BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
BÙI THỊ MAI LAN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH THẤT,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 8850103
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ THANH BÌNH
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực, chưa được sử dụng trong bất kỳ nghiên cứu nào. Các tài liệu
tham khảo đã được trích dẫn đầy đủ.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2023
Người cam đoan
Bùi Thị Mai Lan
ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Thanh Bình, người
đã tận tình hướng dẫn, định hướng và giúp đỡ tôi về chuyên mơn trong suốt
thời gian thực hiện đề tài và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong Viện Quản lý đất đai và
Phát triển nơng thơn, ban lãnh đạo các phịng ban và nhân dân huyện Thạch
Thất đã tạo điều kiện hướng dẫn giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên
cứu để tơi thực hiện tốt đề tài, hồn chỉnh luận văn.
Qua đây tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân
và bạn bè, những người luôn ủng hộ, động viên tạo điều kiện cho tơi trong
q trình học tập, cơng tác và thực hiện luận văn.
Luận văn này khó tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các thầy cô, đồng nghiệp và bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2023
Học viên
Bùi Thị Mai Lan
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................... 3
1.1. Những vấn đề chung về sử dụng đất nơng nghiệp và vai trị của đất
trong sản xuất nơng nghiệp ............................................................................ 3
1.1.1. Khái niệm đất đai và vai trò của đất đai đối với sản xuất nông
nghiệp ......................................................................................................... 3
1.1.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp ............................................... 4
1.1.3. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................ 5
1.1.4. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất................................................... 6
1.2. Sử dụng đất bền vững ........................................................................... 13
1.2.1. Quan điểm sử dụng đất bền vững .................................................. 13
1.2.2. Sử dụng đất theo quan điểm sinh thái ............................................ 16
1.3. Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
thế giới và Việt Nam .................................................................................... 17
1.3.1. Tình hình nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của một
số nước trên thế giới................................................................................. 17
1.3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam......................... 19
1.3.3. Một số kết quả nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam............................................................ 22
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 26
iv
2.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 26
2.2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................... 26
2.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 26
2.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 26
2.4. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 26
2.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 27
2.5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.............................................. 27
2.5.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 28
2.5.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất ................................ 29
2.5.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .................................. 31
2.5.5. Phương pháp chuyên gia................................................................ 32
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 33
3.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường ...................................... 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 33
3.1.2. Các nguồn tài nguyên..................................................................... 36
3.1.3. Thực trạng về môi trường .............................................................. 38
3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu ..................................... 40
3.2.1. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ......................................... 40
3.2.2. Cơ sở hạ tầng ................................................................................. 41
3.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Thạch
Thất ảnh hưởng đến quản lý, sử dụng đất nơng lâm nghiệp........................ 45
3.3.1. Thuận lợi ........................................................................................ 45
3.3.2. Khó khăn, hạn chế .......................................................................... 47
3.4. Công tác quản lý, sử dụng đất tại huyện Thạch Thất ........................... 49
3.4.1. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại huyện Thạch Thất ....... 49
3.4.2. Tình hình sử dụng đất huyện Thạch Thất ...................................... 56
3.5. Tình hình sản xuất nơng nghiệp tại huyện Thạch Thất ........................ 62
3.5.1. Kết quả sản xuất nông nghiệp năm 2022 tại huyện Thạch Thất.... 62
v
3.5.2. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn
nghiên cứu ................................................................................................ 65
3.6. Hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất phổ biến trên các
mặt kinh tế, xã hội và môi trường ................................................................ 71
3.6.1. Hiệu quả kinh tế ............................................................................. 71
3.6.2. Hiệu quả xã hội .............................................................................. 75
3.6.3. Hiệu quả môi trường ...................................................................... 77
3.6.4. Hiệu quả tổng hợp của các loại hình canh tác .............................. 80
3.7. Đề xuất giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và bền vững ......... 82
3.7.1. Giải pháp về vốn sản xuất .............................................................. 82
3.7.2. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ............... 82
3.7.3. Giải pháp về nguồn nhân lực và khoa học kỹ thuật ....................... 83
3.7.4. Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng............................................ 83
3.7.5. Giải pháp về môi trường ................................................................ 84
3.7.6. Giải pháp về giống ......................................................................... 84
3.7.7. Các giải pháp khác......................................................................... 84
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 89
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
ATGT
An toàn giao thông
BVTV
Bảo vệ thực vật
CT
Canh tác
CNVC-LĐ
Công nhân viên chức - Lao động
ĐBSH
Đồng bằng sơng Hồng
DT
Diện tích
FAO
Tổ chức nơng lương thế giới (Food and Agriculture
Organization)
GCN QSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GTVT
Giao thơng vận tải
GPMB
Giải phóng mặt bằng
GTSX/LĐ
Giá trị sản xuất/lao động
GTGT/LĐ
Giá trị gia tăng/lao động
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTX
Hợp tác xã
KH
Kế hoạch
KHCN
Khoa học công nghệ
KNKL
Khuyến nông khuyến lâm
KT-XH
Kinh tế - xã hội
LHCT
Loại hình canh tác
LUT
Loại hình sử dụng đất (Land Use Type)
MH
Mơ hình
N
Nitơ
NLKH
Nơng lâm kết hợp
NLN
Nơng lâm nghiệp
NTM
Nơng thơn mới
NXB
Nhà xuất bản
vii
Viết tắt
Viết đầy đủ
NS
Năng suất
NSNN
Ngân sách Nhà nước
PCTT&TKCN
Phòng chống thiên tai - tìm kiếm cứu nạn
QLNN
Quản lý Nhà nước
SVCK
So với cùng kỳ
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TĐC
Tái định cư
THCS, THPT
Trung học cơ sở, trung học phổ thông
TNHH
Thu nhập hỗn hợp
TTXD
Trật tự xây dựng
TP
Thành phố
UBND
Ủy ban nhân dân
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá về kinh tế (Tính cho 01ha) ............ 30
Bảng 2.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá về xã hội (Tính cho 01ha) ............. 31
Bảng 2.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá về mơi trường (Tính cho 01ha) ..... 31
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Thạch Thất năm 2022 .................... 57
Bảng 3.2. Biến động đất nông nghiệp của huyện Thạch Thất ........................ 59
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu sản xuất nông nghiệp giai đoạn năm 2020 - 2022. 63
Bảng 3.4.Tình hình chăn ni gia súc, gia cầm giai đoạn 2020 - 2022 .......... 64
Bảng 3.5. Kết quả nuôi trồng thủy sản ............................................................ 65
Bảng 3.6. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất huyện Thạch Thất ................ 68
Bảng 3.7. Hiệu quả kinh tế của các LUT ........................................................ 73
Bảng 3.8. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất ............................... 76
Bảng 3.9. Hiệu quả môi trường của các loại hình canh tác ............................ 78
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 3.1. Sơ đồ huyện Thạch Thất ................................................................. 33
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu sử dụng đất huyện Thạch Thất năm 2022 ...................... 56
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng
cho con người. Đất đai là nền tảng để định cư và tổ chức các hoạt động kinh
tế xã hội, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được đặc biệt đối với sản xuất
nông nghiệp. Đất là cơ sở của sản xuất nơng nghiệp, là yếu tố đầu vào có tác
động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đồng thời cũng là môi
trường duy nhất sản xuất ra lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Việc
sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi
quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai.
Đất là giá đỡ cho toàn bộ sự sống của con người và là tư liệu sản xuất
đặc biệt, chủ yếu của ngành nông nghiệp. Đặc điểm đất đai ảnh hưởng đến
quy mô, cơ cấu và phân phối của ngành nông nghiệp.
Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng
tăng về lương thực thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã
hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những
nhu cầu ngày càng tăng đó. Hiện nay, đất nơng nghiệp có hạn về diện tích
nhưng có nguy cơ bị suy thối dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý
thức của con người trong q trình sản xuất. Đó cịn chưa kể đến sự suy giảm
về diện tích đất nơng nghiệp do q trình đơ thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ,
trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Do vậy, việc nghiên
cứu, đánh giá về hiệu quả sử dụng đất phục vụ cho sản xuất nông nghiệp đã
được nhiều quốc gia quan tâm và coi là một trong những vấn đề cần thiết khi
nghiên cứu về tình hình sử dụng đất phục vụ định hướng sản xuất nông
nghiệp theo hướng phát triển bền vững.
Huyện Thạch Thất có diện tích đất tự nhiên 18.744 ha với diện tích đất
nơng nghiệp là 9.258,90 ha, chiếm 45,72% tổng diện tích đất tự nhiên. Sản
xuất nơng nghiệp vẫn giữ vai trò chủ yếu và quan trọng trong tỉ trọng cơ cấu
2
kinh tế của huyện những năm gần đây. Được sát nhập vào Thành phố Hà Nội
từ năm 2008 và có tốc độ đơ thị hóa rất nhanh. Đất nơng nghiệp ngày càng bị
thu hẹp do chuyển sang các mục đích sử dụng khác. Diện tích đất nơng
nghiệp cịn lại đang canh tác chưa thực sự hiệu quả.
Bên cạnh đó do hiện tượng biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh tác
động của thị trường dẫn đến năng suất một số cây trồng rau màu trên địa bàn
có chiều hướng giảm. Để đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, hiệu
quả các loại hình canh tác hiện tại ở một số xã trọng điểm của huyện Thạch
Thất, làm cơ sở đề xuất một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp hiệu quả,
bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn. Do vậy, việc đánh giá
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thạch Thất thực sự có ý
nghĩa cả về khoa học và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay, giúp tìm được các
mơ hình sản xuất phù hợp, đem lại hiệu quả cao từ đó đề xuất các mơ hình sản
xuất nơng nghiệp phù hợp với địa phương. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi
tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội”.
3
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những vấn đề chung về sử dụng đất nông nghiệp và vai trị của đất
trong sản xuất nơng nghiệp
1.1.1. Khái niệm đất đai và vai trò của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp
a) Đất đai
Đất đai vừa là nguồn tài nguyên thiên nhiên, vừa là tài nguyên sản xuất
quan trọng, bao gồm cả lục địa và mặt nước trên bề mặt trái đất. Xét trên
nhiều khía cạnh, nhiều góc độ khác nhau sẽ có những khái niệm khác nhau về
đất đai.
Theo Luật Đất đai năm 2013, “Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là
tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường
sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa
xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao nhiêu
công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay”.
Đất có 5 chức năng chính: Một là duy trì vịng tuần hồn sinh hóa và
địa hóa học; hai là phân phối nước; ba là tích trữ và phân phối vật chất; bốn là
tính đệm; năm là phân phối năng lượng. Những chức năng này trợ giúp khả
năng điều chỉnh cân bằng hệ sinh thái. Tuy nhiên, con người đã tác động lên
các hệ sinh thái mà thay đổi vượt khả năng tự điều chỉnh của đất là nguyên
nhân chính dẫn đến sự mất cân bằng trong đất, làm suy thối đất. Ngồi ra
con người cịn tác động đến khí quyển làm thay đổi cân bằng nhiệt lượng, làm
suy giảm nguồn nước, mực nước biển dâng lên. Trong nông nghiệp, việc lạm
dụng phân hóa học và các hóa chất bảo vệ thực vật làm hỏng kết cấu và làm
nhiễm độc đất... Vì vậy, nhằm hạn chế, cải tạo mơi trường đất đai, đảm bảo sự
sống hiện tại và tương lai của lồi người thì cần có chiến lược bảo vệ môi
trường đất.
4
Từ các định nghĩa trên, đất đai được hiểu là: Đất đai là một vùng đất có
vị trí cụ thể, có ranh giới và có những thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự
nhiên, kinh tế - xã hội như: Khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng, địa chất địa mạo,
thủy văn, động, thực vật và các hoạt động sản xuất của con người.
b) Đất nơng nghiệp
Nhóm đất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên
cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, làm muối
và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất
lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
Đất nơng nghiệp tham gia vào q trình sản xuất và làm ra sản phẩm cần thiết
nuôi sống xã hội.
Luật đất đai 2013 quy định, đất nông nghiệp là đất được xác định chủ
yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp như đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất nuôi
trồng thủy sản, đất làm muối hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp.
1.1.2. Ngun tắc sử dụng đất nông nghiệp
Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu của con người
được lấy từ đất ngày càng tăng, mặt khác đất nông nghiệp ngày càng bị thu
hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất nơng
nghiệp ở nước ta với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở
đảm bảo an ninh, lương thực, thực phẩm, bảo vệ, khôi phục và phát triển
rừng, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp, đảm bảo khả năng phịng hộ
mơi trường, bảo vệ tính đa dạng sinh học, bảo vệ hệ động thực vật quý hiếm
của rừng, phát triển công nghiệp chế biến vừa và nhỏ với thiết bị công nghệ
tiên tiến, khai thác tiềm năng lao động, giải quyết cơng ăn việc làm góp phần
xóa đói giảm nghèo, thu hút các nguồn lực đầu tư, nâng cao vai trị và giá trị
đóng góp của ngành nông - lâm nghiệp vào phát triển kinh tế quốc dân. Sản
xuất nông nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã
5
hội, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm
ảnh hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để
đảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài ngun đất. Do đó, đất nơng
nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ, hợp lý và hiệu quả”.
- Đầy đủ: Đây là nguyên tắc quan trọng, đảm bảo diện tích đất canh tác
ln đáp ứng được nhu cầu về an tồn lương thực, diện tích đất nông nghiệp
đáp ứng được tiêu chuẩn môi trường sinh thái được bền vững cũng như nhu
cầu sinh hoạt của con người.
- Hợp lý: Đây là nguyên tắc giúp cho việc khai thác, sử dụng đất đạt
hiệu quả cao nhưng vẫn đảm bảo được tính an tồn và hiệu quả.
- Hiệu quả: Trong khai thác và quản lý sử dụng tính hiệu quả cao nhất
cả về kinh tế, xã hội và mơi trường. Mặt khác phải có những quan điểm đúng
đắn theo xu hướng tiến bộ phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, làm cơ sở
thực hiện sử dụng đất có hiệu quả kinh tế xã hội cao.
Như vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình
sản xuất được liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần
thiết và hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia.
1.1.3. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Khi tiến hành sử dụng đất nông nghiệp, ngồi việc phải tn theo
những ngun tắc trên thì trong q trình đánh giá và sử dụng đất nơng
nghiệp cần phải dựa trên các quan điểm sau:
- Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh
về khoa học - kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển
cây trồng, vật ni có tỉ suất hàng hóa cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới
xuất khẩu;
- Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng
đất nông nghiệp theo hướng tập trung chun mơn hóa, sản xuất hàng hóa
theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và
6
liên tục. Thâm canh cây trồng, vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả
kinh tế sử dụng đất nông nghiệp vừa đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp
ổn định;
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa
dạng hóa” hình thức tổ chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa dạng hóa cây trồng
vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ
môi trường;
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao
động sang các hoạt động phi nông nghiệp khác.
1.1.4. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả là một thuật ngữ mà con người thường dùng để chỉ mục tiêu
cho mọi hành động có chủ đích. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên
hữu hạn với nhu cầu ngày càng cao của con người mà ta phải xem xét kết quả
tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đưa lại
kết quả hữu ích khơng? Để xác định bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất
phát từ những luận điểm của Mac và những luận điểm lý thuyết hệ thống sau:
- Thứ nhất: Bản chất của hiệu quả là thực hiện yêu cầu tiết kiệm thời
gian, thể hiện trình độ sử dụng nguồn lực xã hội. C.Mác cho rằng quy luật tiết
kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều
phương thức sản xuất. Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật đó,
nó quyết định động lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo điều kiện phát
triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống của con người qua mọi thời đại;
- Thứ hai: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã
hội là một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành
giữa con người với con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã
hội bao gồm trong nó các q trình sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp
tục đời sống xã hội, đáp ứng các nhu cầu xã hội, nhu cầu của con người là
7
những yếu tố khách quan phản ánh mối quan hệ nhất định của con người đối
với mơi trường bên ngồi. Đó là q trình trao đổi vật chất giữa sản xuất xã
hội và môi trường;
- Thứ ba: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu
cuối cùng mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong quy hoạch
và quản lý kinh tế nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu vào
và đầu ra, là lợi ích lớn hơn thu được với một chi phí nhất định, hoặc một kết
quả nhất định với chi phí lớn hơn.
Như vậy bản chất của hiệu quả được xem là: Việc đáp ứng nhu cầu của
con người trong xã hội, việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực để
phát triển bền vững.
1.1.4.1. Phân loại hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên 3
khía cạnh: Hiệu quả về mặt kinh tế, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả về mặt
môi trường.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế phải đạt được ba vấn đề sau:
- Một là: Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật tiết kiệm
thời gian;
- Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm lý thuyết
hệ thống;
- Ba là: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của
các hoạt động kinh tế bằng q trình tăng cường nguồn lực sẵn có phục vụ
cho lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan cần xét cả phần so
8
sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai
đại lượng đó.
Như vậy bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là: Với một diện
tích nhất định sản xuất ra một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp nhất
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng vật chất về xã hội.
* Hiệu quả xã hội
Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về mặt xã hội mà sản
xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh
giá chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại. “Hiệu quả về mặt
xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc
làm trên một diện tích đất nơng nghiệp”.
* Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường được thể hiện ở chỗ: loại hình sử dụng đất phải
bảo vệ được độ màu mỡ của đất đai, ngăn chặn được sự thoái hóa đất bảo vệ
mơi trường sinh thái.
Trong thực tế, tác động của môi trường sinh thái diễn ra rất phức tạp và
theo chiều hướng khác nhau. Cây trồng phát triển tốt khi phù hợp với đặc
tính, tính chất của đất. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất dưới tác động của
các hoạt động sản xuất, phương thức quản lý của con người, hệ thống cây
trồng sẽ tạo nên những ảnh hưởng rất khác nhau đến môi trường.
Hiệu quả môi trường được phân ra theo nguyên nhân gây nên, gồm:
hiệu quả hóa học, hiệu quả vật lý và hiệu quả sinh học mơi trường.
Trong sản xuất nơng nghiệp, hiệu quả hóa học môi trường được đánh
giá thông qua mức độ sử dụng các chất hóa học trong nơng nghiệp. Đó là việc
sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất đảm bảo
cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và không gây ô
nhiễm môi trường.
9
Hiệu quả sinh học môi trường được thể hiện qua mối tác động qua lại
giữa cây trồng với đất, giữa cây trồng với các loại dịch hại nhằm giảm thiểu
việc sử dụng hóa chất trong nơng nghiệp mà vẫn đạt được mục tiêu đề ra.
Hiệu quả vật lý môi trường được thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt
nhất tài nguyên khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, nước mưa của các kiểu sử
dụng đất để đạt được sản lượng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào.
1.1.4.2. Đặc điểm việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là rất cần thiết, có thể xem
xét ở các mặt:
- Q trình sản xuất trên đất nông nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố đầu
vào kinh tế. Vì thế, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước tiên
phải được xác định bằng kết quả thu được trên một đơn vị diện tích cụ thể
(thường là 1 ha), tính trên 1 đồng chi phí, trên 1 cơng lao động;
- Thâm canh là biện pháp sử dụng đất nông nghiệp theo chiều sâu, tác
động đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước mắt và lâu dài. Vì thế, cần
phải nghiên cứu hậu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu, nghiên
cứu ảnh hưởng của việc tăng đầu tư thâm canh đến quá trình sử dụng đất;
- Hoạt động sản xuất nơng nghiệp mang tính xã hội rất sâu sắc. Vì vậy,
khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp cần quan tâm đến những tác
động của sản xuất nông nghiệp đến các vấn đề xã hội khác như: giải quyết
việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ dân trí nơng thơn…
1.1.4.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất
Có 4 yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và
phát triển nơng nghiệp bền vững:
a) Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như điều kiện khí hậu (ánh sáng,
nhiệt độ, lượng mưa, thủy văn, khơng khí…) là nhân tố hàng đầu của việc sử
dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng và
các nhân tố khác.
10
- Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp
đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn
nhiều hay ít, nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và
không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm… trực tiếp ảnh
hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa
nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ
và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo khả năng cung cấp nước cho
các cây, con sinh trưởng, phát triển.
- Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với
mực nước biển, độ dốc, hướng dốc… thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác
nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bổ các ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông
nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng,
thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt
độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất
lớn đến khả năng cơng dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, cần tuân theo
các quy luật của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao
nhất về kinh tế, xã hội và mơi trường.
b) Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật
Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật ni nhằm tạo nên sự hài hịa giữa các yếu tố của các quá trình sản
xuất để hình thành, phân bố và tích lũy năng suất kinh tế. Đây là những tác
động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều
kiện môi trường và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo. Lựa chọn
các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các đầu vào nhằm
đạt các mục tiêu sử dụng đất đề ra.
Theo Frank Ellis và Douglass C. North (1998), ở các nước phát triển,
khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thủy lợi, phân bón tưới tiêu
11
hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu mới đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là
ứng dụng công nghiệp sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế
nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ 21, quy trình kỹ thuật có
thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế, trong nền nơng nghiệp nước ta.
Như vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá
trình khai thác theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp.
c) Nhóm các yếu tố tổ chức
Nhóm yếu tố này bao gồm:
- Cơng tác quy hoạch và bố trí sản xuất: Thực hiện phân vùng sinh thái
nơng nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên (khí hậu, độ cao tuyệt đối của địa
hình, tính chất đất, khả năng thích hợp của cây trồng đối với đất, nguồn nước
và thực vật) làm cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng vật nuôi hợp lý, nhằm
khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm
canh và tiến hành tập trung hóa, chun mơn hóa, hiện đại hóa nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp;
- Hình thức tổ chức sản xuất: Cần phát huy thế mạnh của các loại hình
tổ chức sử dụng đất trong từng cơ sở sản xuất, thực hiện đa dạng hóa các hình
thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù
hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các hình thức đó.
d) Nhóm các yếu tố xã hội
Nhóm yếu tố này bao gồm:
- Hệ thống thị trường và sự hình thành thị trường đất nơng nghiệp, thị
trường nông sản phẩm. Ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
đất là: năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị trường cung cấp đầu
vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra;
- Hệ thống chính sách về đất đai, điều chỉnh cơ cấu đầu tư, hỗ trợ... có
ảnh hưởng lớn đến sản xuất hàng hóa của nơng dân. Đó là cơng cụ để Nhà
nước can thiệp vào sản xuất nhằm khuyến khích hoặc hạn chế sản xuất các
loại nơng sản hàng hóa. Chính sách đất đai của nước ta đã được thể hiện trong