1.6 Thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm.....................................................................................28

2


1. Mô tả chi tiết hoạt động hệ thống
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, ngành cơng nghệ thơng tin đã có
những bước tiến vượt bậc và chứng minh được tầm ảnh hưởng quan trọng của nó trên tất cả mọi
ngành nghề. Tại Việt Nam, cơng nghệ thông tin cũng đang ngày càng phát triển, trong đó phát
triển hệ thống thơng tin đang là thế mạnh của đất nước. Hệ thống thông tin giúp cho công việc


quản lý trở nên dễ dàng, hiệu quả hơn, tiết kiệm thời gian và gia tăng sản xuất.
Trong lĩnh vực nhà hàng ẩm thực, việc tìm kiếm phần mềm quản lý là nỗi trăn trở của nhiều
nhà hàng. Bởi lẽ, vào những giờ cao điểm, số lượng khách hàng ra vào nhà hàng rất đông, việc
quản lý chất lượng thực phẩm, khách hàng, nhân viên trở nên khó khăn. Do đó, việc xây dựng hệ
thống quản lý nhà hàng ẩm thực là hết sức cần thiết.
Để tạo nên một hệ thống quản lý chất lượng, khoa học và thân thiện, hệ thống cần đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Thực hiện tốt các chức năng hiện hành.
- Hệ thống phải dễ sử dụng, truy cập dữ liệu nhanh chóng và chính xác, thao tác đơn giản.
- Giao diện thân thiện, khoa học.
- Tìm kiếm, thống kê nhanh chóng, chính xác theo u cầu.
- Có đầy đủ các tính năng của một hệ thống quản lý.
- Ghi nhận phản hồi và đánh giá của khách hàng để thực hiện những thay đổi thông minh
hơn về thái độ của nhân viên, giá cả, chất lượng thực phẩm và giá cả.
1.1.Nhiệm vụ cơ bản
Quản lý bán hàng.
Quản lý nhân sự.
Quản lý kho.
Quản lý tài chính.
Quản lý khách hàng.
Quản lý báo cáo.
Quản lý lượng khách hàng ra vào cửa hàng.
Quản lý chất lượng thực phẩm.
Quản lý menu đồ ăn.
Quản lý đồ ăn mà khách đã chọn.
1.2 Cơ cấu về tổ chức và nhiệm vụ
Hệ thống gồm 4 chức năng chính:
* Chức năng nhân viên quản lý:
- Quản lý hồ sơ của từng nhân viên
- Quản lý chấm công cho từng nhân viên.

- Điều phối mọi hoạt động của cửa hàng.
3


- Quản lý quảng cáo và tiếp thị.
- Nắm rõ tình hình bán hàng và lợi nhuận của cửa hàng.
- Kiểm tra hóa đơn, nhập và xuất dữ liệu hóa đơn.
- Quản lý việc xuất nhập kho nguyên vật liệu cần chế biến.
- Quản lý lượt ghé thăm của khách hàng dựa trên số lần thanh toán tại cửa hàng.
- Nhận phản hồi và đề xuất từ khách hàng ghé thăm cửa hàng của bạn và học hỏi kinh
nghiệm tại cửa hàng của họ.
- Quản lý và liệt kê những nhân viên có thành tích tốt trong tháng và năm, đồng thời liệt kê
họ hàng quý, hàng tháng để khen thưởng và tăng lương.
- Giám sát chặt chẽ những nhân viên vi phạm nội quy, yêu cầu của cửa hàng trong giờ làm
việc và khấu trừ lương, phạt theo quy định của cửa hàng.
* Chức năng nhân viên phục vụ
- Giới thiệu các món ăn tinh tế, bán chạy nhất và thực đơn gọi món của nhà hàng.
- Nhận order món ăn từ khách hàng.
- Trực tiếp hỏi khách hàng về thơng tin chi tiết của món ăn họ muốn đặt.
- Hỗ trợ lựa chọn và tư vấn các món ăn phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
- Ghi lại các món ăn khách đã chọn và gửi cho thu ngân.
- Nhận món ăn từ bộ phận bếp và mang món ăn theo yêu cầu của khách hàng đến bàn ăn.
- Nếu khách hàng có yêu cầu gọi thêm đồ ăn, đơn hàng bổ sung phải được cập nhật với
nhân viên thu ngân và bộ phận chế biến.
- Đảm bảo cửa hàng sạch sẽ và ngăn nắp.
* Chức năng của nhân viên thu ngân
- Tiếp nhận các đơn hàng của khách hàng từ bộ phận phục vụ.
- Gửi yêu cầu chế biến tới bộ phận nhà bếp.
- Tiến hành thanh tốn, in hóa đơn cho khách hàng.
- Nhận tiền và trả lại tiền thừa cho khách hàng (nếu có).

- Ghi nhận lại số lượng mặt hàng bán được và thống kê báo cáo cho bộ phận quản lý sau
mỗi ca làm việc.
- Nhận hóa đơn mua hàng, thanh tốn hóa đơn mua hàng với nhà cung cấp.
- Thống kê tài chính của cửa hàng.
* Chức năng của đầu bếp
- Tiếp nhận yêu cầu đặt hàng từ quầy thu ngân và xử lý theo yêu cầu của khách hàng.
- Thông báo cho bộ phận dịch vụ về việc hoàn thành từng hạng mục đơn hàng.
- Chịu trách nhiệm về các vấn đề xuất nhập khẩu. Khi nhập sản phẩm mới, bạn phải nhập
sản phẩm vào máy và tạo biên nhận để lưu trữ.
- Nhận hóa đơn hoặc tờ khai chi tiết hàng hóa từ nhà cung cấp. Khi so sánh và xác nhận các
sản phẩm được vận chuyển (chất lượng và số lượng của sản phẩm được vận chuyển có đúng tiêu
chuẩn và số lượng không?).
4


- Lên thực đơn các món ăn theo yêu cầu của khách hàng.
1.3.Quy trình xử lý
* Mua nguyên liệu nhập kho
- Bộ phận nhà bếp sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra kho chứa nguyên liệu. Sau khi kiểm tra
xong, bộ phận nhà bếp sẽ lên danh sách các nguyên liệu cần mua và gửi yêu cầu lên cho bộ phận
quản lý.
- Bộ phận quản lý tiếp nhận và gửi yêu cầu tới nhà cung cấp và yêu cầu gửi báo giá các sản
phẩm có trong nội dung yêu cầu từ bộ phận nhà bếp.
- Sau khi đã thẩm định chọn được nhà cung cấp, bộ phận quản lý sẽ gửi đơn hàng tới phía
nhà cung cấp.
- Dựa vào đơn hàng, nhà cung cấp thực hiện giao hàng tới cửa hàng cùng với phiếu giao
hàng và hóa đơn mua hàng.
- Bộ phận nhà bếp sẽ trực tiếp tiếp nhận nguyên liệu, kiểm tra hàng, nhập thông tin các
nguyên liệu mới nhập vào kho. Nếu có vấn đề gì về lơ hàng thì sẽ liên hệ cho bộ phận quản lý sẽ
làm việc với phía nhà cung cấp sản phẩm.

- Bộ phận thu ngân sẽ nhận hóa đơn mua hàng, thanh tốn hóa đơn mua hàng với nhà
cung cấp. Lưu vào kho phiếu nhập kho.
* Chuẩn bị trước khi thực khách đến cửa hàng
- Vệ sinh sạch sẽ khu vực khách dùng bữa.
- Sắp xếp bàn ghế, khăn trải bàn, bát chén, vật dụng trang trí đúng vị trí theo tiêu chuẩn
cửa hàng.
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ phục vụ ăn uống cho thực khách.
- Kiểm tra và nắm rõ danh sách khách hàng đã đặt bàn, vị trí ngồi của khách hàng đó.
- Kiểm tra tồn bộ cơ sở vật chất của cửa hàng, đảm bảo mọi thứ đều đạt tiêu chuẩn để
sẵn sàng đón tiếp khách.
* Đón tiếp thực khách đến cửa hàng
- Khi khách đến, nhân viên phục vụ chào đón khách bằng ngơn ngữ thích hợp theo tiêu
chuẩn của cửa hàng.
- Bắt đầu hỏi khách về vấn đề đặt bàn, có bao nhiêu người cùng dùng bữa tại cửa hàng.
* Mời khách ngồi vào bàn và bắt đầu giới thiệu thực đơn
- Bộ phận phục vụ sẽ hỏi tên, số điện thoại của khách hàng để lưu vào hóa đơn, cũng như
ghi chú bàn ghế khách hàng ngồi.
- Đưa menu đồ ăn cho khách hàng bao gồm bảng giá, hình ảnh mơ tả món ăn và cách trình
bày từng món để khách hàng dễ dàng lựa chọn.
- Nhập thơng tin món ăn trên máy tính bảng theo món ăn khách hàng yêu cầu. Đọc lại
những món ăn mà khách hàng đã chọn cho khách một lần nữa để đảm bảo khơng sai sót
- Sau đó xác nhận đơn hàng, đơn hàng sẽ được cập nhật tự động cập nhật tới bộ phận thu
ngân. Nếu khách hàng cần thêm thơng tin về món ăn trong q trình lựa chọn, bộ phận phục vụ sẽ
hỗ trợ.
- Quầy thu ngân xử lý đơn đặt đồ ăn rồi chuyển cho bộ phận bếp.
5


- Bộ phận nhà bếp tiến hành hoàn thiện đơn đặt đồ ăn.
- Khi đơn hàng hoàn tất, bộ phận phục vụ sẽ được thông báo mang khay đồ ăn cho khách

hàng cùng với đơn đặt đồ ăn của khách hàng. Mời khách thưởng thức bữa ăn, chúc khách ngon
miệng.
* Gọi thêm đồ ăn
- Khi khách hàng có yêu cầu gọi thêm món ăn, bộ phận phục vụ tìm lại hóa đơn trên máy
tính bảng và tích thêm món ăn cần gọi vào đơn đặt đồ ăn cũ của khách hàng. Sau đó đơn hàng của
khách sẽ được tự động cập nhật đến bộ phận thu ngân và bộ phận nhà bếp.
* Thanh toán
- Khi khách hàng yêu cầu thanh toán, bộ phận phục vụ sẽ báo với thu ngân tiến hành lập
hoá đơn thanh toán cho khách hàng.
- Sau khi kiểm tra xong, khách hàng có thể thanh tốn trực tiếp với bộ phận phục vụ sau đó
bộ phận phục vụ sẽ chuyển số tiền đó đến bộ phận thu ngân, hoặc khách hàng có thể tới tại quầy
thu ngân để thanh toán.
- Bộ phận thu ngân nhận tiền, nhập số tiền khách đưa vào máy và trả tiền thừa nếu có, in
hóa đơn.
- Cảm ơn khách đã đến dùng bữa tại cửa hàng. Chào tạm biệt và hẹn gặp lại khách vào lần
sau. Bộ phận phục vụ tiến hành thu dọn tất cả đồ ăn và dụng cụ trên bàn của khách. Dọn dẹp vệ
sinh khu vực bàn và chỗ ngồi sạch sẽ. Sắp xếp, bố trí lại bàn mới để tiếp tục đón khách tiếp theo.
- Cuối mỗi ngày, bộ phận thu ngân sẽ phải tiến hành tính tốn tổng tiền thu, lập bảng báo
cáo chi tiết doanh thu trong ngày hơm đó dựa vào hóa đơn thanh tốn và hóa đơn mua hàng rồi
gửi đến bộ phận quản lý.
* Thống kê
- Bộ phận quản lý tổng hợp các khoản chi và thu dựa trên các báo cáo nhận được từ bộ
phận thu ngân.
- Bộ phận quản lý sẽ thống kê lại những đánh giá, phản hồi của khách hàng sau đó lập lên
những kế hoạch để cải thiện chất lượng của cửa hàng.
- Bộ phận quản lý sẽ căn cứ khen thưởng và xử phạt thống kê lại để báo cáo lên bộ phận
thu ngân. Bộ phận thu ngân sẽ duyệt để khen thưởng hay xử phạt nhân viên.
* Khen thưởng
- Bộ phận quản lý căn cứ vào các tiêu chí như doanh số, chất lượng công việc, thái độ phục
vụ,... để tổng hợp những cá nhân có thành tích xuất sắc trong tháng, năm. Cuối tháng, bộ phận

quản lý sẽ lập danh sách những nhân viên này và gửi về cho bộ phận thu ngân. Bộ phận thu ngân
sẽ căn cứ vào quy định của cửa hàng để quyết định hình thức khen thưởng, tăng lương phù hợp.
* Xử phạt
- Bộ phận quản lý có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế của cửa hàng.
Khi phát hiện nhân viên vi phạm, bộ phận quản lý lập danh sách và gửi cho bộ phận thu ngân. Bộ
phận thu ngân căn cứ vào mức độ vi phạm để trừ vào lương tháng và thành tích thi đua của nhân
viên.

6


2. Phân tích và thiết kế hệ thống cho dự án.
2.1. Phân tích dự án theo chức năng.
2.1.1. Mơ hình hóa chức năng nghiệp vụ.
Biểu đồ phân rã chức năng BFD (Bussiness Function Diagram)
❖ Xác định chức năng chi tiết
Quy trình gồm 5 bước như sau:
* Bước 1: Gạch chân động từ và bổ ngữ trong quy trình xử lý
1. Kiểm tra kho chứa nguyên liệu
2. Lên danh sách các nguyên liệu cần mua và gửi yêu cầu
3. Gửi yêu cầu tới nhà cung cấp và yêu cầu gửi báo giá
4. Thẩm định chọn được nhà cung cấp
5. Gửi đơn hàng tới phía nhà cung cấp
6. Nhận nguyên liệu
7. Kiểm tra hàng
8. Nhập thông tin các nguyên liệu mới vào kho
9. Thanh tốn hóa đơn mua hàng với nhà cung cấp
10. Lưu vào kho phiếu nhập kho
11. Đặt bàn
12. Đưa menu đồ ăn cho khách hàng

13. Nhập thơng tin món ăn trên máy tính bảng
14. Xử lý đơn đặt đồ ăn
15. Hoàn thiện đơn đặt đồ ăn
16. Mang khay đồ ăn cho khách hàng cùng với đơn đặt đồ ăn của khách hàng
17. Gọi thêm món ăn
18. Tích thêm món ăn cần gọi vào đơn đặt đồ ăn cũ của khách hàng
19. Lập hóa đơn thanh tốn
20. In hóa đơn
21. Thu dọn tất cả đồ ăn và dụng cụ trên bàn của khách
22. Tính tốn tổng tiền thu
23. Lập bảng báo cáo chi tiết doanh thu
24. Tổng hợp các khoản chi và thu
25. Thống kê lại những đánh giá
26. Lập lên những kế hoạch để cải thiện chất lượng
27. Khen thưởng và xử phạt
* Bước 2: Trong danh sách những chức năng đã chọn ở bước 1, tìm và loại bỏ các chức
năng trùng lặp
7


STT
1

Các chức năng trùng lặp
13. Nhập thơng tin món ăn trên máy tính bảng
17. Gọi thêm món ăn

2

23. Lập bảng báo cáo chi tiết doanh thu

24. Tổng hợp các khoản chi và thu

3

14. Xử lý đơn đặt đồ ăn
15. Hoàn thiện đơn đặt đồ ăn

* Bước 3: Trong danh sách những chức năng đã chọn ở bước 2, gom nhóm các chức năng
đơn giản lại
Các chứu năng được gom nhóm
3. Gửi yêu cầu tới nhà cung cấp và yêu cầu
gửi báo giá
4. Thẩm định chọn được nhà cung cấp
6. Nhận nguyên liệu
7. Kiểm tra hàng
8. Nhập thông tin các nguyên liệu mới vào
kho
9. Thanh tốn hóa đơn mua hàng với nhà
cung cấp
10. Lưu vào kho phiếu nhập kho
13. Nhập thông tin món ăn trên máy tính
bảng
16. Mang khay đồ ăn cho khách hàng cùng
với đơn đặt đồ ăn của khách hàng
17. Gọi thêm món ăn
18. Tích thêm vào đơn đặt hàng cũ của
khách hàng
19. Lập hóa đơn thanh tốn
20. In hóa đơn
22. Tính tốn tổng tiền thu

23. Lập bảng báo cáo chi tiết doanh thu
24. Tổng hợp lại số tiền chi ra và thu lại

Tên gọi sau khi gom nhóm

Lựa chọn nhà cung cấp thực phẩm

Nhập hàng vào kho

Thanh toán hóa đơn mua hàng

Phục vụ khách gọi đồ ăn

Phục vụ khách gọi thêm đồ ăn
Thanh tốn hóa đơn đồ ăn

Thống kê doanh thu

- Sau khi gom nhóm những chức năng đơn giản lại ta được:
1. Kiểm tra kho chứa nguyên liệu
2. Lên danh sách các nguyên liệu cần mua và gửi yêu cầu
8


3. Lựa chọn nhà cung cấp thực phẩm
4. Gửi đơn hàng tới phía nhà cung cấp
5. Nhập hàng vào kho
6. Thanh tốn hóa đơn mua hàng
7. Đặt bàn
8. Đưa menu đồ ăn cho khách hàng

9. Phục vụ khách gọi đồ ăn
10. Xử lý đơn đặt đồ ăn
11. Hoàn thiện đơn đặt đồ ăn
12. Phục vụ khách gọi thêm đồ ăn
13. Thanh tốn hóa đơn đồ ăn
14. Thu dọn tất cả đồ ăn và dụng cụ trên bàn của khách
15. Thống kê doanh thu
16. Thống kê lại những đánh giá
17. Lập lên những kế hoạch để cải thiện chất lượng
18. Khen thưởng và xử phạt
* Bước 4: Trong danh sách những chức năng đã chọn ở bước 3, tìm và loại bỏ các chức
năng khơng có ý nghĩa với hệ thống
1. Kiểm tra kho chứa nguyên liệu
3. Lựa chọn nhà cung cấp thực phẩm
8. Đưa menu đồ ăn cho khách hàng
14. Thu dọn tất cả đồ ăn và dụng cụ trên bàn của khách
16. Thống kê lại những đánh giá
17. Lập lên những kế hoạch để cải thiện chất lượng
18. Khen thưởng và xử phạt
- Sau khi loại bỏ các chức năng khơng có ý nghĩa với hệ thống, các chức năng còn lại là:
1. Lên danh sách các nguyên liệu cần mua và gửi yêu cầu
2. Gửi đơn hàng tới phía nhà cung cấp
3. Nhập hàng vào kho
4. Thanh tốn hóa đơn mua hàng
5. Đặt bàn
6. Phục vụ khách gọi đồ ăn
7. Xử lý đơn đặt đồ ăn
8. Hoàn thiện đơn đặt đồ ăn
9. Phục vụ khách gọi thêm đồ ăn
10. Thanh tốn hóa đơn đồ ăn

9


11. Thống kê doanh thu
* Bước 5: Chỉnh sửa lại tên các chức năng ở bước 4 sao cho hợp lý
1. Yêu cầu nhập nguyên liệu
2. Liên hệ nhà cung cấp
3. Nhập kho
4. Thanh tốn hóa đơn mua hàng
5. Quản lý khách đặt bàn
6. Phục vụ khách gọi đồ ăn
7. Xử lý đơn đặt đồ ăn
8. Hoàn thiện đơn đặt đồ ăn
9. Phục vụ khách gọi thêm đồ ăn
10. Thanh tốn hóa đơn đồ ăn
11. Thống kê doanh thu
❖ Gom nhóm chức năng giải thích và thực hiện
Ta có 04 bộ phận trong cơ cấu tổ chức:
- Bộ phận quản lý
- Bộ phận phục vụ
- Bộ phận thu ngân
- Bộ phận nhà bếp
Các chức năng ở mục 1 sẽ gom nhóm theo chức năng của 4 bộ phận trên cụ thể:

Các chức năng được gom
nhóm
2. Liên hệ nhà cung cấp
5. Quản lý khách đặt bàn
1. Yêu cầu nhập nguyên liệu
3. Nhập kho

6. Xử lý đơn đặt đồ ăn
7. Hoàn thiện đơn đặt đồ ăn
5. Phục vụ khách gọi đồ ăn
8. Phục vụ khách gọi thêm đồ ăn
4. Thanh tốn hóa đơn mua hàng
9. Thanh tốn hóa đơn đồ ăn
10. Thống kê doanh thu

Tên gọi sau khi gom
nhóm

Chức năng chính của
dự án

Quản lý chung

Quản lý nhà bếp

Quản lý bán hàng của
nhà hàng

Quản lý phục vụ

Quảng lý thu ngân

❖ Vẽ sơ đồ phân rã chức năng và giải thích ký hiệu

10



2.1.2 Xác định dịng thơng tin nghiệp vụ - Mơ hình luồng dữ liệu (DFD)
A. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức ngữ cảnh

DFD mức đỉnh

11


B. DFD mức dưới đỉnh
12


* DFD mức dưới đỉnh cho chức năng Quản lý chung

* DFD mức dưới đỉnh cho chức năng Quản lý nhà bếp

* DFD mức dưới đỉnh cho chức năng Quản lý thu ngân
13


* DFD mức dưới đỉnh cho chức năng Quản lý khách hàng

14


2.2 Phân tích dự án theo dữ liệu nghiệp vụ
2.2.1 Mơ hình thực thể liên kết E-R
❖ Tạo các thực thể
Từ phân tích hiện trạng, ta tìm được các thực thể sau:
• Thực thể Kho nguyên liệu (Kho_NL): gồm các thơng tin về các loại món ăn và ngun liệu

tạo thành món ăn được nhập về kho.
• Thực thể Phiếu nhập kho(PhieuNhapKho): Hóa đơn nhập ngun liệu và thơng tin ngun
liệu nhập kho
• Thực thể Nhà Cung Cấp(NhaCungCap): Lưu thơng tin về nhà cung cấp
• Thực thể Món Ăn(MonAn): để lưu các loại món có trong thực đơn
• Thực thể Hóa Đơn(HoaDon): Thơng tin hóa đơn của khách
• Thực thể Khách Hàng(KhachHang): Để lưu thơng tin về khách hàng
• Thực thể Nhân Viên(NhanVien): lưu thông tin về nhân viên
❖ Xác định kiểu liên kết E-R giữa các thực thể
Xét hai thực thể Món ăn và Kho nguyên liệu

Xét hai thực thể Phiếu Nhập Kho và Kho nguyên liệu

15


Xét hai thực thể Phiếu Nhập Kho và Nhà cung cấp

Xét hai thực thể Hóa Đơn và Món Ăn

Xét hai thực thể Hóa Đơn và Nhân Viên

16


Xét hai thực thể Hóa Đơn và Khách Hàng

Sơ đồ liên kết thực thể:

17



Thuộc tính của thực thể
• Thực thể Kho ngun liệu: Kho_NL (MaNL, TenNL, MaMon, SL_TonKho, GhiChu,
SoPhieuNhap).
• Thực thể Phiếu nhập kho: PhieuNhapKho(SoPhieuNhap, GiaNhap, NgayNhap, MaNCC).
• Thực thể Nhà Cung Cấp: NhaCungCap(MaNCC, TenNCC, DiaChiNCC, SDT_NCC).
• Thực thể Món Ăn: MonAn(MaMon,TenMon).
• Thực thể Hóa Đơn: HoaDon(MaHD, MaNV, MaKH, NgayXuatHD, TongTien,
MaMon,GiamGia,SoLuong,DonGia).
• Thực thể Khách Hàng: KhachHang(MaKH, TenKH, DiaChiKH, DienThoaiKH).
• Thực thể Nhân Viên: NhanVien (MaNV, TenNV, GioiTinh, DiaChiNV, ChucVu,
DienThoaiNV, NgaySinhNV).
18


3. Xây dựng phần mềm cho bài toán quản lý
3.1. Thiết kế CSDL cho dự án
3.1.1 Các bảng quan hệ
Bảng quan hệ

Thực thể
Kho nguyên liệu
Phiếu nhập kho
Nhà Cung Cấp
Món Ăn
Hóa Đơn
Chi Tiết Hóa Đơn
Khách Hàng
Nhân Viên


Kho_NL
PhieuNhapKho
NhaCungCap
MonAn
HoaDon
ChiTietHD
KhachHang
NhanVien

1.Bảng Kho ngun liệu(Kho_NL)
STT
1
2
3
4
5
6

Khóa
chính
x

Tên trường

Kiểu dữ liệu

MaNL
TenNL
MaMon

SL_TonKho
GhiChu
SoPhieuNhap

NVARCHAR(30)
NVARCHAR(50)
NVARCHAR(30)
INT
NVARCHAR(50)
NVARCHAR(30)

Diễn giải
Mã nguyên liệu
Tên nguyên liệu
Mã món
Số lượng tồn kho
Ghi chú
Số phiếu nhập

Khóa ngồi
Số
1
2

Tên
MaMon
SoPhieuNhap

Cột khóa ngồi
MaMon

SoPhieuNhap

Quan hệ với bảng
MonAn
PhieuNhapKho

2.Bảng Phiếu nhập kho(PhieuNhapKho)
STT
1
2
3
4

Khóa
chính
x

Tên trường
SoPhieuNhap
GiaNhap
NgayNhap
MaNCC

Kiểu dữ liệu
NVARCHAR(30)
FLOAT
DATE
NVARCHAR(30)

Diễn giải

Số phiếu nhập
Giá nhập
Ngày nhập
Mã nhà cung cấp

19


Khóa ngồi
Số
1

Tên
MaNCC

Cột khóa ngồi
MaNCC

Quan hệ với bảng
NhaCungCap

3.Bảng Nhà cung cấp(NhaCungCap)
STT
1
2
3
4

Khóa
chính

x

Tên trường
MaNCC
TenNCC
DiaChiNCC
SDT_NCC

Kiểu dữ liệu
NVARCHAR(30)
NVARCHAR(50)
NVARCHAR(30)
FLOAT

Diễn giải
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ nhà cung cấp
Số điện thoại nhà cung cấp

4.Bảng Món ăn(MonAn)
STT
1
2

Khóa
chính
x

Tên trường

MaMon
TenMon

Kiểu dữ liệu
NVARCHAR(30)
NVARCHAR(50)

Diễn giải
Mã món
Tên món

5.Bảng Hóa đơn(HoaDon)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Khóa
chính
x

Tên trường
MaHD
MaNV

MaKH
NgayXuatHD
TongTien
MaMon
GiamGia
SoLuong
DonGia

Kiểu dữ liệu
NVARCHAR(30)
NVARCHAR(30)
NVARCHAR(30)
DATE
DOUBLE
NVARCHAR(30)
FLOAT
INT
FLOAT

Diễn giải
Mã hóa đơn
Mã nhân viên
Mã khách hàng
Ngày xuất hóa đơn
Tổng tiền
Mã món
Giảm giá
Số lượng
Đơn giá


Khóa ngồi
Số
1
2
3

Tên
MaNV
MaKH
MaMon

Cột khóa ngồi
MaNV
MaKH
MaMon

Quan hệ với bảng
NhanVien
KhachHang
MonAn

6.Bảng Khách hàng(KhachHang)
20



×