Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Trắc nghiệm 12 phần lịch sử việt nam từ 1919 2000 tuyển chọn theo từng bài từ các đề chính thức, đề minh họa qua các năm từ 2019 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.23 KB, 46 trang )

Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 (Bài 12,13)
Câu 1: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh.

B. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.

C. Phát động phong trào "vơ sản hóa".

D. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa.

Câu 2: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời
kì 1919-1930?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

C. Liên minh châu Âu được thành lập.

D. Cách mạng vô sản ở Nga thành công.

Câu 3: Tháng 8-1929, An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức cách
mạng nào sau đây?
A. Đảng Dân chủ Việt Nam.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 4: Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm 19191923 là


A. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Gửi Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 5: Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập Nha Bình dân học vụ.

B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 6: Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927,
Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất
của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
C. Trực tiếp truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng theo khuynh hướng vơ sản.


Câu 7: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đơng Dương (19191929) có tác động nào sau đây đến Việt Nam?
A. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện. B. Cơ cấu ngành kinh tế chuyển biến rõ
nét hơn.
C. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời. D. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa
bỏ hồn tồn.
Câu 8: Một số thành viên tiên tiến của tổ chức nào sau đây đã thành lập Chi bộ Cộng sản
đầu tiên ở Việt Nam (tháng 3-1929)?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.


B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh

niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đảng Dân chủ Việt Nam.

Câu 9: Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã gia nhập tổ
chức nào sau đây?
A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Đảng Dân chủ Việt Nam.

C. Đảng Xã hội Pháp.

D. Đảng Thanh niên.

Câu 10: Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc
trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung tồn Đơng Dương.
B. Thành lập một tổ chức quá độ để chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản.
C. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng.
D. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
Câu 11: Một trong những lực lượng tham gia phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
Việt Nam trong những năm 1925-1930 là
A. tư sản dân tộc.

B. tư sản mại bản.


C. địa chủ thân Nhật.

D. địa chủ

thân Pháp.

Câu 12: Thực tiễn phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX là
một trong những cơ sở để nhiều sĩ phu đầu thế kỉ XX


A. đánh giá đúng vai trị của nơng dân trong sự nghiệp cứu nước.
B. nhận thức được phải giải quyết hài hòa vấn đề dân tộc và dân chủ.
C. nhận thức được mối quan hệ giữa dân tộc và dân quyền.
D. xác định được cần phải lập mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 13: Sự kiện bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai chấp
nhận (tháng 6-1919) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào giải phóng
dân tộc Việt Nam?
A. Nội lực là yếu tố quyết định trong cuộc đấu tranh giành quyền dân tộc.
B. Muốn giải phóng dân tộc phải có sự ủng hộ của nhân dân chính quốc.
C. Để giải phóng dân tộc khơng được dựa vào sự giúp đỡ của bên ngồi.
D. Các diễn đàn quốc tế khơng thể giải quyết được vấn đề dân tộc.
Câu 14. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) và Việt Nam Quốc dân đảng
(1927-1930) có điểm chung nào sau đây?
A. Gây dựng cơ sở vững chắc trong quần chúng lao động.
B. Chủ trương xóa bỏ ách thống trị của thực dân Pháp.
C. Chú trọng tuyên truyền lí luận cách mạng trong quần chúng.
D. Giác ngộ binh lính người Việt làm lực lượng chủ lực.
Câu 15: Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 –
1929) là
A. Xây dựng căn cứ địa ở Cao Bằng.


B. Phát động tiến công và nổi dậy.

C. Phát động tổng khởi nghĩa tồn quốc.

D. Thực hiện chủ trương vơ sản hóa.

Câu 16: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đơng Dương (1919-1929),
thực dân Pháp
A. mở rộng diện tích trồng cao su.

B. chỉ phát triển cơng nghiệp hóa chất.

C. tập trung vào công nghiệp luyện kim.

D. chỉ phát triển cơng nghiệp cơ khí.

Câu 17: Trong thời kì 1919-1930, kinh tế Việt Nam
A. phát triển vượt trội hơn với kinh tế Pháp.
miền.

B. phát triển cân đối giữa các vùng


C. có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới.

D. bị cột chặt vào nền kinh tế nước

Pháp.
Câu 18: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời

kì 1919-1930?
A. Liên hợp quốc được thành lập.

B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.

C. Xu thế tồn cầu hóa xuất hiện.

D. Quốc tế Cộng sản được thành lập.

Câu 19: Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản
trí thức Việt Nam có vai trò nào sau đây?
A. Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ.
B. Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ.
C. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền cộng hịa.
D. Góp phần xác lập khuynh hướng mới trong phong trào dân tộc.
II
Câu 1: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.

B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng

sản.
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên.
Câu 2: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong
trào công nhân Việt Nam
A. bước đầu đấu tranh tự giác.

B. có một tổ chức cơng khai lãnh đạo.


C. hồn tồn đấu tranh tự giác.

D. có một đường lối chính trị rõ ràng.

Câu 3: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.


Câu 4: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hồn tồn khuynh hướng tư sản ở
Việt Nam vì
A. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân
tộc.
D. khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt
Nam.
Câu 5: Lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn của
tư bản Pháp (1923)?
A. Tư sản và địa chủ.

B. Nông dân.

C. Công nhân.

D. Tiểu tư sản.


Câu 6: Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp huấn luyện cán
bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc) được xuất bản thành tác phẩm
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.

B. Đường Kách mệnh.

C. Con rồng tre.

D. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

Câu 7: Tổ chức nào sau đây được lập ra tại Hà Nội vào tháng 3-1929?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đảng Thanh niên.

Câu 8: Khi mới thành lập (1927), Việt Nam Quốc dân đảng nêu chủ trương
A. thành lập chính quyền của quần chúng công nông.
B. làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho nông dân.
D. trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng.
Câu 9: Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt
Nam Quốc dân đảng (1927) đều
A. lôi cuốn đông đảo công nông tham gia cách mạng.
B. góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
C. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước.
D. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.



Câu 10: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng
sản (1929) chứng tỏ
A. việc thành lập một chính đảng vơ sản ở Việt Nam là cấp thiết.
B. phong trào công nhân bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. khuynh hướng vơ sản hồn tồn chi phối phong trào u nước.
D. giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Câu 11. Trong thời gian ở Liên Xô (1923-1924), Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

B. thành lập nhóm Cộng sản đoàn.

C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. sáng lập Hội Liên hiệp thuộc

địa.
Câu 12. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản Đảng (6-1929) là tờ báo
A. Chuông rè.

B. An Nam trẻ.

C. Người nhà quê.

D. Búa liềm.

Câu 13. Tổ chức nào lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930)?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.


B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 14. Cuối những năm 20 của thế kỉ XX, Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương
A. chống đế quốc giành độc lập dân tộc.

B. lấy cơng nhân làm lực lượng chủ

lực.
C. đấu tranh chính trị hịa bình, hợp pháp.

D. lấy nơng dân làm lực lượng chủ lực.

Câu 15. Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lênin (1920), Nguyễn Ái Quốc đã
A. xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng vơ sản.
B. khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
D. hồn chỉnh lý luận giải phóng dân tộc để truyền bá trong nhân dân.
Câu 16: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu
tư sản có hoạt động nào sau đây?
A. Cải cách ruộng đất.
tiến cơng.

B. Xuất bản báo chí.

C. Tổng khởi nghĩa.


D. Tổng


Câu 17: Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm
1925 đến
năm 1930 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi
nghĩa Yên Thế.
Câu 18: Trong những năm 1919-1923, phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam có mục
tiêu nào sau đây?
A. Đòi các quyền tự do, dân chủ.

B. Giải phóng dân tộc.

C. Giành ruộng đất cho nơng dân.

D. Lật đổ chế độ phong kiến.

Câu 19: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời
kì 1919-1930?
A. Thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

D. Nước Nga Xô viết được thành lập.

Câu 20: Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam

trong những năm 1921-1929 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước
của các sĩ phu đầu thể kỉ XX?
A. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. B. Giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức của
thực dân.
C. Gắn vẫn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền.D. Giành độc lập gắn với khôi phục chế độ
quân chủ.
Câu 21: So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam
những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?
A. Có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển.
B. Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau.
C. Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau.
D. Có quy mơ rộng lớn, diễn ra ở cả trong và ngồi nước.
Câu 22. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929),
thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?


A. Khoa học máy tính.

B. Khai thác mỏ than.

C. Điện hạt nhân.

D. Công nghệ điện

tử.
Câu 23. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đơng Dương
(1919-1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp công nhân phát triển mạnh.

B. Nền kinh tế phát triển cân đối.


C. Giai cấp nông dân hình thành.

D. Giai cấp địa chủ xuất hiện.

Câu 24. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời
kì 1919-1930?
A. Cộng đồng than-thép châu Âu ra đời.

B. Nhà nước vô sản được thành lập ở

Nga.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

D. Liên minh châu Âu (EU) được thành

lập.
Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của lực lượng tiểu tư sản trí thức
Việt Nam trong phong trào dân tộc những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Góp phần xây dựng căn cứ địa cách mạng ở trong và ngoài nước.
B. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái để khơi phục nền cộng hịa.
C. Là lực lượng nòng cốt xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Góp phần gây dựng một số tổ chức yêu nước và cách mạng.
Câu 26. Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có một trong những chuyển
biến nào sau đây?
A. Các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới đồng thời xuất hiện và ngày càng
phát triển.
B. Ngành công nghiệp xuất hiện nhưng tăng trưởng chậm do không được đầu tư nhân lực
và kĩ thuật.
C. Cơ sở hạ tầng được cải thiện phục vụ mục đích kinh tế và quân sự của chính quyền

thực dân.
D. Phương thức sản xuất tư bạ̉n dần được du nhập nhưng nền kinh tế phong kiến vẫn bao
trùm.


Câu 27. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 có điểm mới nào
sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.
B. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Việt Nam ở Bắc Kì.
C. Trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho thanh niên.
D. Vận động thanh niên tham gia tổ chức yêu nước chống đế quốc.
Câu 28: Nhận xét nào sau đây là phù hợp về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
(1925-1929)?
A. Một trong những tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
B. Một tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản.
C. Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Tổ chức tiền thân của Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Câu 29. Năm 1929, Việt Nam Quốc dân đảng có hoạt động nào sau đây?
A. Tổ chức ám sát Badanh ở Hà Nội.

B. Xuất bản báo Người nhà quê.

C. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu.

D. Xuất bản báo An Nam trẻ.

Đề minh họa 2023
Câu 13: Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội
nghị Vécxai khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây?
A. Đức.


B. Anh.

C. Trung Quốc.

D. Pháp.

Câu 19: Trong những năm 1927-1930, Việt Nam Quốc dân đảng hoạt động chủ yếu ở địa
bàn nào sau đây?
A. Cà Mau.

B. Bắc Kì.

C. Sóc Trăng.

D. Bạc Liêu.

Câu 23: Nông dân Việt Nam bị bần cùng hóa trong những năm 1919-1929 do chính sách
A. tước đoạt ruộng đất của thực dân Pháp.

B. áp bức và bóc lột của chính quyền Sài

Gịn.
C. chống phá của qn Trung Hoa Dân quốc.

D. nhổ lúa, trồng đay của Nhật Bản.


Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc
thúc đẩy sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam (19201930)?

A. Sáng lập tổ chức đại diện cho lợi ích chung của cơng-nơng ở Đơng Dương.
B. Xây dựng lí luận giải phóng dân tộc trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin.
C. Thành lập và trực tiếp lãnh đạo tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất do giai cấp cơng nhân lãnh đạo.
Câu 34: Nội dung chương trình khai thác thuộc địa do tư bản Pháp thực hiện từ năm
1919 đến năm 1929 phản ánh đúng đặc điểm nào của chế độ cai trị thực dân ở Đông
Dương?
A. Xác lập vị thế duy nhất của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở thuộc địa.
B. Không đầu tư khoa học kĩ thuật, duy trì tình trạng lạc hậu ở thuộc địa.
C. Không mở rộng hoạt động ngoại thương để độc chiếm thị trường.
D. Phục vụ tối đa lợi ích chính quốc, nâng cao vị thế của nước Pháp ở châu Á.
Câu 36: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những tác động của sự chuyển
biến kinh tế, xã hội đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 19191925?
A. Làm sâu sắc mâu thuẫn giai cấp, đưa vấn đề dân chủ thành nhiệm vụ chủ yếu.
B. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho sự ra đời của chính đảng vô sản.
C. Tạo cơ sở để hai khuynh hướng cứu nước cùng xuất hiện và thay thế nhau.
D. Làm xuất hiện các giai tầng xã hội mới, bổ sung lực lượng cho cách mạng.
Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945 (Bài 14,15,16)
Câu 1. Trong giai đoạn 1939-1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?
A. An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản liên đồn.

C. Việt Nam Giải phóng qn.

D. Đơng Dương Cộng sản đảng.

Câu 2. Về kinh tế, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính
sách nào sau đây?



A. Xóa bỏ tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan. B. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.
C. Thành lập các đội tự vệ đỏ.

D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.

Câu 3. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong
giai đoạn 1939-1945?
A. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

C. Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập. D. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan ở Tây
Âu.
Câu 4. Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt
Nam?
A. Đưa yêu sách về dân sinh.

B. Đấu tranh đòi quyền tự do.

C. Kháng Nhật cứu nước.

D. Đấu tranh đòi cơm áo.

Câu 5. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một
trong những lí do nào sau đây?
A. Phát triển từ phong trào cải lương thành phong trào chống phát xít.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng bước đầu hình thành ở một số nơi.
C. Là cuộc tập dượt đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương được hoạt động công khai trở lại.

Câu 6. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 5-1941) chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông
Dương vì lí do nào sau đây?
A. Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mỗi nước đã có nhiều thay đổi.
B. Thực hiện sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Đông Dương.
C. Cần chuẩn bị cho cuộc đấu tranh tự giải phóng trước hồn cảnh lịch sử mới.
D. Yêu cầu phải hợp nhất các hội cứu quốc của mỗi dân tộc thành một mặt trận.
Câu 7. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng
dân tộc (1939-1945) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ đất nước.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.


D. Chịu sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 8. Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có một trong những chuyển biến
nào sau đây?
A. Các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới đồng thời xuất hiện và ngày càng
phát triển.
B. Ngành công nghiệp xuất hiện nhưng tăng trưởng chậm do không được đầu tư nhân lực
và kĩ thuật.
C. Cơ sở hạ tầng được cải thiện phục vụ mục đích kinh tế và quân sự của chính quyền
thực dân.
D. Phương thức sản xuất tư bạ̉n dần được du nhập nhưng nền kinh tế phong kiến vẫn bao
trùm.
Câu 9. Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào
giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của chính đảng cách mạng.
B. tầm quan trọng
̣ của cơng tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.

C. vai trị xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần chúng đấu tranh chính trị.
D. bước phát triển của cách mạng trên hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị.
Câu 10: Tổ chức nào sau đây đã được thành lập ở Việt Nam trong giai đoạn 1939 1945?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng

minh.
Câu 11: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam
trong giai đoạn 1939-1945?
A. Phát xít Nhật bành trướng ở khu vực châu Á Thái Bình Dương.
B. Liên Xơ và Mĩ đạt được thỏa thuận về hạn chế vũ khí tầm trung.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập.
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập.
Câu 12: Về văn hóa – xã hội, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực


hiện chính sách nào sau đây?
A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.

B. Bãi bỏ các thứ thuế vơ lí.

C. Thành lập tòa án dân nhân.

D. Chia ruộng đất cho dân cày.


Câu 13: Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự
nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
B. Chỉ phát lệnh tổng khởi nghĩa khi đã có sự giúp đỡ từ bên ngồi.
C. Xây dựng liên minh cơng nông là vấn đề chiến lược của cách mạng.
D. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
Câu 14: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một
trong những lí do nào sau đây?
A. Là bước chuẩn bị cho thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.
D. Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương.
Câu 15: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có
sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.

B. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

C. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.

D. chiến trường chính và vùng sau lưng

địch.
Câu 16: Hoạt động nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt
Nam?
A. Đấu tranh đòi cơm áo và hịa bình.

B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.


C. Tổ chức tẩy chay tư sản Hoa kiều.

D. Tiến hành kháng Nhật cứu nước.

Câu 17: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 5-1941) chủ trương tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất vì lí do nào
sau đây?
A. Làm theo quan điểm chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.


B. Chủ trương cách mạng ruộng đất khơng cịn phù hợp.
C. Khắc phục hạn chế của Luận cương tháng 10-1930.
D. Tập trung cho nhiệm vụ quan trọng nhất là độc lập dân tộc.
Câu 18: Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong
phong trào
dân chủ 1936-1939 là đấu tranh chống
A. quân Trung Hoa Dân quốc.

B. thực dân Anh.

C. đế quốc Mĩ.

D. chế độ phản động thuộc địa.

Câu 19: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 5-1941) quyết định thành lập
A. Mặt trận Việt Minh.

B. Mặt trận Dân chủ Đơng Dương.


C. chính quyền Xơ viết.

D. chính phủ công nông binh.

Câu 20: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 19301931 ở Việt Nam?
A. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
B. Kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển.
C. Chính quyền thực dân Pháp thi hành chính sách khủng bố.
D. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức của Nhật-Pháp.
Câu 21: Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng
đến cách mạng Việt Nam?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Trật tự hai cực lanta sụp đổ.

D. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh.

Câu 22: Nội dung nào sau đây phản ánh bước phát triển mới của phong trào cách mạng
1930-1931 ở Việt Nam so với các phong trào yêu nước trước đó?
A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. Khối liên minh công nông được hình thành trong thực tế.
D. Đã thực hiện thành cơng khẩu hiệu “người cày có ruộng”.


Câu 23: Vấn đề nào sau đây được đặt lên hàng đầu trong các hội nghị của Đảng Cộng
sản Đông Dương giai đoạn 1939-1945?
A. Giải phóng dân tộc.

B. Cải cách ruộng đất.


C. Giải phóng giai cấp.

D. Thành lập mặt trận.

Câu 24: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 19301931 ở Việt Nam?
A. Mở ra kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
B. Chứng minh vai trị của khối liên minh công nông trong thực tiễn.
C. Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản là đúng đắn.
Câu 25: Tính chất dân chủ của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện
qua một trong những hoạt động nào sau đây?
A. Thực hiện chính sách bảo đảm quyền lợi về kinh tế cho nhân dân.
B. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
C. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân, do nhân dân bầu ra.
Câu 26: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã
A. mít tinh, biểu tình địi quyền sống.

B. phát triển dân qn du kích.

C. thành lập bộ đội chủ lực.

D. xây dựng bộ đội địa phương.

Câu 27: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã
A. phát triển dân quân du kích.

B. đấu tranh đòi các quyền tự do.

C. thành lập bộ đội chủ lực.


D. xây dựng bộ đội địa phương.

Câu 28: Lực lượng vũ trang được xây dựng ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là
A. Việt Nam quang phục hội.

B. Mặt trận Dân chủ Đơng Dương.

C. Việt Nam giải phóng quân.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 29: Lực lượng vũ trang được xây dựng ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là
A. Trung đội Cứu quốc quân I.

B. Việt Nam quang phục hội.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 30: Lực lượng vũ trang được xây dựng ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là


A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Trung đội Cứu quốc quân III.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.


D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 31: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam
trong thời kì 1939-1945?
A. Phát xít Đức đầu hàng phe Đồng minh.

B. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh

nhân tạo.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. D. Nước Cộng hòa Ấn Độ thành lập.
Câu 32: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào cách mạng vì
một trong những lí do nào sau đây?
A. Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương.
B. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.
C. Nằm trong tiến trình giải phóng dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
D. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 33: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào cách mạng vì
một trong những lí do nào sau đây?
A. Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương.
B. Trực tiếp ngăn chặn qn phiệt Nhật Bản tiến vào Đơng Dương.
C. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Thực hiện mục tiêu trước mắt để hướng tới mục tiêu chiến lược.
Câu 34: Phong trào cách mạng 1930-1931 đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho
sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
B. Xây dựng liên minh công nông là vấn đề chiến lược của cách mạng.
C. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
D. Chỉ phát lệnh khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngồi.
Câu 35: Phong trào cách mạng 1930-1931 đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho
sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
B. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.


C. Chỉ phát lệnh khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành và giữ chính quyền.
Câu 36: Phong trào cách mạng 1930-1931 đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho
sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các lợi ích dân tộc và giai cấp.
C. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
D. Chỉ phát lệnh khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngồi.
Câu 37: Lực lượng vũ trang được xây dựng ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là
A. Việt Nam quang phục hội.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Trung đội Cứu quốc quân II.

Câu 38: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã
A. phát triển dân qn du kích.

B. đấu tranh địi các quyền dân sinh.

C. thành lập bộ đội chủ lực.

D. xây dựng bộ đội địa phương.


Câu 39: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào cách mạng vì
một trong những lí do nào sau đây?
A. Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương.
B. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.
C. Là một bước thắng lợi để tiến lên hồn thành giải phóng dân tộc.
D. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 40. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu
tranh nào sau đây?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.
D. Cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 41. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đơng Dương đề ra
khẩu hiệu nào sau đây?
A. “Đánh đổ phong kiến”.

B. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”.


C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.

D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

Câu 42. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 43: Hội nghị tháng 11-1939 và Hội nghị tháng 5- 1941 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đơng Dương có điểm khác biệt về
A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nơng dân.
B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.
D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
Câu 44: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941
- 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận
động quần chúng tham gia
A. các Ủy ban hành động.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. các Hội Phản đế.

D. Hội Liên Việt

Câu 45: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng,
vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.

B. địa hình thuận lợi để phát triển lực

lượng.
C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.

D. các tổ chức cứu quốc đã được thành

lập.
Câu 46: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là

A. Bắc Kạn.
Nguyên.

B. Bắc Sơn - Võ Nhai.

C. Tân Trào - Tuyên Quang.

D. Thái


Câu 47: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền
năm 1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đơng Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 48: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân
hịa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao
Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?
A. Mọi người đều tham gia Việt Minh.

B. Có lực lượng du kích phát triển sớm.

C. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc.

D. Có phong trào quần chúng tốt từ

trước.
Câu 49: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng

A. khơng mang tính bạo lực.

B. có tính dân chủ điển hình.

C. khơng mang tính cải lương.

D. chỉ mang tính chất dân tộc.

Câu 50: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện
chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc
cách mạng
A. tư sản dân quyền.

B. dân tộc dân chủ nhân dân.

C. giải phóng dân tộc.

D. dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 51: Ngày 30 - 8 - 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
Câu 52: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945)

A. phát xít Nhật.

B. đế quốc Pháp.



C. đế quốc Pháp và tay sai.

D. đế quốc Pháp - Nhật.

Câu 53: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 5 - 1941) chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Cách mạng tư sản dân quyền.

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. Cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 54. Lực lượng chính trị có vai trị như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa. B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi
nghĩa.
C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa. D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính
quyền.
Câu 55. Chính quyền cơng nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào
sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936-1939.

B. Phong trào cách mạng 1930-1931.

C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.

D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-


1945.
Câu 56. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam
A. có sự kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
B. chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước.
C. diễn ra trên quy mơ lớn, có tính thống nhất cao.
D. có mục tiêu chủ yếu là địi cơm áo và hịa bình.
Câu 57. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
B. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. lực lượng chính trị giữ vai trị quyết định thắng lợi.
Câu 58. Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8-1945), nhân dân Việt Nam
ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì thực hiện khẩu hiệu



×