Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Buổi 6 hiện tai đơn, tiếp diễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.85 KB, 14 trang )

I, Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề phụ, được thêm vào ngay sau một đại
từ/ (cụm) danh từ trong câu để xác định hoặc bổ sung thêm thơng tin cho
đại từ/ danh từ đó. Vai trị trong câu của các đại từ/ (cụm) danh từ này có
thể là chủ ngữ (subject), tân ngữ (object) hoặc bổ từ (complement).
Ví dụ:
1. The woman who gave us these fruits was very nice.
(Người phụ nữ cho chúng ta chỗ trái cây này rất là tốt bụng.)
→ Mệnh đề quan hệ: ‘who gave us these fruits’ – Danh từ được bổ nghĩa:
‘The woman’ – chủ ngữ
2. I just talked to the woman who gave us these fruits.
(Tơi vừa nói chuyện với người phụ nữ cho chúng ta chỗ trái cây này.)
→ Mệnh đề quan hệ: ‘who gave us these fruits’ – Danh từ được bổ nghĩa:
‘the woman’ – tân ngữ
3. My favorite neighbor is the woman who gave us these fruits.
(Người hàng xóm u thích của tơi là người phụ nữ cho chúng ta chỗ trái
cây này.)
→ Mệnh đề quan hệ: ‘who gave us these fruits’ – Danh từ được bổ nghĩa:
‘the woman’ – bổ ngữ
*Đặc biệt: có trường hợp mệnh đề quan hệ cịn được dùng để bổ sung
thơng tin cho cả một mệnh đề. Lúc này, giữa mệnh đề được bổ sung
thơng tin và mệnh đề quan hệ sẽ có dấu phẩy.
Ví dụ:
My younger brother didn’t get the job, which made him sad.
(Em trai tơi khơng có được cơng việc đó mà điều đó làm thằng bé buồn.)
→ Mệnh đề quan hệ: ‘which made him sad’ bổ nghĩa cho cả mệnh đề
‘My younger brother didn’t get the job’.
2. Các dạng mệnh đề quan hệ:
2.1. Mệnh đề quan hệ xác định:
Định nghĩa: Là mệnh đề có chức năng xác định vì vậy, nó rất quan trọng.
Thiếu đi mệnh đề quan hệ xác định thì đối tượng sẽ trở nên mơ hồ.


Ví dụ:
Do you know the man?
(Bạn có biết người đàn ơng?)
→ Nhân vật ‘the man’ ở đây rất mơ hồ. Người nghe sẽ phải hỏi thêm:
‘Who?’ – “Ai?”
Nhân vật ‘the man’ sẽ được xác định rõ ràng nếu ta thêm mệnh đề quan
hệ phía sau:
Do you know the man who moved here last month?
(Bạn có biết người đàn ơng chuyển tới đây tháng trước không?)
2.2. Mệnh đề quan hệ không xác định:


Định nghĩa: Là mệnh đề KHƠNG có chức năng xác định mà chỉ có vai
trị bổ sung thơng tin. Thiếu đi mệnh đề quan hệ không xác định cũng
không ảnh hưởng (nhiều) đến thông tin trong câu, không gây mơ hồ, khó
hiểu.
Lưu ý: Mệnh đề quan hệ khơng xác định cần được đặt giữa 2 dấu phẩy.
Ví dụ:
My father, who had worked for 38 years, retired last month.
(Ba tôi, người đã làm việc 38 năm, đã nghỉ hưu tháng trước.)
→ Mệnh đề ‘who had worked for 38 years’ chỉ có tác dụng thêm thông
tin cho nhân vật “My father”. Thiếu đi mệnh đề này, nhân vật ‘my father’
cũng không trở nên mơ hồ, không xác định với người nghe.
Các dấu hiệu của mệnh đề quan hệ không xác định:
Mệnh đề quan hệ không xác định thường được đặt sau các cụm danh từ
có dạng sau:
Tính từ sở hữu + (cụm) danh từ
(Cụm) danh từ 1 + ’s + (cụm) danh từ 2
This/ That/ These/ Those + (cụm) danh từ
Tên riêng

Tuy nhiên, bên cạnh các đặc điểm nhận diện trên, việc dùng mệnh đề
quan hệ không xác định hay xác định cịn phụ thuộc vào từng ngữ cảnh,
tình huống cụ thể.
3. Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ
3.1. Đại từ quan hệ
Định nghĩa:
Là các từ: ‘who’, ‘whom’, ‘which’, ‘that’
Bắt đầu mệnh đề quan hệ
Nối các đại từ, (cụm) danh từ và mệnh được xác định/ bổ sung thông tin
với thành phần xác định/ bổ sung thông tin trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
She is the only person that helped me that day.
(Cô ấy là người duy nhất giúp tôi ngày hơm đó.)
→ Phân tích:
Đối tượng được xác định: ‘the only person’
Mệnh đề quan hệ: ‘that helped me that day’
Đại từ quan hệ: ‘that’
‘that’ nối ‘the only person’ với ‘helped me that day’ và làm chủ ngữ trong
mệnh đề quan hệ ‘that helped me that day’.
Bảng phân tích chi tiết về các đại từ quan hệ:


Đại Đối Vai trị của Ví dụ
từ
tượng đại từ trong
được mệnh đề quan
xác hệ
định/
bổ
sung

thông
tin
là…
who người chủ ngữ
That is the
(subject)
student who showed
me the way.
→ Đó là học sinh đã
chỉ tơi đường.
→ Phân tích:
– Đối tượng được
xác định/ bổ sung
thơng tin: ‘the
student’
– Đại từ quan hệ:
‘who’- ‘who’
làm chủ ngữ trong
mệnh đề quan hệ:
‘who showed me the
way’.
tân ngữ
That is the
(object) (mới) student who I helped
yesterday.
→ Đó là học sinh tơi
đã giúp hơm qua.
→ Phân tích:
– Đối tượng được
xác định/ bổ sung

thơng tin: ‘the
student’
– Đại từ quan hệ:
‘who’- ‘who’
làm tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ:
‘who showed me the
way’. Chủ ngữ là
‘I’.


Đại Đối Vai trị của Ví dụ
từ
tượng đại từ trong
được mệnh đề quan
xác hệ
định/
bổ
sung
thông
tin
là…
who người tân ngữ
That is the
m
(object) (truyề student whom I
n thống)
helped yesterday.
→ Đó là học sinh tơi
đã giúp hơm qua.

→ Phân tích:
– Đối tượng được
xác định/ bổ sung
thông tin: ‘the
student’
– Đại từ quan hệ:
‘whom’- ‘whom’
làm tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ:
‘who showed me the
way’. Chủ ngữ là ‘I’.
whic con chủ ngữ
Last week, he
h
vật/
adopted a
vật
dog which followed
him home.
→ Tuần trước, anh
ấy nhận ni một
chú chó đi theo anh
ấy về nhà.
→ Phân tích:
– Đối tượng được
xác định/ bổ sung
thơng tin: ‘a dog’
– Đại từ quan hệ:
‘which’- ‘which’
làm chủ ngữ trong

mệnh đề quan hệ:
‘which he saw on


Đại Đối Vai trị của Ví dụ
từ
tượng đại từ trong
được mệnh đề quan
xác hệ
định/
bổ
sung
thông
tin
là…
the way home’. Chủ
ngữ là ‘he’.
tân ngữ
Last week, he
adopted a
dog which he saw on
the way home.
→ Tuần trước, anh
ấy nhận ni một
chú chó anh ấy thấy
trên đường về nhà.
→ Phân tích:
– Đối tượng được
xác định/ bổ sung
thơng tin: ‘a dog’

– Đại từ quan hệ:
‘which’- ‘which’
làm tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ:
‘which followed him
home’.
that người chủ ngữ
The
/ con
show that always
vật/
makes me laugh will
vật
end next month.
→ Chương trình
ln làm tơi cười sẽ
kết thúc vào tháng
sau.
→ Phân tích:
– Đối tượng được
xác định/ bổ sung
thông tin: ‘the show’
– Đại từ quan hệ:


Đại Đối Vai trị của Ví dụ
từ
tượng đại từ trong
được mệnh đề quan
xác hệ

định/
bổ
sung
thông
tin
là…
‘that’- ‘that’ làm chủ
ngữ trong mệnh đề
quan hệ: ‘that
always makes me
laugh’.
tân ngữ
The show that I
watch every day will
end next month.
→ Chương trình tơi
xem mỗi ngày sẽ kết
thúc vào tháng sau.
→ Phân tích:
– Đối tượng được
xác định/ bổ sung
thông tin: ‘the show’
– Đại từ quan hệ:
‘that’- ‘that’ làm tân
ngữ trong mệnh đề
quan hệ: ‘that I
watch every day’.
Chủ ngữ là ‘I’.
whos người thể hiện sự sở VÍ DỤ 1:
e

/ con hữu của đối We should throw
vật/ tượng được away the
vật xác định/ bổ chairs whose legs ar
sung thông tin e broken.
lên chủ ngữ/ → Chúng ta nên bỏ
tân ngữ trong những cái ghế mà
mệnh đề quan chân của chúng bị
hệ
hỏng.
→ Phân tích:
– Đối tượng được
xác định/ bổ sung


Đại Đối Vai trị của Ví dụ
từ
tượng đại từ trong
được mệnh đề quan
xác hệ
định/
bổ
sung
thông
tin
là…
thông tin: ‘the
chairs’
– Đại từ quan hệ:
‘whose’- ‘whose’
thể hiện sự sở hữu

của ‘the chairs’
lên chủ ngữ ‘legs’
trong mệnh đề quan
hệ: ‘whose legs are
broken’.
VÍ DỤ 2:
We should throw
away the
chairs whose legs th
ey broke yesterday.
→ Chúng ta nên bỏ
những cái ghế mà
chân của chúng họ
đã làm vỡ hôm qua.
→ Phân tích:
– Đối tượng được
xác định/ bổ sung
thơng tin: ‘the
chairs’
– Đại từ quan hệ:
‘whose’- ‘whose’
thể hiện sự sở hữu
của ‘the chairs’
lên tân ngữ ‘legs’
trong mệnh đề quan
hệ: ‘whose legs they
broke yesterday’.
Chủ ngữ trong mệnh



Đại Đối Vai trị của Ví dụ
từ
tượng đại từ trong
được mệnh đề quan
xác hệ
định/
bổ
sung
thông
tin
là…
đề này là ‘they’.
*Lưu ý:
‘that’ không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định
Khi ‘that’/ ‘who’ làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và trong mệnh đề
có giới từ, ta sẽ khơng đảo giới từ lên trước ‘that’/ ‘who’.
3.2. Trạng từ quan hệ
Định nghĩa:
Là các từ: ‘when’, ‘where’, ‘why’
Bắt đầu mệnh đề quan hệ
Nối các (cụm) danh từ chỉ thời điểm / địa điểm / lý do với thành phần xác
định/ bổ sung thông tin trong mệnh đề quan hệ.
Lưu ý: Khác với các đại từ quan hệ, các trạng từ quan hệ KHÔNG làm
chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ mà đúng như cái tên, chúng
sẽ làm trạng từ để bổ sung thông tin về thời điểm- ‘when’, nơi chốn‘where’ và lý do- ‘why’ cho mệnh đề.
Ví dụ:
This is the place where we first met.
(Đây là nơi mà chúng tơi gặp lần đầu.)
→ Phân tích:
Đối tượng được xác định: ‘the place’

Mệnh đề quan hệ: ‘where we first met’
Trạng từ quan hệ: ‘where’
‘where’ nối ‘the place với ‘we first met và đóng vai trị làm trạng từ kết
nối giúp chỉ ra rằng ‘the place’ là nơi diễn ra sự việc ‘we first met’.
Bảng phân tích chi tiết về các trạng từ quan hệ:
Trạng Đối Có thể được Ví dụ
từ
tượng thay thế
được bằng…
xác
định/
bổ
sung
thông


tin
là…
when thời at/ on/ in/
I miss the
điểm during/… + time when life was
which
still easy. → Tôi
(Việc dùng nhớ khoảng thời
‘at’, ‘on’,
gian khi mà cuộc
‘in’, ‘during’ sống còn dễ
hay giới từ dàng. ‘when’=
nào khác phụ ‘during which’
thuộc vào

loại thời
gian: ngày,
tháng, năm,
v.v.)
wheređịa
at/ on/ in/… Do you
điểm + which
remember the
(Việc dùng seat where you put
‘at’, ‘on’,
the box? → Bạn có
‘in’ hay giới nhớ chỗ ngồi mà tại
từ nào khác đó bạn để cái hộp
phụ thuộc không?‘where’= ‘at
vào địa
which’
điểm: tại
công ty, trên
đường, trong
nhà, v.v.)
why lý do for which
Do you know the
reason why our boss
didn’t attend the
meeting?→ Bạn có
biết lý do tại sao sếp
chúng ta không
tham gia cuộc họp
không?‘where’ =
‘for which’

4. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
4.1. Lược bỏ đại từ quan hệ khi đại từ là tân ngữ (object)
Ta được quyền lược bỏ đại từ quan hệ khi tất cả các yêu cầu sau được đáp
ứng:
Mệnh đề quan hệ phải là mệnh đề quan hệ XÁC ĐỊNH → Trước đại từ
quan hệ KHÔNG có DẤU PHẨY.


Đại từ quan hệ là ‘who’, ‘whom’ hoặc ‘which’ (không phải ‘whose’);
đóng vai trị TÂN NGỮ trong mệnh đề quan hệ.
Trước đại từ quan hệ khơng có giới từ.
Ví dụ:
1. Today, I would like to talk about the person (who/ whom/that) I admire
most in my life.
(Hơm nay, tơi muốn nói về người tôi ngưỡng mộ nhất trong đời.)
→ Đại từ quan hệ ‘who’/ ‘whom’/ ‘that’ có thể được lược bỏ.
2. This is the device (which/ that) I use every day.
(Đây là thiết bị tôi sử dụng mỗi ngày.)
→ Đại từ quan hệ ‘which’/ ‘that’ có thể được lược bỏ.
4.2. Rút gọn dạng V-ing khi mệnh đề quan hệ dùng thể chủ động:
Áp dụng khi tất cả các điều kiện sau được đáp ứng:
Mệnh đề quan hệ phải là mệnh đề quan hệ XÁC ĐỊNH → Trước đại từ
quan hệ KHÔNG có DẤU PHẨY.
Trong mệnh đề quan hệ:
Đại từ quan hệ là CHỦ NGỮ
Động từ ở thể CHỦ ĐỘNG
Cách rút gọn: Ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ của đại từ quan
hệ sang dạng V-ing.
Lưu ý:
Dù là thì đơn với động từ V(s/es), V3/ed, v.v. hay thì tiếp diễn với cấu

trúc be+ V-ing thì cũng biến đổi hết thành V-ing.
Đối với các thì hồn thành thì phần động từ có thể biến đổi thành having
+ V3/ed hoặc chỉ V-ing thơi cũng được.
Ví dụ:
1. The girl who helped me last night was very smart.
→ The girl HELPING me last night was very smart.
(Cô gái giúp tôi hôm qua rất là thông minh.)
2. Lisa likes the guy who is singing over there.
→ Lisa likes the guy SINGING over there.
(Lisa thích chàng trai đang hát ở đằng kia.)
4.3. Rút gọn dạng V-ed khi mệnh đề quan hệ dùng thể bị động:
Áp dụng khi tất cả các điều kiện sau được đáp ứng:
Mệnh đề quan hệ phải là mệnh đề quan hệ XÁC ĐỊNH → Trước đại từ
quan hệ KHƠNG có DẤU PHẨY.
Trong mệnh đề quan hệ:
Đại từ quan hệ là CHỦ NGỮ
Động từ ở thể BỊ ĐỘNG
Cách rút gọn: Ta bỏ đại từ quan hệ và loại bỏ phần be (dù ở thì gì) và chỉ
giữ lại phần V3/ed.
Ví dụ:
1. The employee who was promoted last month works very hard.


→ The employee PROMOTED last month works very hard.
(Nhân viên được thăng chức tháng trước làm việc rất chăm chỉ.)
2. The dogs which are loved by their owners always look happy.
→ The dogs LOVED by their owners always look happy.
(Những chú chó được u thương bởi chủ ln trơng hạnh phúc.)
4.4. Rút gọn dạng to-Vbare
Áp dụng khi cụm danh từ trước đại từ quan hệ có cấu trúc:

the only/ first/ second/ third/… last + (cụm) danh từ
Cách rút gọn: Ta bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành to-Vbare.
Ví dụ:
1. She was the only person that arrived at the meeting on time.
→ She was the only person TO ARRIVE at the meeting on time.
(Cô ấy là người duy nhất tới buổi họp đúng giờ.)
2. I’m always the last person who leaves the room.
→ I’m always the last person TO LEAVE the room.
(Tôi luôn là người cuối cùng rời phòng.)
5. Một số lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ
5.1. Khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, động từ của
nó cần được chia dựa vào đại từ/ (cụm) danh từ được xác định/ bổ sung
thơng tin.
Ví dụ:
1. Would you like to meet the co-workerS who help me at work?
(Bạn có muốn gặp NHỮNG người đồng nghiệp giúp tôi tại chỗ làm
không?)
2. Would you like to meet the co-worker who helpS me at work?
(Bạn có muốn gặp người đồng nghiệp giúp tơi tại chỗ làm không?)
5.2. Nếu trong mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ là tân ngữ và động từ có
giới từ đi kèm, ta có thể đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ (chỉ áp dụng
với ‘whom’ và ‘which’).
Ví dụ:
Do you remember the man whom we talked to at the party?
→ Do you remember the man TO WHOM we talked at the party?
(Bạn có nhớ người đàn ơng chúng ta nói chuyện với ở bữa tiệc khơng?)
5.3. Các cụm từ chỉ số lượng như ‘some of’, ‘many of’, ‘most of’, ‘both
of’, ‘all of’, ‘neither of’, ‘none of’, v.v. có thể được đặt trước ‘whom’ và
‘which’.
Lưu ý: Ngay phía trước sẽ có dấu phẩy ngăn cụm này với đối tượng được

xác định/ bổ sung thơng tin.
Ví dụ:
1. I have 3 friends. All of them are good listeners.
→ I have 3 best friends, all of whom are good listeners.
(Tơi có 3 người bạn mà cả ba đều là những người lắng nghe giỏi.)
2. My parents have bought me 2 shirts. Neither of them fit me.


→ My parents have bought me 2 shirts, neither of which fit me.
(Bố mẹ tôi đã mua cho tôi 2 cái áo sơ mi mà không cái nào vừa với tôi.)
5.4. Các trạng từ quan hệ (‘when’, ‘where’ và ‘why’) tương đương với
which/ that… giới từ hoặc giới từ + which.
Ví dụ:
1. Do you know the reason which/ that he went to jail for?
→ Do you know the reason for which he went to jail?
→ Do you know the reason WHY he went to jail?
(Bạn có biết lý do vì sao anh ấy đi tù không?)
2. Can you tell me the shop which/ that you bought that bag at?
→ Can you tell me the shop at which you bought that bag?
→ Can you tell me the shop WHERE you bought that bag?
(Bạn có thể cho tơi biết cái shop nơi bạn mua cái túi đó khơng?)
5.5. Khi sử dụng các trạng từ quan hệ (‘when’, ‘where’ và ‘why’), chúng
ta không dùng giới từ chỉ thời gian, nơi chốn hay lý do.
Ví dụ:
1. Do you know the reason which/ that he went to jail FOR?
→ Do you know the reason WHY he went to jail for?
(Bạn có biết lý do vì sao anh ấy đi tù không?)
2. Can you tell me the shop which/ that you bought that bag AT?
→ Can you tell me the shop WHERE you bought that bag at?
(Bạn có thể cho tơi biết cái shop nơi bạn mua cái túi đó khơng?)

5.6. Ta có thể sử dụng mệnh đề quan hệ với which để bổ sung thông tin
cho cả một mệnh đề.
Lưu ý: Giữa mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ cần có dấu phẩy.
Ví dụ:
My younger sister got a scholarship, which made us very proud.
(Em gái tơi dành được học bổng mà điều đó thì làm chúng tôi rất tự hào.)
6. Bài tập mệnh đề quan hệ
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. That is the man__________ stole my money.
A. which
B. who
C. that
D. B & C
2. My mom, __________ is a very kind person, gave a beggar a lot of
money yesterday.
A. which B. that
C. who
D. whom
3. Do you know the store__________ they bought the present at?
A. where B. which C. when D. what
4. My cat, __________ name is Ginger, drinks little water.
A. her B. whose C. his D. all
5. Do you know the reason__________ they broke up?
A. which for B. that
C. why D. how


6. The company__________ she has been working has a nice work
environment.
A. for which

B.that
C. which for
D. which
7. She’s the person__________ I trust most.
A. whom
B. A, C & D
C. that
D. who
8. Please turn off the lights if you’re the last person__________ the room
A. to leaves
B. to leave
C. leaving
D. B & C
9. Do you remember the day __________ we first met.
A. where
B. which
C. on which
D. which on
10. My lazy brother had passed the test, __________ totally surprised us.
A. it
B. that
C. which is
D. which
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ (hoặc các dạng rút gọn/
đặc biệt của nó) với phần gợi ý cho sẵn
1. Do you remember the customer? That customer called us many times.
→ Do
you___________________________________________________?
2. The man was taken to hospital. His daughter is a doctor.
→ The man

whose______________________________________________________
_______.
3. If you’re the last person who leaves the room, please close the window.
→ If you’re the last person
to____________________________________________________.
4. Can you tell me the park? You found the bag at that park.
→ Can you tell me the park
where_____________________________________?
5. Have you talked to the lady? That lady has just moved here.


→ Have you talked to the
lady___________________________________?
6. My mother retired last month. She had worked for nearly 30 years.
→ My mother, who had_____________________________,
__________.
7. Did you see the face of the man? You gave money to that man.
→ Did you see the face of the man to
whom____________________________?
8. I can’t forget the summer. I spent that summer in Italy.
→ I can’t forget the summer that I_______________________________.
9. My aunt has worked for that company since 2005. The company pays
well.
→ The company for
which________________________________________________ well.
10. My son has broken a vase. My wife bought that vase in Japan.
→ My son has broken a vase
that________________________________________.
Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong câu
1. This camera, that I have used for many years, was produced by a

famous company.
2. I have 5 best friends, all of them are kind.
3. Can you tell me the store where you found those shoes at?
4. Can you describe the lady whom you gave your bag?
5. The old man whose his son lives far away has just moved in with him.



×