Tải bản đầy đủ (.ppt) (74 trang)

Sử 12 hệ thống kt =sơ đô (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.49 KB, 74 trang )

BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THƯ I1( 1945 – 1949)

I. Hội nghị Ianta (2/1945)
Nội dung hội nghị

Hoàn cảnh

CT TGII bước vào Gđ Kết thúc
Nhanh
chóng
đánh bại
chủ nghĩa
phát xít

Tổ chức
lại trật tự
thế giới
sau chiến
tranh.

phân chia
thành quả
chiến
thắng giữa
các nước
thắng trận

Từ 4 -11/ 2/1945 HN quốc tế tại Ianta
(Liên Xô)
Thành phần: Liên Xô (Xtalin), Mĩ
(Rudơven), Anh (U.Sớccsin)



Tiêu diệt
tận gốc
PX Đức,
CN quân
phiệt
Nhật….

Thành lập tổ
chức Liên
hợp
quốc
nhằm duy
trì HB và
ANTG

Thỏa thuận việc
đóng qn và
giải giáp qn
đội phát xít ,
phân chia phạm
vi ảnh hưởng ở
châu Âu, châu Á

châu Âu

châu Á

Liên Xô: Đ.Đức,
Đ.Béclin, Đ. Âu

Mĩ,Anh,Pháp:
Đức,T.Béclin,T.Âu

Liên Xô: Bắc Triều Tiên
Mĩ: Nhật, Nam Triều Tiên

Tây

-Phần Lan, Áo: nước
trung lập

Tr.Quốc:d.chủ thống nhất:

-ĐNA,Nam Á, Tây Á:
các nước P.Tây

Những quyết định của HN Ianta và những thỏa thuận của 3 cường quốc trở
thành trật tự thế giới mới: “trật tự hai cực Ianta” (Liên Xô-Mĩ)

thuộc

Hệ quả


II. Tổ chức Liên hợp quốc

Sự thành
lập

25/4=>26/6/1945: đại biểu 50 nước họp tại Xan

Phranxixcô (Mĩ) thông qua Hiến chương và tun
bố t.lập LHQ
24/10/1945: bản Hiến chương có hiệu lực.

Mục
đích

Duy trì hịa bình và an ninh thế giới
Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước
Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc
gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Ngun
tắc hoạt
động

Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc
lập chính trị của các nước
Không can thiệp công việc nội bộ của
các nước

Giải quyết các tranh chấp quốc tế =
biện pháp hịa bình.
Chung sống hịa bình & nhất trí giữa
5 nước L/Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, TQ

Cơ quan
chính

Vai trị


1.Đại hội đồng
2.Hội đồng bảo an
3.Ban thư ký
4.Hội đồng KT-XH
5.Hội đồng quản thác
6. Tòa án quốc tế

- Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu
tranh nhằm duy trì hịa bình an ninh thế giới.
-Giải quyết tranh chấp, xung đột ở nhiều khu
vực.
Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
quốc tế.Giúp đỡ các dân tộc về KT, VH,GD, y
tế
-20/9/1977,ViệtNam gia nhập LHQ(t.v thứ149)
-16/10/2007,ĐHĐ LHQ bầu VN là Ủy viên ko
thường trực HĐBA nhiệm kì 2008-2009.
- 7/6/2019, ĐHĐ LHQ bầu VN làm ủy viên ko thường
trực lần thứ 2 nhiệm kì 2020 – 2021.


Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG NGA (1991- 2000)

1.Liên

19452000

1945-1950


- trong CTTG II chịu tổn thất lớn nhất, hơn 27tr người chết…
- 1950: CN, sản lượng CN tăng 73%, NN vượt mức chiên tranh.
- 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc
quyền chế tạo bom nguyên tử của Mĩ.

Từ 1950
=> những
năm 70

- T. hiện nhiều KH dài hạn nhằm tiếp tục xd CSVC-KT của CNXH
- Trở thành cường quốc CN đứng thứ 2/TG(sau Mĩ), đi đầu CN vũ trụ
- 1957, phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
- 1961,phóng tàu vũ trụ mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ…
- Đ/ngoại: Thực hiện c/s tích cực, tiến bộ: + Bảo vệ hịa bình thế giới
+Ủng hộ phong trào GPDT và giúp đỡ các nước XHCN
+ trở thành trụ cột của hệ thống XHCN, là chỗ dựa cho HBvà PTCMTG.

Nửa sau
những năm
70 =>1991

Liên bang
Nga

19912000

- Những năm 70, lâm vào tình trạng trì trệ.
- 1985, Goócbachốp tiến hành cải tổ, bị thất bại.
- 12/1991, Cộng đồng các quốc gia đọc lập (SNG) thành lập,
chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô sụp đổ sau 74 năm tồn tại.

- là quốc gia “kế tục Liên Xô” thừa địa vị pháp lý của Liên Xô
tại HĐBA LHQ …
- 12/1993, bản hiến pháp Liên bang Nga ban hành, quy định
chế độ Tổng thống Liên bang.
- đ/ngoại: vừa ngả về P. Tây và quan hệ với các nước châu Á
- Từ 2000, đất nước ổn định, kinh tế dần ổn định và phát triển.


2.Đơng
Âu
(19451991)

1944-1945

- Giành được chính quyền, thành lập nhà nước DCND

1947-1949

- Hồn thành những cải cách lớn, bước vào thời kì xd CNXH

1950-1975

- Thực hiện các KH 5 năm xd CNXH

Nửa sau những
năm 70 => đầu
những năm 80
(tk XX)

- Trì trệ, khủng hoảng, lần lượt từ bỏ con đường CNXH


3. Nguyên nhân sụp đổ CNXH ở LX-Đông Âu

Đường lối lãnh
đạo mang tính chủ
quan, cơ chế quan
liêu bao cấp, thiếu
dân chủ, cơng
bằng.

Khơng bắt kịp bước
phát triển của KHKT tiên tiến, dẫn
tới tình trạng trì trệ,
khủng hoảng về
KT-XH.

- Khi tiến hành cải
tổ lại phạm nhiều
sai lầm trong cải tổ.

- Sự chống phá
của các thế lực thù
địch trong và
ngoài nước.


Bài 3 : CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.
- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất TG (TQ, Nhật Bản, Triều Tiên).
- Trước CTTG II là thuộc địa của thực dân (trừ Nhật Bản).
- 10/1949: nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời

- 1948, Triều Tiên bị chia cắt thành Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên
- TK XX,, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan là “con rồng KT Châu Á”
- Nhật Bản có nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới
- Trung Quốc tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giớI

1.Nét
chung
khu vực
Bắc Á

T
R
U
N
G
Q
U

C

1946-1949

- Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.
- 1/10/1949, thành lập nước CHND Trung Hoa:
+ chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư P.kiến.
+ Đưa TQ bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
+ Nối liền CNXH từ châu Âu sang châu Á, ả/h tới ptgpdt trên TG.

1950-1959


- XD chế độ mới, đạt được thành tựu quan trọng, đối ngoại tích cực

1959-1978

- Thời kì ko ổn định, t/hiện “Đường lối ba ngọn cờ hồng, k/h KT, chính
trị; nội bộ tranh chấp quyền lực.
- Đ/ngoại bất lợi cho CM Trung Quốc.

1978-2000

- 12/1978, TƯ Đảng CS TQ vạch ra đường lối đổi mới: Lấy phát triển
KT làm trung tâm, kiên trì 4 nguyên tắc cơ bản.
- KT: tăng trưởng kinh tế cao, năm 2000 GDP đạt 1080 tỉ USD.
- 11/1999=>3/2003,phóng 4 con tàu “Thần Châu”;10/2003,phóng con
tàu “Thần Châu 5”…
Đối ngoại: thu hồi chủ quyền Hồng Kông(7/1999), Ma Cao(12/1999).


Bài 4 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á
1945,Inđơnêxia,VN,Lào.

Trước CTTG II

- Là thuộc địa của đq Âu - Mĩ
- 1946: Philíppin

Trong CTTG II


- trở thành thuộc địa của Nhật

1948, Miến Điện

- Sau CTTG II

- Hầu hết các ĐNA giành được độc
lập.

1949, Hà Lan công nhận
độc lập Inđônêxia

Lào
(19451975)

1945-1954
k/c chống
Pháp

1954-1975
k/c chống


12/10/1945,Lào tuyên bố đ.lập

1957, Mã Lai, Xinhgapo

1946-1954, k/c chống Pháp

1984, Brunây


7/1954,Pháp công nhận nền đ.lập

2002, Đông Ti-mo.

1954, Mĩ x.l Lào, kháng chiến chống Mĩ
1955 Đảng Nhân dân Lào ra đời lãnh đạo k/chiến
1973 kí Hiệp định Viêng Chăn, lập lại hịa bình ở Lào.
12/1975, Cộng hịa Dân chủ Nhân dân Lào ra đời


CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Trước CTTG II

- Là thuộc địa của đq Âu - Mĩ

Trong CTTG II

- trở thành thuộc địa của Nhật

- Sau CTTG II

- Nhiều nước giành được độc
lập hoặc giải phóng phần lớn
lãnh thổ khỏi quân Nhật

Giành đọc lập sớm nhất
năm 1945, Inđônêxia,
Việt Nam , Lào.


- Giải phóng phần lớn
lãnh thổ: Miến Điện,
Mã Lai, Philíppin
1948, Philíppin
1948, Miến Điện

- Ngay sau đó các nước thực dân
Âu - Mĩ quay trở lại tái chiếm
ĐNA, nhân dân ĐNA phải tiếp
tục cuộc đấu tranh chống xâm
lược và giành được độc lập

1949, Inđônêxia

1954, Việt Nam, Lào
Cam puchia; 1975….
1957, Mã Lai
1965, Xinhgapo
1984, Đông Timo


b. LÀO (1945 – 2000)
Kháng chiến
chống Mĩ

Tuyên bố
độc lập

1945


2000
1946

1954

Kháng chiến
chống Pháp

1975

Thời kì hịa bình, xây dựng
và phát triển đất nước.

c. CAMPUCHIA (1945 – 2000)
Tuyên bố
độc lập

1945

Kháng chiến chống


Nội chiến

1979

1953 1954
1970
Kháng chiến
chống Pháp


Thời kì hịa
binh , trung lập

1975
chống chế độ
Khơ me đỏ

1993
1991

1999


Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singapo, Thái Lan
Chiến lược kinh tế hướng nội (sau giành độc lập (50-60): CNH
thay thế nhập khẩu; xd nền kinh tế tự chủ.

5 nước sáng
lập ASEAN

Chiến lược kinh tế hướng ngoại (những năm 60-70): lấy XK làm
chủ đạo/
Thành lập

Tổ chức
ASEAN

Mục tiêu


Quá trình
phát triển

8/8/1967: ASEAN ra đời tại Băng Cốc (Thái Lan):
Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Philippin.
phát triển kinh tế và văn hóa trên tinh thần duy trì hịa
bình và ổn định khu vực
-1967- 1975: cịn non trẻ, chưa có vị trí quốc tế
- khởi sắc từ tháng 2/1976 Hiệp ước Bali.
- Thành viên mới: Brunây (1984), Việt Nam (1995),
Lào và Mianma (1997), Campuchia ( 1999)
Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Nguyên tắc cơ bản
của ASEAN
(Hiệp ước Bali)

Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa = vũ lực
Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
Giải quyết các tranh chấp = biện pháp hịa bình
Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và xã hội;


- Lãnh đạo: Đảng Quốc đại
Chống TD Anh
giành độc lập

- 15/8/1947, Ấn Độ chia thành 2 quốc gia: Ấn
Độ và Pakixtan
- 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành

lập nước cộng hịa

ẤN ĐỘ

Xây dựng
đất nước

- Nơng nghiệp: nhờ CM xanh đã tự túc lương thực, 1995,
XK gạo đứng thứ ba trên TG.
- CN: những năm 80 đứng thứ 10 trong những nước
SXCN lớn nhất TG.
- 1974, thử thành công bom nguyên tử. ..
- đ/ngoại: thi hành chính sách HB, trung lập, tích cực.

Chủ nghĩa thực dân Anh sụp đổ chính từ sự thất bại ở Ấn Độ


CÁC NƯỚC CHÂU PHI

Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA TINH
19451960

- Những năm 50, PTĐTGĐL pt mạnh ở Bắc Phi =>lan ra các khu vực khác. Mở
đầu là ở Ai Cập, lập ra nước Cộng hòa Ai Cập (1953).
Tiếp đó một số nước giành độc lập: Libi, Angiêri, Tuynidi, Marốc, Xuđăng…

19601975

-1960, 17 nước giành được độc lập =>gọi là Năm Châu Phi
-1975 Mơdămbích và Ănggơla giành thắng lợi. =>CNTD cũ cơ bản bị sụp đổ.


19751994

-các thuộc địa còn lại ở Châu Phi giành độc lập như Dimbabuê và Namibia
- Tại Nam Phi 1993 chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ
- 1994 Nelson Mandela là tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi
=>chủ nghĩa thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.

CÁC NƯỚC MĨ LATINH

- Được mệnh danh là “ Lục địa mới trỗi dậy”
Sau
CTTG
II

Qúa
trình
giành
độc lập

- với ưu thế sức mạnh KT và Q.sự, Mĩ tìm cách biến MLT thành cái “sân sau”của
mình và xd chế độ độc tài thân Mĩ=> cuộc đ.tr chống chế độ độc tài thân Mĩ.
- 1/1/1959,CM Cuba thắng lợi, nước CH Cuba ra đời =>lá cờ đầu của P/tr ở MLT
- Những năm 60-70, P.tr chống Mĩ và chế độ đọc tài thân Mĩ phát triển 13 quốc
gia vùng Caribê lần lượt giành độc lập phát triển

Hình thức đ.tr phong phú: bãi công, nổi dậy, đ.tr nghị trường, đ.tr vũ trang
bùng nổ mạnh mẽ => MLT trở thành “Lục địa bùng cháy”.
- chính quyền độc tài ở nhiều nước Mỹ Latinh bị lật đổ,các chính phủ dân tộc
dân chủ được thành lập .



Bài 6: NƯỚC MĨ
-Sau CTTG II, KT Mĩ phát triển mạnh mẽ
- Khoảng 20 năm chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm KT- tài chính lớn
nhất TG.

1945 1973

Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào…
Nguyên
nhân
sự
phát triển

Kinh tế

Lợi dụng c/tr để làm giàu, bn bán vũ khí
Áp dụng thành tựu của CM KH_KT
Các tổ hợp CN-q.sự,..có khả năng cạnh tranh lớn…
Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà

19731991
1991
-2000
KH-KT

- 1973-1982, KT khủng hoảng, suy thoái.
- 1983, phục hồi và phát triển
Trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng KT Mĩ vẫn đứng đầu TG


- Mĩ là nước khởi đầu CM KH-KT hiện đại
- Đi đầu: chế tạo công cụ SX mới, vật liệu mới,năng lượng mới, chinh
phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp


1945-1991
Chiến lược toàn cầu

Mục tiêu

Biện Pháp
Đối ngoại

Kết quả

với tham vọng làm bá chủ thế giới.
- Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới
- Đàn áp PTGPDT, p/tr công nhân, p/tr chống c/tr…
- Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
- Phát động cuộc c/tr lạnh (=học thuyết Tơruman), t.lập
các khối (NATO…), căn cứ q.sự khắp tồn cầu…
- Gây chiến tranh xung đột …(Việt Nam)
- Hịa hỗn với TQ và Liên Xơ => chống lại phong trào
CM của các dan
- Góp phần làm sụp đổ chế độ XHCN ở LX, Đông Âu..
-Thất bại năng nề ở T.Quốc…nhất là CT ở Việt Nam.

1991-2000
C/l “Cam kết và mở rộng

Mục tiêu

- Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng q.sự
mạnh, sẵn sàng chiến đấu
-Tăng cường khôi phục, p.triển tính năng động và
sức mạnh k/tế Mĩ
- Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”can thiệp
nội bộ của nước khác


Bài 7: TÂY ÂU
1945 -1950

-Sau CTTG II, bị chiến tranh tàn phá nặng nề
- từ năm 1950, KT cơ bản được phục hồi, đạt mức chiến tranh
(viện trợ của Mĩ = kế hoạch Mácsan)

1950 -1973

- Nền KT các nước Tây Âu đều có sự phát triển.
- Từ đầu thập kỉ 70 trở đi, trở thành một trong ba trung tâm KT-tài
chính lớn của thế giới

Kinh tế

Đối
ngoại

Ng/ nhân
sự

phát triển

- Áp dụng thành tựu của CM KH-KT hiện đại
- Sự quản lí và điều tiết có hiệu quả của nhà nước
- Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài
- Sự hợp tác trong Cộng đồng Châu Âu

1973 -1991

-Lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng, p.tr ko ổn định

1991 -2000

- Từ 1994, KT các nước Tây Âu có sự phụ hồi và phát triển.

-1945 -1950,Nhiều nước tham gia khối NATO do Mĩ đứng đầu.
-1950-1973, tiếp tục l.m chặt chẽ với Mĩ,nhiều nước mở rộng q.hệ đ. ngoại
-1973-1991: 11/1972, Đông Đức & Tây Đức kí Hiệp định về những cơ sở q/hệ
giữa 2 nước
+1975 Tây Âu ký “Định ước Hensinxki” về an ninh và hợp tác ở C.Âu
-1991-2000: mở rộng q.hệ với các nước đang p.tr ở Á, Phi, Mỹ Latinh và SNG


LIÊN MINH CHÂU ÂU

Quá trình thành lập

-18-4-1951, 6 nước Tây Âu (Pháp,
CHLB Đức, Bỉ,Hà Lan, Lúc
xămbua t.lập “Cộng đồng thanthép C. Âu”

-3-1957, “Cộng đồng năng lượng
nguyên tử C/Âu” & “Cộng đồng
kinh tế C/Âu”(EEC) t.lập.
1-7-1967, 3 tổ chức trên hợp thành
“ Cộng đồng Châu Âu” (EC)
1-1-1993, đổi tên thành Liên minh
Châu Âu (EU)

Sự phát triển
- Thành viên:
+ 1967: 6 nước;
+ 1995: 15nước,
+ 1924:2 5 nước;
+ 2007: 27 nước
-6-1979, diễn ra cuộc bầu cử
Nghị viện châu Âu đầu tiên. Đây
là một liên kết k.vực có tổ chức
chặt chẽ nhất so với các kv khác

Mục tiêu

Hợp tác liên
minh
trong
lĩnh vực kinh
tế, chính trị,
tiền tệ, đối
ngoại và an
ninh chung


1-1-1999, phát hành đồng tiền
chung c. Âu(Ơrô)
1-1-2002, s.dụng đồng tiền
chung Ơrô

EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh,chiếm hơn ¼
GDP của thế giới, có trình độ khoa học- kỹ thuật tiên tiến


Kinh tế

BÀI 8. NHẬT BẢN

19451952

-Bị chiến tranh tàn phá nặng nề, kinh tế suy sụp, bị Mĩ chiếm đóng.
-Thực hiện 3 cải cách lớn
-Từ1950-1951, kinh tế được phục hồi (do nỗ lực của bản thân và sự hỗ
trợ của Mĩ

19521973

-Từ 1952 kinh tế phát triển nhanh, 1960-1973, kinh tế phát triển thần kì.
-Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 10,8% (từ 1960 – 1969).
-1968 đứng thứ 2 trong TG tư bản(sau Mĩ)
-Đầu những năm 70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài
chính lớn của thế giới.

19731991


-Từ 1973: khủng hoảng suy thoái ngắn
-Những năm 80 trở thành siêu cường tài
chính số 1 thế giới.

19912000

Có suy thối nhưng vẫn là 1 trong 3 trung
tâm tài chính – KT lớn nhất của thế giới.

*Hạn chế:
-Lãnh thổ hẹp, nghèo tài nguyên khoáng sản.
-Cơ cấu kinh tế (ngành, vùng) thiếu cân đối.
-Bị Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc …cạnh tranh.

*Nguyên nhân sự p.triển:
-Con người là vốn quí nhất, là
nhân tố quyết định hàng đầu.
-Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu
quả của nhà nước.
-Các cơng ti năng động, có tầm
nhìn xa, quản lí tốt.
-Áp dụng thành tựu KH-KT
-Chi phí quốc phịng thấp
-Tận dụng các yếu tố bên ngồi
để phát triển.


Nền tảng căn bản: Liên minh chặt chẽ với Mĩ = Hiệp ước an ninh
Mĩ - Nhật 1951( đó là c/sách xuyên suốt của NB)
Đối

ngoại

1945-1952: Cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh
thổ Nhật Bản

BÀI 8. NHẬT BẢN

1952-1973: 1956 bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập
Liên hợp quốc
1973-1991:Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và
ASEAN.
-9/1973 thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
1991-2000: Coi trọng quan hệ với Tây Âu
Mở rộng quan hệ,chú trọng quan hệ với các nước ĐNÁ

KH-KT

-Coi trọng giáo dục và KH-KT, mua bằng phát minh sáng chế.
-Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp sản xuất ứng dụng dân dụng
-Hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Nga trong các chương trình vũ trụ quốc
tế


Bài 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
Mâu thuẫn Đơng – Tây và sự khởi
đầu chiến tranh lạnh

HĐ của Mĩ

HĐ của Liên Xô,

các nước Đ Âu

M.tiêu ra sức chống
phá L.Xô..

-3/1947,học thuyết
Truman nhằm chống
LX =>mở đầu cuộc
C/tr lạnh
6/1947,KH Mácsan
giúp Tây Âu phục hồi
k/tế và T/Âu vào liên
minh q/sự chống LX
và Đ/Âu

duy trì hbAN
TG. B.vệ
thành quả
của CNXH

1/1949 lập
Hội đồng
tương trợ
k/tế(SEV)

4/4/1949,T.lập khối
1955 tổ chức
NATO-l/minh q/sự
h.ước Vácsava
lớn nhất của TBCN)

Liên minh QS=>chống L.Xơ&Đ/Âu
C.trị

Xu thế hịa hỗn Đơng –Tây và
Chiến tranh lạnh chấm dứt

Xu thế phát triển của thế giới sau
khi chiến tranh chấm dứt

Đầu
9/11/1972 1972,Mĩ 8/1975,
những
CHDC Liên Xô 33 nước
năm 70,
Đức và
thỏa châu Âu,
xu hướng CHLB
thuận về Mĩ,Canđa
hòa hỗn
Đức
hạn chế kí định
xuất hiện
…..
VK chiến ước
….
lược… Henxinki

12/189,
Mĩ-L.Xơ
tun bố

chấm dứt
CT lạnh
……

=>CT lạnh chấm dứt mở ra chiều

hướng và những điều kiện để giải
quyết HB các vụ tranh chấp trên TG..
Chiến tranh lạnh là tình trạng đối đầu
căng thẳng giữa 2 phe TBCN và XHCN
diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực.Trừ
xung đột trực tiếp bằng quân sự.

Hình thành hai cục diện, hai phe đối lập TBCN
và XHCN. Chiến tranh lạnh bao chùm thế giới

Trật tự TG
mới hai cực
sụp đổ…
Hầu hết các
q.gia đều
điều chỉnh các
chiến lược PT
Sự tan rã của
LX, tạo ra cho
Mĩ một lợi thế
tạm thời…
Hịa bình TG
được củng cố,
nhưng ở nhiều

KV không….


Bài 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TỒN CẦU HỐ
Cuộc cách mạng KH-CN

Nguồn gốc

Do địi hỏi của
Cuộc sống, SX,
sự bùng nổ dân
số, tài nguyên
cạn kiệt

Xu thế tồn cầu hóa

Đặc điểm

Thành tựu

Hệ quả

KHcơ
bản

KH cơng
nghệ

Xu thế
tồn cầu

hóa

Tăng NSLĐ, thay đổi cơ cấu dân
cư, chất lượng nguồn nhân lực.

Khoa học trở thành lực lượng
sản xuất trực tiếp.
Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt
nguồn từ nghiên cứu KH
KH trở thành ng.gốc chính của
những tiến bộ về k.thuật và c.nghệ
CM KH-CN: cuộc CM diễn ra chủ
yếu trong lĩnh vực công nghệ

là quá trình tăng lên mạnh mẽ
những mối liên hệ, những ảnh
hưởng tác động, phụ thuộc lẫn
nhau của tất cả các khu vực,
các q.gia, các dân tộc trên TG

Tồn cầu
hóa

Sự phát triển nhanh chóng của
quan hệ thương mại quốc tế.
Sự phát triển và tác động to lớn
của các công ti xuyên quốc gia.

Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành
những tập đoàn lớn


Biểu
hiện

Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế,
thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
-Tăng trưởng kinh tế cao, góp phần chuyển
biến cơ cấu kinh tế.
- Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm
phạm độc lập tự chủ.
=> toàn cầu hóa vừa là cơ hội vừa là thách thức
đối với mỗi quốc gia, dân tộc.

Tác
động


Bài 11. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945 - 2000

1. Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh
II. Xu thế phát
triển của thế giới
sau chiến tranh
lạnh

tế làm trọng điểm.

2. Quan hệ giữa các nước chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh
xung đột trực tiếp.
3. Hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn

ra nội chiến và xung đột.

4. Thế giới đã diễn ra ngày càng mạng mẽ xu thế tồn cầu hóa



×