Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Của Công Ty Tnhh Mtv Tổng Công Ty Cao Su Đồng Nai Sau Khi Chuyển Sang Mô Hình Công Ty Tnhh Mtv.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.54 KB, 90 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP...................................................................................................................7
1.1. Khái niệm, vai trò của nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.................7
1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.......................................7
1.1.2 Phân loại hiệu quả hoạt động.....................................................................8
1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp............10
1.2 Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp................................12
1.2.1 Nhóm chỉ tiêu tổng hợp............................................................................12
1.2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng yếu tố đầu vào của doanh nghiệp.....13
1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp........................16
1.3.1 Nhân tố chung:.........................................................................................16
1.3.2 Nhân tố đặc thù ngành sản xuất cao su....................................................23
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CAO SU
ĐỒNG NAI SAU KHI CHUYỂN ĐỔI MƠ HÌNH HOẠT ĐỘNG........................26
2.1. Tổng quan về Cơng ty Cao su Đồng Nai và quá trình chuyển đổi mơ hình.........26
2.1.1 Lịch sử hình thành và q trình chuyển đổi mơ hình...............................26
2.1.2 Ngành nghề và cơ cấu sản phẩm..............................................................26
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, quản lý............................................................................28
2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty Cao su Đồng Nai sau khi chuyển
đổi mơ hình..........................................................................................................30
2.2.1 Thực trạng hoạt động của Cơng ty Cao su Đồng Nai trước và sau khi
chuyển đổi mơ hình...........................................................................................30
2.2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động của Cơng ty Cao su Đồng Nai sau khi
chuyển đổi mơ hình...........................................................................................38



2.3. Đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Công ty Cao su
Đồng Nai..............................................................................................................44
2.3.1 Đánh giá nhân tố chung...........................................................................44
2.3.2 Đánh giá nhân tố đặc thù ngành sản xuất cao su......................................52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY CAO SU ĐỒNG NAI........................................................................................54
3.1 Bối cảnh hoạt động của Công ty Cao su Đồng Nai trong giai đoạn 2011 –
2015.....................................................................................................................54
3.1.1 Bối cảnh quốc tế......................................................................................54
3.1.2 Bối cảnh trong nước.................................................................................56
3.2 Mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty Cao su Đồng Nai giai
đoạn 2011 – 2015.................................................................................................60
3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Cơng ty Cao su Đồng Nai.........63
3.3.1 Nhóm giải pháp tổng thể..........................................................................63
3.3.2 Nhóm giải pháp chi tiết............................................................................67
KẾT LUẬN.............................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................74


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. TNHH – Trách nhiệm hữu hạn.
2. MTV – Một thành viên.
3. Công ty Cao su Đồng Nai – Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tổng công ty cao su Đồng Nai.


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cao su....................28
Đồng Nai năm 2011................................................................................................28

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy hoạt động tại Công ty Cao su Đồng Nai......................29

Bảng 2.1: Tình hình khai thác tiêu thụ tại Cơng ty Cao su Đồng Nai trước và sau
khi chuyển đổi mô hình hoạt động...........................................................................30
Bảng 2.2: Tình hình khai thác và tiêu thụ ngành cao su Việt Nam..........................31
giai đoạn 2007 - 2011..............................................................................................31
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cao su Đồng Nai trước và sau
khi chuyển đổi mô hình hoạt động...........................................................................32
Bảng 2.4: So sánh biến động giá bán cao su tại Công ty Cao su Đồng Nai.............33
giai đoạn 2007 – 2008 và giai đoạn 2010 – 2011....................................................33
Bảng 2.5: Doanh thu bán hàng của Công ty TNHH MTV trước và sau khi chuyển
đổi mơ hình hoạt động sau khi loại trừ biến động giá..............................................33
Bảng 2.6: Tình hình đầu tư tại Công ty Cao su Đồng Nai trước và sau khi chuyển
đổi mơ hình hoạt động.............................................................................................34
Bảng 2.7: Biến động nguồn vốn tại Công ty Cao su Đồng Nai giai đoạn trước và sau
khi chuyển đổi mơ hình...........................................................................................35
Bảng 2.8: Biến động tài sản tại Công ty Cao su Đồng Nai giai đoạn trước và........36
sau khi chuyển đổi mơ hình.....................................................................................36
Bảng 2.9: Tình hình lao động tiền lương tại Cơng ty Cao su Đồng Nai giai đoạn
trước và sau khi chuyển đổi mô hình hoạt động......................................................37


Bảng 2.10: Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty Cao su
Đồng Nai trước và sau khi chuyển đổi mơ hình hoạt động......................................38
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của............................40
Công ty Cao su Đồng Nai trước và sau khi chuyển đổi mơ hình hoạt động............40
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cao su
Đồng Nai trước và sau khi chuyển đổi mơ hình hoạt động......................................41
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cao
su Đồng Nai trước và sau khi chuyển đổi mơ hình hoạt động.................................43

Bảng 2.14: u cầu chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty Cao su Đồng
Nai giai đoạn 2011 – 2015.......................................................................................62


i

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trò của nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp
1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu xác định.

1.1.2 Phân loại hiệu quả hoạt động.
Tùy theo góc độc nghiên cứu có thể phân loại hiệu quả hoạt động như sau:
Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội; Hiệu quả kinh doanh bộ phận và
hiệu quả kinh doanh tổng hợp; Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh; Hiệu quả
kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.

1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Đối với hoạt động của các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả đóng vai trò:
Điều kiện cho sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị trường; Nhân tố thúc đẩy cạnh
tranh và tiến bộ trong kinh doanh; Đảm bảo đời sống cho người lao động; Cơ sở để
tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu doanh nghiệp.

1.2 Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
1.2.1 Nhóm chỉ tiêu tổng hợp.
Các chỉ tiêu tổng hợp được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp gồm: Chỉ số sức sản xuất của vốn; Lợi nhuận; Tỷ suất doanh thu trên

chi phí; Tỷ suất lợi nhuận trên tổng doanh thu; Tỷ suất doanh lợi trên tổng vốn.


ii

1.2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng yếu tố đầu vào của doanh
nghiệp.
Đề tài sử dụng các chỉ tiêu: Hiệu quả sử dụng lao động; Hiệu quả của việc sử
dụng vốn cố định;Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp nghiên cứu.

1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
1.3.1 Nhân tố chung:
1.3.1.1 Nhân tố bên ngoài.
Nhân tố bên ngoài tác động tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp gồm:
Môi trường pháp lý, môi trường kinh tế và các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng.

1.3.1.2 Nhân tố nội tại của doanh nghiệp.
Nhân tố nội tại ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp gồm:
Hoạt động quản trị của doanh nghiệp; Nguồn lực lao động tại doanh nghiệp; Cơ sở
vật chất kỹ thuật và trình độ cơng nghệ tại doanh nghiệp; Mơ hình hoạt động của
doanh nghiệp.

1.3.2 Nhân tố đặc thù ngành sản xuất cao su.
Ngoài các nhân tố trên, đối với doanh nghiệp nghiên cứu là doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh cao su nên có những đặc điểm riêng
sau: Đặc điểm cây nông nghiệp; Điều kiện địa lý sản xuất; Biến động của sản phẩm
có liên quan.



iii

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH MTV TỔNG CÔNG TY CAO SU ĐỒNG
NAI SAU KHI CHUYỂN ĐỔI MƠ HÌNH HOẠT ĐỘNG
2.1. Tổng quan về Cơng ty Cao su Đồng Nai và q trình
chuyển đổi mơ hình
2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Cơng ty Cao su Đồng Nai sau khi
chuyển đổi mơ hình
2.2.1 Thực trạng hoạt động của Công ty Cao su Đồng Nai trước và sau khi
chuyển đổi mơ hình.
2.2.1.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2.1.1.1 Tình hình diện tích khai thác và sản lượng.
Diện tích sản xuất và sản lượng của cơng ty sau khi chuyển đổi mơ hình hoạt
động có chiều hướng giảm so với trước khi chuyển đổi mơ hình hoạt động.

2.2.1.1.2 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh.
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cao su Đồng Nai có xu hướng
được cải thiện sau khi chuyển đổi mơ hình. Tuy nhiên nếu loại trừ tác động của giá
bán cao su tự nhiên trên thị trường thì doanh thu bán hàng của doanh nghiệp giảm
40% so với trước khi chuyển đổi mơ hình.

2.2.1.1.3 Tình hình đầu tư tại Công ty.
Hoạt động đầu tư của Công ty tỏ ra không hiệu quả khi tỷ suất lợi nhuận từ
hoạt động đầu tư trong 1 năm của Công ty chỉ đạt 1,22% thấp hơn rất nhiều so với
lãi suất tiền gửi ngân hàng tại cùng thời điểm.


iv


2.2.1.2 Nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp.
2.2.1.2.1 Biến động nguồn vốn của doanh nghiệp.
Sau khi chuyển đổi mô hình hoạt động nguồn vốn của doanh nghiệp có sự
tăng trưởng tích cực đây là hệ quả của việc tăng doanh thu, lợi nhuận bán hàng do
giá cả mặt hàng cao su tăng cao.

2.2.2.1.2 Thay đổi trong tài sản của Công ty.
Tài sản của Công ty sau khi chuyển đổi mơ hình tăng tương ứng như việc
tăng nguồn vốn, tuy nhiên trong khi tài sản cố định chỉ tăng 36% thì hoạt động đầu
tư tài chính của doanh nghiệp lại tăng 175%, như vậy doanh nghiệp đang tăng
cường hoạt động đầu tư tài chính.

2.2.2.3 Thực trạng sử dụng lao động tại doanh nghiệp.
Năng suất vườn cây trên một lao động của Công ty Cao su Đồng Nai giai
đoạn 2010 – 2011 chỉ đạt 2,11 ha/người giảm 6% so với giai đoạn trước khi chính
thức hoạt động theo mơ hình Cơng ty TNHH MTV, năng suất sản xuất của Công ty
cũng giảm 27% so với trước khi chuyển sang mơ hình Công ty TNHH MTV.

2.2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty Cao su Đồng Nai sau khi
chuyển đổi mơ hình.
2.2.2.1 Các chỉ tiêu tổng hợp.
Về thống kê kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cao su Đồng Nai tăng
so với trước khi chuyển đổi mơ hình hoạt động nhưng hiệu quả quản lý nguồn vốn
của Công ty giảm. Nguyên nhân của hiện tượng này do giá trị của việc tăng giá bán
cao su tự nhiên của Công ty lớn hơn những hạn chế của hiện tượng giảm hiệu quả
quản lý nguồn vốn của Công ty.


v


2.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá sử dụng các yếu tố đầu vào.
2.2.2.2.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.
Về mặt giá trị thì năng suất lao động của người lao động tại Công ty Cao su
Đồng Nai tăng so với trước khi chuyển đổi mơ hình hoạt động nhưng xét về mặt sản
lượng thực tế sản xuất thì năng suất lao động tại Công ty giảm so với trước khi
chuyển đổi mơ hình hoạt động, điều này thể hiện hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty Cao su Đồng Nai giảm nhưng do giá trị cao su tăng (không phải gia tăng
giá trị sản phẩm mà chỉ là tăng giá sản phẩm đơn thuần) mạnh hơn việc suy giảm
sản lượng nên về mặt giá trị thì sản lượng sản xuất tăng trong khi sản lượng sản
xuất giảm.

2.2.2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Hiệu quả hoạt động quản lý tài sản của doanh nghiệp giảm nhưng tác động
của việc tăng giá tài sản lớn hơn nên giá trị bình quân tạo ra trên tài sản vẫn tăng so
với trước khi chuyển đổi mơ hình hoạt động.

2.2.2.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cao su
Đồng Nai ta nhận thấy việc sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty đang có chiều hướng
khơng tốt.
* Từ việc phân tích các chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt động của Công ty Cao
su Đồng Nai ta nhận thấy, kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cao su Đồng
Nai dường như có sự cải thiện sau khi chuyển đổi mơ hình hoạt động, song chủ yếu
nhờ yếu tố tăng giá còn hiệu quả hoạt động cũng như hiệu quả quản lý từng nguồn
lực tại Công ty đang giảm do tác dụng của tăng giá cao su lên hoạt động của doanh
nghiệp lấn át xu hướng giảm hiệu quả quản lý nguồn lực tại Công ty. Như vậy, việc
chuyển đổi mơ hình hoạt động của Công ty Cao su Đồng Nai không làm tăng hiệu
quả quản trị nguồn lực của Cơng ty từ đó làm tăng hiệu quả hoạt động, mà nếu nhìn
trên một khía cạnh nào đó ta cịn nhận thấy hiệu quả hoạt động đang giảm.



vi

2.3. Đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Công ty
Cao su Đồng Nai
2.3.1 Đánh giá nhân tố chung
2.3.1.1 Đánh giá nhân tố bên ngoài tác động đến hoạt động của Công ty.
- Môi trường pháp lý.
Môi trường pháp lý sau khi Công ty Cao su Đồng Nai chuyển đổi mơ hình
hoạt động có tác động thay đổi trong tổ chức hoạt động tại Công ty, nhưng không
làm thay đổi bản chất hoạt động tại doanh nghiệp là doanh nghiệp nhà nước có một
chủ sở hữu duy nhất là nhả nước do đó khơng giải quyết được mâu thuẫn trong hoạt
động của doanh nghiệp như mâu thuẫn lợi ích giữa người quản lý hoạt động tại
doanh nghiệp và quyền lợi nhà nước tại doanh nghiệp, chưa tạo được cơ chế gỡ bỏ
trói buộc người quản lý trong điều hành hoạt động tại doanh nghiệp mà vẫn khơng
làm thất thốt nguồn lực của nhà nước. Đây là nguyên nhân của việc không tạo
được đột phá trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty Cao su Đồng Nai
sau khi chuyển đổi mơ hình hoạt động.
- Môi trường kinh tế.
Môi trường kinh tế cho hoạt động sản xuất, kinh doanh cao su của Công ty
TNHH MTV Tổng công ty cao su tương đối thuận lợi, song nó cũng đặt ra vấn đề
cần giải quyết là phải nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty để thích nghi với
tình hình cạnh tranh mới và xóa bỏ sự can dự của nhà nước vào hoạt động của
doanh nghiệp, thông qua giải quyết triệt để mối quan hệ sở hữu trong doanh nghiệp.
- Yếu tố cơ sở hạ tầng.
Công ty Cao su Đồng Nai nằm trên khu vực có cơ sở hạ tầng thuận lợi cho
phát triển sản xuất. Tuy nhiên, do đặc điểm sản xuất và kinh doanh cao su, hoạt
động sản xuất của công ty lại nằm trong các nông trường rộng lớn thưa dân cư, giao
thơng trong nơng trường khơng thuận tiện, ngồi ra dân cư khu vực nông trường



vii

nằm xa trung tâm kinh tế chính trị của tỉnh dẫn đến hệ thống giáo dục kém phát
triển, trình độ dân trí khơng cao làm giảm chất lượng lao động tại chỗ của Công ty.

2.3.1.2 Đánh giá nhân tố nội tại của Công ty.
- Hoạt động quản trị doanh nghiệp.
+ Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh: Lập kế hoạch chủ yếu dựa vào tình
hình thực hiện năm trước và chủ yếu tập trung vào kế hoạch về sản lượng sản xuất,
khơng có kế hoạch trong việc sử dụng các nguồn lực cụ thể chi tiết cho từng bộ
phận như kế hoạch sử dụng tài sản, lao động, tài chính tại doanh nghiệp cho các kỳ
ngắn hạn như hàng tháng, quý.
+ Điều hành thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh tại Công ty Cao su Đồng Nai được
thực hiện bởi Ban giám đốc và Hội đồng thành viên tại Công ty và chịu sự giám sát
của Tập đoàn cao su Việt Nam, sự chi phối của các văn bản nhà nước liên quan đến
từng hoạt động như tiền lương, tổ chức nhân sự, phân phối lợi nhuận hoạt động.
- Nguồn lực lao động tại doanh nghiệp.
Tuổi đời lao động cao, tay nghề thấp, quản lý sử dụng lao động chưa linh
hoạt dẫn đến năng suất quản lý vườn cây thấp là dẫn đến tình trạng quản lý nguồn
lực lao động tại doanh nghiệp chưa hiệu quả.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật.
Thiếu chủ động trong mở rộng diện tích sản xuất, tận dụng diện tích khai
thác quản lý, ơm đồm quản lý nhiều loại tài sản không thuộc trách nhiệm quản lý đã
dẫn đến tình trạng khơng đạt hiệu quả hoạt động quản lý tài sản tại Cơng ty.
- Mơ hình hoạt động của Cơng ty.
Việc chuyển đổi sang mơ hình TNHH MTV vẫn giữ nguyên bản chất sở hữu
một chủ của nhà nước với doanh nghiệp. Sở hữu một chủ của nhà nước với doanh
nghiệp dẫn đến những hạn chế trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cao



viii

su Đồng Nai như: Bộ máy quản lý cồng kềnh, bị ảnh hưởng của hoạt động hành
chính; Mâu thuẫn lợi ích chủ sở hữu và người quản lý doanh nghiệp; Hạn chế khả
năng tiếp cận nguồn lực bên ngoài của Công ty.

2.3.2 Đánh giá nhân tố đặc thù ngành sản xuất cao su.
2.3.2.1 Đặc tính nơng nghiệp của cây cao su.
- Quản lý hoạt động chăm sóc vườn cây đến đại diện chủ sở hữu tại Công ty
là người làm th - khơng có liên quan về sở hữu với Cơng ty trong khi đặc tính
nơng nghiệp của cây cao su đòi hỏi sự liên hệ chặt chẽ giữa người chăm sóc và cây.
- Cây cao su cho sản lượng đều đặn trong 3 q cuối năm do đó dịng tiền
đối với hoạt động tương đối ổn định và có thể dự tính được, nhưng Cơng ty chưa có
kế hoạch sử dụng hợp lý dẫn đến việc thiếu hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

2.3.2.2 Điều kiện địa lý sản xuất.
Diện tích sản xuất của Cơng ty Cao su Đồng Nai bị suy giảm là nguyên nhân
chính của việc suy giảm sản lượng của Công ty, làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động tại Công ty như việc nhà máy sản xuất không hết công suất, lao động bị dôi
dư, ảnh hưởng đến tình hình kinh tế xã hội của tỉnh.

2.3.2.3 Sản phẩm có liên quan.
Việc tăng giá bán cao su tự nhiên trên thị trường quốc tế có tác động tích cực
đến hoạt động tại Cơng ty TNHH MTVT Tổng công ty cao su Đồng Nai, là nguyên
nhân dẫn đến hiệu quả hoạt động tổng thể tại Công ty TNHH MTV Tổng cơng ty
cao su Đồng Nai tăng.
Tóm lại hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV cao su Đồng Nai chưa
đạt như mong muốn có nguyên nhân một phần do hoạt động điều hành sản xuất

kinh doanh tại doanh nghiệp, song nhân tố chủ yếu phải kể đến là mơ hình trách
nhiệm hữu hạn một thành viên tại cơng ty đã dẫn đến tình trạng sở hữu một chủ nhà
nước đối với tại Công ty.


ix

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV TỔNG CÔNG TY CAO
SU ĐỒNG NAI
3.1 Bối cảnh hoạt động của Công ty Cao su Đồng Nai trong giai đoạn
2011 – 2015
3.1.1 Bối cảnh quốc tế.
3.1.2 Bối cảnh trong nước.
* Bối cảnh trong nước và quốc tế trong giai đoạn sắp tới thuận lợi cho hoạt
động sản xuất và kinh doanh của Công ty Cao su Đồng Nai. Song nó cũng đặt ra
yêu cầu cạnh tranh rất lớn địi hỏi doanh nghiệp phải có sự thay đổi để thích nghi
với những biến đổi của thị trường.

3.2 Mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty Cao su Đồng Nai
giai đoạn 2011 – 2015
Sản lượng khai thác hàng năm đạt bình quân 50.000 tấn; Năng suất vườn cây
đạt 1,7 – 1,8 tấn/ha; Doanh thu hàng năm đạt trên 3.500 tỷ đồng, lợi nhuận đạt trên
1.900 tỷ đồng/năm; Duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ.

3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Cơng ty Cao su Đồng Nai
3.3.1 Nhóm giải pháp tổng thể.
3.3.1.1 Tách Công ty Cao su Đồng Nai ra khỏi Tập đồn cao su Việt Nam.
Tách Cơng ty Cao su Đồng Nai ra khỏi Tập đoàn cao su Việt Nam qua đó tạo
mơi trường hoạt động độc lập hơn cho doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh của

doanh nghiệp. Ngoài ra việc tách doanh nghiệp ra khỏi thị trường tạo thành chủ thể
kinh doanh độc lập góp phần tăng tính đa dạng của các doanh nghiệp sản xuất trong
ngành cao su tạo điều kiện học hỏi, hồn thiện về mơ hình quản lý của các doanh
nghiệp trong ngành.


x

3.3.1.2 Chuyển Công ty TNHH MTV Cao su Đồng Nai về Tổng công ty quản
lý vốn nhà nước quản lý.
3.3.1.3 Thực hiện cổ phần hóa Cơng ty Cao su Đồng Nai.
Cổ phần hoá doanh nghiệp là việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành
công ty cổ phần đối với những doanh nghiệp Nhà nước thấy không cần nắm giữ
100% vốn đầu tư, nhằm tạo điều kiện cho người lao động trong doanh nghiệp có cổ
phần làm chủ thực sự doanh nghiệp, huy động vốn toàn xã hội để đầu tư đổi mới
cơng nghệ, phát triển doanh nghiệp góp phần tăng trưởng kinh tế.
Thơng qua cổ phần hóa Cơng ty sẽ:
- Gắn quyền lợi của những người chủ với những thành bại hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
- Tạo điều kiện cho Công ty thu hút nguồn vốn và kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
- Giảm sức nặng quản lý lên hệ thống hành chính.
- Tạo cơ chế minh bạch thông tin tại doanh nghiệp, tạo điều kiện cho giám
sát hoạt động doanh nghiệp.
- Tăng động lực cho chủ thể quản lý doanh nghiệp trong việc nâng cao năng
lực sản xuất và hiệu quả hoạt động.

3.3.2 Nhóm giải pháp chi tiết.
3.3.2.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông qua biện pháp:Kế hoạch
hóa vốn lưu động; Cơ cấu lại hoạt động đầu tư; Nâng cao hiệu quả sử dụng tiền mặt.


3.3.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
Thống kê, rà sốt tình hình sử dụng tài sản tại Cơng ty, giảm tài sản không
phục vụ sản xuất kinh doanh; Thực hiện thanh lý trên diện rộng các vườn cây năng


xi

suất kém và trồng mới vườn cây, chủ động tìm kiếm nguồn nguyên liệu cao su từ
các hộ gia đình, Công ty trồng cao su nhỏ lẻ.

3.3.2.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.
Xây dựng kế hoạch lao động phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh tại
Cơng ty, tổ chức sắp xếp lại lao động trong Công ty phù hợp hoạt động sản xuất.
Tập trung nâng cao tay nghề cơng nhân; Rà sốt, triệt để thực hiện tinh giảm
biên chế, bộ máy trong Công ty, tiếp tục nâng cao năng lực quản lý, đặc biệt là quản
lý điều hành cấp cao.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Q trình đổi mới kinh tế ở nước ta đã đem lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế
như tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt trên 7%, thu nhập và đời sống nhân
dân ngày càng được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của thị trường
và mở cửa nền kinh tế là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, doanh nghiệp không chỉ
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong ngành, trong nước mà cuộc cạnh tranh
đã mang tính tồn cầu khi các rào cản về thuế, xuất nhập khẩu, địa lý dần được gỡ
bỏ, điều đó địi hỏi doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động

mới có thể cạnh tranh và tồn tại trên thị trường. Doanh nghiệp nhà nước là chủ thể
tham gia hoạt động của nền kinh tế, được đối xử công bằng như các doanh nghiệp khác
trên thị trường do đó cần phải đặt mục tiêu khơng ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động
là tôn chỉ cho mọi quyết định quản trị mới có thể tồn tại và phát triển được.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng
Nai là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tập đồn Cơng nghiệp cao su Việt
Nam. Kể từ sau ngày thành lập 02/6/1975, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai khơng ngừng phát triển và có những đóng góp
quan trọng đối với ngành cao su Việt Nam và tỉnh Đồng Nai.
Thực hiện Quyết định số 1279/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 4/5/2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Tổng công ty Cao su Đồng
Nai là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV), Cơng ty chính
thức chuyển sang hoạt động theo mơ hình Cơng ty TNHH MTV. Tuy nhiên, đến
nay chưa có nghiên cứu đánh giá toàn diện hiệu quả hoạt động Công ty TNHH
MTV Tổng công ty cao su Đồng Nai so sánh với việc trước khi chính thức chuyển
đổi mơ hình hoạt động để có cái nhìn tồn diện về hiệu quả hoạt động từ đó có làm
rõ được bản chất của hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp và đưa ra biện pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Tổng công ty
cao su Đồng Nai. Vì vậy tác giả quyết định lựa chọn thực hiện đề tài “Nâng cao


2

hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH MTV Tổng công ty cao su Đồng Nai sau
khi chuyển sang mô hình Cơng ty TNHH MTV”. Để đơn giản Cơng ty TNHH MTV
Tổng công ty Cao su Đồng Nai từ nay sẽ được gọi tắt là Công ty cao su Đồng Nai.

2. Tổng quan nghiên cứu.
Nghiên cứu của luận văn đề cập đến 2 chủ đề được quan tâm nghiên cứu
hiện nay là hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và nghiên cứu về doanh nghiệp

nhà nước.
* Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Trong Giáo trình quản trị kinh doanh do GS.TS Nguyễn Thành Độ và PGS.
TS Nguyễn Ngọc Huyền chủ biên xuất bản năm 2012, tác giả đã đứng trên quan
điểm học thuật nghiên cứu đưa ra khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, phân loại hiệu quả kinh doanh và đưa ra được hệ thống chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp, đây là nền tảng lý luận cơ bản của tác
giả khi thực hiện đề tài luận văn. Tuy nhiên, việc xây dựng nền tảng cơ sở lý luận
về hiệu quả kinh doanh của Giáo trình quản trị kinh doanh thực hiện trên cơ sở
chung cho tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế, do vậy khi vận dụng vào đề tài
tác giả bổ sung một số đặc thù của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cao su để
nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực cao su.
Trong Luận án tiến sỹ kinh tế tại Đại học Thương mại năm 2004 của tác giả
Nguyễn Văn Tạo nghiên cứu về “Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp dệt may Việt Nam” tác giả đứng trên góc độ quản lý ngành để nghiên cứu
hoạt động của ngành dệt may Việt Nam và đưa ra 2 nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội và
nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế. Qua cơng trình trên đã cung cấp cho tác giả
cái nhìn tồn diện về hiệu quả của doanh nghiệp từ góc độ ngành kinh tế và việc
lồng ghép các nhân tố đặc thù của ngành vào nghiên cứu hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Tuy nhiên nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc đánh giá hiệu quả hoạt


3

động của ngành, chưa đi sâu phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp để làm
rõ bản chất hoạt động tại doanh nghiệp.
* Nghiên cứu về doanh nghiệp nhà nước.
Nghiên cứu về doanh nghiệp nhà nước ở nước ta hiện nay tương đối phong
phú, tuy nhiên chủ yếu tập trung làm rõ vấn đề sở hữu đối với doanh nghiệp nhà

nước thể hiện qua chuyên khảo “Sở hữu nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trong
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam” của tác giả PGS.
TS Nguyễn Cúc và PGS. TS Kim Văn Chính do Nhà xuất bản Lý luận chính trị ấn
hành năm 2006. Qua nghiên cứu về vấn đề sở hữu và việc sở hữu doanh nghiệp nhà
nước trong nền kinh tế thị trường, đánh giá xu hướng thay đổi cơ bản khu vực nhà
nước trên thế giới, nghiên cứu đã chỉ ra các nhận xét sau:
- Sở hữu nhà nước là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với tồn tại
của nhà nước. Ngày nay, sau hàng loạt thất bại của doanh nghiệp nhà nước, vai trò
của doanh nghiệp nhà nước đã giảm dần, khơng cịn là cơng cụ chủ yếu của nhà
nước mà tài chính nhà nước trở thành công cụ chủ yếu của nhà nước điều tiết nền
kinh tế.
- Tồn tại của doanh nghiệp nhà nước là khơng thể thiếu, song nó gắn với lựa
chọn kiểm sốt nguồn lực của nhà nước chứ khơng phải phụ thuộc vào nguồn lực
của nhà nước.
- Sở hữu nguồn lực khổng lồ của nhà nước gây bất lợi trong việc sử dụng
nguồn lực dẫn đến kém hiệu quả của nền kinh tế. Để nâng cao hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp nhà nước cần thực hiện đa sở hữu doanh nghiệp nhà nước.
- Tư nhân hóa là giải pháp mang tính phổ biến ở các nước.
Thơng qua nghiên cứu trên, tác giả nhận thấy việc đa dạng hóa sở hữu nhà
nước là điều kiện cần thiết khi thực hiện chuyển đổi nền kinh tế sang cơ chế thị
trường, từ đó vận dụng vào luận văn thơng qua giải pháp đổi mới mơ hình hoạt
động tại doanh nghiệp nghiên cứu như một trong những giải pháp nâng cao hiệu


4

quả hoạt động. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu trên chỉ dừng lại ở góc độ nghiên cứu
về sở hữu để đưa ra những nhận xét mà không thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, để làm rõ sự cần thiết phải thực hiện đa sở hữu doanh
nghiệp nhà nước trên cơ sở hiệu quả hoạt động.

Từ việc tổng kết các cơng trình trên ta thấy các nghiên cứu liên quan đến đề
tài có một số đặc điểm sau:
- Các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước chủ yếu
dừng lại ở việc nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành kinh tế mà chưa quan tâm
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong ngành.
- Nghiên cứu về doanh nghiệp nhà nước đứng trên góc độ sở hữu để quan sát
và nghiên cứu. Do đó, các biện pháp về đa dạng hóa sở hữu chưa được luận giải
trên cơ sở hiệu quả kinh tế.

3. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là tìm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động của Công ty cao su Đồng Nai. Từ đó tác giả xác định các mục tiêu cụ thể sau:
- Đánh giá hoạt động của Công ty cao su Đồng Nai để tìm ra những hạn chế
trong hoạt động tại Công ty.
- Xem xét yếu tố tác động đến hoạt động của Công ty cao su Đồng Nai nhằm
tìm hiểu nguyên nhân dẫn điến việc hoạt động của Công ty không đạt hiệu quả như
mong muốn.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động của Công ty cao su Đồng Nai sau khi
chính thức hoạt động theo mơ hình TNHH MTV.
Phạm vi nghiên cứu giới hạn ở hoạt động của Công ty cao su Đồng Nai giai
đoạn 2007 – 2011.



×