TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
***
BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(Viet Nam Communist Party History)
TÊN ĐỀ TÀI : Đại hội đảng Cộng Sản Việt Nam XIII
(25/01/2021- 02/02/2021)
NHÓM: 10
Hà Nội, tháng 09 năm 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
***
BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(Viet Nam Communist Party History)
TÊN ĐỀ TÀI : Đại hội đảng Cộng Sản Việt Nam XIII
(25/01/2021- 02/02/2021)
Nhóm: 10
1. Nguyễn Phương Thảo – 11215406
2. Vũ Tuyết Ngân – 11216951
3. Trần Khánh Huyền – 11212760
4. Nguyễn Quỳnh Phương – 11214840
5. Nguyễn Ngọc Thiên - 11215500
GVHD : Cô Lê Thị Hồng Thuận
Hà Nội, tháng 09 năm 202
Lời cam đoan
Chúng em xin cam đoan đề tài: Đại hội đảng Cộng Sản Việt Nam XIII (25/01/202102/02/2021) do nhóm 10 nghiên cu và thc hiê n. Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định
hiện hành.
K*t qu+ bài làm của đề tài: Đại hội đảng Cộng Sản Việt Nam XIII (25/01/202102/02/2021) là trung thc và không sao chép từ bất kỳ bài tập của nhóm khác.
Các tài liê u đư8c s9 d:ng trong tiểu luận có ngu;n g<c, xuất x r> ràng.
NHÓM 10
Lời cảm ơn
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Viện đào tạo Tiên tiến , Chất lượng cao
và Pohe , Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học tập
và hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Đặc biệt, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô
Lê Thị Hồng Thuận đã dày công truyền đạt kiến thức và hướng dẫn chúng em trong quá trình
làm bài.
Chúng em đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học được trong thời gian qua để
hoàn thành bài tập lớn. Nhưng do kiến thức hạn chế và không có nhiều kinh nghiệm thực
tiễn nên khó tránh khỏi những thiếu sót trong q trình nghiên cứu và trình bày Rất kính
mong sự góp ý của q thầy cơ để bài tập lớn của chúng em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa,chúng em xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô đã giúp
đỡ em trong quá trình thực hiện bài tiểu luận này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nhóm 10
MỤC LỤC
1. Phần mở đầu……………………………………………………………………………......................
(1) Các thông tin cơ bản
2. Các văn kiện…………………………………………………………………………………………...
3. Chủ đề của Đại hội……………………………………………………………………………………
4. Mục tiêu………………………………………………………………………………………………..
(1) Mục tiêu tổng quát
(2) Mục tiêu cụ thể
5. Quan điểm……………………………………………………………………………………………...
6. Phương hướng………………………………………………………………………………………….
7. Nhiệm vụ………………………………………………………………………………………………..
(1) Nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ Đại hội XIII
8. Cơng nghiệp hóa……………………………………………………………………………………….
9. Kinh tế thị trường……………………………………………………………………………………...
10. Hệ thống chính trị……………………………………………………………………………………...
(1) Quan điểm của Đảng về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
(2) Kết quả đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
(3) Định hướng tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy hệ thống chính trị theo tinh thần Đại
hội XIII của Đảng
(4) Nhiệm vụ, giải pháp đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
11. Văn hóa………………………………………………………………………………………………..
12. Xã hội………………………………………………………………………………………………….
(1) Nhận thức về nhiệm vụ bảo đảm an sinh xã hội theo tinh thần Đại hội Đảng lần thứ
XIII
(2) Những định hướng trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo đảm ASXH theo tinh thần của
Đại hội Đảng lần thứ XIII
(3) Những giải pháp pháp lý trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo đảm ASXH theo tinh
thần của Đại hội Đảng lần thứ XIII
13. Đối ngoại………………………………………………………………………………………………
(1) Nhìn lại đường lối đối ngoại của Đảng trong 35 năm Đổi mới
(2) Sự kế thừa, phát triển và những điểm mới trong đường lối đối ngoại Đại hội XIII.
14. Quốc phòng an ninh………………………………………………………………………………….
(1) Về lực lượng và sức mạnh quốc phòng, an ninh
(2) Về mục tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ của quốc phòng, an ninh
(3) Về phương thức và giải pháp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
15. Các hội nghị sau đại hội……………………………………………………………………………...
16. Kết quả chủ yếu………………………………………………………………………………………
17. Phần kết thúc………………………………………………………………………………..
Document continues below
Discover more
Lịch sử Đảng
from:
CSVN
lsđ01
Đại học Kinh tế…
999+ documents
Go to course
Trắc nghiệm lịch sử
15
Đảng chương 1 phầ…
Lịch sử
Đảng…
100% (39)
Trắc nghiệm lịch sử
20
Đảng chương 1 phầ…
Lịch sử
Đảng…
100% (16)
Bài tập lớn LS Đảng 12
14
vai trò lãnh đạo của…
Lịch sử
Đảng…
100% (14)
Đại hội VI,đại hội VII Đại hội VI và Đại hội…
Lịch sử
Đảng…
100% (14)
[123doc] - bai-thu27
hoach-lop-cam-…
Lịch sử
Đảng…
1. Phần Mở Đầu
100% (12)
Lịch sử Đảng - Tại
sao nói, sau cách…
Đại hội Đ+ng Cộng s+n Việt Nam lần th XIII, tên chính thc là Đại
16 hội đại biểu toàn qu
Cộng s+n Việt Nam lần th XIII là Đại hội đại biểu toàn qu
Đ+ng
Lịch
sửCộng s+n Việt Nam.
100% (12)
Đại hội diễn ra từ ngày 25 tháng 1 đ*n ngày 1 tháng 2 năm 2021 tại Trung Đảng…
tâm Hội nghị Qu
[1]
phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Các thơng tin chính th
từ tháng 1 năm 2019 trên báo chí.
(1) Các thơng tin cơ bản
Thời gian: 26/01/2021
Địa điểm: Trung tâm Hội nghị qu
Số đại biểu: 1.587 đại biểu
Tổng bí thư: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đ+ng, Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam - Nguyễn Phú Trọng
2. Các văn kiện :
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn qu
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn qu
3. Chủ đề của Đại hội
Chủ đề của Đại hội “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững
mạnh; khơi dậy ý chí và quyết tâm phát triển đất nước, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
kết hợp với sức mạnh thời đại; tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; xây dựng và
bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững mơi trường hịa bình, ổn định; phấn đấu để đến giữa thế kỷ XXI,
nước ta trở thành một nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa”
4. Mục tiêu
(1) Mục tiêu tổng quát
Nâng cao năng lc lãnh đạo, năng lc cầm quyền và sc chi*n đấu của Đ+ng; xây dng Đ+ng và
hệ th
Đ+ng, Nhà nước, ch* độ xã hội chủ nghĩa; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước ph;n vinh, hạnh
phúc, phát huy ý chí và sc mạnh đại đồn k*t tồn dân tộc k*t h8p với sc mạnh thời đại; đẩy mạnh
toàn diện, đ;ng bộ cơng cuộc đổi mới, cơng nghiệp hố, hiện đại hóa; xây dng và b+o vệ vững chắc
Tổ qu
nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
(2)
Mục tiêu cụ thể
Đ*n năm 2025, kỷ niệm 50 năm gi+i phóng hoàn toàn miền Nam, th
đang phát triển, có cơng nghiệp theo hướng hiện đại, vư8t qua mc thu nhập trung bình thấp.
Đ*n năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đ+ng: Là nước đang phát triển, có cơng nghiệp hiện
đại, thu nhập trung bình cao.
Đ*n năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nay là nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
5. Quan điểm
“Nhìn thẳng vào sự thật, nói đúng sự thật, đổi mới, hội nhập và phát triển, phát huy truyền thống đoàn
kết, chung sức, đồng lòng, kiên định niềm tin vào chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và con
đường mà Đảng và Bác Hồ kính yêu đã lựa chọn”
6. Phương hướng
D th+o đã đề ra 12 định hướng phát triển đất nước trong thời kỳ chi*n lư8c 10 năm 2021 – 2030,
6 nhiệm v: trọng tâm, 3 đột phá chi*n lư8c và các nhiệm v:, gi+i pháp ti*p t:c đổi mới, phát triển các
ngành, lĩnh vc c: thể với những nội dung mới, quan trọng.
D th+o lần này đã điều chỉnh, xác định r>, chuẩn xác hơn m
luật thị trường và b+o đ+m định hướng xã hội chủ nghĩa; giữa Nhà nước, thị trường và xã hội; giữa tăng
trưởng kinh t* và phát triển văn hóa, thc hiện ti*n bộ, cơng bằng xã hội và b+o vệ môi trường.
Đ;ng thời bổ sung m
kỷ cương xã hội. D th+o lần này đã bổ sung, c: thể hóa ba đột phá chi*n lư8c do Đại hội XI, XII của
Đ+ng xác định cho phù h8p với giai đoạn phát triển mới.
7. Nhiệm vụ :
(1) Nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ Đại hội XIII:
Ti*p t:c đẩy mạnh xây dng, chỉnh đ
và hệ th
quyền của Đ+ng. Xây dng tổ chc bộ máy của hệ th
hiệu qu+. Ti*p t:c đẩy mạnh đấu tranh phòng ch
"l8i ích nhóm", những biểu hiện "t diễn bi*n", "t chuyển hóa" trong nội bộ. Xây dng đội ngũ
đ+ng viên và cán bộ các cấp, nhất là cấp chi*n lư8c, người đng đầu đủ phẩm chất, năng lc, uy
tín, ngang tầm nhiệm v:. Củng c< lịng tin, s gắn bó của nhân dân với Đ+ng, Nhà nước, ch* độ
xã hội chủ nghĩa.
Tập trung kiểm soát đại dịch Covid-19, tiêm chủng đại trà vắc-xin Covid-19 cho cộng đ;ng;
ph:c h;i, phát triển kinh t* - xã hội, đổi mới mạnh mẽ mơ hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh
t*, xây dng, hoàn thiện đ;ng bộ thể ch* phát triển phù h8p với nền kinh t* thị trường đầy đủ,
hiện đại, hội nhập; phát triển đ;ng bộ và tạo ra s liên k*t giữa các khu vc, các vùng, các
thành phần kinh t*, các loại hình s+n xuất kinh doanh; có chính sách hỗ tr8 hiệu qu+ doanh
nghiệp trong nông nghiệp; đẩy mạnh nghiên cu, chuyển giao, ng d:ng ti*n bộ khoa học và
công nghệ, đổi mới sáng tạo, nhất là những thành tu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần th
tư, thc hiện chuyển đổi s< qu
qu+, sc cạnh tranh của nền kinh t*; huy động, phân bổ, s9 d:ng có hiệu qu+ các ngu;n lc, tạo
động lc để phát triển kinh t* nhanh và bền vững; hoàn thiện hệ th
luật về b+o hộ sở hữu trí tuệ và gi+i quy*t các tranh chấp dân s, khắc ph:c những điểm nghẽn
c+n trở s phát triển của đất nước
Giữ vững độc lập, t chủ, ti*p t:c nâng cao chất lư8ng, hiệu qu+ hoạt động đ
qu
dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, một s< lc lư8ng ti*n thẳng lên hiện
đại, tạo tiền đề vững chắc phấn đấu năm 2030 xây dng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân
cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; kiên quy*t, kiên trì b+o vệ vững chắc độc lập, chủ
quyền, th
định để phát triển đất nước.
Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước ph;n vinh, hạnh phúc; phát huy giá trị văn hoá, sc
mạnh con người Việt Nam trong s nghiệp xây dng và b+o vệ Tổ qu
chính sách c: thể phát triển văn hoá đ;ng bào dân tộc thiểu s<; thc hiện t
b+o đ+m an ninh xã hội, an ninh con người, tạo chuyển bi*n mạnh mẽ trong qu+n lý phát triển
xã hội, thc hiện ti*n bộ, công bằng xã hội, nâng cao chất lư8ng cuộc s
của con người Việt Nam.
Hoàn thiện đ;ng bộ hệ th
hội chủ nghĩa, quyền làm chủ của nhân dân; đ;ng thời xây dng Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa Việt Nam trong sạch, vững mạnh; c+i cách tư pháp, tăng cường pháp ch*, b+o đ+m kỷ
cương xã hội, trước h*t là s gương mẫu tuân theo pháp luật, thc hành dân chủ xã hội chủ
nghĩa của cấp uỷ, tổ chc đ+ng, chính quyền, MTTQ Việt Nam và tổ chc chính trị - xã hội các
cấp, của cán bộ, đ+ng viên; tăng cường đại đoàn k*t toàn dân tộc.
Qu+n lý chặt chẽ, s9 d:ng h8p lý, hiệu qu+ đất đai, tài nguyên; b+o vệ, c+i thiện môi trường;
chủ động, tích cc triển khai các gi+i pháp thích ng với bi*n đổi khí hậu, thiên tai khắc nghiệt.
Đại hội đại biểu toàn qu
- Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII tại Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XIII.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, phương hướng, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.
- Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng và thi hành Điều lệ Đảng của Ban Chấp Trung ương
khóa XII;
- Báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII trình
Đại hội XIII.
8. Cơng nghiệp hóa
Nghị quy*t Đại hội XIII của Đ+ng ti*p t:c khẳng định những k*t qu+ đạt đư8c về cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong những năm qua, đ;ng thời, nêu r> những nội dung c<t l>i cần thc hiện cho giai
đoạn tới. Theo đó, thc hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong những năm tới ph+i phù h8p với điều
kiện và b
tu của cuộc Cách mạng cơng nghiệp 4.0 nói riêng. Đẩy mạnh nghiên cu chuyển giao, ng d:ng, phát
triển, làm chủ công nghệ hiện đại; phát triển một s< s+n phẩm chủ lc có thương hiệu, có uy tín trong
khu vc và th* giới. Nâng cao tiềm lc khoa học - công nghệ, chất lư8ng ngu;n nhân lc của đất nước,
tạo cơ sở đẩy mạnh, phát triển kinh t* s<.
Như vậy, Đ+ng ta ti*p t:c khẳng định tầm quan trọng của việc đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước; đ;ng thời, thể hiện r>, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ph+i da trên nền t+ng khoa học
- công nghệ và đổi mới sáng tạo, tận d:ng t
phá, vư8t lên trong một s< ngành và lĩnh vc. Xây dng nền công nghiệp qu
trọng c+ những ngành công nghiệp nền t+ng và những ngành mới, công nghệ cao quy*t định s bt phá
về năng suất, chất lư8ng và hiệu qu+ của nền kinh t*...
Điều này thể hiện tại m:c tiêu chi*n lư8c phát triển kinh t* - xã hội đư8c c: thể trong Nghị quy*t
Đại hội XIII của Đ+ng nêu r>: Phấn đấu nâng tỷ trọng công nghiệp trong GDP vào năm 2030 đạt trên
40%; giá trị gia tăng cơng nghiệp ch* bi*n, ch* tạo bình qn đầu người đạt trên 2.000 USD, năm 2020
giá trị gia tăng cơng nghiệp ch* bi*n, ch* tạo bình qn đầu người đạt trên 900 USD...
9. Kinh tế thị trường
Kinh t* thị trường là giá trị chung của nhân loại, đư8c phát triển trong chủ nghĩa tư b+n. Từ Đại
hội IX, Đ+ng ta đã khẳng định: Kinh t* thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mơ hình kinh t* tổng
quát của nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. K* thừa Đại hội XII, Văn kiện Đại hội XIII
nêu: Đó là nền kinh t* thị trường hiện đại, hội nhập qu
luật của kinh t* thị trường, có s qu+n lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đ+ng Cộng
s+n Việt Nam lãnh đạo; b+o đ+m định hướng xã hội chủ nghĩa vì m:c tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh” phù h8p với từng giai đoạn phát triển của đất nước. Nền kinh t* thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nhiều hình thc sở hữu, nhiều thành phần kinh t*, trong đó:
Kinh t* nhà nước giữ vai trò chủ đạo; kinh t* tập thể, kinh t* h8p tác không ngừng đư8c củng c<, phát
triển; kinh t* tư nhân là một động lc quan trọng; kinh t* có v
khuy*n khích phát triển phù h8p với chi*n lư8c, quy hoạch và k* hoạch phát triển kinh t* - xã hội.
Văn kiện Đại hội XIII nêu r> vị trí, vai trị của các thành phần kinh t*. Kinh t* nhà nước là công
c:, lc lư8ng vật chất quan trọng để Nhà nước giữ vững ổn định kinh t* vĩ mô, định hướng, điều ti*t,
dẫn dắt thúc đẩy phát triển kinh t*, xã hội, khắc ph:c các khuy*t tật của cơ ch* thị trường. Các ngu;n
lc kinh t* của Nhà nước đư8c s9 d:ng phù h8p với chi*n lư8c, quy hoạch, k* hoạch phát triển đất
nước và cơ b+n đư8c phân bổ theo cơ ch* thị trường. Doanh nghiệp nhà nước tập trung vào lĩnh vc
then ch
theo chuẩn mc qu
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh t*.
Kinh t* tập thể, kinh t* h8p tác, các h8p tác xã, tổ h8p tác có vai trị cung cấp dịch v: cho các
thành viên; liên k*t, ph
nâng cao năng suất, hiệu qu+ s+n xuất kinh doanh, phát triển bền vững. Tăng cường liên k*t giữa các
h8p tác xã, hình thành các hiệp hội, liên hiệp h8p tác xã.
Kinh t* tư nhân đư8c khuy*n khích phát triển ở tất c+ các ngành, lĩnh vc mà pháp luật không
cấm, nhất là trong lĩnh vc s+n xuất kinh doanh, dịch v:, đư8c hỗ tr8 phát triển thành các cơng ty, tập
đồn kinh t* tư nhân mạnh, có sc cạnh tranh cao. Khuy*n khích doanh nghiệp tư nhân h8p tác, liên
k*t với doanh nghiệp nhà nước, h8p tác xã, kinh t* hộ; phát triển các công ty cổ phần có s tham gia
rộng rãi của các chủ thể xã hội, nhất là người lao động.
Kinh t* có v
trong huy động ngu;n v
khẩu.
Văn kiện Đại hội XIII xác định m
t* thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giữa Nhà nước, thị trường và xã hội có quan hệ chặt chẽ.
Nhà nước xây dng và hoàn thiện thể ch*, b+o vệ quyền tài s+n, quyền kinh doanh, giữ ổn định kinh t*
vĩ mô, các cân đ
nghiệp, các tổ chc xã hội và thị trường hoạt động; điều ti*t, định hướng, thúc đẩy kinh t* phát triển,
gắn k*t phát triển kinh t* với phát triển văn hố, xã hội, b+o vệ mơi trường, b+o đ+m qu
ninh. Nhà nước qu+n lý nền kinh t* bằng luật pháp, cơ ch*, chính sách, chi*n lư8c, quy hoạch, k*
hoạch, các tiêu chuẩn, định mc và lc lư8ng kinh t* nhà nước phù h8p với các yêu cầu và quy luật của
kinh t* thị trường. Thị trường đóng vai trò quy*t định trong xác định giá c+ hàng hoá, dịch v:; tạo động
lc huy động, phân bổ các ngu;n lc; điều ti*t s+n xuất và lưu thông; điều ti*t hoạt động của doanh
nghiệp, thanh lọc những doanh nghiệp y*u kém. Các tổ chc xã hội có vai trị tạo s liên k*t, ph
hoạt động, gi+i quy*t những vấn đề phát sinh giữa các thành viên; đại diện và b+o vệ l8i ích của các
thành viên trong quan hệ với các chủ thể, đ
ph+n ánh nguyện vọng, l8i ích của các tầng lớp nhân dân với Nhà nước và tham gia ph+n biện luật
pháp, cơ ch*, chính sách của Nhà nước, giám sát các cơ quan và đội ngũ cán bộ, công chc nhà nước
trong việc thc thi pháp luật.
10.Hệ thống chính trị
Quan điểm của Đảng về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
Xây dng, đổi mới, sắp x*p tổ chc bộ máy của Đ+ng và các tổ chc trong hệ th
đư8c Đ+ng ta rất quan tâm, đặc biệt trong thời kỳ đổi mới. Ngày 22-7-1986, Bộ Chính trị đã ban hành
(1)
Nghị quy*t s< 34-NQ/TW “về kiện toàn tổ chc, nâng cao hiệu lc của bộ máy, đáp ng yêu cầu của
nhiệm v: kinh t* - xã hội”. Trên cơ sở các nguyên tắc, Bộ Chính trị chỉ đạo tập trung kiện toàn về bộ
máy của Hội đ;ng Bộ trưởng, các bộ, chính quyền các cấp và bộ máy của Đ+ng, các đoàn thể; tinh gi+n
bộ máy, gi+m biên ch*, c+i ti*n ch* độ làm việc.
Báo cáo chính trị của Đại hội VI của Đ+ng (1986) nhấn mạnh bài học xây dng bộ máy gọn nhẹ,
có chất lư8ng cao, với đội ngũ cán bộ có phẩm chất chính trị, năng lc qu+n lý nhà nước, qu+n lý kinh
t*, qu+n lý xã hội. Hội nghị Trung ương 6 khóa VI (3-1989), lần đầu tiên Đ+ng dùng khái niệm “hệ
th
th
từng bộ phận trong hệ th
Các nhiệm kỳ từ khóa VII đ*n khóa XII, các văn kiện Đại hội Đ+ng và nhiều nghị quy*t, k*t luận
của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị đã chỉ đạo việc xây dng, đổi mới tổ chc bộ máy, tinh
gi+n biên ch* của hệ th
đư8c đặc biệt chú trọng và chỉ đạo thc hiện quy*t liệt. Đại hội XII đề ra các nhiệm v:: “Ti*p t:c đổi
mới bộ máy của Đ+ng và hệ th
chỉ đạo, điều hành. Đổi mới, kiện toàn tổ chc bộ máy ph+i gắn với hoàn thiện chc năng, nhiệm v:,
nâng cao chất lư8ng đội ngũ cán bộ, công chc”; ”Nghiên cu thc hiện thí điểm h8p nhất một s< cơ
quan đ+ng và nhà nước tương đ;ng về chc năng, nhiệm v:”; “Tinh gi+n tổ chc, bộ máy gắn với ti*p
t:c phân định r> chc năng, nhiệm v:, phương thc hoạt động của các tổ chc; thc hiện kiêm nhiệm
một s< chc danh và tinh gi+n biên ch* trong toàn hệ th
v: Hội đ;ng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp phù h8p với tình hình thc tiễn và yêu cầu, nhiệm v:
mới”. Hội nghị Trung ương 6 khóa XII của Đ+ng đã ban hành Nghị quy*t s< 18-NQ/TW ngày 25-102017 về một s< vấn đề về ti*p t:c đổi mới, sắp x*p tổ chc bộ máy của hệ th
động hiệu lc, hiệu qu+ và Nghị quy*t s< 19-NQ/TW ngày 25-10-2017 về ti*p t:c đổi mới hệ th
chc và qu+n lý, nâng cao chất lư8ng và hiệu qu+ hoạt động của các đơn vị s nghiệp công lập.
Kết quả đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
Q trình thực hiện các nghị quyết của Đảng về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị đã đạt được những kết quả tích cực. Đại hội XIII của Đ+ng đánh giá: “Công tác xây
dng, chỉnh đ
r> rệt”. Đại hội cũng khẳng định: Xây dng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có nhiều ti*n bộ, tổ
chc bộ máy nhà nước ti*p t:c đư8c hoàn thiện, hoạt động hiệu lc và hiệu qu+ hơn; b+o đ+m thc
hiện đ;ng bộ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp; Mặt trận Tổ qu
ti*p t:c đổi mới nội dung và phương thc hoạt động, vận động đông đ+o nhân dân tham gia các phong
trào thi đua yêu nước, phát huy ngày càng t
đáng của đồn viên, hội viên và nhân dân.
(2)
Chc năng, nhiệm v:, quyền hạn, m
đư8c rà sốt, bổ sung, từng bước đư8c hoàn thiện, khắc ph:c s trùng lắp, ch;ng chéo. Trên cơ sở đó,
bổ sung, hoàn thiện quy ch* làm việc theo nguyên tắc một tổ chc, một người có thể đ+m nhiệm nhiều
việc nhưng một việc chỉ do một tổ chc, một người chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
Tổ chc bộ máy của hệ th
gian, gi+m s< lư8ng cán bộ lãnh đạo, qu+n lý, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, xây dng chính quyền
điện t9... nâng cao hiệu lc, hiệu qu+ hoạt động.
Tính đ*n ngày 31-12-2019, c+ nước đã gi+m đư8c 4 đầu m
trc thuộc cấp tỉnh; 6 tổng c:c và tương đương; 19 c:c, v:, 90 đơn vị s nghiệp cơng lập ở Trung
ương; 3.768 phịng, đội và tương đương; gi+m 4.963 đơn vị s nghiệp công lập, gi+m 3.646 đầu m
trong các đơn vị s nghiệp công lập ở địa phương. Gi+m 10.386 cấp trưởng, cấp phó ở các cơ quan,
đơn vị tổ chc hành chính cấp tỉnh, cấp huyện. Gi+m 3.306 cấp trưởng, 4.080 cấp phó ở các đơn vị s
nghiệp công lập địa phương. Đ*n ngày 30-9-2020, đã gi+m 6 đơn vị hành chính cấp huyện, 565 đơn vị
hành chính cấp xã; đã gi+m 20.910 thơn, tổ dân ph<.
Bên cạnh những kết quả tích cực, cơng tác đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị cũng cịn nhiều hạn chế, bất cập.
Đại hội XIII của Đ+ng chỉ r>: “việc hồn thiện mơ hình tổ chc tổng thể của hệ th
cho phù h8p với tình hình thc tiễn cịn chậm, chưa đáp ng yêu cầu. Việc đổi mới, sắp x*p tổ
chc bộ máy ở một s< nơi thi*u kiên quy*t, đ;ng bộ và chưa đạt m:c tiêu đề ra; cá biệt có nơi
cịn nóng vội, chưa có bước đi vững chắc. Tinh gi+n biên ch* mới tập trung gi+m s< lư8ng, chưa
thật s gắn với nâng cao chất lư8ng và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chc, viên chc, từng
bước nâng cao hiệu lc, hiệu qu+ hoạt động. Xây dng vị trí việc làm cịn lúng túng, ti*n độ
triển khai còn chậm so với m:c tiêu đề ra”.
Trong quá trình triển khai sắp x*p, b< trí cán bộ ở một s< tổ chc Đ+ng chưa thc hiện nghiêm
nguyên tắc tổ chc xây dng Đ+ng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; việc thể ch* hóa, c:
thể hóa chủ trương của Đ+ng về một s< nội dung trong công tác cán bộ cịn chậm, có nội dung
chưa th
ch* độ đ
chưa thc s tạo động lc để cán bộ tồn tâm, tồn ý với cơng việc. Phương thc lãnh đạo của
Đ+ng đ
mặt cịn lúng túng. Cơ ch* kiểm soát quyền lc trong Đ+ng và Nhà nước chưa đầy đủ, đ;ng bộ;
hiệu lc, hiệu qu+ chưa cao.
Việc gắn sắp x*p tổ chc Đ+ng với tổ chc chính quyền Nhà nước có mặt chưa đáp ng t
cầu phát triển kinh t* - xã hội và qu+n lý đất nước trong tình hình mới. Vấn đề đổi mới tổ chc
và hoạt động của bộ máy nhà nước đ;ng bộ, phù h8p với đổi mới kinh t* có một s< mặt còn
lúng túng; vai trò giám sát của nhân dân chưa đư8c phát huy mạnh mẽ. Tổ chc và hoạt động
của chính quyền địa phương chưa đổi mới đ;ng bộ; chc năng, nhiệm v:, phân cấp, phân quyền
chưa thật r> ràng; hiệu lc, hiệu qu+ hoạt động còn hạn ch*.
Việc đổi mới nội dung và phương thc hoạt động của Mặt trận Tổ qu
- xã hội có mặt chưa theo kịp yêu cầu của tình hình mới, chưa thật sâu sát các tầng lớp nhân dân
và cơ sở; chất lư8ng, hiệu qu+ hoạt động giám sát, ph+n biện xã hội chưa đều.
(3)
Định hướng tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy hệ thống chính trị theo tinh thần Đại hội XIII
của Đảng
Ti*p n
nhiệm kỳ, nhất là trong nhiệm kỳ Đại hội XII, Đại hội XIII ti*p t:c khẳng định tinh thần đổi mới mạnh
mẽ, quy*t liệt hơn nữa, hướng tới xây dng hệ th
hiệu qu+.
Quan điểm tổng quát đư8c xác định ngay tại mệnh đề đầu tiên của tiêu đề Báo cáo chính trị trình
Đại hội XIII: “Tăng cường xây dng, chỉnh đ
coi đây là nhiệm v: quan trọng hàng đầu, xuyên su
Nội dung này đư8c thể hiện r> tại quan điểm chỉ đạo th 5 của Báo cáo chính trị, yêu cầu nâng
cao chất lư8ng toàn diện: “xây dng Đ+ng và hệ th
dng Nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lc, hiệu qu+; gắn với tinh gi+n biên ch*, nâng cao chất lư8ng
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chc, viên chc; xây dng đội ngũ cán bộ, đ+ng viên, nhất là đội
ngũ cán bộ cấp chi*n lư8c, đủ phẩm chất, năng lc và uy tín, ngang tầm nhiệm v:, gắn bó mật thi*t với
nhân dân là những nhân t< có ý nghĩa quy*t định thành công s nghiệp xây dng, phát triển đất nước
và b+o vệ Tổ qu
Trong định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021-2030, Đại hội XIII nhấn mạnh nhiệm v:
đổi mới tổ chc bộ máy các tổ chc thành viên của hệ th
dung, phương thc hoạt động của Mặt trận Tổ qu
hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hoạt động hiệu
lc, hiệu qu+, vì nhân dân ph:c v: và vì s phát triển của đất nước”; “xây dng hệ th
sạch, vững mạnh, tinh gọn, hoạt động hiệu lc, hiệu qu+”.
Nhiệm vụ, giải pháp đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
Đại hội XIII xác định các nhiệm v:, gi+i pháp đổi mới tổ chc bộ máy của hệ th
những định hướng, biện pháp: “Ti*p t:c đổi mới, hoàn thiện tổ chc bộ máy của Đ+ng và hệ th
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lc, hiệu qu+, đ;ng bộ với đổi mới kinh t*, văn hóa, xã hội, con
người..., đáp ng yêu cầu nâng cao năng lc lãnh đạo, cầm quyền của Đ+ng, hoàn thiện Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa, nền kinh t* thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa. Ti*p t:c hồn thiện mơ hình tổ chc của hệ th
(4)
chc bộ máy của Đ+ng và hệ th
chc của Đ+ng và tổ chc bộ máy của hệ th
với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, cơng chc, viên chc theo vị trí việc làm”.
Đ<i với các cơ quan nhà nước, Đại hội định hướng việc ti*p t:c phân định r> chc năng, nhiệm
v:, phân công, ph<i h8p và kiểm soát quyền lc: “Xác định r> hơn vai trị, vị trí, chc năng, nhiệm v:
và quyền hạn của các cơ quan nhà nước trong việc thc hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
trên cơ sở các nguyên tắc pháp quyền, b+o đ+m quyền lc nhà nước là th
rành mạch, ph
Đại hội định hướng ti*p t:c đổi mới tổ chc và hoạt động của Qu
s là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lc nhà nước cao nhất. Đổi mới phương
thc, nâng cao chất lư8ng và hiệu qu+ hoạt động, phát huy dân chủ, pháp quyền, tăng tính chuyên
nghiệp trong tổ chc và hoạt động của Qu
vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát t
đại biểu Qu
tác ở các cơ quan hành pháp, tư pháp.
Ti*p t:c đổi mới tổ chc và hoạt động của Chính phủ theo hướng tinh gọn, hiệu lc, hiệu qu+ trên
cơ sở tổ chc h8p lý các bộ đa ngành, đa lĩnh vc; phát huy đầy đủ vị trí, vai trị, chc năng, nhiệm v:,
quyền hạn của Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thc hiện quyền hành pháp, là cơ
quan chấp hành của Qu
hoạch. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, xác định r> trách nhiệm giữa Chính phủ với các bộ, ngành;
giữa Chính phủ, các bộ, ngành với chính quyền địa phương; khắc ph:c triệt để tình trạng ch;ng chéo
chc năng, nhiệm v:, quyền hạn; ti*p t:c sắp x*p, tổ chc lại các đơn vị s nghiệp công lập theo hướng
tinh gọn, b+o đ+m chất lư8ng, hoạt động hiệu qu+.
Ti*p t:c đổi mới tổ chc, nâng cao chất lư8ng, hiệu lc, hiệu qu+ hoạt động và uy tín của tòa án
nhân dân, viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra, cơ quan thi hành án và các cơ quan, tổ chc tham
gia vào quá trình t< t:ng tư pháp.
Đ
với đặc điểm địa bàn, loại bỏ cấp trung gian, xây dng chính quyền điện t9: “Ti*p t:c hồn thiện tổ
chc chính quyền địa phương phù h8p với địa bàn nông thôn, đơ thị, h+i đ+o, đơn vị hành chính, kinh
t* đặc biệt theo luật định; thc hiện và tổng k*t việc thí điểm chính quyền đơ thị nhằm xây dng và vận
hành các mơ hình qu+n trị chính quyền đơ thị theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lc, hiệu qu+”; “kiện
toàn tổ chc, tinh gi+m h8p lý đầu m
quyền điện t9, tăng cường s k*t n
chính quyền với người dân và doanh nghiệp”.
Định hướng xây dng Mặt trận Tổ qu
và phát huy vai trò giám sát, ph+n biện xã hội: “Đổi mới tổ chc bộ máy, nội dung và phương thc hoạt
động, nâng cao trách nhiệm của đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ qu
hướng mạnh về cơ sở, địa bàn dân cư. Thc hiện t
quyền và l8i ích h8p pháp, chính đáng của đồn viên, hội viên, tích cc tham gia xây dng Đ+ng, Nhà
nước, tăng cường đ
thuận của nhân dân trong và ngoài nước để xây dng và b+o vệ Tổ qu
Báo cáo tổng k*t công tác xây dng Đ+ng và thi hành Điều lệ Đ+ng xác định c: thể hơn các
nhiệm v:, gi+i pháp trong xây dng, đổi mới hệ th
Ti*p t:c nâng cao nhận thc, tạo s th
đ+ng, nhất là người đng đầu về đổi mới, sắp x*p tổ chc bộ máy và tinh gi+n biên ch* gắn với cơ cấu
lại, nâng cao chất lư8ng đội ngũ cán bộ, công chc, viên chc, tăng cường hiệu lc, hiệu qu+ hoạt động
của hệ th
chc năng, nhiệm v: và cơ ch* hoạt động của các tổ chc trong hệ th
hoạt động của Mặt trận Tổ qu
m:c tiêu, u cầu, nhiệm v: của thời kỳ phát triển mới.
Ti*p t:c đổi mới, sắp x*p tổ chc bộ máy của Đ+ng và hệ th
lc, hiệu qu+, đ;ng bộ với đổi mới kinh t*, đáp ng yêu cầu nâng cao năng lc lãnh đạo, cầm quyền
của Đ+ng. Sơ k*t, tổng k*t những mơ hình thí điểm và nhân rộng những mơ hình mới có hiệu qu+. Đẩy
mạnh sắp x*p theo hướng tinh gọn, nâng cao chất lư8ng, hiệu qu+ hoạt động các đơn vị s nghiệp công
lập và xã hội hóa các dịch v: cơng ở những nơi có đủ điều kiện. Hoàn thiện thể ch*, b+o đ+m đ;ng bộ,
liên thông giữa pháp luật của Nhà nước với quy định của Đ+ng về tổ chc bộ máy, biên ch* của hệ
th
điểm riêng.
Ti*p t:c đẩy mạnh sắp x*p các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và nghiên cu triển khai thc
hiện ở cấp tỉnh phù h8p với quy hoạch tổng thể các đơn vị hành chính các cấp. Đ;ng thời, sắp x*p tổ
chc bộ máy các cơ quan, đơn vị ở Trung ương theo lộ trình.
Để thc hiện hiệu qu+ sắp x*p tổ chc là đẩy mạnh thc hiện tinh gi+n biên ch* gắn với cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, cơng chc, viên chc theo vị trí việc làm. Nghiên cu, hoàn thiện cơ ch* la chọn,
đánh giá, sàng lọc để nâng cao chất lư8ng đội ngũ cán bộ, công chc, viên chc. Làm t
tưởng; gi+i quy*t kịp thời ch* độ, chính sách đ
x*p tổ chc bộ máy, tinh gi+n biên ch*.
Thc hiện xây dng tổ chc bộ máy của hệ th
mà Đại hội đề ra là nhiệm v: khó khăn, địi hỏi tồn Đ+ng ph+i có s quy*t tâm cao trong lãnh đạo, chỉ
đạo. Đ;ng thời xác định lộ trình thc hiện phù h8p để vừa đổi mới nhưng đ+m b+o ổn định, phát triển
hướng tới thc hiện thắng l8i những m:c tiêu mà Đại hội đã xác định.
11. Văn hóa
Trong giai đoạn ti*p theo, Việt Nam khơng chỉ gìn giữ và phát triển văn hố dân tộc mà cịn chủ
động, tích cc hội nhập qu
hoá qu
đ;ng thời chủ động nâng cao sc đề kháng của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là thanh, thi*u niên đ
với các văn hoá phẩm ngoại lai độc hại; từng bước đưa văn hoá Việt Nam đ*n với th* giới thơng qua
nhiều phương tiện đại chúng, văn hố du lịch…
12. Xã hội
Có thể nói, kể từ Đại hội IX của Đ+ng (năm 2001) đ*n nay, thuật ngữ an sinh xã hội (ASXH) đã
luôn đư8c Đ+ng đề cập tới trong các văn kiện Đại hội. Đặc biệt, trong văn kiện Đại hội Đ+ng lần th
XIII, ASXH đư8c đề cập toàn diện, xuyên su
nhiệm v: phát triển kinh t* - xã hội của đất nước trong giai đoạn hiện nay và thời gian tới.
(1) Nhận thức về nhiệm vụ bảo đảm an sinh xã hội theo tinh thần Đại hội Đảng
lần thứ XIII
Trong s< những nhiệm v: quan trọng của đất nước đư8c nêu trong văn kiện Đại hội Đ+ng lần th
XIII thì lĩnh vc ASXH đư8c nhắc đ*n nhiều lần trong các báo cáo. Các báo cáo trong văn kiện thể
hiện rất r> nhiệm v: trọng tâm về ASXH của Đ+ng trong thời kỳ đổi mới và hội nhập qu
Đ+ng ta ln quan tâm xây dng và tổ chc thc hiện t
tiêu, vừa là động lc để phát triển bền vững, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, thể hiện tính ưu việt
của mơ hình kinh t* thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đ;ng thời, có s lãnh đạo, chỉ đạo sáng
su
Điều này thể hiện như sau:
Thứ nhất, về Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII tại Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Nhìn lại k*t qu+ 5 năm thc hiện Nghị quy*t Đại hội XII,
Đ+ng ta đã khẳng định: “B+o đ+m cơ b+n an sinh xã hội, quan tâm nâng cao phúc l8i xã hội cho người
dân; thc hiện ngày càng t
r> rệt; Nhiều m:c tiêu về gi+m nghèo, y t*, giáo d:c hoàn thành trước thời hạn, đư8c đánh giá là điểm
sáng”.
Như vậy, thc hiện chính sách, pháp luật về ASXH ở nước ta đã đạt đư8c những thành tu to lớn,
góp phần củng c< lòng tin của nhân dân và s ổn định chính trị - xã hội. Hệ th
sách phát triển ASXH ngày càng đư8c bổ sung và hồn thiện. Diện th: hưởng chính sách ngày càng mở
rộng, mc hỗ tr8 đư8c nâng lên. Ngu;n lc đầu tư phát triển các lĩnh vc cho ASXH của đất nước ngày
càng lớn, đư8c tăng cường đầu tư từ ngân sách nhà nước và huy động từ nhiều ngu;n lc trong xã hội.
Một s< lĩnh vc đã đạt đư8c những thành tu quan trọng, nhất là gi+m nghèo, tạo công ăn việc làm, ưu
đãi người có cơng, y t*, tr8 giúp người có hồn c+nh đặc biệt khó khăn,... Tuy nhiên, thc hiện ASXH ở
nước ta vẫn còn nhiều hạn ch*, một s< mặt còn y*u kém và để kéo dài như: tạo việc làm và gi+m nghèo
chưa bền vững, tỉ lệ hộ cận nghèo, tái nghèo còn cao. Mc tr8 cấp ưu đãi người có cơng cịn thấp. Chất
lư8ng giáo d:c và đào tạo chưa đáp ng yêu cầu phát triển; chất lư8ng cơng tác b+o vệ, chăm sóc sc
khỏe chưa đáp ng đư8c yêu cầu của nhân dân, nhất là đ
xa, vùng dân tộc thiểu s<; vệ sinh, an toàn thc phẩm chưa đư8c kiểm soát chặt chẽ.
Thứ hai, về Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030. Trước b
có s cạnh tranh chi*n lư8c giữa các nước lớn trở lên phc tạp, gay gắt, c:c diện đa cc ngày càng r>
nét; toàn cầu hóa và hội nhập qu
đại dịch Covid-19 diễn bi*n phc tạp, khó kiểm sốt, gây ra suy thối trầm trọng và khủng ho+ng kinh
t* tồn cầu +nh hưởng rất lớn đ*n hoạt động kinh t*, tổ chc đời s
th* giới[4]. Vì th*, Đ+ng ta xác định giai đoạn 2021 - 2030 là giai đoạn có tính bt phá về phát triển
kinh t* - xã hội đất nước theo hướng tăng trưởng sáng tạo và b+o đ+m ASXH. Bởi vậy, chi*n lư8c
ASXH cần ph+i đư8c xây dng theo cách ti*p cận mới. Trong đó, ph+i đ+m b+o mọi người dân thc s
có quyền đư8c b+o đ+m ASXH, hệ th
hướng chung của các nước trên th* giới.
(2) Những định hướng trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo đảm ASXH theo tinh
thần của Đại hội Đảng lần thứ XIII
Một trong 12 định hướng phát triển đất nước trong giai đoạn 2021-2030 đư8c nêu r> tại Nghị
quy*t Đại hội đại biểu tồn qu
nghiêm minh, b+o đ+m an ninh xã hội, an ninh con người; thc hiện ti*n bộ và công bằng xã hội; xây
dng mơi trường văn hóa, đạo đc xã hội lành mạnh, văn minh; chú trọng nâng cao chất lư8ng dịch v:
y t*, chất lư8ng dân s<, gắn dân s< với phát triển; quan tâm đ*n mọi người dân, b+o đ+m chính sách lao
động, việc làm, thu nhập, thc hiện t
đời s
và thc hiện nhiệm v: b+o đ+m ASXH cần ph+i:
Thứ nhất, định hướng về mục tiêu xây dựng và thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an sinh xã hội.
Theo đó, phát triển và hồn thiện hệ th
sở mở rộng đ
dưới 6 tuổi, người già từ 70 tuổi trở lên, người khuy*t tật, đ;ng bào dân tộc thiểu s< thuộc nhóm có
nguy cơ bị diệt vong và người dân có mc s
chất lư8ng b+o đ+m ASXH thông qua các chính sách ASXH đa tầng, tồn diện, có s chia sẻ và phát
triển hệ th
Thứ hai, định hướng về nội dung xây dựng và thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an sinh xã hội.
Theo đó, xây dng chuẩn ASXH phù h8p với điều kiện kinh t* - xã hội của đất nước giai đoạn 2021 2030 và ti*p cận các chuẩn mc qu
hoạt và có kh+ năng hỗ tr8, chia sẻ lẫn nhau. Theo đó, thi*t lập m
trình b+o đ+m ASXH cho người dân theo vịng đời của một con người. Mỗi độ tuổi có chính sách b+o
đ+m ASXH phù h8p, trong đó xác định r> trách nhiệm đầu tư của Nhà nước, của người dân và cộng
đ;ng; ti*p t:c phát triển và hoàn thiện hệ th
bao phủ toàn dân; Đổi mới và nâng cao năng lc lãnh đạo, qu+n lý lĩnh vc ASXH; Phát triển và hoàn
thiện hệ th
th
(3) Những giải pháp pháp lý trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo đảm ASXH theo
tinh thần của Đại hội Đảng lần thứ XIII
Thứ nhất, về gi+i pháp hồn thiện pháp luật: Trên cơ sở rà sốt, đánh giá hệ th
pháp luật ASXH hiện hành theo tiêu chí và chuẩn mc qu
như nhận thc, quan điểm mới của Đ+ng về ASXH thể hiện trong các nghị quy*t của Đ+ng để bổ sung,
s9a đổi các văn b+n quy phạm pháp luật về ASXH hiện hành (Luật Việc làm, Luật B+o hiểm xã hội,
Luật Người cao tuổi, Luật Người khuy*t tật,...); ti*p t:c nội luật hóa các Cơng ước, cam k*t qu
liên quan đ*n ASXH trong quá trình bổ sung, s9a đổi các luật về ASXH hiện hành; nghiên cu xây
dng và ban hành một s< luật mới về ASXH, như Luật Công tác xã hội, Luật Tr8 giúp xã hội,... để hình
thành đ;ng bộ, đầy đủ hệ th
dng, hồn thiện chính sách, pháp luật về b+o hiểm xã hội (BHXH) đa tầng ở Việt Nam trong thời gian
tới. Bởi lẽ, nội hàm của BHXH đa tầng đã đư8c đề cập khá r> tại Nghị quy*t s< 28. Do đó, các yêu cầu,
định hướng về chính sách, pháp luật về BHXH đa tầng ở Việt Nam cần đư8c quan tâm như sau:
-
Hệ th
đ+m b+o thu nhập cơ b+n cho trẻ em, người trong độ tuổi lao động khơng có kh+ năng ki*m đủ
thu nhập và người cao tuổi. R> ràng, quyền đư8c an sinh xã hội là quyền của con người không
nên nhường cho các th* lc thị trường, đây là quyền t nhiên của con người s
đư8c thừa nhận và đư8c th: hưởng các giá trị của xã hội.
-
Liên quan đ*n các ch* độ BHXH. Theo đó, cần nhấn mạnh rằng các ch* độ BHXH ph+i đư8c
thi*t k* da vào các nhu cầu cấp thi*t của người tham gia và c+ về năng lc tổ chc, qu+n trị
các chương trình BHXH để có hiệu qu+ hơn đ
trình BHXH đư8c thi*t k* ph+i đ+m b+o chắn chắn không chỉ áp d:ng ngun tắc tính phổ bi*n
mà cịn tính đ*n vận d:ng nguyên tắc bình đẳng giới. Bởi áp d:ng nguyên tắc bình đẳng giới
giữa các nhóm tham gia những chương trình BHXH là một y*u t< quan trọng, +nh hưởng trc
ti*p đ*n tình trạng của các cá nhân tham gia. Để loại bỏ s phân biệt đ
tham gia vào các chương trình BHXH, Nhà nước có thể tham kh+o kinh nghiệm của liên minh
châu Âu trong thc hiện theo Chỉ thị 79/7 của EEC về việc thc hiện ti*n bộ nguyên tắc nam nữ
đ
thành rất quan trọng của toàn bộ hệ th