Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Luận văn thạc sĩ Hoạch định chiến lược tài chính Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phúc Toàn Đức giai đoạn 2013-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---  ---

NGUYỄN THỊ DIỄM THÚY

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN PHÚC TOÀN ĐỨC
GIAI ĐOẠN 2013 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---  ---

NGUYỄN THỊ DIỄM THÚY

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN PHÚC TOÀN ĐỨC
GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013


Xin cam đoan:
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
của riêng tôi.
Các thông tin và số liệu nghiên cứu của luận văn chưa từng
được công bố trong cơng trình nghiên cứu khoa học nào, các
dữ liệu, tài liệu khác chỉ được sử dụng như là nguồn tham
khảo và được ghi rõ ở phần tài liệu tham khảo.
Người nghiên cứu

Nguyễn Thị Diễm Thúy


MỤC LỤC
TRANG
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................2
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .................................................................................2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU..................................................2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................3
6. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU...................................................................................3
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .....................................................................................4

NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH VÀ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH ..........................................................................5
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐỀ TÀI ....................................................5
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC TÀI CHÍNH...........................................................................................8
1.2.1.Mơi trường hoạt động sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến chiến lược tài
chính.....................................................................................................................8
1.2.2. Chiến lược tài chính và hoạch định chiến lược tài chính............................14
1.2.3. Các mơ hình tài chính trong các giai đoạn phát triển của cơng ty: .............16
1.3. CÁC MƠ HÌNH CHIếN LƯợC TÀI CHÍNH: ..............................................................16
1.3.1. Chiến lược tài chính của cơng ty: ..............................................................16
1.3.2. Chiến lược tiết kiệm vốn lưu động ............................................................18
1.4. CÁC TIÊU CHUẨN HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ................22
1.4.1. Tiêu chuẩn hoạch định ngân sách vốn .......................................................22
1.4.2. Chỉ tiêu đo lường hiệu quả đầu tư .............................................................24
1.5. LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH .......................29
1.5.1. Mục tiêu chiến lược tài chính của cơng ty .................................................29
1.5.2. Kế hoạch tài chính ....................................................................................31
1.5.3. Lý thuyết về cơ cấu vốn ..........................................................................31
1.5.4. Lý thuyết về quyết định tài chính ..............................................................35
1.5.5. Lý thuyết phân tích dịng tiền....................................................................36
1.5.6. Quản lý rủi ro doanh nghiệp......................................................................39
CHƯƠNG II :PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG
TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY PHÚC TỒN ĐỨC ...............................................41
2.1. GIỚI THIỆU CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
PHÚC TỒN ĐỨC.........................................................................................41
2.1.1. Thành lập cơng ty .....................................................................................41
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty .........................................................................42



2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận.............................................................42
2.1.4. Các phòng ban ..........................................................................................43
2.2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH .................................................44
2.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ.......................................................................44
2.2.2. Phân tích mơi trường vi mơ.......................................................................45
2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH .................................................47
2.3.1. Hoạt động cung ứng..................................................................................47
2.3.2. Hoạt động sản xuất, gia cơng ....................................................................48
2.3.3. Tình hình tiêu thụ......................................................................................48
2.3.4. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................48
2.3.5. Nguồn lực ................................................................................................49
2.3.6. Tình hình tài chính ....................................................................................49
2.4. KHẢO SÁT YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚC TOÀN ĐỨC ............................49
2.4.1. Giới thiệu sơ lược về cuộc nghiên cứu .....................................................49
2.4.2.Chọn mẫu ..................................................................................................50
2.5. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH MTV
PHÚC TỒN ĐỨC NĂM 2009 – 2012. ..........................................................64
2.5.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động.....................................................................64
2.5.2. Đánh giá chính sách tài trợ........................................................................68
2.5.3. Xác định chỉ số Z......................................................................................70
2.5.4. Phân tích Dupont ......................................................................................70
2.5.5. Phân tích dịng tiền ...................................................................................70
CHƯƠNG III : HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH ..............................75
3.1. CƠ SỞ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH................................................................75
3.1.1. Sứ mạng của cơng ty.................................................................................75
3.1.2.Tầm nhìn ...................................................................................................75
3.1.3.Mục tiêu.....................................................................................................75
3.2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH....................................................77

3.2.1. Hoạch định chiến lược đầu tư....................................................................77
3.2.2. Hoạch định chiến lược tài trợ ....................................................................79
3.2.3. Xác định cấu trúc vốn mục tiêu.................................................................81
3.2.4. Dự phóng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2013 – 2020 ..............................................81
3.2.5. Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả tài chính hoạch định ..................................81
3.2.6. Phân tích tốc độ tăng trưởng .....................................................................82
3.2.7. Vấn đề lạm phát........................................................................................84
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ......................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng I. 1: Lượng giá dây chuyền giá trị của công ty ..................................................12
Bảng I. 2: Lượng giá dây chuyền giá trị của công ty ..................................................13
Bảng I. 3: Đánh giá lãnh đạo và văn hóa của một tổ chức ..........................................14
Bảng I. 4: Đo lường các chủ đề tài chính chiến lược ..................................................30
Bảng I. 5: Ưu nhược điểm của từng nguồn vốn..........................................................36
Bảng II. 1: Tình hình tiêu thụ hàng hóa cơng ty .........................................................48
Bảng II. 2: Lao động cơng ty trong những năm qua ..................................................49
Bảng II. 3: Phân bố mẫu khảo sát với người lao động ................................................50
Bảng II. 4: Đánh giá yếu tố ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh của người lao động .......50
Bảng II. 5: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng sản xuất kinh doanh của cán bộ quản lý ..56
Bảng II. 6: Phân tích Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ..............................................65
Bảng II. 7: Phân tích khả năng sinh lợi cơ bản ...........................................................65
Bảng II. 8: Phân tích suất sinh lợi trên tổng tài sản.....................................................65
Bảng II. 9: Phân tích Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu...............................................65
Bảng II. 10Phân tích doanh thu và chi phí..................................................................65
Bảng II. 11: Phân tích kỳ trả nợ .................................................................................66

Bảng II. 12: Phân tích vịng quay tổng tài sản ............................................................67
Bảng II. 13: Phân tích vịng quay khoản phải thu .......................................................67
Bảng II. 14: Phân tích vòng quay tài sản lưu động .....................................................67
Bảng II. 15: Phân tích vịng quay tài sản cố định........................................................67
Bảng II. 16: Phân tích khả năng thanh tốn ................................................................68
Bảng II. 17: Hệ số nợ trên tài sản...............................................................................68
Bảng II. 18: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu .................................................................69
Bảng II. 19: Đánh giá chính sách phân phối lợi nhuận ...............................................69
Bảng II. 20: Phân tích tỷ số tăng trưởng.....................................................................69
Bảng II. 21: Xác định chỉ số Z ...................................................................................70
Bảng II. 22: Phân tích Dupont....................................................................................70
Bảng II. 23: Phân tích dịng tiền.................................................................................70
Bảng II. 24: Phân tích dịng tiền hoạt động ................................................................71
Bảng II. 25: Phân tích dịng tiền.................................................................................71
Bảng II. 26: Tác động của thay đổi khoản phải thu ....................................................72
Bảng II. 27: Tác động của thay đổi khoản phải trả .....................................................72


Bảng II. 28: Phân tích dịng tiền đầu tư ......................................................................72
Bảng II. 29: Tỷ số đảm bảo dòng tiền ........................................................................73
Bảng II. 30: Tỷ số tái đầu tư tiền mặt.........................................................................73
Bảng III. 1: Doanh số và triển vọng tăng trưởng. .......................................................76
Bảng III. 2: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả các dự án...................................................78
Bảng III. 3: Tiến độ thực hiện các dự án ....................................................................78
Bảng III. 4: Dự toán đầu tư các dự án .......................................................................79
Bảng III. 5: Số liệu doanh thu hòa vốn.......................................................................80
Bảng III. 6: Biến thiên chi phí sử dụng vốn................................................................80
Bảng III. 7: Cấu trúc vốn hàng năm ...........................................................................81
Bảng III. 8: Bảng các chỉ tiêu tài chính ......................................................................81
Bảng III. 9: Bảng tỷ lệ tăng trưởng bền vững .............................................................83



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình I. 1: Mối quan hệ giữa các cấp mơi trường ..........................................................9
Hình I. 2: Những yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành .......................................10
Hình I. 3: Dây chuyền giá trị của cơng ty...................................................................11
Hình I. 4: Mối liên hệ giữa loại tài sản và tài trợ ........................................................15
Hình I. 5: Mơ hình 5 quản..........................................................................................17
Hình I. 6: Mơ hình POSCORB...................................................................................17
Hình I. 7: Mơ hình 6M...............................................................................................17
Hình I. 8: Đo lường rủi ro tổng thể.............................................................................27
Hình I. 9: Quan hệ giữa chi phí sử dụng vốn và tỷ số địn bẩy tài chính .....................32
Hình I. 10: Mệnh đề M&M số II khi khơng có thuế ...................................................33
Hình I. 11: Ảnh hưởng của địn bẩy tài chính lên chi phí sử dụng vốn khi có thuế .....34
Hình I. 12: Tác động của thuế và chi phí khốn khó tài chính lên giá trị của Cty .........34
Hình I. 13: Mơ hình quyết định tài trợ nguồn vốn ......................................................35
Hình I. 14: Sơ đồ dịng tiền của doanh nghiệp............................................................38
Hình I. 15: Bốn lĩnh vực quản lý rủi ro doanh nghiệp (REM).....................................39
Hình II. 1: Sơ đồ tổ chức chủa Cơng ty TNHH MTV Phúc Tồn Đức........................42
Hình II. 2: Sơ đồ chuỗi giá trị sản xuất của cơng ty....................................................47
Hình II. 3: Kinh nghiệm làm việc của người lao động................................................51
Hình II. 4: Đánh giá người lao động về máy móc thiết, quy trình làm việc.................52
Hình II. 5: Đánh giá người lao động về đào tạo, môi trường và tgian làm việc...........53
Hình II. 6: Đánh giá người lao động về việc làm........................................................54
Hình II. 7: Đánh giá người lao động về về chính sách chế độ, thu nhập .....................54
Hình II. 8:Đánh giá điều kiện máy móc, quy trình cơng nghệ vào sản xuất ................57
Hình II. 9: Đánh giá chất lượng, mẫu mã hàng hóa ....................................................57
Hình II. 10: Đánh giá tuyển dụng đào tạo nghề và thực hiện chính sách lao động ......58
Hình II. 11: Đánh giá mơi trường, quy trình và năng lực làm việc cán bộ quản lý ......59
Hình II. 12: Đánh giá chiến lược, mục tiêu và quản lý điều hành sản xuất..................59

Hình II. 13: Đánh giá nguồn vốn sản xuất kinh doanh................................................60
Hình II. 14: Đánh giá quản lý sử dụng tài sản, điều chuyển hàng hóa và thu nhập người
lao động.....................................................................................................................60
Hình II. 15: Đánh giá rủi ro sản xuất kinh doanh........................................................61
Hình II. 16: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh...................................................62


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết đầy đủ

Ký hiệu, từ viết tắt

-

Bảng cân đối kế toán

: BCĐKT

-

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

: BCKQHĐKD

-

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

: BCLCTT


-

Cuối kỳ

: CK

-

Công ty cổ phần

: CTCP

-

Doanh thu hòa vốn

: SBE

-

Đầu kỳ

: ĐK

-

Đòn bẩy hoạt động

: DOL


-

Đòn bẩy tài chính

: DFL

-

Địn bẩy tổng hợp

: DTL

-

Hiện giá thuần

: NPV

-

Khoản mục

: KM

-

Khoản phải thu

: KPT


-

Một thành viên

: MTV

-

Nhà sản xuất

: NSX

-

Phụ lục

: PL

-

Sản xuất

: SX

-

Sản xuất thương mại

: SXTM


-

Tổng dòng tiền vào

: TICF

-

Tổng tài sản

: TTS

-

Tài sản cố định

: TSCĐ

-

Tổ chức thương mại thế giới

: WTO

-

Trách nhiệm hữu hạn

: TNHH


-

Tỷ suất thua nhập nội bộ

: IRR

-

Vốn chủ sở hữu

: VCSH


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phúc Toàn Đức hoạt động trong
nhiều lĩnh vực về đào tạo, chuyển giao công nghệ, sản xuất thương mại và dịch vụ. Hai
nhóm ngành nghề thu hút nhiều lao động hiện nay tại công ty là nghề May cơng
nghiệp và đan thủ cơng. Các mơ hình sản xuất kinh doanh này vận hành với hệ thống
quản lý sản xuất rộng lớn, gắn liền với giải quyết việc làm tại chỗ cho người lao động
ở khu vực nông thôn. Vấn đề đặt ra là chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty luôn
phù hợp với điều kiện vận hành sản xuất kinh doanh và mang lại hiệu quả kinh tế.
Trong đó, hoạch định chiến lược tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc phân
phối nguồn vốn đầu tư, sản xuất kinh doanh, sử dụng thường xuyên và tái cơ cấu cho
hệ thống sản xuất kinh doanh.
Trong luận văn, người nghiên cứu tập trung vào hoạch định chiến lược tài chính
hai ngành nghề may cơng nghiệp và Đan thủ cơng. Đây là hai nhóm ngành nghề chiến
lược của cơng ty, mang tính mới về mơ hình tổ chức sản xuất kinh doanh ở khu vực
nơng thơn, qua đó cung cấp chiến lược tài chính năng động, hiệu quả để ứng dụng vào
sản xuất đạt mục tiêu chiến lược kinh doanh của Cơng ty.

Trên cơ sở đó, luận văn đã thực hiện nội dung nghiên cứu như sau:
1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về chiến lược tài chính và hoạch định chiến lược tài
chính của Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phúc Toàn Đức.
2. Thiết kế phiếu khảo sát và tiến hành điều tra đánh giá các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty và 30 cơ sở gia cơng hàng hóa
đan thủ cơng và 15 cơ sở may công nghiệp trong hệ thống sản xuất của công
ty ở các tỉnh Đồng Nai, Bình Thuận, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu.
3. Nghiên cứu mơ hình hoạch định chiến lược tài chính, các nguyên tắc hoạch
định chiến lược tài chính của cơng ty.
4. Hoạch định chiến lược tài chính của cơng ty.
5. Hội thảo đánh giá, góp ý về chiến lược hoạch định tài chính.
Kết quả nghiên cứu làm nền tảng ứng dụng vào hệ thống sản xuất kinh doanh tại
Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Phúc Toàn Đức, đồng thời có thể giúp các
doanh nghiệp có mơ hình liên kết đào tạo và giải quyết việc làm cho người lao động ở
khu vực nông thôn tham khảo chiến lược tài chính này vào hoạch định chiến lược sản
xuất. Người nghiên cứu mong muốn chiến lược tài chính này được ứng dụng hiệu quả
trong sản xuất, góp phần phát triển kinh tế nông thôn ngày càng bền vững.


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Chiến lược phát triển kinh tế của đất nước theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa gắn với với phát triển kinh tế nơng nghiệp, nông thôn. Ở hệ thống kinh tế khu vực
nông thôn, trong những năm qua nhà nước đã chú trọng đến đào tạo nghề, phát triển
nguồn lực lao động, xây dựng các mơ hình phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho người
lao động có thu nhập ổn định. Các mơ hình đào tạo này gắn liền với hoạt động sản
xuất kinh doanh các cơng ty, ngồi giải quyết việc làm, còn thu hút tiêu thụ sản phẩm
đảm bảo đồng bộ giữa sản xuất tiêu thụ và thu mua bao tiêu sản phẩm, tạo cầu nối liên

kết đào tạo với doanh nghiệp. Lựa chọn hình thức sản xuất phù hợp với điều kiện lao
động, tận dụng nguồn lực sẵn có tại địa phương, đồng thời xây dựng chiến lược sản
xuất kinh doanh khả thi, là hướng phát triển mới của hệ thống cơng ty đang hình thành
và mở rộng ở khu vực nông thôn. Trong thời gian qua kinh tế đang bị xuống ảnh
hưởng trực tiếp của kinh tế xã hội tồn cầu, ảnh hưởng của cơ chế về chính sách và
điều kiện thị trường đã tác động phần lớn lên hệ thống lao động việc làm của người lao
động, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty ở khu vực
nông thôn. Những ảnh hưởng này tác động trực tiếp lên chuỗi hoạt động kinh doanh
của hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh ở khu vực nông thôn, tạo tiền đề cho những
thay đổi vốn tiềm ẩn trong hệ thống sản xuất kinh doanh trở thành nguy cơ rủi ro về
chiến lược và hoạt động kinh doanh. Việc tái cơ cấu và ổn định các rủi ro có thể được
sắp xếp trên cơ sở hoạch định chiến lược về hoạt động sản xuất, trong đó xác định
nguồn lực lao động và cơ cấu nguồn vốn là một trong những điểm then chốt của loại
hình kinh doanh này.
Cơng ty TNHH MTV Phúc Tồn Đức hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, chuyển
giao công nghệ và cung ứng dịch vụ sản xuất, gắn liền phát triển kinh doanh với mơ
hình tổ chức sản xuất kinh doanh dịch vụ cho người lao động nông thôn sau đào tạo
nghề để giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương ở khu vực nông thôn.
Công ty TNHH MTV Phúc Tồn Đức đa dạng hóa ngành nghề về sản xuất nguyên
liệu, sản xuất giống vật nuôi cây trồng, sản xuất gia công, thu mua bao tiêu sản phẩm
trong các lĩnh vực nông nghiệp, phi nông nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp. Sự đa dạng hóa
kinh doanh ở khu vực nơng thơn thể hiện những đặc điểm mang tính đặc thù của công
ty:
- Đào tạo lao động, tổ chức sản xuất và kinh doanh hàng hóa phụ thuộc vào
điều kiện sản xuất và sinh hoạt của người lao động.
- Chu kỳ sản xuất không đồng đều, biến động theo nguyên liệu sản xuất và
hàng hóa tiêu thụ.
- Lao động thiếu ổn định, nên hoạt động phân phối và vận chuyển dịch vụ
thường xuyên biến đổi, khó xác định được chính xác chu kỳ và lượng tiêu
hao chi phí.

- Đảm bảo cạnh tranh về nhân lực lao động, đồng thời chấp nhận xác xuất rủi
ro về thay đổi số lượng lao động.
- Hoạch định chiến lược hoạt động tập trung vào các thời điểm cân bằng sản
xuất, ngắn hạn, và phụ thuộc chủ yếu vào chiến lược sản xuất thời vụ.


2

Những đặc điểm trên tạo nên những thay đổi và khó khăn về quản lý chính sách
cũng như việc hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh. Đồng thời, chúng tác động
thường xun lên vai trị các chính sách đã hoạch định, ảnh hưởng đến quá trình quản
lý, tổ chức sản xuất, điều phối nhân sự và lực lượng lao động, cơ cấu nguồn vốn và
khẳng định hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong đó, một trong những yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp đến quy trình hoạch định và tổ chức hoạt động sản xuất của công ty là
đảm bảo việc cơ cấu và phân bổ nguồn vốn theo dòng hoạt động sản xuất đạt hiệu quả
nhất. Những đặc điểm về hoạt động của công ty, cùng với cơ chế chính sách trong lĩnh
vực sử dụng lao động nơng thơn vào đào tạo nghề và tổ chức sản xuất, là đặc điểm khó
khăn đối với quản lý sản xuất cũng như phân bố nguồn vốn hoạt động sản xuất trong
công ty. Thiết nghĩ phải có nghiên cứu khoa học cụ thể về hoạch định chiến lược tài
chính đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh mang
tính đặc thù này.
Xuất phát từ những ý tưởng đó, người nghiên cứu thực hiện đề tài “Hoạch định
chiến lược tài chính của Cơng ty TNHH MTV Phúc Tồn Đức giai đoạn 2013 2020”. Đây cũng là nghiên cứu khoa học làm luận văn tốt nghiệp sau đại học ngành
Quản trị kinh doanh.
Người nghiên cứu mong ước kết quả luận văn đóng góp hữu ích vào việc ổn định
chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức,
đồng thời phù hợp với điều kiện phát triển của hệ thống doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh ở khu vực nơng thơn, góp phần phát triển hệ thống đào tạo nghề và
giải quyết việc làm cho người lao động. xây dựng một hệ thống sản xuất kinh doanh
hiệu quả, phù hợp với đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Luận văn được thực hiện với sự hướng dẫn của TS Ngô Quang Huân, Trường Đại
học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu nhằm đạt mục tiêu: Hoạch định chiến lược tài chính và xây dựng hệ
thống giải pháp thực hiện chiến lược tài chính của Cơng ty TNHH MTV Phúc Toàn
Đức.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về chiến lược tài chính và hoạch định chiến lược tài
chính của Cơng ty TNHH MTV Phúc Tồn Đức.
2. Khảo sát, phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
3. Phân tích mơi trường kinh doanh và tình hình tài chính của Cơng ty.
4. Đề xuất và hoạch định chiến lược tài chính của công ty.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
 Chiến lược tài chính của Cơng ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức.
Khách thể nghiên cứu:


3

 Mơi trường kinh doanh và tình hình tài chính của Cơng ty TNHH MTV Phúc
Tồn Đức từ năm 2009 – 2013.
 Các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH MTV
Phúc Tồn Đức.
 Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức từ
năm 2009 đến 2013.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính cụ thể là:



Nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu nội dung về tài chính, hoạch định chiến lược
tài chính, các văn bản chính sách liên quan tài chính, nghiên cứu các lý thuyết
làm cơ sở lý luận nghiên cứu đề tài. Phương pháp nghiên cứu tài liệu làm cơ sở
để phát triển cơ sở lý luận của đề tài.



Điều tra bằng bảng hỏi: Nghiên cứu định tính thơng qua nghiên cứu thực
trạng các điều kiện thực tế, nghiên cứu xây dựng các tiêu chí đánh giá và thiết
kế các bảng hỏi để thu nhận thông tin làm cơ sở đánh giá về các yếu tố ảnh
hưởng đến tình hình tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.



Hội thảo chuyên đề: Sử dụng bảng điều tra góp ý thơng tin và đánh giá tính
khả thi của chiến lược hoạch định tài chính. Tham gia hội thảo là các lãnh đạo
công ty, chủ các cơ sở sản xuất gia công của công ty.



Xử lý thống kê: Các số thơng tin khảo sát được mã hóa và xử lý bằng thống kê
để phân tích nhằm đưa ra các dự báo để đánh giá chính xác các thơng tin.

Thông tin nghiên cứu của đề tài :


Thông tin sơ cấp: thông tin từ điều tra qua các bảng khảo sát người lao động
trực tiếp và cán bộ quản lý của cơng ty TNHH MTV Phúc Tồn Đức.




Thơng tin thức cấp: thơng tin từ các báo cáo tài chính và báo cáo kế tốn quản
trị của cơng ty từ năm 2009 đến 2013.

6. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
Trong điều kiện giới hạn nghiên cứu, luận văn thực hiện một số nội dung chủ
yếu như sau:


Luận văn tập trung nghiên cứu hai lĩnh vực sản xuất của công ty: Đan thủ
công và May công nghiệp.



Nghiên cứu cơ sở lý luận về chiến lược tài chính và hoạch định chiến lược
tài chính của công ty.



Thiết kế phiếu khảo sát và tiến hành điều tra đánh giá các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty và 30 cơ sở gia cơng hàng hóa
đan thủ cơng và 15 cơ sở may công nghiệp trong hệ thống sản xuất của cơng
ty ở các tỉnh Đồng Nai, Bình Thuận, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu.



Nghiên cứu mơ hình hoạch định chiến lược tài chính, các nguyên tắc hoạch
định chiến lược tài chính của cơng ty.



4



Phân tích mơi trường kinh doanh và tình hình tài chính của Cơng ty.



Hoạch định chiến lược tài chính cho cơng ty.



Hội thảo đánh giá, góp ý về chiến lược hoạch định tài chính.

7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN`
Cấu trúc luận văn gồm 3 phần, Phần nội dung gồm 3 chương.


Phần Mở đầu



Phần nội dung
Chương

I: Cơ sở lý luận về chiến lược tài chính và hoạch định
chiến lược tài chính.

Chương II: Phân tích mơi trường kinh doanh và thực trạng tài

chính của cơng ty TNHH MTV Phúc Tồn Đức
Chương III: Hoạch định chiến lược tài chính Cơng ty TNHH
MTV Phúc Tồn Đức


Phần Kết luận – kiến nghị


5

NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐỀ TÀI
1.1.1. Quản trị
Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động
của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. [20, tr13]
1.1.2. Chiến lược kinh doanh
Chiến lược là những kế hoạch được thiết lập hoặc những hành động được thực
hiện trong nổ lực nhằm đặt tới mục đích của tổ chức. Như vậy, chiến lược được xem là
những kế hoạch cho tương lai, tức là những chiến lược được dự định và những hành
động được thực hiện, tức là những chiến lược được thực hiện. [19, tr21]
1.1.3. Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là một hệ thống các quyết định và hành động để hình thành và
thực hiện các kế hoạch nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp [11, tr26]
1.1.4. Chiến lược cấp bộ phận chức năng
Các chiến lược chức năng nhằm phục vụ, hỗ trợ cho việc thực hiện các chiến lược
của bộ phận và chiến lược chung của công ty. Bao gồm: Chiến lược marketing, chiến
lược nghiên cứu phát triển, chiến lược quản trị nguyên liệu và mua hàng, chiến lược

vận hành/ sản xuất, chiến lược tài chính, chiến lược nguồn nhân lực .[17, tr13, 42-45]
1.1.5. Môi trường kinh doanh:
Môi trường kinh doanh là môi trường hoạt động của doanh nghiệp là tổng hợp các
yếu tố từ bên trong cũng như từ bên ngoài thường xuyên tác động ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động của doanh nghiệp. [10, tr10]
1.1.6. Tài chính
Tài chính là ứng dụng kinh tế để đưa ra những quyết định phân phối tài sản trong
những điều kiện khơng chắc chắn. Nói các khác, trong tài chính chúng ta quan tâm tới
tiền trong tương lai. Những nhà đầu tư sẽ phân phối nguồn vốn của họ giữa những tài
sản tài chính nhằm mục đích đạt được mục tiêu, các doanh nghiệp và nhà nước huy
động vốn thơng qua các chính sách và sử dụng vốn đó để hoạt động. [7,tr7].
1.1.7. Tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động và hình thành
nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của
doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra. [14, tr27].
1.1.8. Quản trị tài chính

Quản trị tài chính là quản trị nguồn vốn (bao gồm vốn tiền mặt và vốn tài sản) và
các quan hệ tài chính phát sinh như: các khoản phải thu – các khoản phải trả, nhằm tối
đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. [14, tr27].


6

Các mối liên hệ tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh đó liên
quan đến các quyết định: Quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn, quyết định quản
lý tài sản, quyết định phân chia cổ tức.
1.1.9. Các quyết định tài chính


Quyết định đầu tư
Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến: Tổng giá trị tài sản và giá
trị từng bộ phận tài sản (tài sản lưu động và tài sản cố định) cần có và mối quan hệ
cân đối giữa các bộ phận tài sản trong doanh nghiệp. Quyết định đầu tư gắn liền với
phía bên trái của bảng cân đối tài sản.
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định
tài chính cơng ty vì nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp.
Quyết định nguồn vốn

Nếu như quyết định đầu tư liên quan đến bên trái thì quyết định nguồn vốn liên
quan đến bên phải của bảng cân đối tài khoản. Nó gắn liền với việc quyết định nên lựa
chọn loại nguồn vốn nào cung cấp cho việc mua sắm tài sản, nên sử dụng vốn chủ sở
hữu hay vốn vay, nên dùng vốn ngắn hạn hay vốn dài hạn. Ngồi ra, quyết định nguồn
vốn cịn xem xét mối quan hệ giữa lợi nhuận để lại tái đầu tư và lợi nhuận được phân
chia cho các cổ đơng dưới hình thức cổ tức.
Quyết định chia cổ tức

Loại quyết định thứ ba trong tài chính cơng ty là quyết định về phân chia cổ tức
hay chính sách cổ tức của công ty. Trong loại quyết định này, giám đốc tài chính sẽ
phải lựa chọn giữa việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là giữ lại để tái
đầu tư. Ngoài ra, giám đốc tài chính cịn phải quyết định xem cơng ty nên theo đuổi
một chính sách cổ tức như thế nào và liệu chính sách cổ tức có tác dụng gì đến giá trị
công ty hay giá cổ phiếu trên thị trường hay không? [14, tr 33-34].
1.1.10. Hoạch định

Hoạch định là chức năng của quản trị có mục đích xác lập một mơ hình (tham
chiếu) cho tương lai nhờ đó mà ta nhận ra những cơ hội và rủi ro, căn cứ vào đó phải
làm những việc ngay bây giờ để khai thác cơ hội và né tránh rủi ro. Hoạch định liên
quan đến dự báo và tiên liệu tương lai, đến những mục tiêu cần đạt được và những
phương thức đạt những mục tiêu đó. [20, tr 17].

1.1.11. Hoạch định chiến lược kinh doanh

Hoạch định chiến lược kinh doanh là việc xác định các mục tiêu chủ yếu dài hạn
của doanh nghiệp, từ đó chọn lựa phương thức hành động và phân bố các tài nguyên
thiết yếu của doanh nghiệp để thực hiện mục tiêu đó. [19, tr45].
Mục tiêu của quá trình hoạch định nhằm đảm bảo cho việc hồn thành dài hạn
mục tiêu, mục đích của cơng ty. [21, tr67].
1.1.12. Hoạch định chiến lược tài chính:

Hoạch định tài chính là q trình phát triển các kế hoạch tài chính ngắn hạn cũng
như dài hạn nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạch định chiến lược tài
chính bao gồm hệ thống các kế hoạch tài chính và dự tốn ngân sách về các quyết định


7

đầu tư, quyết định tài trợ, quyết định chính sách cổ tức. Hoạch định tài chính phân bổ
nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đầu tư của nó. [10, tr74].
Do đó, hoạch định chiến lược tài chính phải xác định các mục tiêu tài chính chủ
yếu của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn nhằm hỗ trợ cho thực hiện mục tiêu
chiến lược cấp công ty và chiến lược bộ phận kinh doanh.
Những mục tiêu tài chính có vai trị như một trọng điểm cho các mục tiêu và là
thước đo trong tất cả các khía cạnh khác nhau trong thẻ điểm cân bằng. Mỗi thước đo
được lựa chọn phải là một phần cầu nối giữa các mối quan hệ nhân quả, đem lại việc
cải thiện hiệu quả hoạt động tài chính. [9, tr74].
1.1.13. Mục tiêu của doanh nghiệp

Doanh nghiệp có rất nhiều mục tiêu khác nhau được đề ra, nhưng dưới góc độ
quản trị tài chính, mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở
hữu. Mục tiêu này không ngừng gia tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp.

[14, tr24-27].
1.1.14. Kế hoạch tài chính

Kế hoạch tài chính là một q trình bao gồm:
 Phân tích các giải pháp đầu tư, tài trợ và cổ tức mà doanh nghiệp có thể lựa
chọn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
 Dự kiến các kết quả tương lai của các quyết định hiện tại để tránh các bất
ngờ và hiểu được mối liên hệ giữa các quyết định hiện tại và tương lai.
 Quyết định nên chọn giải pháp nào. (Những quyết định này được thể hiện
trong kế hoạch tài chính cuối cùng).
 Đo lường thành quả đạt được sau này so với mục tiêu đề ra trong kế hoạch tài
chính trong doanh nghiệp.
1.1.15. Chính sách

Chính sách bao gồm những nguyên tắc chỉ đạo, những phương pháp thủ tục, quy
tắc, hình thức và những cơng việc hành chánh thiết lập để hỗ trợ và thúc đẩy công việc
theo những mục tiêu đã đề ra. Các chính sách là cơng cụ cho việc thực thi chiến lược.
[7, tr13].
1.1.16. Cơ cấu vốn

Cơ cấu vốn: là quan hệ về tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn cổ
phần ưu đãi và vốn cổ phần thường trong tổng số nguồn vốn của công ty. . [14, tr45].
1.1.17. Rủi ro:
Rủi ro là một sự không chắc chắn hay tình trạng bất ổn. [14, tr693].
Rủi ro kinh doanh
Rủi ro kinh doanh là rủi ro của các doanh nghiệp không sử dụng vốn vay trong cơ
cấu vốn của mình. Rủi ro kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào một số yếu tố như: Biến
động về nhu cầu, Biến động của giá bán, Biến động giá đầu vào, Khả năng điều chỉnh
giá đầu ra so với giá đầu vào. [16, tr304-305].



8

Rủi ro tài chính

Rủi ro tài chính: là loại rủi ro mà các cổ đông phải gánh chịu thêm do quyết định
sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.
Các loại rủi ro tài chính:

Rủi ro tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn dưới hình thái tiền tệ
hoặc hàng hóa từ chủ sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định với
một chi phí nhất định. Sau thời hạn sử dụng đó, vốn phải được hồn trả cho chủ sở
hữu. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách nợ khơng có khả năng chi trả.
Rủi ro lãi suất là loại rủi ro do sự biến động của lãi suất gây ra. Loại rủi ro này
phát sinh trong quan hệ tín dụng các tổ chức tín dụng theo đó tổ chức tín dụng có
những khoản đi vay hoặc cho vay theo lãi suất thả nổi. Nếu ngân hàng đi vay theo lãi
suất thả nổi, khi lãi suất thị trường tăng khiến chi phí trả lãi của ngân hàng tăng theo.
Ngược lại, nếu ngân hàng cho vay theo lãi suất thả nổi, khi lãi suất thị trường xuống
thấp khiến thu nhập lãi cho vay của ngân hàng giảm theo. Rủi ro lãi suất phát sinh khi
ngân hàng không khớp được giữa lãi suất thu được từ tài sản sinh lãi và lãi suất chi ra
cho nguồn vốn phải trả lãi.
Rủi ro tỷ giá: Rủi to tỷ giá là rủi ro do biến động của tỷ giá làm ảnh hưởng đến
kỳ giá trị kỳ vọng trong tương lai. Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong nhiều hoạt động
khác nhau của doanh nghiệp. [14, tr693-792].
Ngồi ra các rủi ro trên, cịn có rủi ro kiệt giá tài chính là độ nhạy cảm từ các
nhân tố giá cả thị trường như lãi suất, tỷ giá, giá cả thị trường tác động đến thu nhập
của doanh nghiệp. Như vậy, rủi ro tài chính vừa hàm ý các trạng thái rủi ro kiệt giá tài
chính và cịn nói lên những rủi ro do doanh nghiệp sử dụng địn bẩy tài chính trong
kinh doanh.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH VÀ HOẠCH ĐỊNH

CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
1.2.1.Mơi trường hoạt động sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến chiến lược tài
chính
Yếu tố mơi trường kinh doanh ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Do đó, phân tích mơi trường kinh doanh phải được tiến hành
thường xun và liên tục vì nó là điều kiện đảm bảo thành công của chiến lược. [15,
tr43]
Môi trường kinh doanh bao gồm: môi trường vĩ mô, môi trường tác nghiệp và
môi trường nội bộ. Các cấp mơi trường này có sự tác động qua lại lẫn nhau.


9

Môi trường vĩ mô
1.
2.
3.
4.
5.

Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố chính phủ và chính trị
Các yếu tố xã hội
Các yếu tố tự nhiên
Các yếu tố công nghệ
Môi trường vi mô
1.
2.
3.
4.

5.

Các đối thủ cạnh tranh
Khách hàng
Người cung cứng
Đối thủ tiềm ẩn
Hàng thay thế
Môi trường nội bộ
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Nguồn nhân lực
Nguyên cứu và phát triển
Sản xuất
Tài chính – kế tốn
Marketing
Nề nếp tổ chức

Hình I. 1: Mối quan hệ giữa các cấp môi trường
Nguồn: Chiến lược và sách lược kinh doanh – Bùi Văn Đông.2011.

1.2.1.1. Môi trường tổng quát
Môi trường tổng quát bao gồm: môi trường vĩ mô và môi trường vi mô
Môi trường vĩ mô
Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: giai
đoạn trong chu kỳ, lạm phát, lãi suất, chính sách tiền tệ, cán cân thanh tốn… Mỗi yếu

tố kinh tế này có thể là cơ hội hoặc nguy cơ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty.
Yếu tố chính phủ và chính trị cũng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc tuân thủ các quy định hiện hành vẫn chưa đủ mà các
doanh nghiệp còn phải tính đến việc tự mình gây ảnh hưởng đối với các quy định có
thể được ban hành. Việc mình đặt ra các quy định còn cần thiết hơn so với các quy
định của chính phủ.
Yếu tố xã hội bao gồm: quan điểm về mức sống, phong cách sống, lao động, ước
vọng về sự nghiệp…, đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Đặc biệt là đối với mô hình sản xuất gắn liền với nơng
thơn của cơng ty. Điều này sẽ được phân tích rõ hơn trong phân tích mơi trường kinh
doanh của cơng ty. Yếu tố tự nhiên như: ô nhiễm môi trường, sự thiếu hụt năng lượng,
sự lãng phí nguồn tài ngun, điều kiện tự nhiên…có tác động rất lớn đến chính sách
kinh doanh của cơng ty.
Yếu tố công nghệ gồm: bản quyền, chuyển giao công nghệ, tự động hóa, chi phí
cho cơng tác nghiên cứu và phát triển… Đối với ngành nghề sản xuất kinh doanh của


10

cơng ty thì yếu tố cơng nghệ chỉ ảnh hưởng một phần hoạt động gia cơng may và có
ảnh hưởng đến hoạt động mà công ty đang chuẩn bị đầu tư. [1, tr26 - 38]
Môi trường vi mô
ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG
GIA NHẬP THỊ
Nguy cơ có đối thủ
gia nhập mới

NHÀ
CUNG


Sức mạnh mặc cả
của nhà cung cấp

CÁC ĐỐI THỦ
TRONG NGÀNH

Sức mạnh mặc cả
của khách hàng

KHÁCH
HÀNG

Nguy cơ có đối thủ
gia nhập mới
Sự đe dọa của
hàng hóa và dịch
vụ thay thế
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
THAY THẾ
Hình I. 2: Những yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành

Nguồn: Chiến lược cạnh tranh – Michael E. Porter, 2012
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh đối
với công ty , quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành kinh doanh đó. Có
5 yếu tố cơ bản: Đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, các đối thủ mới tiềm
ẩn và sản phẩm thay thế.
Nguy cơ xâm nhập của các nhà cạnh tranh tiềm năng phụ thuộc vào rào cản xâm
nhập. Michael Porter cho rằng có 6 nguồn rào cản xâm nhập chủ yếu sau:
-


Lợi thế kinh tế theo quy mô bao gồm hiệu quả giảm chi phí do sản xuất theo số
lượng lớn.
Sự khác biệt của sản phẩm nhấn mạnh đến sự trung thành của khách hàng đối
với sản phẩm của doanh nghiệp.
Các đòi hỏi về vốn.
Chi phí chuyển đổi: chi phí mà người mua phải trả một lần cho việc thay đổi từ
việc mua sản phẩm của người này sang việc mua sản phẩm của người khác.
Khả năng tiếp cận với kinh phân phối.


11

Đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành: đây là áp lực thường xuyên và đe dọa trực
tiếp các công ty, khi áp lực cạnh tranh giữa các công ty ngày càng tăng lên thì càng đe
dọa về vị trí và sự tồn tại của công ty.
Áp lực từ sản phẩm thay thế: Khả năng lựa chọn về giá cả của sản phẩm thay thế
càng thấp thì ngưỡng chặn trên đối với lợi nhuận của ngành càng vững chắc hơn. Phân
tích áp lực từ sản phẩm thay thế rất quan trọng trong việc quyết định nên cố gắng ngăn
chặn sản phẩm thay thế hay hoạch định chiến lược có tính đến sản phẩm đó như một
lực lượng quan trọng khơng thể gạt bỏ.
Áp lực từ khách hàng: áp lực này chủ yếu có hai dạng là địi hỏi giảm giá hoặc mặc
cả để có chất lượng phụ vụ tốt hơn. Chính điều này làm cho các đối thủ cạnh tranh
chống lại nhau.
Áp lực của nhà cung ứng: người cung ứng có thể khẳng định quyền lực của họ bằng
cách đe dọa tăng giá hoặc giảm chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung ứng.
[15, Tr 43 – 72]
1.2.1.2 Môi trường nội bộ
Môi trường nội bao gồm: nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát triển, sản xuất, tài
chính kế tốn, marketing, văn hóa doanh nghiệp… ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động

sản xuất kinh doanh. Do đó, phân tích mơi trường nội bộ, nhận diện điểm mạnh, điểm
yếu của công ty tạo cơ sở cho q trình phần tích và lựa chọn xây dựng chiến lược của
cơng ty.
Phân tích mơi trường nội bộ như:
-

Phân tích dây chuyền giá trị của cơng ty (chuỗi giá trị)
Phân tích văn hóa tổ chức và lãnh đạo
Phân tích tài chính

Phần lời

Các hoạt động hỗ
trợ

Phân tích dây chuyền giá trị của cơng ty là phân tích các hoạt động chủ yếu và
hoạt động hỗ trợ.
Cấu trúc hạ tầng của công ty
Quản trị nguồn nhân lực
Phát triển công nghệ

Các hoạt
động
đầu vào

Vận
hành

Các
hoạt động

đầu ra

Marketing

bán hàng

Dịch vụ

Phần lời

Mua sắm và thu mua

Các hoạt động chủ yếu
Hình I. 3: Dây chuyền giá trị của công ty
Nguồn: Quản trị chiến lược phát triển vị thế cạnh tranh – Nguyễn Hữu Lam.2007


12

Hoạt động chủ yếu gồm những hoạt động được gắn trực tiếp với các sản phẩm
hoặc dịch vụ của công ty. Đó là các hoạt động đầu vào, vận hành, các hoạt động đầu ra
và dịch vụ.
Bảng I. 1: Lượng giá dây chuyền giá trị của công ty
Nguồn: Quản trị chiến lược phát triển vị thế cạnh tranh – Nguyễn Hữu Lam.2007

Các hoạt động chủ yếu
Các hoạt động cung ứng đầu vào
-

Tính đúng đắn của hệ thống kiểm sốt tồn kho và nguyên liệu


-

Hiệu suất của các hoạt động tồn trữ nguyên liệu

Vận hành
-

Năng suất của thiết bị so với năng suất của nhà cạnh tranh chủ yếu

-

Sự phù hợp của q trình tự động hóa

-

Hiệu quả của hệ thống kiểm soát sản xuất để nâng cao chất lượng và giảm chi
phí

-

Hiệu suất của việc bố trí mặt bằng sản xuất và thiết kế các bước công việc

Các hoạt động đầu ra
-

Tính đúng lúc và hiệu suất của việc phân phối sản phẩm và dịch vụ

-


Hiệu suất của các hoạt động tồn trữ thành phẩm

Marketing và bán hàng
-

Hiệu quả của việc nghiên cứu thị trường trong nhận dạng các cơ cấu và các
phân khúc khách hàng

-

Sự đổi mới của các hoạt động khuyến mãi và quảng cáo

-

Lượng giá các kênh phân phối khác nhau

-

Mức độ động viên và năng lực của lực lượng bán hàng

-

Sự phát triển của hình ảnh về chất lượng và danh tiếng

-

Mức độ lòng trung thành đối với nhãn hiệu của khách hàng

-


Mức độ thống trị thị trường trong một phân khúc thị trường hay toàn bộ thị
trường

Dịch vụ khách hàng
-

Các phương tiện của việc thu hút những đóng góp của khách hàng trong việc
hồn thiện sản phẩm

-

Sự sẵn sàng, nhanh chóng chú ý tới những khiếu nại của khách hàng

-

Sự phù hợp của chính sách bảo hành và bảo đảm

-

Chất lượng của việc huấn luyện và giáo dục khách hàng

-

Năng lực trong việc cung ứng các bộ phận thay thế và dịch vụ

Ghi chú: Mỗi yếu tố có thể được đánh giá là kém, trung bình hoặc tuyệt vời


13


Ngoài các hoạt động chủ yếu, trong dây chuyền giá trị của cơng ty cịn có các
hoạt động tác động một cách gián tiếp đến sản phẩm và dịch vụ gọi là hoạt động hỗ
trợ. Nhờ các hoạt động này, hoạt động chủ yếu được thực hiện một cách tốt hơn.
Bảng I. 2: Lượng giá dây chuyền giá trị của công ty
Nguồn: Quản trị chiến lược phát triển vị thế cạnh tranh – Nguyễn Hữu Lam.2007

Các hoạt động hỗ trợ
Quản trị nguồn nhân lực
-

Hiệu quả của các thủ tục cho việc tuyển mộ, huấn luyện, và đề bạt tất cả các cấp
của người lao động

-

Sự phù hợp của hệ thống phần thưởng cho động viên và thách thức nhân viên
Môi trường làm việc nhằm giảm thiểu sự vắng mặt và giữ tỷ lệ thuyên chuyển ở
mức độ mong đợi

-

Những quan hệ với cơng đồn

-

Sự tham gia tích cực của các nhà quản trị và các chuyên gia kỹ thuật trong các
tổ chức chuyên môn.

-


Mức độ động viên và thỏa mãn của người lao động.

Phát triển công nghệ
-

Sự thành công của các hoạt động nghiên cứu và phát triển (trong đổi mới quá
trình và sản phẩm)

-

Chất lượng của quan hệ làm việc giữa cán bộ của bộ phận nghiên cứu phát triển
với các bộ phận khác.

-

Tính kịp thời của các hoạt động phát triển công nghệ trong việc đáp ứng thời
hạn cốt lõi.

-

Chất lượng của phịng thí nghiệm và các năng lực khác
Bằng cấp và kinh nghiệm của các nhà khoa học và của các kỹ thuật viên.
Năng lực của môi trường làm việc trong việc khuyến khích sáng tạo và đổi mới

Mua sắm
-

Phát triển các nguồn đầu vào khác nhau nhằm giảm thiểu sự phụ thuộc vào một
nhà cung cấp
Mua sắm nguyên vật liệu dựa trên cơ sở đúng thời gian, hay tại chi phí thấp

nhất có thể; hay mức độ chất lượng có thể chấp nhận.
Thủ tục cho việc mua sắm nhà xưởng, máy móc và xây dựng.
Phát triển các tiêu chí cho các quyết định thuê hoặc mua
Những quan hệ tốt và lâu dài với các nhà cung cấp tốt

Cấu trúc hạ tầng của công ty
-

Năng lực trong việc nhận dạng các cơ hội kinh doanh sản phẩm mới, và những
đe dọa tiềm năng của môi trường.

-

Chất lượng của hệ thống hoạch định chiến lược để đạt được các mục tiêu của


14

công ty.
-

Sự phối hợp và hội nhập của tất cả các hoạt động có liên quan tới dây chuyền
giá trị giữa các bộ phận của tổ chức.

-

Năng lực trong việc đạt tới các nguồn vốn với giá rẻ.
Mức độ của hệ thống thông tin hỗ trợ việc ra quyết định chiến lược và hàng
ngày


-

Thơng tin chính xác và kịp thời cho việc quản lý môi trường cạnh tranh và tổng
quát.

-

Những quan hệ với những người ra quyết định chính sách với các nhóm lợi ích.

-

Hình ảnh trong cộng đồng và sự gắn bó của cơng ty.

Ghi chú: Mỗi yếu tố có thể được đánh giá là kém, trung bình hoặc tuyệt vời
1.2.1.3. Phân tích Văn hóa tổ chức và lãnh đạo
Bảng I. 3: Đánh giá lãnh đạo và văn hóa của một tổ chức
Nguồn: Quản trị chiến lược phát triển vị thế cạnh tranh – Nguyễn Hữu Lam.2007

Đánh giá lãnh đạo và văn hóa của một tổ chức
-

Cảm giá về sự thồng nhất và sự hội nhập mà công ty tạo ra cho các hành viên
của tổ chức

-

Sự nhất quán của văn hóa của các bộ phận với nhau và với văn hóa tồn bộ
tổ chức

-


Năng lực của văn hóa trong việc nuôi dưỡng, ấp ủ sự đổi mời, sự sáng tạo, và
sự cởi mở đối với những ý tưởng mới.

-

Khả năng để thích ứng và tiến hóa, nhất qn với những nhu cầu của sự thay
đổi trong môi trường chiến lược.
Mức độ động viên của các nhà quản trị và người lao động.

-

Ghi chú: Mỗi yếu tố có thể được đánh giá là kém, trung bình hoặc tuyệt vời
[15, Tr 93 – 111 ]
1.2.2. Chiến lược tài chính và hoạch định chiến lược tài chính
1. 2.2.1. Một số nguyên tắc về hoạch định tài chính
Hoạch định tài chính dựa trên một số nguyên tắc nhất định. Theo Simon
Benninga trong tác phẩm "Principles of Finance with Excel." Có 8 nguyên tắc tài
chính căn bản: .[46]
-

Nguyên tắc 1: Mua tài sản cộng thêm giá trị; tránh mua tài sản không cộng
thêm giá trị .
Nguyên tắc 2: Tiền mặt là vua
Nguyên tắc 3: Trục thời gian trong các quyết định tài chính là quan trọng
Ngun tắc 4: Biết cách tính tốn chi phí của các phương án tài chính
Nguyên tắc 5: Tối thiểu chi phí tài chính


15


-

Nguyên tắc 6: Tính tới yếu tố rủi ro
Nguyên tắc 7: Thị trường hiệu quả và xử lý thông tin rất tốt
Nguyên tắc 8: Đa dạng danh mục tài sản là quan trọng

1.2.2.2. Các nguyên tắc cơ bản hoạch định cấu trúc tài chính

Tính tương thích (ngun tắc tự phịng ngừa)
Đây là tính tương thích của loại vốn sử dụng với tính chất của tài sản được tài
trợ: tức là, loại vốn có được phải nhất qn hịa hợp với loại tài sản hoạt động mà
doanh nghiệp đang sử dụng.
Nợ và giá
trị ròng
Nợ ngắn hạn tam thời

Tài sản

Nợ ngắn hạn
thường xuyên

Tài sản lưu động
tạm thời

Nợ

Nợ dài hạn

Tài sản lưu động

thường xuyên
Sở hữu ưu đãi

Tổng tài sản
thường xuyên Tài sản
cố định

Vốn cổ phần
Sở hữu (giá trị rịng)
cịn lại
Năm đầu

Năm thứ 2

Hình I. 4: Mối liên hệ giữa loại tài sản và tài trợ
Nguồn: Tài Chính doanh nghiệp hiện đại -Trần Ngọc Thơ. 2011

Giá trị thị trường – Các hàm ý về rủi ro và tỷ suất sinh lợi
Khi xác lập cấu trúc tài chính của doanh nghiệp cần phải kết hợp cả hai yếu tố rủi
ro và tỷ suất sinh lợi xem chúng tác động như thế nào đến giá cổ phần và do đó làm
ảnh hưởng giá trị thị trường của doanh nghiệp.
Quyền kiểm soát
Khi hoạch định các loại vốn, chủ sở hữu cần xem xét các chính sách nhằm duy trì
quyền kiểm sốt doanh nghiệp để xác định các nguồn tài trợ.
Khả năng điều động hay khả năng tài trợ linh hoạt
Khả năng điều động hay khả năng tài trợ linh hoạt tức là khả năng điều chỉnh
nguồn vốn tăng hay giảm nhằm đáp ứng với các thay đổi quan trọng trong nhu cầu
vốn. Nợ ngắn hạn cho phép điều chỉnh nguồn vốn theo thay đổi mang tính mùa vụ của
các tài sản lưu động. Doanh nghiệp luôn chuẩn bị sẵn phương án cần có khả năng điều
động hay khả năng tài trợ linh hoạt thì doanh nghiệp sẽ có càng nhiều phương án mở

khi cần mở rộng hay thu hẹp tổng vốn sử dụng. Nó khơng chỉ cho phép sử dụng các
loại vốn có sẵn vào bất kỳ thời điểm nào đó, mà cịn làm tăng năng lực mặc cả khi giao
dịch với nhà cung cấp vốn tương lai.


×