Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 6 BỘ SÁCH CÁNH DIỀU TUẦN 13,14 CHUẨN MẪU CÔNG VĂN 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.47 KB, 36 trang )

Trường:...................
Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
CHỦ ĐỀ 4: TIẾP NỐI TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG – THÁNG 12
Loại hình tổ chức: Hoạt động giáo dục theo chủ đề; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết
MỤC TIÊU CHUNG – YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tìm hiểu được về những người có hồn cảnh khó khăn xung quanh và thể hiện
được sự sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ với họ.
- Lập được và thực hiện được kế hoạch hoạt động thiện nguyện tại địa phương, biết
vận động người thân và bạn bè tham gia các hoạt động thiện nguyện ở nơi cư trú.
- Giới thiệu được một số truyền thống của gia đình.
TUẦN 13 – TIẾT 37: SINH HOẠT DƯỚI CƠ
Cùng nhau vượt khó
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ Thể hiện được sự hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực hiện nhiệm vụ.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác
nhau.
2. Phẩm chất: Yêu nước, tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm, phát huy tính chủ động,
tự giác, tự tin, sáng tạo, nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, đồng thời tạo cơ hội
cho học sinh trải nghiệm về những kiến thức rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày.
II. Thiết bị giáo dục và học liệu:
- Ban giám hiệu lập kế hoạch cho tiết chào cờ trong một tháng.
- GV/TPT Đội trường phối hợp để tổ chức các hoạt động xen kẽ với các hoạt động
của nhà trường, phân công lực lượng hỗ trợ chuẩn bị thiết bị sân khấu.


- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng chủ đề, SGK,
sách giáo viên (SGV)
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh).
- Tăng âm, loa đài, micro cho hoạt động sinh hoạt dưới cờ.
- Chuẩn bị tranh, ảnh, video, thông điệp liên quan đến chủ đề;
III. Tiến trình giáo dục
1. Phần 1: Nghi lễ


- Mục đích:
+ Thể hiện tinh thần yêu nước, tăng cường các giải pháp giáo dục truyền thống, bồi
dưỡng tư tưởng chính trị, lòng tự hào dân tộc, đạo đức trong sáng, xây dựng hoài
bảo trong đội viên, học sinh góp phần phát triển đất nước Việt Nam xã hội chủ
nghĩa giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
+ Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, tự quản, rèn luyện phấn đấu trở thành con
ngoan, trò giỏi, Cháu ngoan Bác Hồ trong toàn thể đội viên, học sinh góp phần xây
dựng hình ảnh người đội viên Đội TNTP Hồ Chí Minh gương mẫu và tập thể “chi
đội, liên đội 3 tốt”.
- Yêu cầu: Đảm bảo nghiêm túc, kỷ luật, thiết thực, hiệu quả.
+ HS hiểu được chào cờ là một nghi thức trang trọng thể hiện lòng yêu nước, tự
hào dân tộc, và sự biết ơn đối với các thế hệ cha anh đã hi sinh xương máu để đổi
lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, giúp mỗi học sinh biết
đoàn kết để tạo nên sức mạnh, biết chia sẻ để phát triển.
* Lễ Chào cờ theo Nghi thức Đội.
- Tập hợp học sinh, ổn định, chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục…, tất cả trong tư thế
nghiêm trang chuẩn bị để chào cờ.
- Nghi lễ chào cờ bắt đầu bằng việc chào cờ, hát quốc ca. Việc hát quốc ca yêu cầu
tất cả học sinh đều phải hát, không bật băng hay cho một vài học sinh trong đội
nghi lễ, nghi thức hát.
- Sau đó là tun bố lí do, giới thiệu đại biểu, chương trình của tiết chào cờ.

- HS điều khiển, hơ khẩu hiệu trình bày phải mạch lạc, cụ thể đủ nghe. Giáo viên
cần bám sát lớp trong suốt thời gian diễn ra chào cờ. Đội ngũ trực tuần, theo dõi
nhắc nhở việc giữ trật tự.
- Sau khi các tập thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường, đội viên, học
sinh, khách mời ổn định vị trí, đơn vị thực hiện diễn biến Lễ chào cờ.
- Dẫn chương trình (Giáo viên hoặc đại diện Ban Chỉ huy liên đội) điều hành Lễ
chào cờ theo trình tự:
 Trân trọng kính mời các vị đại biểu (thầy cơ) cùng tồn thể các bạn chuẩn bị làm
Lễ chào cờ!
 Đội Nghi lễ vào vị trí! (nếu có đội nghi lễ tham gia Nghi thức nếu Chào cờ)
 Nghiêm!
 Chào cờ – Chào!
 Quốc ca!
 Đội ca!
 Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại – Sẵn sàng!


 Trân trọng cảm ơn các đại biểu cùng toàn thể các bạn.
 Đội nghi lễ về vị trí! (nếu có đội nghi lễ tham gia Nghi thức nếu Chào cờ)
- Kết thúc Nghi thức Lễ chào cờ.
- Tùy tình hình thực tế các đơn vị xây dựng nội dung chào cờ phù hợp, lồng ghép
các nội dung về tuyên truyền, giáo dục học sinh.
Lưu ý: Nếu các đơn vị có điều kiện sẽ sử dụng trống kèn trong lễ chào cờ, ngược
lại nếu không có điều kiện các đơn vị sử dụng nhạc nền theo quy định.
Nhiệm vụ 1: Tổng kết hoạt động giáo dục của trường
trong tuần.
- Đại diện lớp trực tuần (trực ban) tập hợp ý kiến tình hình
hoạt động của các khối lớp trong tuần học vừa qua.
- Báo cáo các hoạt động, kết quả tổng hợp thi đua thành
tích giữa các lớp.

- GV/TPT Đội nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
* Ưu điểm:
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
* Tồn tại
……………………………………………
……………………………………………
………………………………………………
Nhiệm vụ 2: Phát động, phổ biến kế hoạch giáo dục
trong tuần tới.
- HS nghe để thực
- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.
hiện
kế
hoạch,
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.
phương
hướng,
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.
nhiệm vụ tuần mới.
- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, - HS lắng nghe GV
lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... nhận xét, đánh giá.
- GV/TPT Đội: Nhận xét tiết chào cờ
Cuối tiết chào cờ GV/TPT Đội dành ít phút để nhận xét ý thức tham gia của học
sinh và sự chuẩn bị của những người có trách nhiệm. Nội dung nhận xét cần ngắn
gọn cụ thể khách quan.
2. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề
2.1. Hoạt động 1: Diễn đàn “Cùng nhau vượt khó”
a) Mục tiêu hoạt động:



- Biết được hành động quyên góp, ủng hộ những người gặp khó khăn là một truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ta;
- Biết đồng cảm với những người có hồn cảnh khó khăn;
- Tích cực hưởng ứng tham gia phong trào “Cùng nhau vượt khó”
b) Nội dung hoạt động: HS phát biểu tham luận về chủ đề “Cùng nhau vượt khó”
c) Sản phẩm học tập: Bài phát biểu của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
- HS được phân công lên phát biểu tham luận về chủ để “ Cùng nhau vượt khó”
- HS các khối lớp kể về những gì đã chuẩn bị cho lễ phát động hoặc cảm nghĩ của
bản thân khi tham gia phong trào “ Cùng nhau vượt khó”.
2.2. Hoạt động 2: Quyên góp ủng hộ
a) Mục tiêu hoạt động:
- Tích cực tham gia qun góp ủng hộ những người có hồn cảnh khó khăn;
- Thể hiện được tấm lòng nhân ái với bạn bè và những người có hồn cảnh khó
khăn.
b) Nội dung hoạt động: HS các lớp qun góp ủng hộ HS có hồn cảnh khó khăn
c) Sản phẩm học tập: HS quyên góp, ủng hộ.
d) Tổ chức hoạt động:
- Đại diện từng lớp lên trao quà quyên góp ủng hộ các bạn HS có hồn cảnh khó
khăn cho BTC.
- Thay mặt BTC, TPT cảm ơn những tấm lòng nhân hậu của HS, BTC tiếp nhận
những món quà này và chuyển đến cho các bạn HS có hồn cảnh khó khăn.
IV. Phụ lục (nếu có):
- Thông tin về nội dung giáo dục chủ đề (nếu có): Cập nhật báo cáo tình hình thực
hiện nội quy Nhà trường, kết quả các hoạt động ngoại khóa của các lớp, khối lớp,
ghi rõ nội dung trong sổ trực tuần.
- Kế hoạch đánh giá:
Cơng cụ đánh

Ghi
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
giá
Chú
Quan sát quá trình tham GV đánh giá bằng nhận - Hệ thống câu
gia HĐTN của HS:
xét:
hỏi TNKQ, TL.
- Đội nghi lễ tổ chức
- Sự đa dạng, đáp ứng
- Nhiệm vụ trải
Nghi thức Chào cờ.
các phong cách học khác nghiệm.
- HS hát Quốc ca, Đội
nhau của người học
ca.
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham - Thu hút được sự tham


gia tích cực của người
học
- Tạo cơ hội thực hành
cho người học

gia tích cực của người
học
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung.


TUẦN 13 – TIẾT 38: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: XÂY
DỰNG DỰ ÁN NHÂN ÁI – VẼ TRANH THEO CHỦ ĐỀ “NHỮNG TẤM
LÒNG NHÂN ÁI”
I. Mục tiêu
1. Năng lực
HS được phát triển các năng lực:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, noi gương những tấm lòng nhân ái, biết giúp
đỡ những người gặp khó khăn.
- Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động; vận động
được người thân và bạn bè tham gia các hoạt động thiện nguyện ở nơi cư trú; cùng
bạn bè tham gia giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng các hình ảnh, biểu tượng để thể hiện ý
tưởng về lòng nhân ái và thông qua đó, vận động mọi người cùng tham gia hoạt
động thiện nguyện.
- Thích ứng với cuộc sống: Vận dụng kiến thức, hiểu biết để giải quyết tình huống
phát sinh trong q trình làm việc nhóm; kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành
kế hoạch hoạt động thiện nguyện.
- Tổ chức và thiết kế hoạt động: Lập và thực hiện được kế hoạch cho một hoạt
động thiện nguyện tại địa phương.
2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Tích cực hồn thành nhiệm vụ học tập được giao trong nhóm; có ý
thức trách nhiệm trong việc thực hiện các hoạt động tập thể, hoạt động thiện
nguyện phục vụ cộng đồng.
- Chăm chỉ: Nỗ lực hoàn thành kế hoạch hoạt động thiện nguyện của nhóm, của
lớp.
II. Thiết bị giáo dục và học liệu
1. Đối với GV
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về những hồn cảnh khó khăn, cần sự giúp đỡ ở cộng
đồng, địa phương nơi mình đang sống thơng qua trò chuyện với cha mẹ, hàng xóm,



hỏi các bác cán bộ tổ dân phố.
- Hướng dẫn HS sưu tầm một câu chuyện có thật (chuyện em được nghe kể lại,
được đọc, xem hoặc đã trải qua) về lòng nhân ái, sự giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc
sống.
- Đề nghị HS tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về truyền thống tương thân, tương
ái của con người Việt Nam.
- Tìm những tấm gương vượt khó vươn lên trong học tập, cuộc sống để minh hoạ
cho bài học.
- Kết nối với một hoặc một vài nhóm tình nguyện viên trong hoặc ngoài nhà trường
để chuẩn bị cho hoạt động giao lưu, trao đổi kinh nghiệm hoạt động thiện nguyện.
- Hướng dẫn HS cùng chuẩn bị một số nguyên vật liệu để làm tranh cổ động
(poster), tranh xé dán như: giấy màu, bìa tạp chí cũ, giấy báo cũ, bìa cứng các màu,
các loại bút sáp, bút màu, kéo, băng dính, hồ dán,...
- Bộ thẻ màu xanh và hồng cho hoạt động đánh giá cuối bài (đủ cho mỗi HS 2 thẻ).
- Tranh ảnh, tư liệu về các hoạt động thiện nguyện và nhân đạo
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ.
2. Đối với học sinh
- Tìm đọc, ghi lại thơng tin nổi bật về các hoạt động thiện nguyện và nhân đạo ở
lớp, trường mà mình đã tham gia.
- Tìm hiểu về các tấm gương thầy cơ, học sinh có tấm lòng nhân đạo.
- Sưu tầm thông tin và video các hoạt động thiện nguyện diễn ra tại quê hương Cao
Bằng.
III. Tiến trình giáo dục
1. Hoạt động 1: Nhận diện/khám phá
a) Mục tiêu hoạt động: Thay đổi khơng khí lớp học, tạo tâm lí thoải mái, tiếp thêm

năng lượng tích cực, kích thích trí tò mò, thu hút sự chú ý, khơi dậy, thúc đẩy ham
muốn khám phá của HS, dẫn dắt HS từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức.
c) Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong


thời gian 3 phút, lần lượt viết về các hoạt động thiện nguyện và nhân đạo mà em
biết và đã tham gia.
+ Đợi nào viết được nhiều, đúng thì đợi đó giành được chiến thắng.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.
- GV dẫn dắt HS vào hoạt động: Các em thân mến, như vậy đây là các hoạt
động thiện nguyện và nhân đạo mà các em đã biết biết và đã từng tham gia. Để
hiểu rõ hơn ý nghĩa và mục đích của các hoạt động thiện nguyện và nhân đạo
hoạt động như thế nào chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm
nay – XÂY DỰNG DỰ ÁN NHÂN ÁI – VẼ TRANH THEO CHỦ ĐỀ
“NHỮNG TẤM LÒNG NHÂN ÁI”
2. Hoạt động 2: Kết nối kinh nghiệm
Nhiệm vụ 1: Những câu chuyện về lòng nhân ái.
a) Mục tiêu hoạt động: HS nêu được biểu hiện của lòng nhân ái và rút ra bài học từ
những câu chuyện về lòng nhân ái.
b) Nội dung hoạt động: HS kể lại câu chuyện về lòng nhân ái mà em đã sưu tầm,
chứng kiến.
c) Sản phẩm học tập: Câu chuyện của HS kể.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Những câu chuyện về lòng
- Mời một số HS kể lại câu chuyện về lòng nhân ái.
nhân ái mà em đã sưu tầm, chứng kiến hoặc là - Mỗi người có thể sẽ phải đối
người tham gia.
mặt với rất nhiều khó khăn khác
- Hướng dẫn thảo luận:
nhau trong cuộc sống, học tập,
+ Theo em, các nhân vật trong câu chuyện đã cơng việc...
gặp những khó khăn gì?
- Cảm thơng, thấu hiểu với
+ Lòng nhân ái được thể hiện như thế nào? những hồn cảnh khó khăn và có
(Nêu việc làm cụ thể của các nhân vật trong hành động cụ thể để chia sẻ,
câu chuyện).
giúp đỡ họ là biểu hiện của lòng
+ Em rút ra điều gì từ những câu chuyện đó?
nhân ái.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hỗ trợ HS khi
cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thể đặt câu
hỏi cho nhóm trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm

vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Nhiệm vụ 2: Vẽ tranh theo chủ đề Những tấm lòng nhân ái
a) Mục tiêu hoạt động: HS biết sử dụng các hình ảnh, biểu tượng để thể hiện ý
tưởng về lòng nhân ái và thơng qua đó, vận động mọi người cùng tham gia các hoạt
động thiện nguyện.
b) Nội dung hoạt động: Các nhóm thảo luận ý tưởng và cùng nhau vẽ một bức tranh
cổ động (poster) hoặc tranh xé dán khổ lớn theo chủ đề Những tấm lòng nhân ái.
c) Sản phẩm học tập: Tranh (poster) của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Vẽ tranh theo chủ đề Những
- Tổ chức cho từng nhóm thảo luận ý tưởng và tấm lịng nhân ái
cùng nhau vẽ một bức tranh cổ động (poster) - Những bức tranh do các nhóm
hoặc tranh xé dán khổ lớn theo chủ đề Những tạo ra thể hiện suy nghĩ, mong
tấm lịng nhân ái. Giả định mỗi nhóm sẽ dùng muốn và hành động của chúng ta
tranh này để vận động, thuyết phục mọi người về lòng nhân ái và các hoạt động
cùng tham gia các hoạt động thiện nguyện có thiện nguyện.
ý nghĩa.
- Hoạt động thiện nguyện có sự
- Các nhóm nhận xét, bình chọn cho bức tranh tham gia của nhiều người sẽ
đẹp và có ý nghĩa nhất.
giúp đỡ được nhiều trường hợp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
khó khăn hơn, vì vậy chúng ta
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
cần chung tay lập kế hoạch và
- GV quan sát HS thảo luận, hỗ trợ HS khi cùng

cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nhóm thuyết minh về bức tranh
của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thể đặt câu
hỏi cho nhóm trình bày .


- GV tổ chức cho HS bình chọn bức tranh
(poster) ấn tượng và ý nghĩa nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động 3: Luyện tập/ thực hành
Hoạt động: Sử dụng tranh vẽ đóng vai tiểu phẩm tuyên truyền vận động mọi
người tham gia các hoạt động thiện nguyện.
a) Mục tiêu hoạt động: HS tập sử dụng tranh thực hiện vận động, thuyết phục mọi
người cùng chung tay tham gia các hoạt động thiện nguyện có ý nghĩa.
b) Nội dung hoạt động: HS chia nhóm thực hiện trò chơi vai.
c) Sản phẩm học tập: Tiểu phẩm tuyên truyền của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho các nhóm HS thực hiện trò chơi vai, gợi ý HS các nhóm, lựa chọn
các tiểu phẩm có nội dung ngắn gọn, xúc tích, ý nghĩa, tự sáng tác câu thơng điệp
tuyên truyền, tránh trùng lặp.
- Gợi ý HS một số câu thông điệp hay.
- GV đánh giá HS bằng nhận xét tinh thần hợp tác, tham gia, khen ngợi động viên.
4. Hoạt động 4: Vận dụng/ mở rộng
a) Mục tiêu hoạt động: HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi tham gia HĐTN, củng cố kiến
thức thông qua các câu hỏi TNKQ.

b) Nội dung hoạt động: Cá nhân HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi tham gia HĐTN,
tham gia trả lời câu hỏi TNKQ.
c) Sản phẩm học tập: Cảm nghĩ, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV gọi 1 số HS trình bày suy nghĩ của mình đối với các sản phẩm tranh vẽ dự án.
- HS chia sẻ cảm nhận.
- GV dẫn dắt HS trả lời câu hỏi củng cố nội dung bài học, ghi nhớ thông điệp:
Câu 1: Khái niệm lịng nhân ái:
A. Là tình u thương giữa con người với con người
B. Là tấm lòng tri ân, luôn ghi nhớ công ơn nuôi dạy, giúp đỡ của người khác với
mình
C. Là một đức tính tơn trọng cha mẹ và tổ tiên của mình
D. Tất cả đáp án trên
Câu 2: Biểu hiện của lòng nhân ái là gì?


A. Khí thế mạnh mẽ, dám đương đầu với khó khăn, thử thách mà không hề run sợ,
luôn đấu tranh cho lẽ phải.
B.Thái độ, hành động thể hiện tình thương, sự đồng cảm, sẻ chia, đùm bọc, cưu
mang của con người.
C. Biết cung kính ơng bà cha mẹ, biết vâng lời và làm cho cha mẹ vui lòng
D. Cả A, B, C
Câu 3: Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” nói vè lịng nhân ái, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4: Điền từ thích vào chỗ trống trong câu ca dao nói về lòng nhân ái sau:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải .... cùng.
A. yêu nhau
B.thương nhau

C. hận nhau
D. ghét nhau
Câu 5: Hành động nào sau đây được coi là biểu hiện của lòng nhân ái?
A. Ủng hộ lũ lụt cho người dân miền Trung
B. Qun góp tiền cho các bạn có hồn cảnh khó khăn
C. Tham gia các hoạt động thiện nguyện giúp đỡ người nghèo
D. Tất cả đáp án trên
Câu 6: Trong các câu sau đây, câu nào nói về lịng nhân ái?
A. Thấy người hoạn nạn thì thương
B. Thấy người cùng khổ lại càng thương hơn
C. Thương người như thể thương thân
D. Tất cả đáp án trên
4. Hoạt động 4: Vận dụng/ mở rộng
a) Mục tiêu hoạt động: HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý
nghĩa thiết thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực
hiện được trong tuần học.
b) Nội dung hoạt động: HS chia sẻ trước lớp.
c) Sản phẩm học tập: Cảm nghĩ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV mời một số HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý
nghĩa thiết thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực
hiện được.


- GV có thể mời HS chia sẻ theo danh sách: Chiếc nón kì diệu, quay vòng ngẫu
nhiên.
- HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa thiết thực sau
khi tham gia HĐTN; Những hoạt động đã tự giác thực hiện được, đề xuất ý kiến
xây dựng tập thể lớp.
- GV tiếp nhận ý kiến, động viên HS, giải thích những khúc mắc HS đề xuất, nắm

bắt suy nghĩ, tâm tư nguyện vọng của HS.
- Hướng dẫn về nhà:
* Ôn tập lại kiến thức đã học:
- Ghi nhớ, lan tỏa thông điệp bài học bằng hành động trong các hoạt động ở trường,
lớp, địa phương.
- Nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân giúp em có thể lựa
chọn hoạt động phù hợp và tương tác tốt hơn với mọi người khi vận động mọi
người tham gia các hoạt động thiện nguyện.
* Chuẩn bị cho bài học sau: Gìn giữ truyền thống tương thân, tương ái
IV. Phụ lục:
- Thông tin về nội dung giáo dục chủ đề (nếu có):
- Phiếu học tập (nếu có): PHT câu hỏi TNKQ, câu hỏi TL.
- Kế hoạch đánh giá:
Hình thức đánh
Cơng cụ
Ghi
Phương pháp đánh giá
giá
đánh giá
Chú
Quan sát quá trình GV đánh giá bằng nhận xét:
- Hệ thống
tham gia HĐTN
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong
câu hỏi
của HS:
cách học khác nhau của người học
TNKQ, TL.
- Thu hút được sự - Hấp dẫn, sinh động
- Nhiệm vụ

tham gia tích cực
- Thu hút được sự tham gia tích cực trải nghiệm.
của người học
của người học
- Tạo cơ hội thực
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung.
hành cho người
học

Trường:...................
Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
CHỦ ĐỀ 4: TIẾP NỐI TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG – THÁNG 12


Loại hình tổ chức: Sinh hoạt lớp; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết
TUẦN 13 – TIẾT 39: SINH HOẠT LỚP
Gìn giữ truyền thống tương thân, tương ái
I. Mục tiêu
1. Năng lực
HS được phát triển các năng lực:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, noi gương những tấm lòng nhân ái, biết giúp
đỡ những người gặp khó khăn.
- Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động; vận động
được người thân và bạn bè tham gia các hoạt động thiện nguyện ở nơi cư trú; cùng
bạn bè tham gia giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng các hình ảnh, biểu tượng để thể hiện ý

tưởng về lòng nhân ái và thông qua đó, vận động mọi người cùng tham gia hoạt
động thiện nguyện.
- Thích ứng với cuộc sống: Vận dụng kiến thức, hiểu biết để giải quyết tình huống
phát sinh trong q trình làm việc nhóm; kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành
kế hoạch hoạt động thiện nguyện.
- Tổ chức và thiết kế hoạt động: Lập và thực hiện được kế hoạch cho một hoạt
động thiện nguyện tại địa phương.
2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Tích cực hồn thành nhiệm vụ học tập được giao trong nhóm; có ý
thức trách nhiệm trong việc thực hiện các hoạt động tập thể, hoạt động thiện
nguyện phục vụ cộng đồng.
- Chăm chỉ: Nỗ lực hoàn thành kế hoạch hoạt động thiện nguyện của nhóm, của
lớp.
II. Thiết bị giáo dục và học liệu
1. Đối với GV
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về những hồn cảnh khó khăn, cần sự giúp đỡ ở cộng
đồng, địa phương nơi mình đang sống thơng qua trò chuyện với cha mẹ, hàng xóm,
hỏi các bác cán bộ tổ dân phố.
- Hướng dẫn HS sưu tầm một câu chuyện có thật (chuyện em được nghe kể lại,
được đọc, xem hoặc đã trải qua) về lòng nhân ái, sự giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc
sống.
- Đề nghị HS tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về truyền thống tương thân, tương


ái của con người Việt Nam.
- Tìm những tấm gương vượt khó vươn lên trong học tập, cuộc sống để minh hoạ
cho bài học.
- Kết nối với một hoặc một vài nhóm tình nguyện viên trong hoặc ngồi nhà trường
để chuẩn bị cho hoạt động giao lưu, trao đổi kinh nghiệm hoạt động thiện nguyện.
- Hướng dẫn HS cùng chuẩn bị một số nguyên vật liệu để làm tranh cổ động

(poster), tranh xé dán như: giấy màu, bìa tạp chí cũ, giấy báo cũ, bìa cứng các màu,
các loại bút sáp, bút màu, kéo, băng dính, hồ dán,...
- Bộ thẻ màu xanh và hồng cho hoạt động đánh giá cuối bài (đủ cho mỗi HS 2 thẻ).
- Tranh ảnh, tư liệu về các hoạt động thiện nguyện và nhân đạo
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ.
2. Đối với học sinh.
- Cập nhật tổng hợp thông tin: Sổ sơ kết tuần, đề xuất phương hướng nhiệm vụ, xây
dựng ý kiến đóng góp đối với các hoạt động tập thể lớp.
- Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật về các hoạt động thiện nguyện và nhân đạo ở
lớp, trường mà mình đã tham gia.
- Tìm hiểu về các tấm gương thầy cơ, học sinh có tấm lòng nhân đạo.
- Sưu tầm thơng tin và video các hoạt động thiện nguyện diễn ra tại quê hương Cao
Bằng.
III. Tiến trình giáo dục
1. Phần 1: Sinh hoạt lớp
- Mở đầu buổi sinh hoạt: GV chiếu một số hình ảnh hoạt động cá nhân, hoạt động
tập thể, các thành viên trong lớp đã thực hiện trong tuần học.
- Nhiệm vụ 1: Sơ kết các hoạt động trong tuần/tháng.
BCS lớp điều khiểu, chủ trì hoạt động. sơ kết tuần:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Sơ kết các hoạt động trong
- GV ổn định lớp, tổ chức cho HS đội ngũ cán tuần/tháng.
bộ lớp đánh giá các hoạt động trong lớp theo - Thực hiện giờ giấc: nghiêm
nội quy đã thống nhất
túc, khơng có học sinh đi học

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
muộn.
- Cán bộ lớp đánh giá
- Vệ sinh: kịp thời, sạch sẽ lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo học và khu vực được phân công.


luận
- GV mời cán bộ lớp lên chia sẻ trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- Đánh giá chung hoạt động cả lớp.

- Học tập nghiêm túc, tích cực,
chăm chỉ.
- Thực hiện nghiêm túc công tác
phòng chống dịch.

- Nhiệm vụ 2: Phổ biến kế hoạch tuần/tháng tiếp theo:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Kế hoạch tuần/tháng tiếp
- GV nêu phương hướng nhiệm vụ sẽ thực theo:
hiện trong tuần tới.
- Thực hiện tốt nội quy trường,
+ Hoạt động NK theo kế hoạch liên đội, chăm lớp.
sóc cơng trình măng non, đàn gà khăn quàng + Hoạt động NK theo kế hoạch
đỏ, tham gia hoạt động thiện nguyện, bảo vệ liên đội, chăm sóc cơng trình

mơi trường tại địa phương và gia đình, báo măng non, đàn gà khăn quàng
cáo kết quả hoạt động đã thực hiện.
đỏ, tham gia hoạt động thiện
+ Rèn luyện tính chuyên cần, tác phong gương nguyện, bảo vệ mơi trường tại
mẫu, giữ gìn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ, tiết địa phương và gia đình, báo cáo
kiệm điện.
kết quả hoạt động đã thực hiện.
+ Chăm chỉ, tự giác, cố gắng đạt nhiều thành + Rèn luyện tính chuyên cần, tác
tích thi đua, học tập tốt, mạnh dạn thể hiện, phong gương mẫu, giữ gìn vệ
phát huy sở trường, năng khiếu của cá nhân.
sinh trường, lớp sạch sẽ, tiết
+ Hạn chế lỗi vi phạm, khắc phục lỗi sai, ghi kiệm điện.
nhận bài học cho bản thân từ sai phạm.
+ Chăm chỉ, tự giác, cố gắng đạt
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
nhiều thành tích thi đua, học tập
- Cán bộ lớp đánh giá, bổ sung nhiệm vụ, tốt, mạnh dạn thể hiện, phát huy
phương hướng.
sở trường, năng khiếu của cá
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo nhân.
luận
+ Hạn chế lỗi vi phạm, khắc
- GV mời cán bộ lớp lên chia sẻ trước lớp.
phục lỗi sai, ghi nhận bài học
- HS đề xuất phương hướng, biện pháp thực cho bản thân từ sai phạm.
hiện nhiệm vụ.
- Tăng cường ôn tập thi kết thúc
- HS khác nhận xét, bổ sung.
học kì 1
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm - Thực hiện nghiêm công tác

vụ học tập
chống dịch, phòng bệnh do thời


- Đánh giá chung hoạt động cả lớp.
tiết.
- HS ghi nhớ nhiệm vụ.
2. Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề “Gìn giữ truyền thống tương thân, tương ái”
a) Mục tiêu hoạt động: HS tìm hiểu và có ý thức giữ gìn truyền thống văn hóa lịch
sử q hương.
b) Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn, HS ý thức giữ gìn truyền thống quê hương
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS chia sẻ theo từng cặp đơi (hoặc theo nhóm) về bài hùng biện của
mình
- Yêu cầu một số em trình bày phần hùng biện
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS chia sẻ cảm nhận ý thức giữ gìn truyền thống quê hương
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ ý thức giữ gìn truyền thống quê hương trước lớp.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét sự tích cực, tinh thần, thái độ của HS trong hoạt động vừa rồi.
- GV kết luận:
+ Tương thân tương ái là một truyền thống quý báu của con người Việt Nam, được
thể hiện một cách sâu sắc qua nhiều câu ca dao, tục ngữ mà các thế hệ trước đã để
lại.
+ Thế hệ trẻ chúng ta cần có trách nhiệm giữ gìn, phát huy truyền thống đó.

3. Hoạt động 3: Luyện tập/ thực hành
a) Mục tiêu hoạt động: HS củng cố nội dung kiến thức bài học, ghi nhớ thông điệp
bằng hệ thống câu hỏi TNKQ.
b) Nội dung hoạt động: HS hoạt động cá nhân, suy nghĩa trả lời nhanh câu hỏi
TNKQ.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV tổ chức cho HS củng cố nội dung kiến thức bài học, ghi nhớ thông điệp bằng
hệ thống câu hỏi TNKQ.
- HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ, trả lời câu hỏi:


Câu 1: Trong cuộc sống, mỗi người sẽ phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khác
nhau về
đời sống, học tập, công việc,.., đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Đối với những người có hồn cảnh khó khăn, em cần có thái độ như thế
nào?
A.Cảm thơng, thấu hiểu với hồn cảnh khó khăn của họ
B. Coi thường họ
C. Khinh rẻ
D. Tất cả đáp án trên
Câu 3: Trong cuộc sống, lòng nhân ái ảnh hưởng như thế nào đối với mỗi người?
A. Có thể vượt qua cơn khốn khó
B. Đem lại tình yêu thương giữa con người với nhau
C. Thấu hiểu được cuộc sống của nhau
D.Tất cả đáp án trên
Câu 4: Hoạt động thiện nguyện có ý nghĩa như thế nào đối với những trường hợp


hồn cảnh khó khăn?
A. Giúp đỡ về mặt vật chất
B. Cổ vũ tinh thần
C. Là động lực để vượt lên hoàn cảnh
D.Tất cả đáp án trên
Câu 5: Có những cách nào để tuyên truyền về lòng nhân ái cho mọi người?
A. Phương tiện truyền thông
B. Các hoạt động thiện nguyện
C. Thông qua các bài học trên lớp
D.Tất cả đáp án trên
Câu 6:Cuộc sống sẽ như thế nào khi lòng nhân ái được khơi dậy, lan tỏa trong mỗi
con
người?
A.Cuộc sống sẽ tươi đẹp, đầy ý nghĩa và hạnh phúc
B. Cuộc sống sẽ tràn đầy u ám
C. Cuộc sống sẽ buồn tẻ, chán nản
D. Tất cả đáp án trên
4. Hoạt động 4: Vận dụng/ mở rộng


a) Mục tiêu hoạt động: HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý
nghĩa thiết thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực
hiện được trong tuần học.
b) Nội dung hoạt động: HS chia sẻ trước lớp.
c) Sản phẩm học tập: Cảm nghĩ của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV mời một số HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý
nghĩa thiết thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực
hiện được trong tuần học.
- GV có thể mời HS theo danh sách: Chiếc nón kì diệu, quay vòng ngẫu nhiên.

- HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa thiết thực sau
khi tham gia HĐTN; Những hoạt động đã tự giác thực hiện được trong tuần học.
- GV tiếp nhận ý kiến, động viên HS, giải thích những khúc mắc HS đề xuất, nắm
bắt suy nghĩ, tâm tư nguyện vọng của HS.
- Hướng dẫn về nhà:
* Ôn tập lại kiến thức đã học:
- Ghi nhớ, lan tỏa thông điệp bài học bằng hành động trong các hoạt động ở trường,
lớp, địa phương.
- Nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân giúp em có thể lựa
chọn hoạt động phù hợp và tương tác tốt hơn với mọi người khi vận động mọi
người tham gia các hoạt động thiện nguyện.
* Chuẩn bị cho bài học sau: GV chia nhóm lập kế hoạch cho một Hoạt động thiện
nguyện, đọc chuẩn bị bài Tiết 40. Lập kế hoạch thiện nguyện.
IV. Phụ lục:
- Thông tin về nội dung giáo dục chủ đề (nếu có): Cập nhật sổ ghi chép Sơ kết tuần
học, phương hướng nhiệm vụ trong tuần mới.
- Phiếu học tập (nếu có): PHT câu hỏi TNKQ, câu hỏi TL.
- Kế hoạch đánh giá:
Hình thức đánh
Cơng cụ
Ghi
Phương pháp đánh giá
giá
đánh giá
Chú
Quan sát quá trình GV đánh giá bằng nhận xét:
- Hệ thống
tham gia HĐTN
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong
câu hỏi

của HS:
cách học khác nhau của người học
TNKQ, TL.
- Thu hút được sự - Hấp dẫn, sinh động
- Nhiệm vụ
tham gia tích cực
- Thu hút được sự tham gia tích cực trải nghiệm.
của người học
của người học


- Tạo cơ hội thực
hành cho người
học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung.


Trường:...................
Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
CHỦ ĐỀ 4: TIẾP NỐI TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG – THÁNG 12
Loại hình tổ chức: Sinh hoạt dưới cờ; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết
TIẾT 40: GIAO LƯU VỚI NHĨM TÌNH NGUYỆN VIÊN
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề,

- Năng lực đặc thù:
+ Thể hiện được sự hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực hiện nhiệm vụ.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác
nhau.
2. Phẩm chất: Yêu nước, tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm, phát huy tính chủ động,
tự giác, tự tin, sáng tạo, nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, đồng thời tạo cơ hội
cho học sinh trải nghiệm về những kiến thức rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày.
II. Thiết bị giáo dục và học liệu:
- Ban giám hiệu lập kế hoạch cho tiết chào cờ trong một tháng.
- GV/TPT Đội trường phối hợp để tổ chức các hoạt động xen kẽ với các hoạt động
của nhà trường, phân công lực lượng hỗ trợ chuẩn bị thiết bị sân khấu.
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng chủ đề, SGK,
sách giáo viên (SGV)
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh).
- Tăng âm, loa đài, micro cho hoạt động sinh hoạt dưới cờ.
- Chuẩn bị tranh, ảnh, video, thông điệp liên quan đến chủ đề;
III. Tiến trình giáo dục
1. Phần 1: Nghi lễ
- Mục đích:
+ Thể hiện tinh thần yêu nước, tăng cường các giải pháp giáo dục truyền thống, bồi
dưỡng tư tưởng chính trị, lòng tự hào dân tộc, đạo đức trong sáng, xây dựng hồi
bảo trong đội viên, học sinh góp phần phát triển đất nước Việt Nam xã hội chủ
nghĩa giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
+ Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, tự quản, rèn luyện phấn đấu trở thành con
ngoan, trò giỏi, Cháu ngoan Bác Hồ trong toàn thể đội viên, học sinh góp phần xây


dựng hình ảnh người đội viên Đội TNTP Hồ Chí Minh gương mẫu và tập thể “chi
đội, liên đội 3 tốt”.

- Yêu cầu: Đảm bảo nghiêm túc, kỷ luật, thiết thực, hiệu quả.
+ HS hiểu được chào cờ là một nghi thức trang trọng thể hiện lòng yêu nước, tự
hào dân tộc, và sự biết ơn đối với các thế hệ cha anh đã hi sinh xương máu để đổi
lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, giúp mỗi học sinh biết
đoàn kết để tạo nên sức mạnh, biết chia sẻ để phát triển.
* Lễ Chào cờ theo Nghi thức Đội.
- Tập hợp học sinh, ổn định, chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục…, tất cả trong tư thế
nghiêm trang chuẩn bị để chào cờ.
- Nghi lễ chào cờ bắt đầu bằng việc chào cờ, hát quốc ca. Việc hát quốc ca yêu cầu
tất cả học sinh đều phải hát, không bật băng hay cho một vài học sinh trong đội
nghi lễ, nghi thức hát.
- Sau đó là tun bố lí do, giới thiệu đại biểu, chương trình của tiết chào cờ.
- HS điều khiển, hơ khẩu hiệu trình bày phải mạch lạc, cụ thể đủ nghe. Giáo viên
cần bám sát lớp trong suốt thời gian diễn ra chào cờ. Đội ngũ trực tuần, theo dõi
nhắc nhở việc giữ trật tự.
- Sau khi các tập thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường, đội viên, học
sinh, khách mời ổn định vị trí, đơn vị thực hiện diễn biến Lễ chào cờ.
- Dẫn chương trình (Giáo viên hoặc đại diện Ban Chỉ huy liên đội) điều hành Lễ
chào cờ theo trình tự:
 Trân trọng kính mời các vị đại biểu (thầy cơ) cùng toàn thể các bạn chuẩn bị làm
Lễ chào cờ!
 Đội Nghi lễ vào vị trí! (nếu có đợi nghi lễ tham gia Nghi thức nếu Chào cờ)
 Nghiêm!
 Chào cờ – Chào!
 Quốc ca!
 Đội ca!
 Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại – Sẵn sàng!
 Trân trọng cảm ơn các đại biểu cùng toàn thể các bạn.
 Đội nghi lễ về vị trí! (nếu có đợi nghi lễ tham gia Nghi thức nếu Chào cờ)
- Kết thúc Nghi thức Lễ chào cờ.

- Tùy tình hình thực tế các đơn vị xây dựng nội dung chào cờ phù hợp, lồng ghép
các nội dung về tuyên truyền, giáo dục học sinh.
Lưu ý: Nếu các đơn vị có điều kiện sẽ sử dụng trống kèn trong lễ chào cờ, ngược
lại nếu không có điều kiện các đơn vị sử dụng nhạc nền theo quy định.



×