Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Hoạch Định Chiến Lược Tài Chính Của Ctcp Cơ Điện Thủ Đức Giai Đoạn 2011-2020.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜN G ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------***----------

BÙI PHƯỚ C Q UÃNG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
CỦA CTCP CƠ ĐIỆN THỦ ĐỨC
GIAI ĐOẠN 2011 – 20 20
Chuyên ngành: Q uản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜ I HƯỚN G DẪN KHO A HỌ C:
TS. NGƠ QUANG HN

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2010


2/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

LỜI CẢM ƠN VÀ CAM ĐOAN

Trước hết, tôi xin cảm ơn TS. Ngô Quang Huân đã tận tâm hướng dẫn thực
hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn các Giảng viên bộ môn đã truyền đạt kiến thức trong
suốt chương trình học, những kiến thức đã ít nhiều được tích hợp trong luận văn
này.


Xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp ở EMC, các chun gia
trong ngành đã góp ý trong q trình thực hiện đề tài.
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân
tơi, các dữ liệu, tài liệu khác chỉ được sử dụng như là nguồn tham khảo và được nói
rõ ở phần tài liệu tham khảo.
Trân trọng.

CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


3/163

HDKH: TS. Ngơ Quang Hn

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Trang phụ bìa …………………………………………………………………..
Lời cam đoan…………………………………………………………………...
Mục lục…………………………………………………………………………
Danh mục các ký hiệu, từ viết tắt………………………………………………
Danh mục các hình vẽ, đồ thị…………………………………………………..
Danh mục các bảng…………………………………………………………….
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ……………………………………………………….
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH VÀ
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH……………………………….

1.1. Tổng quan về chiến lược tài chính ………………………………………...
1.1.1. Khái niệm về chiến lược tài chính……………………………………..
1.1.1.1. Khái quát về hoạt động quản trị tài chính………………………….
1.1.1.2. Khái niệm chiến lược kinh doanh………………………………….
1.1.1.3. Khái niệm quản trị chiến lược……………………………………..
1.1.1.4. Khái niệm chiến lược cấp bộ phận chức năng……………………..
1.1.1.5. Khái niệm chiến lược tài chính…………………………………….
1.1.2. Hoạch định chiến lược tài chính……………………………………….
1.1.2.1. Vai trị của hoạch định tài chính…………………………………...
1.1.2.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính…………………………………
1.1.2.3. Các loại kế hoạch tài chính………………………………………...
1.2. M ơ hình tài chính các giai đoạn trong chu kỳ sống của DN…………….
1.3. Lý thuyết về cơ cấu vốn Cty……………………………………………..
1.3.1. Thuyết cân đối (Thuyết M&M )……………………………………...
1.3.2. Thuyết đánh đổi……………………………………………………...
1.3.3. Thuyết tín hiệu……………………………………………………….
1.3.4. Các nhân tố quyết định cơ cấu vốn…………………………………….
1.3.5. Quyết định về cơ cấu vốn DN …………………………………………
1.3.5.1. Phân tích khả năng khơng thanh tốn được nợ…………………….
1.3.5.2. Phân tích lưu chuyển tiền mặt và tỷ số nợ/vốn…………………….
1.3.5.3. Các phương pháp phân tích khác…………………………………..
1.4. Lý thuyết về chính sách cổ tức…………………………………………….
1.4.1. Các lý thuyết về chính sách cổ tức…………………………………….
1.4.1.1. Lý thuyết sự độc lập của cổ tức……………………………………
1.4.1.2. Lý thuyết chú chim trong lòng bàn tay…………………………….
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức………………………….
1.4.2.1. Các hạn chế trong thanh toán cổ tức……………………………….
1.4.2.2. Các cơ hội đầu tư ………………………………………………….
1.4.2.3. Các nguồn vốn khác……………………………………………….
1.4.2.4. Các tác động của chính sách cổ tức lên rs …………………………

1.5. M ơ hình dự báo khả năng phá sản Cty…………………………………….
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


4/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

1.6. Nhận diện rủi ro và giải pháp kiểm soát…………………………………...
1.6.1. Khái niệm rủi ro………………………………………………………..
1.6.2. Rủi ro kinh doanh……………………………………………………...
1.6.3. Rủi ro tài chính………………………………………………………...
Tóm lược chương 1…………………………………………………………….
Chương 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜN G KINH DOANH VÀ THỰC
TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA EMC……………………………………………
2.1. Giới thiệu tổng quát về EMC………………………………………………
2.2. Phân tích mơi trường kinh doanh của EMC……………………………….
2.2.1. Phân tích mơi trường kinh tế vĩ mô……………………………………
2.2.1.1. Các yếu tố kinh tế………………………………………………….
2.2.1.2. Các yếu tố xã hội…………………………………………………..
2.2.1.3. Các yếu tố pháp luật……………………………………………….
2.2.1.4. Các yếu tố cơng nghệ………………………………………………
2.2.2. Phân tích mơi trường kinh tế vi mô……………………………………
2.2.2.1. Khách hàng………………………………………………………...
2.2.2.2. Nhà cung cấp………………………………………………………
2.2.2.3. Đối thủ cạnh tranh hiện hữu……………………………………….
2.2.2.4. Sản phẩm thay thế………………………………………………….
2.2.2.5. Đối thủ tiềm ẩn…………………………………………………….

2.3. Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của EMC………………………
2.3.1. Hoạt động cung ứng……………………………………………………
2.3.2. Hoạt động sản xuất…………………………………………………….
2.3.3. Tình hình tiêu thụ……………………………………………………...
2.3.4. Hoạt động marketing…………………………………………………..
2.3.5. Dịch vụ hậu mãi………………………………………………………..
2.3.6. Cơ sở hạ tầng…………………………………………………………..
2.3.7. Nguồn nhân lực………………………………………………………...
2.3.8. Nghiên cứu và phát triển……………………………………………….
2.3.9. Tình hình tài chính……………………………………………………..
2.4. Phân tích thực trạng tài chính của EMC 2007 – 2009……………………..
2.4.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động…………………………………………..
2.4.1.1. Phân tích khả năng sinh lợi………………………………………...
2.4.1.2. Phân tích suất sinh lợi trên tổng tài sản……………………………
2.4.1.3. Phân tích tỷ suất sinh lợi trên doanh thu…………………………...
2.4.1.4. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản………………………………...
2.4.2. Đánh giá chính sách tài trợ…………………………………………….
2.4.2.1. Phân tích địn bẩy tài chính………………………………………...
2.4.2.2. Xác định chỉ số Z…………………………………………………..
2.4.3. Phân tích Dupont………………………………………………………
2.4.4. Đánh giá chính sách phân phối lợi nhuận……………………………...
2.4.5. Phân tích dịng tiền…………………………………….........................
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


5/163

HDKH: TS. Ngơ Quang Hn


2.4.5.1. Phân tích dịng tiền hoạt động……………………………………..
2.4.5.2. Phân tích dịng tiền đầu tư…………………………………………
2.4.5.3. Phân tích dịng tiền tài trợ………………………………………….
2.4.5.4. Phân tích chỉ số dịng tiền chun biệt…………………………….
Tóm lược chương 2…………………………………………………………….
Chương 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢ C TÀI CHÍNH CỦA EMC GIAI
ĐOẠN 2011 – 2020……………………………………………………………
3.1. Khảo sát yếu tố tài chính ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của cổ phiếu EM C
3.1.1. Giới thiệu sơ lược về cuộc nghiên cứu………………………………...
3.1.2. Lược trích kết quả nghiên cứu…………………………………………
3.2. Hoạch định chiến lược tài chính…………………………………………...
3.2.1. Cơ sở hoạch định chiến lược tài chính………………………………...
3.2.1.1. Xu hướng phát triển và mục tiêu tăng trưởng của EM C đến 2020
3.2.1.2. Nhận diện tính hình tài chính của EMC trong chu kỳ sống của DN
3.2.2. Hoạch định chiến lược đầu tư………………………………………….
3.2.2.1. Đánh giá hiệu quả tài chính các dự án đầu tư mới………………...
3.2.2.2. Lập ngân sách đầu tư giai đoạn 2011 – 2020……………………...
3.2.2.3. Hoạch định các chỉ tiêu tài chính cho các dự án hiện hữu………...
3.2.3. Hoạch định chiến lược tài trợ………………………………………….
3.2.3.1. Xác định điểm bàng quan EPS…………………………………….
3.2.3.2. Khảo sát chi phí sử dụng vốn……………………………………...
3.2.3.3. Xác định cấu trúc vốn mục tiêu……………………………………
3.2.4. Hoạch định chính sách cổ tức………………………………………….
3.2.5. Dự phóng BCKQH QKD , BCDKT, BCLCTT giai đoạn 2011 – 2020
3.2.5.1. Dự phóng BCĐKQH ĐK D…………………………………………
3.2.5.2. Dự phóng BCĐKT…………………………………………………
3.2.5.3. Dự phóng BCLCTT………………………………………………..
3.2.6. Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả tài chính hoạch định…………………..
3.2.7. Phân tích tốc độ tăng trưởng…………………………………………...

3.2.8. Vấn đề lạm phát………………………………………………………..
3.3. Các giải pháp thực hiện chiến lược tài chính………………………………
3.3.1. Nhóm giải pháp về tổ chức, nhân sự…………………………………..
3.3.2. Nhóm giải pháp cải thiện hiệu quả sử dụng tài sản……………………
3.3.3. Nhóm giải pháp kiểm sốt nguồn vốn…………………………………
3.3.4. Nhóm giải pháp kiểm sốt rủi ro………………………………………
3.4. Kiến nghị…………………………………………………………………..
Tóm lược chương 3…………………………………………………………….
KẾT LUẬN……………………………………………………………………
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………...
Danh mục các phụ lục………………………………………………………….

CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


6/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu, từ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán


BCKQHĐK D

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

CK

Cuối kỳ

CTCP

Công ty cổ phần

ĐK

Đầu kỳ

EBIT

Earning Before Interest and Tax

EMC

Công ty cổ phần Cơ Điện Thủ Đức

EVN


Tập đoàn Điện Lực Việt Nam

HTK

Hàng tồn kho

KM

Khoản mục

KPT

Khoản phải thu

MBA

Máy biến áp

MM

Modigliani và M erton Miller

NSX

Nhà sản xuất

PL

Phụ lục


SBU

Đơn vị kinh doanh chiến lược

SX

Sản xuất

TICF

Tổng dòng tiền vào

TTS

Tổng tài sản

CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


7/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH


Vốn chủ sở hữu

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


8/163

HDKH: TS. Ngơ Quang Hn

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số

Tên

Trang

1.1

Tiến trình lập kế hoạch và các mối quan hệ ngân sách

1.2

Quan hệ của các kế hoạch tài chính


2.1

Sơ đồ tổ chức EM C

2.2

Thị phần kinh doanh MBA nội địa – 2009

2.3

Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm EMC

CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


9/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên

Trang

2.1


Thống kê sản lượng EM C từ 2004 đến 2009

2.2

Thống kê doanh thu EM C từ 2004 đến 2009

3.1

Đánh giá chỉ tiêu tài chính các dự án

3.2

Doanh thu hịa vốn EPS

3.3

Biến thiên lãi vay theo tỷ lệ nợ

3.4

Biến thiên chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu theo tỷ lệ nợ

3.5

Biến thiên WACC theo D/A

3.6

Cấu trúc vốn mục tiêu


3.7

Tỷ lệ cổ tức

3.8

Các chỉ số đánh giá hiệu quả tài chính hoạch định

3.9

Tỷ lệ tăng trưởng bền vững

CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


10/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Bối cảnh thực hiện đề tài
Gia nhập WTO, các doanh nghiệp Việt Nam có cả thời cơ và thách thức đan
xen, việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là rất quan trọng. Với sân
chơi WTO, các trò chơi đòi hỏi trí tuệ hơn, tầm nhìn dài hạn hơn.
Ngành SX máy biến áp nội địa đang đứng trước cơ hội tăng trưởng nhanh
của nhu cầu thị trường, tuy nhiên cùng với tiến trình hội nhập kinh tế thế giới và
khu vực, áp lực cạnh tranh cũng ngày càng gia tăng. Phần thắng sẽ thuộc về doanh

nghiệp biết hoạch định mục tiêu, tận dụng thời cơ và thế mạnh để khắc phục điểm
yếu và vượt qua thử thách. Nói cách khác, để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị
trường cần phải có chiến lược hợp lý. Đây cũng là điểm yếu của hầu hết các doanh
nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam.
Công ty cổ phần Cơ Điện Thủ Đức (EMC) là doanh nghiệp thành viên của
Tập đoàn Điện Lực Việt Nam (EVN) hoạt động trong lĩnh vực SX và sửa chữa
MBA. Hoạt động theo cơ chế thị trường từ 2008, Lãnh đạo EM C luôn phải đưa ra
những quyết định mang tính chất dài hạn, hết sức quan trọng, quyết định vận mệnh
của công ty. Một nghiên cứu trước đây đã hoạch định “Chiến lược kinh doanh của
CTCP Cơ Điện Thủ Đức – Giai đoạn 2010_2020, tầm nhìn 2025”1 nhưng chưa đưa
ra được các chiến lược cấp chức năng hỗ trợ thực hiện chiến lược cấp công ty. Với
bối cảnh đó, học viên chọn đề tài “Hoạch định chiến lược tài chính của CTCP Cơ
Điện Thủ Đ ức, giai đoạn 2011 – 2020”.
Sự cần thiết của đề tài
Trong môi trường cạnh tranh của nền kinh tế thị trường các nhà quản trị
không phải chỉ cần tạo ra lợi nhuận, mà cịn phải vận dụng các quyết định tài chính
để khuếch đại lợi nhuận, đồng thời kiểm soát sức khỏe tài chính của doanh nghiệp.
Đó chính là vai trị của giám đốc tài chính thơng qua hoạch định chiến lược tài
chính.
1

Tài liệu tham khảo [12]

CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


11/163


HDKH: TS. Ngô Quang Huân

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Mặc dù chiến lược là một lĩnh vực có tính tương đối và mang đậm tính cách
riêng của nhà quản trị cấp cao. Nhưng với cơ sở lý luận được đúc kết từ nhiều
nguồn lý thuyết đã được thực tiễn minh chứng, kết hợp với những lý luận, phân tích
logic học viên tin rằng đề tài có thể vận dụng vào quá trình hoạch định phát triển
của EMC cùng với những hiệu chỉnh phù hợp phong cách riêng của nhà lãnh đạo.
Mục đích của đề tài
Mục đích của đề tài là hoạch định nguồn tài chính hỗ trợ thực hiện chiến
lược kinh doanh cấp công ty; tái cấu trúc tài chính, cân nhắc thực hiện một cách hợp
lý đồng thời hai mục tiêu: sử dụng địn bẩy tài chính khuếch đại thu nhập và kiểm
sốt rủi ro địn cân nợ. Mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa giá trị tài sản cổ đông thông
qua thị giá cổ phiếu.
Phương pháp tiến hành
- Phân tích mơi trường kinh doanh và thực trạng tài chính của EMC, so sánh
các chỉ số bình quân ngành để đánh giá sức khỏe tài chính.
- Khảo sát quan điểm nhà đầu tư, sử dụng công cụ SPSS xử lý số liệu, xác
định nhân tố cốt lõi tạo nên tính hấp của cổ phiếu EMC.
- Dựa trên cở sở mục tiêu chiến lược kinh doanh cấp công ty, thẩm định các
quyết định đầu tư, hoạch định chính sách tài trợ và chính sách cổ tức có tính đến
yếu tố hấp dẫn nhà đầu tư để tối đa hóa tài sản cổ đơng.
- Dự phóng các báo cáo tài chính, đánh giá các chỉ tiêu tài chính hoạch định,
phân tích tốc độ tăng trưởng hoạch định.
- Đưa ra các kiến nghị và giải pháp hỗ trợ thực hiện chiến lược tài chính.
Kết cấu của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược tài chính và hoạch định chiến lược tài chính.
Chương 2: Phân tích mơi trường kinh doanh và thực trạng tài chính của EM C.
Chương 3: Hoạch định chiến lược tài chính của EM C giai đoạn 2011 – 2020.


CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


12/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

Chương 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CH ÍNH
1.1.

TỔN G Q UAN VỀ CHIẾN LƯỢ C TÀI CHÍNH

1.1.1. Khái niệm về chiến lược tài chính
1.1.1.1 Khái quát về hoạt động quản trị tài chính
Quản trị tài chính Cty là hoạt động liên quan đến việc đầu tư, mua sắm, tài
trợ và quản lý tài sản DN nhằm đạt mục tiêu đề ra. Quản trị tài chính liên quan đến
ba loại quyết định chính: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định phân
phối lợi nhuận.
 Quyết định đầu tư:
Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến: (1) tổng giá trị tài sản
và giá trị từng bộ phận tài sản cần có và (2) mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận
tài sản trong DN . Cụ thể:
 Quyết định đầu tư tài sản lưu động, bao gồm: quyết định tồn quỹ,
quyết định tồn kho, quyết định chính sách bán hàng tín dụng, quyết định đầu tư tài
chính ngắn hạn.

 Quyết định đầu tư tài sản cố định, bao gồm: quyết định mua sắm tài
sản cố định mới, quyết định thay thế tài sản cố định cũ, quyết định đầu tư dự án,
quyết định đầu tư tài chính dài hạn.
 Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư tài
sản cố định, bao gồm: quyết định sử dụng đòn bẩy hoạt động, quyết định điểm hòa
vốn
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết
định tài chính Cty vì nó tạo ra giá trị cho DN.
 Quyết định tài trợ:
Quyết định tài trợ liên quan đến việc lựa chọn loại nguồn vốn nào cung cấp
cho việc mua sắm tài sản, nên sử dụng vốn chủ sở hữu hay vốn vay, nên dùng vốn
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


13/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

ngắn hạn hay vốn dài hạn. Đồng thời, nhà quản lý còn phải quyết định làm thế nào
để huy động được các nguồn vốn đó. Một số quyết định về nguồn vốn cụ thể:
 Quyết định huy động nguồn vốn ngắn hạn: quyết định vay ngắn hạn
hay sử dụng tín dụng thương mại; quyết định vay ngắn hạn ngân hàng hay phát
hành tín phiếu Cty.
 Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn: quyết định sử dụng nợ dài
hạn hay vốn cổ phần; quyết định vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu
Cty; quyết định phát hành cổ phần phổ thông hay cổ phần ưu đãi.
 Quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu: sử dụng địn
bẩy tài chính.

 Quyết định vay để mua hay thuê tài sản.
 Quyết định phân chia cổ tức:
Trong quyết định phân chia cổ tức giám đốc tài chính sẽ phải lựa chọn giữa
việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay giữ lại để tái đầu tư. Ngoài ra,
giám đốc tài chính cịn phải quyết định Cty nên theo đuổi một chính sách cổ tức như
thế nào và liệu chính sách cổ tức có tác động gì đến giá trị Cty hay giá cổ phiếu trên
thị trường hay không. [10, tr.24]
Mười tiền đề cơ sở của quản trị tài chính:
Trong q trình ra quyết định tài chính, nhà quản trị rất dễ rơi vào ma trận
những cơng thức tính tốn và những thủ tục cụ thể mà quên đi những logic thúc đẩy
tài chính thể hiện qua 10 tiền đề cơ sở của quản trị tài chính:
Tiền đề 1: Đổi rủi ro lấy thu nhập – Chúng ta không chấp nhận thêm rủi ro
trừ khi được đền bù thu nhập cao hơn.
Tiền đề 2: Giá trị thời gian của tiền tệ - Một đồng hôm nay giá trị hơn rất
nhiều so với một đồng trong tương lai.
Tiền đề 3: Tiền, chứ không phải thu nhập, là vua.
Tiền đề 4: Các dòng tiền gia tăng – chỉ theo dõi những thay đổi.
Tiền đề 5: Những trở ngại của thị trường cạnh tranh – tại sao khó tìm những
dự án siêu thu nhập.
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


14/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

Tiền đề 6: Các thị trường vốn hiệu quả - thị trường chuyển động nhanh và
giá cả phản ảnh sự chính xác.

Tiền đề 7: Vấn đề đại diện – người điều hành không làm việc cho chủ sở hữu
trừ khi họ có quyền lợi trong đó.
Tiền đề 8: Thuế ảnh hưởng tới quyết định kinh doanh.
Tiền đề 9: Khơng có rủi ro nào giống rủi ro nào – một số rủi ro có thể loại trừ
bằng đa dạng hóa và một số thì khơng thể.
Tiền đề 10: Hành vi đạo đức đó là làm điều tốt, và rắc rối đạo đức ln xuất
hiện trong tài chính.
Sử dụng những tiền đề này cho thấy việc ra quyết định tài chính gắn chặt với
lý thuyết tài chính hiện đại và hiện trạng các điều kiện kinh tế. [9, tr.26]
1.1.1.2 Khái niệm chiến lược kinh doanh
Có rất nhiều định nghĩa về chiến lược, mỗi định nghĩa có ít nhiều khác nhau
tùy thuộc vào quan niệm của mỗi tác giả. Năm 1962 chiến lược được Chandler định
nghĩa như là “việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của DN và việc
áp dụng một chuỗi các hành động cũng như sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để
thực hiện các mục tiêu này”2 .
Chandler là một trong những người đầu tiên khởi xướng lý thuyết quản trị
chiến lược. Cho đến những năm 1980, khi mà môn học quản trị chiến lược trở nên
chín muồi, Quinn đã đưa ra định nghĩa có tính khái qt hơn: “Chiến lược là mơ
thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách, và chuỗi hành
động vào một tổng thể được cố kết một cách chặt chẽ”3 .
Sau đó, Johnson và Scholes định nghĩa lại chiến lược trong điều kiện mơi
trường có rất nhiều những thay đổi nhanh chóng: “Chiến lược là định hướng và
phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm đạt lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông
qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong mơi trường thay đổi, để đáp ứng
nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan”4.
2

Chandler, A. (1962), Strategy and Structure. Cambrige, Massacchusettes, MIT Press.
Quinn, J. B. (1980), Strategies for Change: Logical Incrementalism, Homewood, Illinois, Irwin.
4

th
Johnson, G., Scholes, K. (1999), Exploring Corporate Strategy, 5 Ed, Prentice Hall Europe.
3

CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


15/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

Trong định nghĩa chiến lược với 5 chữ P của mình Mintzberg khái qt các
khía cạnh của quản trị chiến lược như sau:
-

Kế hoạch (Plan): chuỗi các hành động đã dự định một cách nhất quán.

-

Mô thức (Partern): sự kiên định về hành vi theo thời gian, có thể là dự

định hay khơng dự định.
-

Vị thế (Position): phù hợp giữa tổ chức và môi trường của nó.

-


Quan niệm (Prespective): cách thức để nhận thức sâu sắc về thế giới.

-

Thủ thuật (Ploy): cách thức cụ thể để đánh lừa đối thủ.

Khơng chỉ bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau, định nghĩa chiến lược còn
khác nhau tùy theo cấp độ. Tối thiểu có ba mức chiến lược cần được nhận diện:
chiến lược cấp Cty; chiến lược cấp đơn vị kinh doanh; chiến lược cấp bộ phận chức
năng. Chiến lược cấp Cty hướng đến mục đích và phạm vi tổng thể của tổ chức.
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh liên quan đến cách thức cạnh tranh thành công
trên các thị trường cụ thể. Chiến lược chức năng (hay chiến lược hoạt động) là các
chiến lược giúp cho các chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và cấp Cty thực hiện một
cách hữu hiệu nhờ các bộ phận cấu thành trên phương diện các nguồn lực, các quá
trình, con người và các kỹ năng cần thiết. [8, tr.10].
1.1.1.3 Khái niệm quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược có thể được định nghĩa như là một nghệ thuật và khoa
học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho
phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra.
Quản trị chiến lược bao gồm ba giai đoạn: thiết lập chiến lược, thực hiện
chiến lược và đánh giá chiến lược.
- Giai đoạn thiết lập chiến lược gồm việc phát triển nhiệm vụ kinh doanh,
xác định cơ hội và nguy cơ đến với tổ chức từ bên ngoài, chỉ rõ các điểm mạnh và
điểm yếu bên trong, thiết lập mục tiêu dài hạn, tạo ra các chiến lược thay thế và
chọn ra những chiến lược đặt thù có thể theo đuổi.

CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng



16/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

- Giai đoạn thực thi chiến lược đòi hỏi Cty phải thiết lập các mục tiêu hàng
năm, đặt ra chính sách, khuyến khích nhân viên và phân phối tài nguyên để các
chiến lược lập ra có thể được thực hiện.
- Giai đoạn đánh giá chiến lược sẽ giám sát các kết quả của các hoạt động
thiết lập và thực thi chiến lược. Bước này gồm việc đo lường thành tích của cá nhân
và tổ chức, đồng thời có những hành động điều chỉnh cần thiết. [6, tr.9].
1.1.1.4 Khái niệm chiến lược cấp bộ phận chức năng
Chiến lược cấp bộ phận chức năng là chiến lược của các bộ phận chức năng
hướng đến cải thiện hiệu lực các hoạt động cơ bản trong phạm vi Cty như SX,
marketing, quản trị vật liệu, tài chính, nghiên cứu và p hát triển, và nguồn nhân lực.
Chiến lược cấp bộ phận chức năng tập trung hỗ trợ cho chiến lược Cty và
chiến lược đơn vị kinh doanh. M ỗi bộ phận chức năng phải hoạch định các chiến
lược của mình để hậu thuẩn, góp phần hồn thành các mục tiêu của DN , đơn vị kinh
doanh và giúp thực hiện các chiến lược mà DN, đơn vị kinh doanh đề ra. [7, tr.22;
tr.250]
1.1.1.5. Khái niệm chiến lược tài chính
Chiến lược tài chính là chiến lược cấp bộ phận chức năng, hoạch định các
hoạt động quản trị tài chính trung và dài hạn nhằm hỗ trợ thực hiện chiến lược Cty
và chiến lược các đơn vị kinh doanh. Chiến lược tài chính là sự kết hợp về cách
thức để đưa ra các quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi nhuận và đặt chúng một
cách thích hợp trong từng giai đoạn phát triển của DN. Chiến lược tài chính là một
lộ trình trung và dài hạn cho việc thực hiện cả ba quyết định trên.
1.1.2. Hoạch định chiến lược tài chính
1.1.2.1.


Vai trị của hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính là q trình phát triển các kế hoạch tài chính ngắn hạn
cũng như dài hạn nhằm đạt được các mục tiêu của DN. Các kế hoạch tài chính có
đặc trưng cơ bản là được trình bày bằng đơn vị đo lường chung là tiền tệ. Vì vậy, hệ
thống kế hoạch tài chính đóng vai trị quan trọng then chốt trong việc lập kế hoạch
và kiểm soát của các DN. Các kế hoạch của DN xác định mục tiêu và những hành
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


17/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

động cần thực hiện để đạt được mục tiêu. Mọi hoạt động đều cần phải sử dụng các
nguồn lực chung của DN. Hoạch định tài chính thông qua hệ thống các ngân sách
với khả năng sử dụng đơn vị chung sẽ dễ dàng lượng hóa các mục tiêu, cụ thể hóa
và tổng hợp việc sử dụng các nguồn lực. Do vậy, ngân sách cũng được sử dụng cho
mục tiêu kiểm sốt. Trong đó, thiết lập các tiêu chuẩn, tiếp nhận các thông tin phản
hồi về hiệu suất thực tế và thực hiện các hành động điều chỉnh nếu hiệu suất thực tế
sai lệch nhiều so với kế hoạch.
1.1.2.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính
Các ngân sách thường được xây dựng cho các bộ phận trong tổ chức (phịng
ban, xí nghiệp, đơn vị…..) và cho các hoạt động (bán hàng, SX, nghiên cứu….). Hệ
thống các ngân sách này phục vụ cho kế hoạch tài chính của toàn tổ chức và đem lại
cho tổ chức nhiều lợi ích:
-


Thúc đẩy các nhà quản trị lập kế hoạch.

-

Cung cấp nguồn thông tin để cải thiện việc ra quyết định.

-

Giúp ích cho việc sử dụng các nguồn lực và quản lý nhân sự thông qua

việc thiết lập tiêu chuẩn đánh giá hiệu suất.
-

Cải thiện vấn đề truyền thông và hợp tác.

1.1.2.3. Các loại kế hoạch tài chính
Hoạch định tài chính là tiến trình xem xét tác động tổng thể các quyết định
đầu tư và tài trợ mà kết quả là các kế hoạch tài chính. Hệ thống kế hoạch tài chính
bao gồm các kế hoạch quan hệ mật thiết nhau:
-

Kế hoạch dài hạn biểu hiện dưới dạng kế hoạch đầu tư và tài trợ.

-

Ngân sách hàng năm gồm: ngân sách trang bị, ngân sách tài trợ, ngân

sách kinh doanh…
-


Ngân sách về ngân quỹ là tổng hợp các luồng thu chi từ các ngân sách.

CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


18/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

VIỂN CẢNH VÀ SỨ MỆNH

C HIẾN LƯỢ C CẤP C TY

Các mục ti êu và chính sách căn bản
Kế
hoạch
tài
chính
dài hạn

Chương
trình
chiến
lược

Chương
trình
chiến

lược

Chương
trình
chiến
lược

Kế hoạch hằng năm
Hệ
thống
ngân
sách
hằng
năm

Chương
trình
hành
động

Chương
trình
hành
động

Chương
trình
hành
động


Ngân sách ngân quỹ

KIỂM SO ÁT Q UỸ

Hình 1.1: Tiến trình lập kế hoạch và các mối quan hệ ngân sách

CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


19/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân

KẾ HO ẠCH DÀI H ẠN (5-10 NĂM)
Kế hoạch đầu tư

Kế hoạch tài trợ

C ÁC NGÂN SÁCH (hằng năm)
NS kinh doanh

NS tài trợ

NS đầu tư

NGÂN SÁC H NGÂN Q UỸ
Dự toán thu chi


Kế hoạch tài trợ ngắn hạn

Vị trí quỹ

Hình 1.2: Quan hệ của các kế hoạch tài chính [11, tr.225-228]
1.2.

MƠ HÌNH TÀI CHÍNH CÁC GIAI ĐO ẠN TRO NG CHU KỲ SỐN G
CỦA DN
Chiến lược tài chính phải thích hợp cho từng giai đoạn phát triển của DN,

phù hợp với chiến lược kinh doanh của Cty theo từng giai đoạn khởi sự kinh doanh,
tăng trưởng, sung mãn và suy thoái. (PL 1.1)
1.3.

LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐ N CỦA CTY

1.3.1. Thuyết cân đối (Thuyết M&M)
Lý thuyết cơ cấu vốn hiện đại xuất hiện từ năm 1985, khi giáo sư Franco
Modigliani và Merton Miller (sau đây gọi là MM ) cơng bố bài báo có ảnh hưởng
lớn nhất đến ngành tài chính. Với các giả định của mình, MM đã chứng minh là giá

CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng


20/163

HDKH: TS. Ngô Quang Huân


trị của Cty không bị ảnh hưởng bởi cơ cấu vốn của Cty. Sau đây là một phần các giả
định của MM:
-

Khơng có chi phí hoa hồng trong giao dịch.

-

Khơng có thuế.

-

Khơng có chi phí phá sản.

-

Các nhà đầu tư có thể vay với cùng mức lãi suất như các Cty.

-

Tất cả các nhà đầu tư có đầy đủ thơng tin như ban giám đốc của Cty về

các cơ hội đầu tư của Cty.
-

EBIT không bị ảnh hưởng bởi nợ vay.

Mặc dù một số giả định là không thực tế, nhưng kết quả nghiên cứu của M M
rất quan trọng. Bằng cách chỉ ra các giả định mà cơ cấu vốn không ảnh hưởng đến

giá trị Cty, MM đã cung cấp cho chúng ta những minh chứng về các điều kiện đòi
hỏi nào nếu cơ cấu vốn ảnh hưởng đến giá trị Cty. Nghiên cứu của MM đánh dấu sự
bắt đầu các nghiên cứu về cơ cấu vốn hiện đại và các nghiên cứu sau đó tập trung
nới lỏng các giả định của MM để phát triển lý thuyết về cơ cấu vốn mang tính thực
tế hơn. [5, tr.743]
Tác động của thuế:
Năm 1963, MM đã công bố thêm một nghiên cứu, trong đó hai ơng đã nới
lỏng giả định về mơi trường khơng có thuế thu nhập Cty. Ở đây hai ông nhận thấy
rằng luật thuế cho phép Cty được khấu trừ lãi vay như một chi phí, nhưng cổ tức chi
trả cho cổ đơng khơng được cấu trừ. Sự phân biệt này đã khuyến khích các Cty sử
dụng nợ trong cấu trúc vốn của mình. MM cho thấy rằng nếu tất cả các giả định
khác của họ được giữ nguyên thì sự phân biệt này sẽ dẫn đến một cấu trúc vốn tối
ưu là 100% nợ.
Nghiên cứu của MM ở năm 1963 đã được M erton Miller chỉnh sửa sau đó
vài năm (lúc này khơng cịn Mogdiliani), khi ơng đưa ra tác động của thuế thu nhập
cá nhân. Miller lưu ý rằng tiền lãi thu từ trái phiếu bị đánh thuế thu nhập cá nhân.
Trong khi đó, thu nhập từ cổ phiếu bao gồm cổ tức và lãi vốn. Lãi vốn trong dài hạn
bị đánh thuế ít hơn trái tức và mức thuế này có thể được hoãn lại cho đến khi bán cổ
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH EMC – 2011_2020

HV: Bùi Phước Quãng



×