Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện mường tè, tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LỲ GO KY

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG TÈ,
TỈNH LAI CHÂU

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NHƯ BẰNG

Hà Nội, 2023


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tơi. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tơi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên


cứu nào đã cơng bố trước đây, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ
kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2023
Người cam đoan

Lỳ Go Ky


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hồn thành luận văn này tơi xin
bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới:
Giảng viên hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Như Bằng
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý quý báu của các Thầy, Cô Trường
Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong q trình
tơi thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn UBND huyện, Phịng Nơng nghiệp & Phát
triển Nơng thơn, UBND các xã trong huyện giúp đỡ tôi trong quá trình thu
thập số liệu, thơng tin trong q trình thực hiện luận văn trên địa bàn huyện
Mường Tè.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan và gia
đình, bạn bè đã ln quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong q
trình học tập, nghiên cứu thực hiện luận văn.
Do thời gian quá trình nghiên cứu có hạn, luận văn của tơi khơng tránh
khỏi thiếu sót và sơ xuất. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp của các q
thầy, cơ giáo để Luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2023
Học viên


Lỳ Go Ky


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ .......................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI.................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với các cơng trình thủy lợi ........ 5
1.1.1. Một số khái niệm liên quan............................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm cơng trình thủy lợi ............................................................ 9
1.1.3. Phân loại cơng trình thủy lợi .......................................................... 10
1.1.4. Ý nghĩa và ngun tắc của công tác quản lý nhà nước đối với các
cơng trình thủy lợi..................................................................................... 12
1.1.5. Nội dung cơng tác quản lý nhà nước đối với cơng trình thủy lợi .. 14
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước đối với các
cơng trình thủy lợi..................................................................................... 24
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước đối với các cơng trình thủy lợi... 27
1.2.1. Kinh nghiệm trong cơng tác quản lý Nhà nước đối với các cơng
trình thủy lợi của một số địa phương ....................................................... 27
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu trong
cơng tác quản lý các cơng trình thủy lợi .................................................. 32
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 34

2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ........................ 34
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................... 34
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 38


iv
2.1.3. Đánh giá đặc điểm cơ bản của huyện Mường có ảnh hưởng đến
cơng tác quản lý Nhà nước đối với các cơng trình thủy lợi trên địa bàn
nghiên cứu................................................................................................. 43
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 45
2.2.1. Phương pháp chọn điểm khảo sát .................................................. 45
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................... 46
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 48
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ............................... 49
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 50
3.1. Thực trạng các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu ....................................................................................................... 50
3.1.1. Số lượng các cơng trình thủy lợi .................................................... 50
3.1.2. Chất lượng các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu ............................................................................................ 52
3.2. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối với các công trình thủy lợi
trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.............................................. 54
3.2.1. Công tác ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện ..... 54
3.2.2. Công tác thiết lập bộ máy quản lý đối với các cơng trình thủy lợi 56
3.2.3. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thủy lợi và
quản lý các công trình thủy lợi ................................................................. 58
3.2.4. Cơng tác lập quy hoạch, kế hoạch phát triển các cơng trình thủy lợi 61
3.2.5. Cơng tác đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi ......................... 66
3.2.6. Công tác khai thác, sử dụng và duy tu, bảo dưỡng ........................ 70
3.2.7. Công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý sai phạm trong quản lý nhà

nước đối với các cơng trình thủy lợi......................................................... 73
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Nhà nước đối với các cơng
trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ....................... 76


v
3.3.1. Các yếu tố thuộc cơ quan quản lý Nhà nước đối với các cơng trình
thủy lợi ...................................................................................................... 76
3.3.2. Các yếu tố về cơ chế, chính sách của Nhà nước ............................ 79
3.3.3. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên ..................................................... 81
3.3.4. Các yếu tố thuộc môi trường kinh tế, xã hội .................................. 84
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý Nhà nước đối với các cơng trình
thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè ........................................................ 86
3.4.1. Những thành công........................................................................... 86
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ......................................... 87
3.5. Giải pháp chủ yếu hồn thiện cơng tác quản lý Nhà nước đối với các
cơng trình thủy lợi địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ...................... 90
3.5.1. Hồn thiện bộ máy quản lý các cơng trình thủy lợi ....................... 90
3.5.2. Hồn thiện cơng tác tun truyền, phổ biến pháp luật về thủy lợi và
quản lý các công trình thủy lợi ................................................................. 91
3.5.3. Hồn thiện cơng tác phân bổ nguồn vốn vốn đầu tư...................... 93
3.5.4. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý Nhà
nước đối với các cơng trình thủy lợi......................................................... 93
3.5.5. Hồn thiện cơng tác duy tu, bảo dưỡng cơng trình thủy lợi .......... 94
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98
PHỤ LỤC


vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại

CTTL

Cơng trình thủy lợi

HTX

Hợp tác xã

KTXH

Kinh tế xã hội

PCTT

Phòng chống thiên tai

QLNN

Quản lý Nhà nước


SL

Số lượng

TL

Thủy lợi

SXKD

Sản xuất, kinh doanh

UBND

Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thực trạng đất đai của huyện Mường Tè năm 2022 ...................... 36
Bảng 2.2. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
giai đoạn 2020 - 2022 ...................................................................................... 39
Bảng 2.3. Cơ cấu mẫu khảo sát ....................................................................... 48
Bảng 3.1. Thực trạng các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu ................................................................................................... 51
Bảng 3.2. Chất lượng các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu ................................................................................................... 52
Bảng 3.3. Kết quả tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thủy lợi và
quản lý CTTL trên địa hàn huyện Mường Tè ................................................. 59

Bảng 3.4. Kết quả quy hoạch phát triển các cơng trình thủy lợi của huyện
Mường Tè đến năm 2030 ................................................................................ 62
Bảng 3.5. Kinh phí đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi trong giai đoạn
2020 - 2022...................................................................................................... 66
Bảng 3.6. Tổng kinh phí sản phẩm dịch vụ cơng ích thủy lợi giai đoạn 2020 2022 ................................................................................................................. 67
Bảng 3.7. Khai thác, sử dụng cơng trình thủy lợi ........................................... 70
Bảng 3.8. Nguồn vốn đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi giai đoạn 2020 2022 ................................................................................................................. 72
Bảng 3.9. Kết quả công tác thanh, kiểm tra và xử lý các sai phạm trong công
tác quản lý các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè ................. 74
Bảng 3.10. Trình độ, chun mơn của các cán bộ liên quan đến quản lý các
cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè .......................................... 77
Bảng 3.11. Đánh giá của cán bộ về đối với các yếu tố thuộc cơ quan quản lý
các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè .................................... 78
Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ, người dân về cơ chế chính sách ................. 81


viii
Bảng 3.13. Đánh giá của cán bộ, người dân về mức độ ảnh hưởng của các yếu
tố về điều kiện tự nhiên đến công tác QLNN đối với các CTTL.................... 83
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý về những khó khăn trong
quản lý cơng trình thủy lợi .............................................................................. 85
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi .............................. 16
Hình 2.1. Sơ đồ hành chính huyện Mường Tè ................................................ 34
Hình 3.1. Bộ máy quản lý đối với các cơng trình thủy lợi.............................. 57
Hình 3.2. Phổ biến GDPL, tuyên truyền cho bà con nhân dân xa biên giới Thu
Lũm ................................................................................................................. 60
Hình 3.3. Họp tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch ............................................. 62
Hình 3.4. Thủy lợi huổi kết Bum Nưa ............................................................ 65



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp và kinh
tế nông nghiệp. Để khai thác hết tiềm năng và thế mạnh đó, Đảng và Nhà
nước đã có nhiều chủ trương, chính sách lớn để đầu tư vào nơng nghiệp qua
đó góp phần khơng nhỏ vào sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, từng
bước cải thiện đời sống của người dân nói chung và người nơng dân nói riêng.
Để thúc đẩy nơng nghiệp phát triển thì cần thiết phải đầu tư đồng bộ về
cơ sở vật chất, đặc biệt là các cơng trình thủy lợi. Đối tượng của sản xuất
nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi nên không tách rời với nhu cầu sử dụng
nước, do vậy cần thiết phải xây dựng các cơng trình thủy lợi để đáp ứng kịp
thời nhu cầu đó. Bên cạnh đó, các cơng trình thủy lợi cịn góp phần điều tiết
khí hậu, giảm nhẹ thiên tai, phòng chống lũ lụt, phòng chống khô hạn, cung
cấp nước sinh hoạt, cung cấp nước cho các lĩnh vực sản xuất khác. Nhận thức
được tầm quan trọng đó, trong những năm qua đã có nhiều cơng trình thủy lợi
được đầu tư xây dựng và đã phát huy tác dụng. Mặc dù vậy, trong công tác
quản lý những cơng trình này vẫn cịn tồn tại nhiều hạn chế cần được khắc
phục như tình trạng quy hoạch chưa hợp lý, chưa đồng bộ; Q trình đầu tư
cịn dàn trải; Việc sử dụng chưa tiết kiệm, hiệu quả, gây lãng phí…
Huyện Mường Tè là huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn của tỉnh Lai Châu và cả nước. Hiện nay đời sống của người dân
huyện cịn nhiều khó khăn và chủ yếu dựa vào canh tác nơng nghiệp truyền
thống, lạc hậu. Vì vậy các chính sách của Đảng, Nhà nước trên địa bàn huyện
Mường Tè chủ yếu là đầu tư vào cơ sở hạ tầng cho nơng nghiệp, nơng thơn
trong đó đặc biệt quan tâm xây dựng, sửa chữa, tu bổ hệ thống công trình thủy
lợi phục vụ trực tiếp cho phát triển nơng nghiệp: Tổng số cơng trình thủy lợi
trên địa bàn huyện hiện có 136 cơng trình, diện tích hiện có 1.405,7 ha, không



2
bao gồm cơng trình của Cơng ty thủy nơng tỉnh quản lý, số cơng trình đang
hoạt động hiệu quả 107 cơng trình, kém hiệu quả 23 cơng trình, hư hỏng
khơng sử dụng được 06 cơng trình; tổng số 210 km kênh mương, trong đó
kênh kiên cố 176,3 km, kênh đất 34,4 km; diện tích tưới vụ Mùa 1.455,2 ha,
vụ Chiêm 350,9 ha, màu 14,2 ha, thủy sản 19,4 ha… Với số lượng cơng trình
thủy lợi được đầu tư xây dựng khá lớn, tuy nhiên trong cơng tác quản lý vẫn
cịn nhiều hạn chế, cụ thể như: công tác quy hoạch các cơng trình thủy lợi
chưa phù hợp, các chính sách quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi chưa
kịp thời và hiệu quả; sự phối hợp chưa đồng bộ giữa các cơ quan quản lý đối
với các cơng trình thủy lợi; nhiều cơng trình thủy lợi bị xâm phạm đe dọa nhất
là trong giai đoạn mưa bão hàng năm…
Để đề xuất được những giải pháp phù hợp với điều kiện của địa phương
nhằm quản lý tốt các cơng trình thủy lợi cần thiết phải có những nghiên cứu
chi tiết, khoa học. Chính vì những lý do trên em chọn đề tài “Quản lý Nhà
nước đối với các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai
Châu” làm chủ đề nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nguyên cứu đề tài
- Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác quản lý Nhà
nước đối với các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai
Châu từ đó đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác này trên địa bàn
nghiên cứu trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước
đối với các cơng trình thủy lợi;
+ Phân tích thực trạng cơng tác quản lý Nhà nước đối với các cơng
trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu;
+ Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Nhà nước
đối với các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu;



3
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao cơng tác quản lý Nhà nước
đối với các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè, Lai Châu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là Công tác quản lý Nhà nước đối
với các cơng trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của UBND huyện Mường
Tè, tỉnh Lai Châu.
- Đối tượng khảo sát: Cán bộ và người dân liên quan đến quản lý, sử
dụng các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối
với các cơng trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của UBND Huyện
Mường Tè.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Mường Tè,
Lai Châu.
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2020 2022. Số liệu sơ cấp thu thập năm từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với các cơng trình
thủy lợi.
- Thực trạng quản lý Nhà nước đối với các công trình thủy lợi trên địa
bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Nhà nước đối với các cơng
trình thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
- Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý Nhà nước đối với các cơng trình
thủy lợi trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
5. Kết cấu của luận văn
Nội dung luận văn được kết cấu gồm những phần sau:



4
- Phần mở đầu: Tính cấp thiết của đề tài; mục tiêu; đối tượng; phạm vi;
nội dung nghiên cứu;
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với các
cơng trình thủy lợi;
- Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu;
- Kết luận.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với các cơng trình thủy lợi
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1.1. Khái niệm quản lý, quản lý Nhà nước
- Khái niệm quản lý: “Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý (hay đối tượng quản lý), bằng một hệ thống các phương
pháp, nhằm thay đổi trạng thái của đối tượng quản lý, tiếp tục đến mục tiêu
cuối cùng phục vụ lợi ích của con người” [10].
Mục tiêu của quản lý là nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng,
cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của
môi trường. Quản lý là một phạm trù với tính chất là một loại lao động xã hội
hay lao động chung được thực hiện ở quy mô lớn. Quản lý được phát sinh từ
lao động, không tách rời với lao động và bản thân quản lý cũng là một loại
hoạt động lao động. Bất kỳ một hoạt động nào mà do một tổ chức thực hiện

đều cần có sự quản lý dù ở mức độ nhiều hay ít nhằm phối hợp những hoạt
động cá nhân thực hiện những chức năng chung. Quản lý có thể được hiểu là
các hoạt động nhằm bảo đảm hoàn việc qua nỗ lực của người khác [19].
Công tác quản lý là những quy định quản lý các bộ phận quản lý và các
mối quan hệ về nhiệm vụ, quyền hạn của từng người từng bộ phận nhằm hoàn
thành mục tiêu chung của tổ chức. Tuy có nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng
đã nói đến Cơng tác quản lý là hàm ý nói đến hệ thống tổ chức được sắp xếp
theo thứ bậc, thành từng nhóm, từng bộ phận và ứng với vai trò, nhiệm vụ,
quyền hạn cụ thể để cùng thực hiện mục tiêu chung của tổ chức; nói đến quản
lý là nói đến các hoạt động, tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản
lý để đạt được mục tiêu. Tổ chức và quản lý có mối liên hệ mật thiết, khăng


6
khít lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau. Quản lý là tổng hợp các hoạt động nhằm
duy trì và hồn thiện hệ thống tổ chức, thúc đẩy hoạt động của tổ chức bảo
đảm sự tồn tại và vận hành của tổ chức, có tổ chức mà khơng có Cơng tác
quản lý sẽ trở thành một tập hợp hỗn loạn. Giải quyết vấn đề tổ chức phải dựa
trên khả năng quản lý, hệ thống quản lý phải xuất phát từ hình thức và
phương pháp tổ chức. Công tác quản lý với 2 nội dung cơ bản là tổ chức và
quản lý không tách rời nhau, chúng gắn chặt với nhau, chi phối lẫn nhau. Để
thực hiện tốt chức năng quản lý phải xây dựng khung thể chế để mọi cá nhân.
- Khái niệm quản lý nhà nước: Có nhiều quan niệm khác nhau về khái
niệm quản lý nhà nước, tuy nhiên xuất phát từ khái niệm quản lý nêu trên có
thể phát biểu khái niệm quản lý nhà nước như sau: Quản lý nhà nước là toàn
bộ các hoạt động với những phương thức nhất định của bộ máy quản lý nhà
nước nhằm tác động lên mọi mặt của đất nước về kinh tế, chính trị, văn hóa,
xã hội, an ninh, quốc phịng… để định hướng, duy trì, phát triển và bảo vệ đời
sống của xã hội một cách có hiệu quả nhất trong những hoàn cảnh cụ thể về
đối nội và đối ngoại [10].

Như vậy khái niệm quản lý nhà nước là một khái niệm rộng, bao hàm
sự quản lý của nhà nước trên tất cả các mặt của đời sống kinh tế, xã hội để
hướng đến mục tiêu tổng quát đó là phát triển đất nước, phát triển xã hội theo
định hướng và mong muốn của Nhà nước.
1.1.1.2. Khái niệm thủy lợi
Thủy lợi thường được hiểu là tổng hợp các giải pháp nhằm tích trữ,
điều hịa, chuyển, phân phối, cấp, tưới, tiêu và thốt nước phục vụ sản xuất
nơng nghiệp, ni trồng thủy sản; kết hợp cấp, tiêu, thốt nước cho sinh hoạt
và các ngành kinh tế khác; góp phần phịng, chống thiên tai, bảo vệ mơi
trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm an ninh nguồn nước.
Theo một cách hiểu khác thì Thủy lợi là những hoạt động cung cấp nguồn
nước nhân tạo cho nông nghiệp. Ngành thủy lợi phục vụ hơn một nửa số nông


7
dân trên thế giới, là sự kết hợp giữa cung cấp nước, thốt nước và các biện pháp
nơng nghiệp liên quan nhằm gia tăng năng suất trong sản xuất nông nghiệp.
Theo quy định tại Điều 2, Luật Thủy lợi năm 2017, một số khái niệm
liên quan đến cơng trình thủy lợi được định nghĩa như sau: "Thủy lợi là tổng
hợp các giải pháp nhằm tích trữ, điều hịa, chuyển, phân phối, cấp, tưới, tiêu
và thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất
muối; kết hợp cấp, tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và các ngành kinh tế khác;
góp phần phịng, chống thiên tai, bảo vệ mơi trường, thích ứng với biến đổi
khí hậu và bảo đảm an ninh nguồn nước" [18].
1.1.1.3. Khái niệm công trình thủy lợi
Hiện nay có nhiều cách diễn giải về cơng trình thủy lợi khác nhau. Cụ thể:
Theo pháp lệnh về khai thác bảo vệ cơng trình thủy lợi thì Cơng trình
thủy lợi là cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước;
phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái,
bao gồm: hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước,

kênh, cơng trình trên kênh và bờ bao các loại [18].
Cơng trình thủy lợi là cơng trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập,
hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy
lợi và cơng trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi.
Cơng trình thủy lợi là sản phẩm được tạo thành bởi trí tuệ và sức lao
động của con người cùng vật liệu xây dựng và thiết bị lắp đặt vào cơng trình,
được liên kết định vị với nền cơng trình nhằm mục đích ngăn ngừa hoặc hạn
chế những mặt tác hại, khai thác sử dụng và phát huy những mặt có lợi của
nguồn nước để phát triển kinh tế - xã hội.
Cơng trình thủy lợi đầu mối là cơng trình thủy lợi ở vị trí khởi đầu của
hệ thống tích trữ, điều hịa, chuyển, phân phối, cấp, điều tiết nước hoặc cơng
trình ở vị trí cuối của hệ thống tiêu, thốt nước. Thủy lợi nội đồng là cơng
trình kênh, mương, rạch, đường ống dẫn nước tưới, tiêu nước trong phạm vi
từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến khu đất canh tác.


8
Trong nghiên cứu này, tác giả dựa vào Luật Thủy lợi năm 2017 cho
rằng: “Cơng trình thủy lợi là cơng trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm
đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao
thủy lợi và cơng trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi”. Trong đó, hệ
thống dẫn, chuyển nước bao gồm kênh, mương, rạch, đường ống, xi phông,
tuynel, cầu máng dùng để dẫn, chuyển nước [18].
1.1.1.4. Khái niêm quản lý Nhà nước đối với các cơng trình thủy lợi
Quản lý nhà nước đối với các cơng trình thủy lợi CTTL được hiểu là
quá trình tổ chức, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước đối
với các CTTL nhằm đạt các mục tiêu của công tác thủy lợi. QLNN đối với
các CTTL tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và quy mô phục vụ từng cơng trình
mà áp dụng các biện pháp quản lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả cơng
trình về mặt tưới tiêu cũng như tính bền vững của cơng trình. QLNN đối với

các CTTL ở Việt Nam hiện hay được chia thành 4 cấp:
- Cấp Trung ương: Cơ quan chịu trách nhiệm chính là Bộ Nơng nghiệp
và Phát triển Nơng thơn, trực tiếp là Cục thủy lợi quản lý;
- Cấp Tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là cơ quan chịu
trách nhiệm quản lý đồng thời giao cho trực tiếp quản lý là Chi cục thủy lợi;
- Cấp huyện: Phịng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn hoặc Phịng
Kinh tế quản lý cơ quan chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước trực tiếp đối với
các cơng trình thủy lợi thuộc thẩm quyền;
- Cấp xã: Giao cho Công chức Địa chính - Nơng nghiệp - Xây dựng và
Mơi trường quản lý những cơng trình thuộc phạm vi của xã [19].
Chủ quản lý cơng trình thủy lợi là cơ quan chun môn thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân các cấp hoặc tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách
nhiệm đại diện chủ sở hữu; tổ chức thủy lợi cơ sở; tổ chức, cá nhân tự đầu tư
xây dựng cơng trình thủy lợi.


9
Chủ sở hữu cơng trình thủy lợi là cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao
quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu đối với cơng trình thủy lợi sử dụng
vốn nhà nước; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi.
Tổ chức thủy lợi cơ sở là tổ chức của những người sử dụng sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi cùng hợp tác đầu tư xây dựng hoặc quản lý, khai thác cơng
trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là sản phẩm, dịch vụ được tạo ra do khai
thác công trình thủy lợi.
Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là khoản tiền phải trả cho một đơn vị
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi [19].
1.1.2. Đặc điểm cơng trình thủy lợi
Các cơng trình thủy lợi có một số đặc điểm cơ bản là:

- Q trình khai thác và sử dụng cơng trình thủy lợi vừa mang tính cơng
ích, vừa mang tính kinh tế, vừa mang tính xã hội.
Trường hợp các cơng trình thủy lợi sử dụng để phục vụ sản xuất kinh
doanh như khai thác du lịch, cấp nước công nghiệp… thì hoạt động đó đơn
thuần mang tính kinh tế và địi hỏi đơn vị quản lý cơng trình thủy lợi phải hạch
toán, lấy mục tiêu hiệu quả kinh tế để quyết định phạm vi, quy mô sản xuất.
Khi các công trình thủy lợi sử dụng để tưới, tiêu phục vụ sản xuất nơng
nghiệp, dân sinh thì hoạt động đó lại mang tính dịch vụ xã hội, cung cấp hàng
hóa cơng cộng cho xã hội, hoạt động mang tính cơng ích. Trong trường hợp
xảy ra hạn hán, lũ lụt, hoạt động khai thác cơng trình thủy lợi gần như hồn
tồn vì mục tiêu chính trị - xã hội, các cấp chính quyền can thiệp vào việc
điều hành sản xuất của đơn vị quản lý cơng trình.
- Cơng trình trải rộng khắp nên lực lượng công nhân phải trải rộng theo
để vận hành hệ thống và mang tính chất thời vụ. Cơng trình thủy lợi phục vụ
nơng nghiệp là chính nên nó mang đặc thù phụ thuộc vào thời vụ sản xuất
nông nghiệp [12].


10
- Các cơng trình thủy lợi thường phục vụ cho nhiều đối tượng với nhiều
mục đích khác nhau bao gồm tưới tiêu nông nghiệp và cung cấp nước cho
công nghiệp, tiêu cho khu công nghiệp và khu dân cư...
- Hệ thống các cơng trình thủy lợi thường có giá trị lớn tuy nhiên vốn
lưu động ít, lại quay vịng vốn chậm. Do vậy, để có kinh phí hoạt động, có
những lúc các đơn vị quản lý cơng trình phải vay ngân hàng và trả một khoản
lãi vay khá lớn.
- Sản phẩm từ khai thác cơng trình thủy lợi là hàng hóa đặc biệt có tính
chất đặc thù riêng biệt. Sản phẩm là khối lượng nước tưới, tiêu phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho sinh hoạt.
Hiện nay đang sử dụng đơn vị diện tích tưới tiêu để tính tốn xác định số

lượng của sản phẩm, nhưng đơn vị diện tích lại khơng phản ánh đúng hao phí
nhân cơng, vật liệu để sản xuất ra sản phẩm và không phản ánh đúng số lượng
sản phẩm, chất lượng sản phẩm của người bán cũng như người mua nên gây
khó khăn cho cả người mua và người bán [12].
1.1.3. Phân loại cơng trình thủy lợi
Theo quy định tại Điều 3, Nghị định 114/2018/NĐ-CP và tại Điều 4, Nghị
định số 67/2018/NĐ-CP thì cơng trình thủy lợi được chia thành các loại sau:
- Đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt thuộc một trong các trường
hợp sau: Đập có chiều cao từ 100 m trở lên hoặc đập của hồ chứa nước quy
định tại điểm b, điểm c khoản này; Hồ chứa nước có dung tích tồn bộ từ
1.000.000.000 m3 trở lên; Hồ chứa nước có dung tích từ 500.000.000 m3 đến
dưới 1.000.000.000 m3 mà vùng hạ du đập là thành phố, thị xã, khu cơng
nghiệp, cơng trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia [33];
- Đập, hồ chứa nước lớn thuộc một trong các trường hợp sau: Đập có
chiều cao từ 15 m đến dưới 100 m hoặc đập của hồ chứa nước quy định tại
điểm c khoản này; Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và chiều dài đập
từ 500 m trở lên hoặc đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và có lưu


11
lượng tràn xả lũ thiết kế trên 2.000 m3/s; Hồ chứa nước có dung tích tồn bộ
từ 3.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3, trừ hồ chứa quy định tại điểm c
khoản 1 Điều này [33];
- Đập, hồ chứa nước vừa thuộc một trong các trường hợp sau: Đập có
chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m hoặc đập của hồ chứa nước quy định tại
điểm b khoản này, trừ đập quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; Hồ chứa
nước có dung tích tồn bộ từ 500.000 m3 đến dưới 3.000.000 m3; Đập, hồ
chứa nước nhỏ là đập có chiều cao dưới 10 m hoặc hồ chứa nước có dung tích
tồn bộ dưới 500.000 m3 [33].
- Trạm bơm: Trạm bơm lớn là trạm bơm có tổng lưu lượng từ 72.000

m3/h trở lên; Trạm bơm vừa là trạm bơm có tổng lưu lượng từ 3.600 m3/h đến
dưới 72.000 m3/h hoặc trạm bơm nhỏ nhưng có cơng suất động cơ mỗi tổ máy từ
150 KW trở lên; Trạm bơm nhỏ là trạm bơm có tổng lưu lượng dưới 3.600 m3/h;
- Cống: Cống lớn là cống có tổng chiều rộng thốt nước (Đối với vùng
đồng bằng sông Cửu Long từ 30 m trở lên; Đối với vùng còn lại từ 20 m trở
lên); Cống vừa là cống có tổng chiều rộng thốt nước (Đối với vùng đồng bằng
sơng Cửu Long từ 10 m đến dưới 30 m; Đối với các vùng còn lại từ 5 m đến
dưới 20 m); Cống nhỏ là cống có tổng chiều rộng thốt nước (Đối với vùng
đồng bằng sông Cửu Long dưới 10 m; Đối với các vùng còn lại dưới 5 m) [6];
- Hệ thống dẫn, chuyển nước: Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu
máng lớn là cơng trình có các thơng số (Đối với vùng đồng bằng sơng Cửu
Long có lưu lượng từ 100 m3/s trở lên hoặc có chiều rộng đáy kênh từ 50 m
trở lên; Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 50 m3/s trở lên hoặc có chiều
rộng đáy kênh từ 25 m trở lên); Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phơng, cầu
máng vừa là cơng trình có thơng số (Đối với vùng đồng bằng sơng Cửu Long
có lưu lượng từ 10 m3/s đến dưới 100 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 10 m
đến dưới 50 m; Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 5 m3/s đến dưới 50
m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 5 m đến dưới 25 m); Kênh, mương, rạch,
tuynel, xi phông, cầu máng nhỏ là cơng trình có các thơng số (Đối với vùng



×