Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài giảng kinh tế vĩ mô đại học Thủ Dầu Một chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.23 KB, 28 trang )

Trường Đại học Thủ Dầu Một

Môn học: Kinh tế vĩ mơ
Giảng viên: Trần Minh Thương
Khoa Kinh tế

• Email: Trần Minh Thương
• Sđt, zalo: 0903623412

1


Nội dung mơn học
• Chương 1: KHÁI QT VỀ KINH TẾ VĨ MƠ
• Chương 2: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
• Chương 3: TỔNG CUNG, TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI
KHĨA
• Chương 4: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
• Chương 5: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP


MỤC TIÊU HỌC PHẦN
1.Kiến thức: Nắm vững lý thuyết cơ bản của kinh tế học vĩ mô
(GDP, CPI, Tổng cầu-tổng cung, Thất nghiệp-lạm phát, Cán
cân thanh tốn)
• Dùng kiến thức vĩ mô-vi mô làm nền tảng để học các môn
kinh tế học khác
2. Về kỹ năng: Vận dụng lý thuyết vào trong thực tiễn (hiểu
thông tin về kinh tế được cơng bố, giải thích được hiện tượng
kinh tế xảy ra, đưa ra đánh giá dự báo của bản thân về các
chính sách kinh tế)


3. u cầu: Có ý thức học tập nghiêm túc; Thảo luận, học bài
và làm bài tập đầy đủ.
3


Tài liệu tham khảo
Tài liệu bắt buộc:
[1] Kinh Tế Vĩ Mô – Nguyễn Như Ý – NXB Kinh Tế TPHCM, 2017
[2] Tóm Tắt - Bài Tập - Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – Nguyễn Như
Ý – NXB Kinh Tế TPHCM, 2017
Tài liệu không bắt buộc:
[3] Macroeconomics, Mankiw, N.G., 9th Edition, Worth Publishers,
2016.
[4] Paul Krugman, Robin Wells, Anthony Myatt, Macroeconomics,
Worth Publishers


Các trang web hữu ích
STT

Nội dung

Địa chỉ WEB

1

/>
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright,
Học liệu mở FETP OCW
(www.fetp.edu.vn), môn Kinh tế Vĩ mô qua

các năm.

2



Báo điện tử của thời báo kinh tế Việt nam

3



Diễn đàn kinh tế Việt Nam (VEF)

4
5


hoặc

hoặc

Tổng cơng ty truyền thơng VC Corp
Tạp chí Forbes

6



Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


7



Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam

8



Bộ Tài chính Việt Nam

9

www.imf.org

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

10

www.gso.gov.vn

Tổng cục thống kê Việt Nam

11

www.adb.org

Ngân hàng phát triển Châu Á



Chương 1
1
2

KHÁI QUÁT VỀ
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ


Nội dung chính
1. Khái quát kinh tế học và kinh tế vĩ mô
2. Các nguyên lý kinh tế học
3. Các vấn đề của kinh tế học vĩ mô
4. Đường cong sản lượng tiềm năng (Đường giới hạn khả năng
sản xuất)
5. Vai trị của chính phủ đối với nền kinh tế
6. Mục tiêu và các công cụ điều tiết kinh tế vĩ mơ của chính
phủ

7


1. Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VĨ MÔ
1.1 Một số khái niệm
Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu việc lựa
chọn cách sử dụng hợp lý nguồn lực khan hiếm để sản xuất
ra những hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn cao nhất
nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội


8


Kinh tế học vi mô, kinh tế học vĩ mô

VI MÔ

VĨ MÔ

Nghiên cứu từng chủ
thể của nền kinh tế

Nghiên cứu tổng thể
nền kinh tế

Nghiên cứu cung và cầu
của từng thị trường

Nghiên cứu tổng cung
và tổng cầu


Mối quan hệ giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô

- Đều là nội dung quan trọng của kinh tế học,
không thể chia cắt mà bổ sung cho nhau.
- Kinh tế vi mô là nền tảng tri thức để nghiên
cứu kinh tế vĩ mô.
- Kinh tế vĩ mô tạo hành lang, tạo môi trường,
tạo điều kiện cho kinh tế vi mô phát triển.


10


Thảo luận:
Đâu là vấn đề nghiên cứu của kinh tế vĩ mơ, kinh tế vi mơ?
1 Hãng FPT có nên đầu tư vào cơng nghệ sản xuất máy tính
hay khơng?
2 Ảnh hưởng của tăng giá xăng tới doanh thu của ngành vận
tải?
3 Chi phí đầu vào tăng có làm tăng CPI trong thời gian tới?
4 Năng suất lao động ảnh hưởng ra sao tới GDP?

11


2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
a Đối tượng
Kinh tế vĩ mô tập trung vào 4 vấn đề quan trọng
+ Mức sản lượng - tăng trưởng kinh tế - chu kỳ kinh doanh
+ Mức giá chung - lạm phát
+ Thất nghiệp – phúc lợi xã hội
+ Thương mại quốc tế - cán cân thanh toán (cán cân thương
mại) - tỷ giá hối đoái
Các câu hỏi liên quan đến 4 vấn đề trên là những câu hỏi
trọng tâm mà kinh tế vĩ mơ tìm cách giải quyết


b Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp trừu tượng hóa: đặt ra các giả định

hợp lý, đơn giản hóa thực tế bằng các mơ hình
kinh tế
- Phương pháp phân tích cân bằng tổng thể (General
Equilibrium) do L.Walras (1834-1910) phát triển từ
năm 1874 với tác phẩm: “Elements d’economic
Politque Pure (1874-1877)”: xem xét cân bằng đồng
thời ở tất cả các thị trường

- Phương pháp toán học: diễn đạt các nguyên lý
kinh tế dưới dạng phương trình tốn học (kinh tế
lượng)


b Phương pháp nghiên cứu
Các bước hình thành nên mơ hình kinh tế (economic model)

Mơ hình kinh tế trung tâm trong nghiên cứu kinh tế vĩ mơ đó
là mơ hình tổng cầu, tổng cung


Hai đặc điểm đáng chú ý trong mơ hình kinh tế
- Số liệu trong kinh tế học
- Vai trò của các giả định


Thảo luận:
? Một chiếc máy bay Boeing sẽ chứa được bao nhiêu ghế
? Tại sao người ta lại làm nắp cống hình trịn mà khơng
phải là hình vng



3 Hệ thống kinh tế vĩ mô
Theo P.A.Samuelson mô tả hệ thống kinh tế vĩ mô bao gồm 3
yếu tố: đầu vào, hộp đen kinh tế, đầu ra
Đầu vào
- Những tác động từ bên ngoài, bao gồm chủ yếu các biến số
phi kinh tế: Thời tiết, dân số, chiến tranh...(biến ngoại sinh)
- Những tác động từ bên trong, bao gồm hành vi kinh tế của
các chủ thể + các công cụ của Nhà nước nhằm điều chỉnh
hộp đen kinh tế vĩ mô, hướng tới các mục tiêu đã định
trước (biến nội sinh)


Hộp đen kinh tế: yếu tố trung tâm của hệ thống, hoạt động của hộp đen như
thế nào sẽ quyết định chất lượng đầu ra. Hai lực lượng quyết định hoạt
động của hộp đen là: tổng cầu, tổng cung
- Tổng cầu là tổng sản lượng trong nước mà các tác nhân kinh tế (hộ gia đình,
hãng, chính phủ, người nước ngồi) sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi
mức giá nhất định.
Các yếu tố tác động đến tổng cầu bao gồm giá cả, thu nhập, lãi suất, niềm tin vào
nền kinh tế...

- Tổng cung là tổng sản lượng trong nước mà các doanh nghiệp sẵn sàng và
có khả năng cung ứng tại mỗi mức giá nhất định.
Các yếu tố tác động đến tổng cung bao gồm lao động, tài nguyên thiên nhiên, lượng
tư bản đầu tư, khoa học công nghệ...


Đầu ra
- Sản lượng

- Việc làm
- Mức giá cả
- Xuất nhập khẩu


1.2. Giới hạn khả năng sản xuất và ba vấn đề trung tâm
1.2.1. Các yếu tố sản xuất
1.2.2. Đường PPF (Production Posibility Frontier)

Khả năng

Lương thực (tấn)

Quần áo (ngàn bộ)

A

0

7,5

B

1

7

C

2


6

D

3

4,5

E

4

2,5

F

5

0

Hình 1.1. Đường giới hạn khả năng sản xuất
20



×