Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Than Cọc Sáu - Vinacomin.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 129 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

TRẦN PHƯƠNG THẢO

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN
CỌC SÁU - VINACOMIN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 834 03 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ THỦY

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu - Vinacomin” là cơng trình nghiên cứu
độc lập, các tài liệu tham khảo, số liệu thống kê phục vụ mục đích nghiên cứu trong
cơng trình này được sử dụng đúng quy định, khơng vi phạm quy chế bảo mật của
Nhà nước. Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, tác
giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tác giả luận văn

Trần Phương Thảo


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận


được sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Cơng
đồn, xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cơ trong Khoa Sau đại học đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất để tơi hồn thành luận văn của mình.
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Phạm Thị Thủy đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ để tơi có thể hồn thành luận văn thạc sĩ một cách trọn vẹn
và hồn chỉnh.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các cán bộ,
nhân viên Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu - Vinacomin đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của để tài ........................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................ 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 5
6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu ................................................................. 6
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ......................... 8
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................... 8

1.1.1. Chi phí sản xuất .............................................................................................. 8
1.1.2. Giá thành sản phẩm ....................................................................................... 11
1.1.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................... 12
1.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm .......... 13
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................ 13
1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................................................ 13
1.3. Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất ........................................................................................................................ 14
1.3.1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam chi phối kế toán chi phí và giá thành sản phẩm............. 14
1.3.2. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................... 19
1.3.3. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................... 20
1.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ...................................................................... 22
1.3.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................. 24
1.3.6. Đánh giá sản phẩm dở dang .......................................................................... 28


1.3.7. Tính giá thành sản phẩm ............................................................................... 30
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................. 35
Chương 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CỌC SÁU – VINACOMIN ... 36
2.1. Tổng quan Công ty Cổ phần than Cọc Sáu - Vinacomin ............................. 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 36
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý .............................................................................. 39
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất ......................................................................... 44
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn ................................................................ 46
2.2. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần than Cọc Sáu – Vinacomin ................................................. 51
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................ 51
2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................................................ 53
2.3. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ

phần than Cọc Sáu – Vinacomin .......................................................................... 53
2.3.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................... 53
2.3.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................... 56
2.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung ...................................................................... 59
2.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang .......................................................................... 63
2.3.5. Tính giá thành sản phẩm ............................................................................... 65
2.4. Đánh giá thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần than Cọc Sáu – Vinacomin ...................................................... 67
2.4.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 67
2.4.2. Hạn chế ......................................................................................................... 69
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................. 74
Chương 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THAN CỌC SÁU – VINACOMIN 75

3.1. Chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Than Cọc
Sáu - Vinacomin .................................................................................................... 75
3.2. Những yêu cầu cơ bản hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm than tại Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu - Vinacomin ............ 76


3.3. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí và giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần than Cọc Sáu - Vinacomin ....................................... 78
3.3.1. Giải pháp hồn thiện việc xác định và hạch tốn chi phí sản xuất ................. 78
3.3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ....................... 79
3.3.3. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp............................... 80
3.3.4. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất chung ..................................... 82
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................................ 83
3.4.1. Về phía nhà nước và Tập đồn cơng nghiệp Than khống sản Việt Nam ............. 83
3.4.2. Về phía cơng ty Cổ phần Than Cọc Sáu - Vinacomin .................................... 84
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 86

KẾT LUẬN ........................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 89
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt

Diễn giải

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4


BHYT

Bảo hiểm y tế

5

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

6

CP

Chi phí

7

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

8

CPSX

Chi phí sản xuất

9


DN

Doanh nghiệp

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11

HTK

Hàng tồn kho

12

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

13

NVL

Ngun vật liệu

14


SPDD

Sản phẩm dở dang

15

SXC

Sản xuất chung

16

TCKT

Tài chính kế tốn

17

TK

Tài khoản

18

TS

Tài sản

19


TSCĐ

Tài sản cố định

20

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

21

Z

Giá thành


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1: Báo cáo tình hình sản lượng khai thác than Công ty Cổ phần than Cọc
Sáu - Vinacomin giai đoạn 2017-2019 ...................................................... 38
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017-2019 ............................. 39
Bảng 2.3: Giá trị lốp phân bổ Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu theo tháng ............... 71
Bảng 2.4: Chi phí nhân cơng trực tiếp Cơng ty Cổ phần Than Cọc Sáu theo tháng. 72
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................ 20
Sơ đồ 1.2: Hạch tốn chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp......................................... 22
Sơ đồ 1.3: Hạch tốn chi phí sản xuất chung ........................................................... 23
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ...... 25
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ .............. 27

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Cổ phần than Cọc Sáu ..................... 40
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty Cổ phần than Cọc Sáu ................... 44
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất than nguyên khai ........................................... 45
Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Than Cọc Sáu .................. 46
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính .............. 50
Sơ đồ 2.6: Trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại Cơng ty Cổ phần
Than Cọc Sáu - Vinacomin ....................................................................... 55
Sơ đồ 2.7: Trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại Công ty Cổ phần Than
Cọc Sáu - Vinacomin................................................................................ 58
Sơ đồ 2.8: Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần Than Cọc
Sáu ........................................................................................................... 59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của để tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng một phát triển, đặc biệt trong xu thế
hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền
vững cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc
đầu tư, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến việc tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận
dụng năng lực, cơ hội để lựa chọn cho mình một hướng đi đúng đắn. Đặc biệt, sự
kiện Việt Nam gia nhập tổ chức WTO, Hiệp định thương mại tự do (EVFTA) và
Hiệp định bảo hộ đầu tư (EVIPA) được Quốc hội thông qua đã mở ra cơ hội hợp tác
rộng lớn, toàn diện và phát triển mạnh mẽ hơn của Việt Nam và EU cũng như thế
giới, đã tạo ra một bước ngoặt mới trong sự phát triển kinh tế của nước ta, nó mở ra
trước mặt các doanh nghiệp nhiều cơ hội nhưng cũng khơng ít thách thức và khó
khăn. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải hoàn toàn tự chủ trong sản xuất
kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập, tức là lấy thu nhập bù chi phí, có doanh lợi
để tăng tích lũy, từ đó tái sản xuất mở rộng khơng ngừng. Để thực hiện được điều

đó, doanh nghiệp phải tổng hòa các biện pháp quản lý đối với mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị, đặc biệt là phải tổ chức tốt việc sản xuất sản phẩm
nhằm giảm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm xuống tới mức giới hạn thấp nhất.
Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp hiện nay, cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng cịn bộc lộ nhiều tồn tại chưa
đáp ứng được yêu cầu quản lý và quá trình hội nhập.
Để giữ được chỗ đứng của mình trên thị trường, nâng cao sức cạnh tranh,
một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp là luôn phải
nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
Bên cạnh đó, ta có thể thấy chi phí sản xuất cịn ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp, nếu chi phí cao thi lợi nhuận của doanh nghiệp thấp và nếu chi phí của
doanh nghiệp thấp thì lợi nhuận cao. Vì vậy việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tạo điều kiện cho doanh nghiệp tìm ra các biện pháp làm hợp lý hóa
giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, đó ln là mục tiêu hàng đầu của doanh
nghiệp, tiết kiệm chi phí sản xuất để nâng cao lợi nhuận, tạo ưu thế cạnh tranh trên
thị trường. Để có thể thực hiện mục tiêu này, nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải tổ


2

chức công tác quản lý thật tốt việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, có biện pháp hạ chi phi sản phẩm xuống thấp một cách hợp lý. Tuy doanh
nghiệp phấn đấu hạ giá thành nhưng bên cạnh đó cần phải đảm bảo chất lượng sản
phẩm được nâng cao, tạo dựng được uy tín tốt với sản phẩm của doanh nghiệp có
sức cạnh tranh lớn với sản phẩm của các doanh nghiệp khác.
Như vậy, từ ý nghĩa của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm như đã nêu ở
trên, ta có thể thấy được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn trong việc hạch tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Khơng những thế việc hạch tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cịn có vai trị quan trọng trong cơng tác
quản lý cơng ty và quản lý vĩ mô nền kinh tế đất nước. Công ty Cổ phần than Cọc

Sáu – Vinacomin là một công ty sản xuất, vì vậy việc hạch tốn chi phí giá thành tại
Công ty là một phần tối quan trọng, giúp Công ty đạt được những thành công trong
kinh doanh, tạo dựng được vị thế của mình trong nền kinh tế. Tuy nhiên kết quả
kinh doanh của Công ty gần đây cho thấy, mặc dù doanh thu liên tiếp tăng nhưng
lợi nhuận gộp lại đi theo xu hướng giảm do giá thành sản phẩm tăng cao. Điều này
đặt ra một nhu cầu cấp thiết cho ban Lãnh đạo Công ty cần tìm hiểu các ngun
nhân và có các quyết định quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của Công ty.
Nhận thức được nhu cầu cấp thiết, tầm quan trọng cũng như vai trị tích cực
của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, cùng với đặc thù của ngành học
và việc tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng ty, tơi đã chọn đề tài: “Kế tốn
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần than Cọc Sáu Vinacomin” làm đề tài luận văn thạc sỹ kế toán.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Trong thực tế đã có một số cơng trình nghiên cứu trong nước liên quan đến
đề tài của tác giả. Các cơng trình được nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau.
Dưới đây là một số cơng trình có ý nghĩa tham khảo như:
- Trong Luận văn thạc sỹ “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp gia công xuất khẩu tại Tổng Công ty May 10” của Lê Thị Thu Hằng
(2013), Tác giả đã đề xuất hoàn thiện phân loại CP theo mức độ ứng xử trong DN
may mặc. Với chi phí SXC phát sinh hầu hết là CP hỗn hợp thì các DN có thể sử
dụng phương pháp cực đại - cực tiểu hoặc bình phương bé nhất để phân loại thành


3

CP cố định và CP biến đổi. Tác giả cũng đề xuất hồn thiện hạch tốn thiệt hại
trong doanh nghiệp may mặc thông qua việc quy định rõ tỷ lệ sản phẩm hỏng trong
và ngoài định mức để loại trừ chi phí ngồi định mức ra khỏi giá thành sản phẩm.
Đồng thời, tác giả còn đề xuất cần xây dựng hệ thống định mức chi phí sản xuất,
vận hành hệ thống kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Luận
văn đề xuất những hướng hoàn thiện cho kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm may mặc gia công xuất khẩu cho cơng ty May 10 theo cả hướng kế tốn
tài chính và kế toán quản trị. Tuy nhiên, các giải pháp đưa ra chưa có số liệu tính
tốn và các bước thực hiện giải pháp cụ thể.
- Luận văn thạc sỹ “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Đại Kim” (Bùi Thị Lan Phương, 2016) đã đưa ra lý luận cơ bản về
kế tốn chi phí và giá thành sản phẩm sản xuất, phân tích thực trạng kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại DN. Từ đó, đưa ra các đề xuất hồn thiện kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Đại Kim. Một
là, hoàn thiện tổ chức bộ máy kế tốn: Đề xuất nâng cao trình độ, tay nghề cho nhân
viên kế toán, tổ chức bộ phận kế tốn quản trị. Hai là, hồn thiện hệ thống chứng từ
kế toán: Chứng từ phải thống nhất về quy cách, biểu mẫu và trình tự luân chuyển,
lưu trữ sắp xếp khoa học. Ba là, hoàn thiện hệ thống báo cáo: đề xuất thực hiện lập
các báo cáo quản trị về chi phí theo định kỳ, tháng, quý hoặc theo từng đơn hàng.
Tuy nhiên, luận văn chưa đi sâu vào nghiên cứu thực trạng xây dựng định mức và
dự toán chi phí tại Cơng ty.
- Luận văn “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty Cổ phần VT Vạn Xuân” (Trần Thị Hoa, 2016) đã hệ thống hóa được một số
vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán Quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm xây lắp. Luận văn đã làm sáng tỏ bản chất nội dung của tổ chức kế tốn Quản
trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các DN xây lắp, tổ chức lập dự tốn
chi phí, phân tích chi phí và giá thành sản phẩm. Luận văn đưa ra được các nhân tố
ảnh hưởng đến tổ chức kế toán Quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm,
đồng thời đi sâu phản ánh thực trạng tổ chức kế tốn Quản trị chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm xây lắp của các DN xây lắp thuộc tập đoàn Cavico Việt Nam để
làm cơ sở để xem xét đánh giá thực trạng tổ chức Kế toán quản trị CP sản xuất và


4

giá thành sản phẩm tại các DN xây lắp hiện nay. Bên cạnh những mặt đạt được đó,

luận văn cịn điểm hạn chế là các giải pháp đưa ra chưa thực sự thực tế và khả năng
áp dụng chưa cao.
- Trong luận văn thạc sỹ “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn cơ khí chính xác Nam Trường An”
(Nguyễn Thị Huyền, 2017) đã chỉ ra chi tiết và khá chặt chẽ lý thuyết xung quanh
vấn đề kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm. Tuy luận văn đã tiếp cận vấn đề
trên hai góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Nhưng cách tiếp cận hai góc độ
này cịn rời rạc, chưa chặt chẽ, trình bày riêng rẽ chưa đan xen vào nhau để thấy
được sự khác biệt.
- Trong luận văn thạc sỹ “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần bia Sài Gòn - Hà Nam” (Lê Thúy Hà, 2011) đã
đề cập đến lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cả
dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Trong phần thực trạng kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tác giả cũng đã đề cập dưới góc độ kế tốn tài
chính và kế tốn quản trị từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần bia Sài Gòn - Hà Nam.
Những đề tài, luận văn trên đã nêu lên lý luận và thực tiễn về cơng tác hạch
tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp từ đó đề
xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác này. Mặc dù vậy đến nay chưa có đề tài
nghiên cứu nào về những nội dung và giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành tại Cơng ty Cổ phần Than Cọc Sáu - Vinacomin.
Đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần
Than Cọc Sáu - Vinacomin” sẽ góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cũng như các doanh nghiệp khai thác
than tại Việt Nam.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu
Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần than Cọc Sáu - Vinacomin.



5

3.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện được mục đích nêu trên, luận văn có ba nhiệm vụ sau:
Một là, hệ thống hóa lý thuyết cơ bản về kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm hiện nay tại Công ty Cổ phần than Cọc Sáu - Vinacomin, xác định những
nguyên nhân, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
Ba là, đề xuất giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần than Cọc Sáu - Vinacomin.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu lý luận và thực trạng kế tốn chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần than Cọc Sáu - Vinacomin.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ phát sinh
chủ yếu trong năm tài chính 2019.
- Nội dung nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu thực trạng kế tốn chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu - Vinacomin
dưới góc độ kế tốn tài chính mà khơng nghiên cứu về phạm vi kế toán quản trị.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận thông tin: Luận văn vận dụng cơ sở lý thuyết về kế
tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để phân tích thực trạng của cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần than Cọc Sáu Vinacomin. Đồng thời, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính để
thu thập và xử lý thơng tin.

Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu này được thực hiện thông qua việc quan
sát, phỏng vấn các đối tượng cung cấp thông tin như: nhân sự thuộc phịng kế tốn,
các phịng ban khác như: bộ phận hành chính, tổ chức... nhằm giúp cho người


6

nghiên cứu có cái nhìn tổng quan về tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức cơng tác kế
tốn nói chung và cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu
được thu thập thông qua các nguồn sau:
+ Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các
văn bản Luật, Nghị định, Thông tư.... của Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, ngành về
kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; Các tài liệu về kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tham khảo từ giáo trình, báo, tạp chí, mạng
internet; Các tài liệu sẵn có của Cơng ty: Tài liệu giới thiệu về Cơng ty, quy chế
tài chính, mục tiêu, phương hướng, chính sách phát triển của Cơng ty; Báo cáo tài
chính, báo cáo quản trị các năm từ năm 2017 đến năm 2019; Sổ sách, chứng từ,
báo cáo kế tốn liên quan đến cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp...;
+ Nguồn dữ liệu sơ cấp: Thu thập thơng tin từ các Phịng, Ban trong Công ty
thông qua quan sát trực tiếp, quan sát gián tiếp...
- Phương pháp xử lý phân tích dữ liệu: Các dữ liệu thu thập được sẽ được
kiểm tra, sàng lọc, sau đó sử dụng cơng cụ Word, Excel để tiến hành ghi chép, trích
dẫn số liệu minh họa.
6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu
- Trên phương diện lý luận: Luận văn đã tổng hợp được cơ sở lý luận về kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất.
- Trên phương diện thực tiễn: Thơng qua việc phân tích thực trạng cơng tác
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần than Cọc

Sáu - Vinacomin, luận văn đã giúp cho Công ty nhận thấy được mặt mạnh và điểm
yếu trong công tác kế tốn, từ đó nhà quản trị và bộ phận kế tốn sẽ có những điều
chỉnh trong tương lai cho phù hợp. Đồng thời, một số giải pháp hoàn thiện được đề
xuất trong luận văn, Cơng ty có thể tham khảo và áp dụng tại đơn vị mình sao cho
có hiệu quả nhất, góp phần thực hiện đúng đắn quy định của nhà nước, nâng cao
chất lượng thông tin kế toán.


7

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần than Cọc Sáu - Vinacomin
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí và giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần than Cọc Sáu - Vinacomin


8

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí là một trong những thước đo đầu vào của q trình sản xuất. Chi phí

sản xuất là một trong những mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp, nhà sản
xuất, người tiêu dùng và xã hội.
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 01 (Chuẩn mực chung):
"Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn
dưới hình thức các khoản chi tiền ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dân đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối
cho cổ đông hoặc chủ sở hữu" [2, tr.2].
Như vậy, chi phí là một trong những tổn thất về nguồn lực (vật chất, con
người…) mà doanh nghiệp phải gánh chịu để đổi lại các mục tiêu lợi nhuận.
Trong một doanh nghiệp, chi phí sản xuất là một trong những nhân tố quan
trọng có ảnh hưởng đến mục tiêu cuối cùng lợi nhuận. Chi phí sản xuất được hiểu ở
nhiều khía cạnh khác nhau.
- Theo kế tốn tài chính: "Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định."[15, tr.98].
- Theo kinh tế học: "Chi phí sản xuất (production cost) là những khoản chi
phí để chuyển các đầu vào nhân tố thành sản lượng hàng hố và dịch vụ có giá trị
cao hơn. Chi phí chế biến sản phẩm bao gồm chi phí nguyên liệu, khấu hao, bảo
dưỡng nhà máy và trang thiết bị, địa tơ, thuế, điện…" [12, tr.72].
Tóm lại, có thể hiểu chi phí sản xuất là tồn bộ các khoản chi phí phát sinh
của các yếu tố đầu vào (bao gồm chi phí lao động vật hóa và lao động sống) trong
quá trình sản xuất mà doanh nghiệp phải bỏ ra nhằm gia tăng giá trị hàng hóa dịch
vụ trong một thời kỳ nhất định.


9

Tuy nhiên, khơng phải tất cả các khoản chi phí chi ra đều là chi phí sản xuất
trong doanh nghiệp sản xuất. Trong doanh nghiệp có thể phát sinh nhiều loại chi phi
trong các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất kinh doanh, nhng khi nhắc đến

chi phí sản xuất là những hao phí, tổn thất xảy ra chỉ xét trong q trình sản xuất,
như những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, chứ không phải là những
chi phí thời kỳ. Chi phí thời kỳ hay cịn gọi là chi phí ngồi sản xuất là các khoản
chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh khơng được tính vào giá thành sản phẩm. Các
khoản chi phí này được bù đắp bởi doanh thu như các khoản chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Mỗi loại hình doanh nghiệp sản xuất, ngành lĩnh vực lại có cách thức tổ chức
sản xuất riêng, phụ thuộc vào trình độ quản lý, dây chuyền công nghệ và cách thức
gia tăng giá trị sản phẩm. Do đó, chi phí sản xuất cũng phát sinh tại nhiều địa điểm
khác nhau, nhiều sản phẩm khác nhau.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Có nhiều cách phân loại chi phí theo các giác độ khác nhau, tiêu chí phụ
thuộc vào mục đích của người sử dụng chi phí sản xuất vào các quyết định quản lý
và lựa chọn phương án kinh doanh. Chi phí sản xuất có thể phân loại như sau:
Ø Theo khoản mục chi phí trong giá thành:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: tồn bộ chi phí ngun vật liệu chính,
phụ, cơng cụ dụng cụ, vật liệu thay thế, nhiên liệu đã sử dụng vào sản xuất kinh
doanh, khơng tính phần nhập lại kho và phế liệu thu hồi.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: tồn bộ chi phí lương, các khoản phụ cấp và
các khoản trích theo lương của bộ phận lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch
vụ (như bộ phận công nhân các phân xưởng, bộ phận lái xe, phụ xe trong doanh
nghiệp kinh doanh vận tải…).
- Chi phí sản xuất chung: tồn bộ các khoản chi phí phát sinh ở bộ phận sản
xuất như phân xưởng (trừ chi phí vật liệu và nhân cơng trực tiếp).
Ưu điểm: Xác định chỉ tiêu tính giá thành nhanh chóng, chính xác
Nhược điểm: Khơng tính được các yếu tố nào biến đổi và cố định tác động
lên khoản mục chi phí chủ yếu.
Ø Theo các yếu tố chi phí đầu vào:



10

- Yếu tố nguyên vật liệu: bao gồm chi phí ngun vật liệu chính, vật liệu phụ,
cơng cụ dụng cụ, vật liệu thay thế sử dụng vào sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố nhiên liệu: toàn bộ giá trị nhiên liệu cần thiết đã sử dụng trong sản
xuất kinh doanh.
- Yếu tố tiền lương và các khoản phải trả người lao động: tiền lương và các
khoản phụ cấp (thâm niên, vượt khung, độc hại, đắt đỏ, tiền ăn ca…) mang tính chất
tiền lương phải trả người lao động.
- Yếu tố các khoản trích theo lương: trích các khoản bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ quy định hiện hành
trên tổng số lương phải trả người lao động.
- Yếu tố khấu hao tài sản cố định: tổng số khấu hao phải trích của các tài sản
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua
ngồi dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác: phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa
phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Ưu điểm: Việc phân loại này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét và
quản lý chi phí theo nội dung ban đầu, có ý nghĩa trong việc quản lý và lập kế hoạch
sản xuất vì nó cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại yếu tố chi phí sản xuất để phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch về chi phí sản xuất, lập các kế hoạch về
cung ứng vật tư, quỹ lương, tính tốn nhu cầu vốn lưu động…
Nhược điểm: Khơng phân tách được đối tượng chịu chi phí, địa điểm phát
sinh chi phí.
Ø Theo quan điểm của kế tốn quản trị:
- Biến phí (cịn gọi là chi phí biến đổi) là những khoản mục chi phí có quan
hệ tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, tức là chi phí sẽ thay đổi khi khối lượng sản
phẩm thay đổi.
- Định phí (cịn gọi là chi phí cố định) là những khoản chi phí khơng biến đổi

khi mức độ hoạt động thay đổi, tức là dù có gia tăng hoặc khơng sản xuất thì chi phí
cố định doanh nghiệp vẫn phải trả một khoản cố định (bất biến).


11

Ngồi ra, có những loại chi phí khơng phân biệt là biến phí hay định phí như
tiền điện thoại, tiền thuê máy móc thiết bị…
Ưu điểm: Có ý nghĩa quan trọng trong việc phân tích điểm hịa vốn và đánh giá
được tính hợp lý của các khoản chi phí, từ đó có các biện pháp nâng cao sản lượng,
năng suất lao động nhằm tận dụng tối đa khả năng máy móc, trang thiết bị, hạ giá thành
sản phẩm… để đạt các mục tiêu về lợi nhuận và việc ra quyết định kinh doanh.
Nhược điểm: việc phân tách chi phí biến phí và định phí gặp nhiều khó khăn
đối với những loại chi phí hỗn hợp (là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu
tố biến phí và định phí).
Như vậy, chi phí sản xuất có thể phân loại thành các nhóm khác nhau phụ
thuộc vào mục đích, yêu cầu quản lý. Mỗi cách phân loại đều đáp ứng cho mục đích
quản lý, kế tốn, kiểm tra, kiểm sốt chi phí phát sinh ở mỗi giác độ khác nhau.
Việc phân loại đều có ý nghĩa, bổ sung cho nhau và giữ vai trò nhất định trong quản
lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến khối
lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
Giá thành sản phẩm phản ánh kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, giá
trị gia tăng thêm kết tinh trong thành phẩm, dịch vụ hồn thành trong một q trình
hoặc một công đoạn. Xét về bản chất, giá thành là việc chuyển dịch vốn của doanh
nghiệp vào quá trình sản phẩm để tạo ra sản phẩm hoàn thành. Chỉ tiêu giá thành là
một chỉ tiêu các doanh nghiệp sản xuất đặc biệt quan tâm, vì hạ giá thành giúp

doanh nghiệp gia tăng hiệu quả kinh doanh, đem lại nhiều lợi ích kinh tế.
1.1.2.2. Phân loại
Cũng như chi phí sản xuất, để đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán và kế hoạch giá
thành, giá thành sản phẩm được xem xét dưới nhiều giác độ khác nhau, phân chia
thành các loại khác nhau như sau:
Ø Theo thời điểm tính và nguồn số liệu xác định giá thành:


12

- Giá thành kế hoạch: là chỉ tiêu được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên
cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và cac dự toán, định mức của kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: Giá thành thực tế là chi phí tiêu được xác định dựa trên
cơ sở những chi phí thực tế phát sinh trong q trình sản xuất sản phẩm, thời điểm
tính giá thành thực tế là lúc kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm.
- Giá thành định mức: được xác định trước khi sản xuất sản phẩm. Giá thành
định mức được xác định trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời
điểm nhất định trong kỳ kế hoạch, được xây dựng trên cơ sở các định mức bình
qn tiên tiến và khơng biến đổi suốt kỳ kế hoạch nên ln có sự biến đổi phù hợp
với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế
hoạch giá thành của doanh nghiệp.
Ø Theo phạm vi hạch tốn chi phí:
- Giá thành trực tiếp: chỉ bao gồm biến phí phát sinh trong phạm vi phân
xưởng liên quan đến khối lượng công tác, lao vụ, dịch vụ, sản phẩm hồn thành
gồm có chi phí ngun vật liệu và nhân cơng trực tiếp, các biến phí sản xuất chung.
- Giá thành tồn bộ: bao gồm tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh (cả định phí
và biến phí).
1.1.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt của quá trình sản xuất bao
gồm: mặt hao phí sản xuất và mặt kết quả sản xuất. Giữa chúng có mối quan hệ mật

thiết với nhau cơ sở để tính giá thành là những số liệu chi phí đã được tập hợp, cịn
cơ sở để tập hợp chi phí sản xuất là những khoản hao phí do doanh nghiệp bỏ ra.
Một cách khái quát, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện bằng
tiền của những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà đơn vị phải bỏ ra
trong q trình sản xuất.
Chi phí sản xuất gắn với thời kỳ phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm
gắn với khối lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ. Để tập hợp chi phí, kế tốn cần
căn cứ vào các loại chi phí phát sinh trong kỳ. Chi phí sản xuất bao gồm bao gồm
chi phí trả trước trong kỳ cần phân bổ. Giá thành sản phẩm chỉ liên quan đến chi phí
phải trả trong kỳ và chi phí trả trước phân bổ trong kỳ.
Chi phí sản xuất khơng chỉ liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hồn thành
mà cịn liên quan đến khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ và khối lượng sản



×