Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Luận văn đánh giá thực trạng công tác thống kê y tế ở tuyến y tế cơ sở và xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác này tại huyện lương sơn hoà bình năm1998

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.28 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾO - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ Y TẾ
TRƯỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ Y TẾNG CÁN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ QUẢN LÝ Y TẾN LÝ Y TẾ

HỒNG ĐÌNH HUỀ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
CƠNG TÁC THỐNG KÊ Y TÊ ở TUYÊN Y TÊ cơ sở VÀ XÁC
ĐỊNH MỘT sơ U TƠ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC

Ngưịì hướng dẫn khoa học:
PGS.PTS. Lê Hùng
PTS. Phung Văn

Hà Nơi 1-1999

Lâm
Hồn


JHit’i cảttt rfn
Toi xin đư c bày tỏ lòng biết ơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo lòng biết ơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo t ơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo n sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo i Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo n và qný Thầy Cò Giáo y Cò Giáo
Trư ng Cán B Qu n Lý Y Tê đã nhiện và qný Thầy Cị Giáo t tình gi ng dạy, giúp dỡ và tạo diên kiện dễ tôi y, giúp dỡ và tạo diên kiện dễ tôi và tạy, giúp dỡ và tạo diên kiện dễ tôi o diên kiện và qný Thầy Cị Giáo n d ễ tơi tơi
hồn thành khố học trong hai năm c/ua.c trong hai năm c/ua.
Tôi xin chân thành câm ơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo n : . ã ô
PGS.PTS. Lờ Hựng Lõm, tn's. Phựng Vn Hồn
ì à hai thầy Cị Giáo y giáo dã hết ơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cị Giáo t sức tận tình hướng dẫn, giúp dỡ và dộng viên tơi hồn thành c tận tình hướng dẫn, giúp dỡ và dộng viên tơi hồn thành n tình hưới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cị Giáo ng dẫn, giúp dỡ và dộng viên tơi hồn thành n, giúp dỡ và tạo diên kiện dễ tôi và d ng viên tơi hồn thành
luận tình hướng dẫn, giúp dỡ và dộng viên tơi hồn thành n án này.
Tôi xin chân thành c m ơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo n :
PGS. Tôn Thất Bách, Tiên sĩ t Bách, Tiên sĩ Pamela Wright
Chủ Nhiệm Dự án Việt Nam- Hà Lan Nhiện và qný Thầy Cò Giáo m Dự án Việt Nam- Hà Lan án Viện và qný Thầy Cò Giáo t Nam- Hà Lan
và các thành viên củ Nhiệm Dự án Việt Nam- Hà Lana Dự án Việt Nam- Hà Lan CHÌ


dã tao diên kiện và qný Thầy Cò Giáo n dè tịi hồn thành luận tình hướng dẫn, giúp dỡ và dộng viên tơi hồn thành n án theo kết ơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo hoạy, giúp dỡ và tạo diên kiện dễ tôi ch
Tôi cũng xin chân thành biết ơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo t cm :
Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo n Trư ng Dai Học trong hai năm c/ua.c Y Huết ơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo ,
PGS.PTS. Dươn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo ng Dĩnh ThỊện và qný Thầy Cị Giáo ìì và các thành viên trong Ban Chủ Nhiệm Dự án Việt Nam- Hà Lan Nhi ện và qný Thầy Cò Giáo m Dê tài
"Nâng cao elicit lư ng thông tin y tết ơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo cơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo sở ", Phòng ", Phòng Thong Kê- Tin Hoe' - Vụ Kế Kết ơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo
Hoạy, giúp dỡ và tạo diên kiện dễ tôi ch, B Y Tê,
Bàn Giđm D c TTYT, Đ i Vện và qný Thầy Cò Giáo Sinh Phòng Dich, TỔ thống kê và các cán bộ y tê xã th ng kê và các cán b y tê xã
củ Nhiệm Dự án Việt Nam- Hà Lana huyện và qný Thầy Cò Giáo n Lươn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo ng Sơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo n, tỉnh Hồ Bình củng tất cả dồng nghiệp, thân hữu và gia nh Hồ Bình củ Nhiệm Dự án Việt Nam- Hà Lanng tất Bách, Tiên sĩ t c dồng nghiệp, thân hữu và gia ng nghiện và qný Thầy Cò Giáo p, thân hữu và gia u và gia
dinh

Dã nhiện và qný Thầy Cị Giáo t tình giúp dỡ và tạo diên kiện dễ tôi và hỗ tro' dê luận án này dược hồn tro' dê luận tình hướng dẫn, giúp dỡ và dộng viên tơi hồn thành n án này dư c hoàn
thành t t dẹp.p.


NHŨNG CHŨ VIẾT TẮT
BC

Báo cáo

BS
CA

Bác sỹ
Công an

CB, CBYT

Cấn bộ, cán bộ y tế

CTVDD

CTVDS

Cộng tác viên dinh dưỡng
Cộng tác viên dân sơ'

DD

Dinh dưỡng

ĐT

Đào tạo

KHHGĐ

Kế hoạch hố gia đình

ICD 10

Phân loại quốc tế về bệnh tật lần thứ 10

NHS

Nữ hộ sinh

OR

Tỷ suất chênh (Odds ratio )

SI, Slg.Slng


Sô lượng

Stt
TCMR

Sô' thứ tự
Tiêm chủng mở rộng

TKYT

Thống kê y tế

TKTH

Thống kê - tin học

THYT

Trung học y tế

TL, Tlệ

Tỷ lệ

TS

Tổng sô'

TTYT


Trung tâm y tê'

YS

Y sỹ

YT

Y tá

YTCS

Y tê' cơ sở

UB, UBND
UNICEF

Uý ban, Uý ban nhân dân
Quỹ cứu trợ nhi đồng Liên hợp quốc

VSPD

Vệ sinh phòng dịch


MỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾC LỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾC
ĐẶT VẤN ĐỂT VẤN ĐỂN ĐỂ.................................................................................................................................. I
Chương ng 1.-TỔNG QUANNG QUAN......................................................................................................................... 3
1.1.

1.2.
1.3.

.-Hệ thống báo ng báo cáo thống báo ng kê y tế hiệ n nay..................................................................... 5
-Mơ hình thu thẠO - BỘ Y TẾp thông tin đang áp dụngng..................................................................9
-Một sô t sô khái niệ m................................................:............................................ 13

Chương ng 2,- MỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾC TIÊU, Đống báo l TUỢNG,PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN NG,PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN NG PHÁP NGHIÊN CÚU... 17
2-L-Mụngc tiêu nghiên cứuu................................................................................................................. 17
2.2.
-Đống báo i tượng ng nghiên cứuu......................................................................................................... 18
2.3.
-Thời gian và địa điểm nghiên cứui gian và địa điểm nghiên cứua điểm nghiên cứum nghiên cứuu................................................................................. 18
2.4.
-Kỹ thuật đánh t đánh giá các chỉ tiêu: tiêu:........................................................................................ 19
2.5.
-Phương ng pháp nghiên cứuu và kỹ thuât thu tháp sô' liệ u.........................................20
2.6.
-Cỡ mẫu và cách chọn mẫuu và cách chọn mẫun mẫu và cách chọn mẫuu...................................-............................................................20
2.7.
-Xử lý thống báo ng kê: ................................................................................... ....... ......... ...... 23
2.8.
-Lưu ý về mặt đạo t đạo o đứuc........................................................................................................ 24
2.9.
-Đóng góp của đề Làia đề Lài............................................................................................................ 24
2.10.
-Ilạo n chế cùa đề tài............................................................................................................. 24
Chương ng 3.- KẾT QUẢN LÝ Y TẾ NGHIÊN cứuu.................................................................................................. 25
3.1.
3.2.

3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.

.-Thông tin chung về người gian và địa điểm nghiên cứui đượng c phỏng vấnng vấnn................................................................25
-Phán hoạo t đột sô ng..................................................................................................................... 30
-Tự nhật đánh n địa điểm nghiên cứunh về công tác dang làm.............................................................................. 32
-Kế t quả điéu tra tình hình mắc bệnh điéu tra tình hình mắc bệnhc bệ nh........................................................................... 37
-Kế t quá quan sát tạo i trạo m.................................................................................................. 40
-Sơng bột sô đánh giá........................................................................................................................ 40
-Tóm tcắc bệnht thào
luật đánh n nhóm
vớii cán
bột sơ Đột sô i VSPD và
cán bột sô thống báo ng kê.... 40
-Tóm tắc bệnht thâo luân nhóm vớii cán bột sô trưởng trạm yng trạo m y tế xã................................41
-Tóm tắc bệnht thả điéu tra tình hình mắc bệnho ln nhóm vớii cán bột sơ chủa đề Lài chống báo t ởng trạm y xã............................................41

Chương ng 4.- BÀN
4.1.
4.2.
4.3.

LUẬNN.............................................................................................................. 43

-Tinh hình chung.................è................................................................................................. 43

-Phần hoạt độngn hoạo t đột sô ng..................................................................................................................... 45
-Phương ng tiệ n thu thật đánh p và bả điéu tra tình hình mắc bệnho quả điéu tra tình hình mắc bệnhn thơng tin............................................................55

Kế t luật đánh n.......................................................................................................................................... 60
Khuyế n nghịa điểm nghiên cứu.................................................................................................................................. 62
Tài liệ u tham khả điéu tra tình hình mắc bệnho..................................................................................................................... 63
Phụng lụngc............................................................................................................................................ 70


MỤC LỤC CÁC BẢNG

Bả điéu tra tình hình mắc bệnhng 3.1-Phân bơ dân tột sơ c, giớii tính và chứuc vụng..............................................................25
Báng 3.2-Trình đột sơ văn hố........................................................................................................ 25
Báng 3.3-Trình đột sơ nghiệ p vụng...............................;..................................................................26
Bả điéu tra tình hình mắc bệnhng 3.4-Đột sô tuổi của CBYTi của đề Làia CBYT.................................................................................................... 27
Bả điéu tra tình hình mắc bệnhng 3.5-Mứuc lương ng hiệ n tạo i.................................................................................................. 27
Bả điéu tra tình hình mắc bệnhng 3.6-Thu nháp hằng tháng của cán bộ y tê'ng tháng của đề Làia cán bột sô y tê'.............................................................27
Bang 3.7-SỐ cán bộ y tế cán bột sô y tế còn bịa điểm nghiên cứu nợng lương ng........................................................................... 28
Báng 3.8-Tình hình cán bột sơ đượng c tật đánh p huấnn trướic khi làm thống báo ng kê......................28
Bả điéu tra tình hình mắc bệnhng 3.9-Tình hình cán bột sơ đượng c tật đánh p huấnn từ đầu năm đến nay đần hoạt độngu năm đế n nay.............................28
Bả điéu tra tình hình mắc bệnhng 3.10-SỐ cán bộ y tế năm công tác của đề Làia cán bột sô y tế ....................................................................29
Bả điéu tra tình hình mắc bệnhng 3.1 1 -Thái đột sơ của đề Làia cán bột sô y tế về công việ c đang làm......................................30
Báng 3.12-Nhật đánh n địa điểm nghiên cứunh về hoạo t đột sô ng của đề Làia y tế tuyên trên đống báo i

vớii

Bả điéu tra tình hình mắc bệnhng 3.13-Ý kiế n của đề Làia CBYT về việ c báo cáo sô' liệ u.....................................................32
Báng 3.14-Tự nhật đánh n địa điểm nghiên cứunh về công lác thống báo ng kê đang làm.............................................32
Bang 3.15-Loạo i chỉ tiêu: sô' mà cán bột sô y tê' chua hiế u rõ ý nghía


nhấnt...............33

Báng 3.16-Chỉ tiêu: sơ' mà CBYT khơng biế t cách thu thật đánh p .................................................33
Bâng 3.17-Chỉ tiêu: sống báo mà CBYT cho là kém tin cật đánh y nhấnt .....................................................34
Báng 3.18-Nguồn cung cấp thông n cung cấnp thông tin cho CBYT..............................................................35
Báng 3.19-Những khó khăn ng khó khăn gặt đạo p phả điéu tra tình hình mắc bệnhi ởng trạm y cơng sởng trạm y..................................................................35
Bả điéu tra tình hình mắc bệnhng 3.20-Các đề nghịa điểm nghiên cứu của đề Làia CBY.T.......................................................................................... 36
Báng 3.21-Tình hình sinh đẻ và tử vong trong 2 năm qua .........................................37
Báng 3.22-Phân bống báo tuổi của CBYTi của đề Làia người gian và địa điểm nghiên cứui ống báo m ............................................................................. 38
Báng 3.23-Mười gian và địa điểm nghiên cứui bệ nh hoặt đạo c triệ u chứung mắc bệnhc cao nhấnt..............................................38
Báng 3.24-Sống báo mắc bệnhc ướic tính và đột sơ chênh lệ ch..................................................................39
Bâng 3.25-Cách xử trí đần hoạt độngu tiên khi có người gian và địa điểm nghiên cứui ống báo m.............................................................39


ĐẶT VẤN ĐÊ

Thông tin y tê ởng trạm y tuyên y tê cơng sởng trạm y là những khó khăn ng dững khó khăn liệ u ban đần hoạt độngu không thểm nghiên cứu thiêu
trong việ c lâp kê' hoạo ch y tế , đề xuấnt các biệ n pháp can thiệ p và lượng ng giá k ế t qu ả điéu tra tình hình mắc bệnh
của đề Làia các can thiệ p đó.
Nhưng hiên nay chấnt lượng ng sống báo liêu thu thật đánh p từ đầu năm đến nay cơng sởng trạm y cịn hạo n chê như ch ỉ tiêu: sơ
thu thật đánh p quá nhiề u, phương ng pháp thu tháp và tính tốn ch ưa chu ẩn hố. cán bộ y tê'n hố. cán b ột sơ y tê'
chưa hiểm nghiên cứuu rõ ý nghĩa của đề Làia các chỉ tiêu: sơ' do dó một sơ t vấnn đ ồn cung cấp thông đật đánh t ra cho công tác th ống báo ng kê ởng trạm y y
tê' cơng sời gian và địa điểm nghiên cứu là đột sơ tin cật đánh y, tính chuẩn hoá. cán bộ y tê'n xác, sự đày đù và k ịa điểm nghiên cứup th ời gian và địa điểm nghiên cứui c ủa đề Làia các thông tin c ủa đề Làia
tuyế n y tê' cơng sởng trạm y là chưa đạo t yêu CÀU [14].
Vào cuống báo i năm 1997 Bột sô Y Tê mớii có tỷ lệ lệ mac và chống báo t cùa 10 bênh cao nhấnt ởng trạm y
bệ nh viên chứu chưa thu tháp dượng c các chì sơ này ởng trạm y cột sơ ng dóng, thâm chí chỉ tiêu: có 43 trong
sơ' 53 tỉ tiêu:nh báo cáo vẻ sống báo liệ u mắc bệnhc và chế t do 5 tai biên sán khoa tính đế n tháng 101996 [4,8,31 ].. Các tổi của CBYT chứuc quống báo c tô như Tổi của CBYT chứuc y tế thế giớii, World Bank., khi tiên
hành các dự án y tê' ởng trạm y nướic la thười gian và địa điểm nghiên cứung công bô một sô t sống báo sống báo liệ u không giống báo ng như chúng
ta dà thu tháp.
Hiệ n nay Bột sô Y Tế đang tiên hành dự án Hệ thống báo ng thông tin qu ả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý y lê đểm nghiên cứu cả điéu tra tình hình mắc bệnhi

tiên chấnt lượng ng công tác thông kê nhimg tình hình vẫu và cách chọn mẫun chưa đạo t yêu càu như mong
muống báo n [2].
Năm 1994 chúng lôi đã tiên hành nghiên cứuu t ạo i xà Th ủa đề Làiy Đ ương ng, huy ệ n Hương ng
Thủa đề Làiy, tỉ tiêu:nh Thừ đầu năm đến naya Thiơn-H' thấny có chênh lệ ch lớin vẻ sơ dân giững khó khăn a báo cáo cùa y lơ xà
và kế t quả điéu tra tình hình mắc bệnh điẻ u tra : sai lệ ch 433 người gian và địa điểm nghiên cứui, tỹ lột sô sai lệ ch 5,6% so vớii dân sơ' tồn xã [231.
Qua khả điéu tra tình hình mắc bệnho sát thự c địa điểm nghiên cứua cùng thả điéu tra tình hình mắc bệnho luật đánh n vớii cán bột sô y tê' chủa đề Lài chống báo t tạo i trung tâm y
lê' huyên Lương ng Sơng n, tỉ tiêu:nh Hoà Bình từ đầu năm đến nay tháng 2-1998 chúng tơi thấny có một sơ t sơ' vấnn đề
nổi của CBYTi trột sơ i như sau:
• Các thơng tin y tê cùa các ban ngành trong huyên bịa điểm nghiên cứu sai lệ ch đáng kểm nghiên cứu.


■'V'V

• Thơng tin y tế giững khó khăn a các bột sô phạo n của đề Làia trung tâm y tế huyệ n như tổi của CBYT Thống báo ng kê, DAn sống báo
- Kế hoạo ch hố gia đình, Tiêm chủa đề Làing mởng trạm y rột sô ng, Dinh dưỡ ng tr ẻ em cũng b ịa điểm nghiên cứu sai l ệ ch
nhau.
• Vào cuống báo i quý 1 năm 1998 chỉ tiêu: có 9 trong 18 trạo m y tế xã nột sô p báo cáo đúng hạo n cho
trung tâm y tế huyệ n, trong đó:
4- I trạo m y tế xã báo cáo các chỉ tiêu: sống báo đạo t > 60% so vớii yêu câu.
5- 2 trạo m y tế xã báo cáo các chỉ tiêu: sống báo đạo t từ đầu năm đến nay 40% - < 60% so vớii yêu cần hoạt độngu.
6- 6 trạo m y tế xã báo cáo các chỉ tiêu: sống báo đạo t < 40% so vớii yêu cần hoạt độngu.
• Trong 8 loạo i biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu báo cáo thì:
4- loạo i biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu 3/BCX (Tình hình chăm sóc sứuc khỏng vấne trẻ em) là loạo i biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu
báo cáo có nhiề u xã bỏng vấn trống báo ng nhấnt : 59% trạo m y tế xã bỏng vấn trống báo ng phần hoạt độngn suy dinh
dưỡ ng và 82% trạo m y tế xã bỏng vấn trống báo ng phần hoạt độngn cân trẻ em sơng sinh.
4- loạo i biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu 6/BCX (Hoạo t đột sơ ng phịng bênh) là loạo i báo cáo mà có nhiề u
hạo ng mụngc bịa điểm nghiên cứu bỏng vấn trống báo ng, 47% trạo m y tế xã bỏng vấn trống báo ng các nột sơ i dung phả điéu tra tình hình mắc bệnhi báo cáo.
4- đống báo i vớii loạo i biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu 8/BCX (Cơng sởng trạm y trạo m) có 59% trạo m y tế xã không báo cáo
đần hoạt độngy đủa đề Lài về phần hoạt độngn kinh phí.
4- 1 trạo m y tê' xã không nột sô p báo cáo [Phụng lụngc 7].

SỐ cán bộ y tế liệ u thống báo ng kê của đề Làia ngành y tế dự a trên sống báo liệ u thu thật đánh p đượng c từ đầu năm đến nay y tế cơng sởng trạm y
nhưng việ c báo cáo châm trễ, báo cáo không đày đủ và thiếu tin cây của các thông tin, báo cáo không đày đủa đề Lài và thiế u tin cây c ủa đề Làia các thông tin
từ đầu năm đến nay các trạo m y tê xã đã gây nhiề u trởng trạm y ngạo i cho trung tâm y tế huyệ n trong việ c quả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý,
lật đánh p kê' hoạo ch y tế cũng như báo cáo địa điểm nghiên cứunh kỳ cho tuyế n trơn.
Vớii những khó khăn ng lý do nêu trên chúng tôi tiế n hành nghiên cứuu dểm nghiên cứu góp phần hoạt độngn tìm hiểm nghiên cứuu
thự c trạo ng và xác địa điểm nghiên cứunh những khó khăn ng yế u tơ' ả điéu tra tình hình mắc bệnhnh hưởng trạm yng đế n cơng tác này từ đầu năm đến nay dó đê xuấnt một sô t
sống báo biệ n pháp nhằng tháng của cán bộ y tê'm cả điéu tra tình hình mắc bệnhi thiệ n tình hình ởng trạm y địa điểm nghiên cứua phương ng.

2


MỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾC TIÊU NGHIÊN CỨU:U:
Mụngc tiêu chung :
Đánh giá thự c trạo ng công tác thống báo ng kê y tế ởng trạm y tuyế n y tê' cơng sởng trạm y cùa huyệ n Lương ng
Sơng n, tỉ tiêu:nh Hồ Bình và xác địa điểm nghiên cứunh một sô t sô' yế u tơ' ả điéu tra tình hình mắc bệnhnh hưởng trạm yng đế n công tác này tạo i địa điểm nghiên cứua
phương ng.

Mụngc tiêu cụng thểm nghiên cứu :
1. Xác địa điểm nghiên cứunh tình hình hoạo t đột sô ng và mạo ng lướii cán bột sô làm công tác thống báo ng kê y tế ởng trạm y
tuyế n y tê' cơng sởng trạm y tạo i huyệ n Lương ng Sơng n vào tháng 4, tháng 5 năm 1998.

2. Liệ t kê các loạo i sổi của CBYT sách, biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu, phương ng tiệ n hiệ n đang đượng c sử dụngng cho công
tác thống báo ng kê tạo i tuyế n y tê' cơng sởng trạm y cùa huyệ n Lương ng Sơng n.

3. Xác địa điểm nghiên cứunh các yê'u tô' kinh tế , văn hố, xã hột sơ i ả điéu tra tình hình mắc bệnhnh hưởng trạm yng đê'n việ c thu thật đánh p sô' liêu
thống báo ng kê y tê' ởng trạm y tuyên y tế cơng sởng trạm y của đề Làia huyệ n Lương ng Sơng n.

4. So sánh một sô t sô' chỉ tiêu: sống báo thu thật đánh p đượng c của đề Làia y tê' cơng sởng trạm y vớii điề u tra thự c tê' tạo i cột sô ng
đổi của CBYTng.


5. Đề xuấnt một sô t sơ' giả điéu tra tình hình mắc bệnhi pháp đểm nghiên cứu nâng cao chấnt lượng ng công tác thống báo ng kê y tê' ởng trạm y tuyế n y
tế cơng sởng trạm y tạo i huyệ n Lương ng sơng n, tỉ tiêu:nh Hồ Bình.

3


Chương 1
TỔNG QUAN

Trong giai đoạo n hiệ n nay vớii sự tiế n bột sơ nhanh chóng như vũ bão c ủa đề Làia th ời gian và địa điểm nghiên cứui đ ạo i
khoa họn mẫuc-kỹ thuật đánh t, thông tin đã trởng trạm y thành một sô t nhu cần hoạt độngu không th ểm nghiên cứu nào thi ế u trong m ọn mẫui
lình vự c của đề Làia cuột sô c sống báo ng, đặt đạo c biệ t trong công tác quả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý, lật đánh p kế ho ạo ch, theo dõi và
đánh giá một sô t cơng tác y tế thì thơng tin y tế là một sơ t nhu cẩn hố. cán bộ y tê'u bứuc thiế t [58].
Các nướic chung quanh chúng ta đã thấny đượng c tần hoạt độngm quan tr ọn mẫung c ủa đề Làia thông tin y
tế trong cơng tác quả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý nên đã nghiên cứuu và hoàn chỉ tiêu:nh hệ thống báo ng này t ừ đầu năm đến nay lâu.
ởng trạm y Philippines từ đầu năm đến nay năm 1989 hệ thống báo ng thông tin y tế đã đượng c cả điéu tra tình hình mắc bệnhi tổi của CBYT trên quy mơ
cả điéu tra tình hình mắc bệnh nướic đểm nghiên cứu thu nhân dững khó khăn liệ u từ đầu năm đến nay cơng sởng trạm y, phần hoạt độngn lớin người gian và địa điểm nghiên cứui thu thật đánh p thơng tin là các n ững khó khăn h ột sô
sinh và y tá đã đượng c đào tạo o theo quy trình thu thật đánh p d ững khó khăn li ệ u c ủa đề Làia ngành y t ế . Đây là h ệ
thống báo ng thông tin duy nhấnt của đề Làia chính phủa đề Lài xuống báo ng đế n t ật đánh n thơn xóm, là m ột sô t h ệ th ống báo ng r ấnt
cần hoạt độngn thiế t cho cán bột sô y tê' địa điểm nghiên cứua phương ng trong việ c cả điéu tra tình hình mắc bệnhi tiế n có hiệ u l ự c các d ịa điểm nghiên cứuch v ụng y t ế .
Hai phương ng pháp thu tháp dững khó khăn liệ u phổi của CBYT biế n là báo cáo th ười gian và địa điểm nghiên cứung quy và theo dõi các
hoạo t đột sô ng của đề Làia cơng sởng trạm y y tê' [47]
Tạo i Thái Lan, hệ thống báo ng thông tin y tế đã bướic vào kê' ho ạo ch phát tri ểm nghiên cứun y t ế l ần hoạt độngn
thứu tư (1977-1981), hệ thống báo ng này đã cung cấnp dững khó khăn liệ u y tê' cần hoạt độngn thiế t cho vi ệ c l ật đánh p kê'
hoạo ch chung. Một sô t hệ thống báo ng thu thật đánh p thơng tin đượng c hình thành t ừ đầu năm đến nay thôn, xã, huy ệ n,
tỉ tiêu:nh đế n Bột sô Y Tê' vớii sự hổi của CBYT trợng của đề Làia máy tính đã làm tơ't cơng tác thu th ật đánh p và x ử lý
thông tin y tế . Hai phương ng pháp thu thật đánh p dững khó khăn liệ u đ ượng c s ử d ụngng là báo cáo đ ịa điểm nghiên cứunh kỳ và
điề u tra nghiên cứuu cột sô ng đổi của CBYTng [29].
ởng trạm y nướic ta, sự đổi của CBYTi mớii từ đầu năm đến nay cơng chê' bao câ'p sang cơng chế kinh tê' th ịa điểm nghiên cứu tr ười gian và địa điểm nghiên cứung đã làm
cho nề n kinh tế đấnt nướic có những khó khăn ng phát triểm nghiên cứun đáng kểm nghiên cứu, đời gian và địa điểm nghiên cứui sống báo ng nhân


4


dân được cải thiện và nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân
ngày càng tăng và đa dạng, phong phú hơn [13],
Đổi của CBYTng thời gian và địa điểm nghiên cứui vớii đổi của CBYTi mớii về cơng chế kinh tê' thì hệ thống báo ng y tê' t ư nhân cũng hình
thành và phát triểm nghiên cứun rấnt nhanh. Việ c tự do lự a chọn mẫun cơng sởng trạm y điề u tr ịa điểm nghiên cứu đã giúp ng ười gian và địa điểm nghiên cứui b ệ nh
thuật đánh n lợng i trong việ c khám chững khó khăn a bệ nh nhưng lạo i gây ra một sô t sô' tr ởng trạm y ng ạo i trong công tác
thu thật đánh p thông tin y tê' những khó khăn khó thống báo ng kê sơ' bệ nh nhân đi khám b ệ nh ởng trạm y tháy thu ống báo c t ư,
tự mua thuống báo c hay tìm đế n các dịa điểm nghiên cứuch vụng y tê' không thuột sô c hệ thống báo ng nhà nướic đểm nghiên cứu điề u tr ịa điểm nghiên cứu
[27].
Chăm sóc sứuc khỏng vấne ban đần hoạt độngu luôn luôn là tr ọn mẫung điểm nghiên cứum c ủa đề Làia ngành y tê' n ướic ta đ ểm nghiên cứu
nâng cao sứuc khỏng vấne nhân dân, do đó tạo i tuyên y tê' c ơng s ởng trạm y (YTCS) đã tri ểm nghiên cứun khai nhi ề u
chương ng trình y tê' quống báo c gia và đã từ đầu năm đến nayng bướic cả điéu tra tình hình mắc bệnhi thiệ n sứuc khỏng vấne c ủa đề Làia ng ười gian và địa điểm nghiên cứui dân [11].
Tuy vây, việ c chật đánh m trễ, báo cáo không đày đủ và thiếu tin cây của các thông tin, chồn cung cấp thông ng chéo, tràng lắc bệnhp, mấnt thông tin là đi ề u v ẫu và cách chọn mẫun th ười gian và địa điểm nghiên cứung x ả điéu tra tình hình mắc bệnhy
ra tạo i tuyế n YTCS một sô t khi mà cán bột sô y tê' (CBYT) phả điéu tra tình hình mắc bệnhi th ự c hi ệ n đ ổi của CBYTng th ời gian và địa điểm nghiên cứui nhi ề u
chương ng trình y tê' tạo i xã.
Tạo i tuyế n huyệ n, những khó khăn ng nguồn cung cấp thơng n thơng tin y tê' có đượng c chủa đề Lài yế u tìr báo cáo c ủa đề Làia
y tê' xã, báo cáo của đề Làia đột sô i vệ sinh - phòng d ịa điểm nghiên cứuch và báo cáo c ủa đề Làia b ệ nh vi ệ n huy ệ n g ử i đ ế n.
Các thông tin ởng trạm y bệ nh việ n huyệ n thười gian và địa điểm nghiên cứung dễ, báo cáo không đày đủ và thiếu tin cây của các thơng tin thu thật đánh p vì b ệ nh nhân đ ượng c theo dõi t ừ đầu năm đến nay
lúc vào cho đế n lúc ra việ n, bệ nh nhân đế n bệ nh việ n đ ểm nghiên cứu đi ề u tr ịa điểm nghiên cứu nên s ẩn hoá. cán bộ y tê'n sàng h ợng p
tác vớii CBYT trong việ c cung cấnp thơng tin đểm nghiên cứu góp phần hoạt độngn điề u tr ịa điểm nghiên cứu có hiệ u quả điéu tra tình hình mắc bệnh. Ở bệnh b ệ nh
viột sơ n lạo i có nhiề u phương ng tiệ n chẩn hoá. cán bộ y tê'n đoán và điề u trịa điểm nghiên cứu, bênh nhân chỉ tiêu: khu trú trong bênh
phòng nên việ c thu tháp thơng tin rấnt nhanh chóng, trái l ạo i ởng trạm y tuy ế n YTCS công t ần hoạt độngc này
khơng đơng n giả điéu tra tình hình mắc bệnhn và thuật đánh n lợng i như trong bệ nh việ n.
Tạo i tuyế n y tê' cơng sởng trạm y, cán bột sô y tê' thu tháp thông tin qua vi ệ c khám ch ững khó khăn a b ệ nh
bênh nhân tạo i trạo m, qua báo cáo của đề Làia y tơ' thơn bả điéu tra tình hình mắc bệnhn và c ột sô ng tác viên dân sô' đ ổi của CBYTng th ời gian và địa điểm nghiên cứui
thu thật đánh p qua việ c thăm viế ng các hột sơ gia đình [10],
Do tần hoạt độngm quan trọn mẫung của đề Làia thông tin ởng trạm y tuyế n YTCS trong công tác qu ả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý c ủa đề Làia

ngành nên chúng ta cần hoạt độngn xem xét thự c trạo ng của đề Làia công tác thống báo ng kê tạo i

5


tuyến YTCS như thế nào để có thể tìm ra một số nguyên nhân gây
ảnh hưởng không tốt đến công tác này và đề ra các biện pháp cải tiến
thích hợp.

1.1. -Hệ thống báo ng báo cáo thống báo ng kê y tế hiệ n nay:
Mạo ng lướii thống báo ng kê y tế (TKYT) của đề Làia nướic ta đã hoạo t đ ột sô ng t ừ đầu năm đến nay nhiề u năm nay,
cùng vớii sự phát triểm nghiên cứun chung của đề Làia tồn xã hột sơ i thì ngành TKYT cũng có những khó khăn ng bướic phát
triểm nghiên cứun khơng ngừ đầu năm đến nayng. Kểm nghiên cứu từ đầu năm đến nay năm 1964 Phòng thống báo ng kê t ổi của CBYTng hợng p - Bột sô Y Tế đượng c chính
thứuc thành lật đánh p và nay gọn mẫui là Phòng Thống báo ng kê-Tin họn mẫuc (TK-TH) tr ự c thu ột sô c V ụng K ế ho ạo ch
vớii nhiệ m vụng như sau [14]:
- TỔNG QUAN chứuc xây dự ng màng lướii thống báo ng kê-tin họn mẫuc, truyề n tin ngành y tế từ đầu năm đến nay
trung ương ng đế n địa điểm nghiên cứua phương ng.
- Là cơng quan duy nhấnt có quyề n ban hành và quả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý sổi của CBYT sách, biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu báo
cáo thống báo ng kê của đề Làia ngành y tế , thống báo ng nhấnt và chuẩn hoá. cán bộ y tê'n hoá biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu thống báo ng kê, sổi của CBYT sách ghi
chép ban đần hoạt độngu và phần hoạt độngn mế m tin họn mẫuc chuyên dụngng.
- TỔNG QUAN chứuc thu thật đánh p, phân tích xử lý, cung cấnp thông tin phụngc vụng công tác
quả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý, điề u hành, giám sát, kiểm nghiên cứum tra, đánh giá và nghiên cứuu khoa họn mẫuc.
- Dự báo xu thế phát triểm nghiên cứun các mặt đạo t hoạo t đột sô ng chuyên môn y tế và xu thế
bột sô nh tật đánh t, tử vong phụngc vụng cho địa điểm nghiên cứunh hướing phát triểm nghiên cứun trướic mắc bệnht và lâu dài.
- TỔNG QUAN chứuc đào tạo o bổi của CBYT túc chuyên môn nghiệ p vụng và quả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý hệ thống báo ng thống báo ng
kê tin họn mẫuc cho các tuyế n.
- Thống báo ng kê y tế ởng trạm y các sởng trạm y y tế : bột sô phật đánh n thống báo ng kê - tin họn mẫuc của đề Làia các sởng trạm y y tế là
một sô t tổi của CBYT gổi của CBYTm 1-2 người gian và địa điểm nghiên cứui trong phòng kế hoạo ch tổi của CBYTng hợng p của đề Làia sởng trạm y, hần hoạt độngu hế t cán bột sô có trình
đột sơ chun mơn đạo i họn mẫuc, có chứuc năng và nhiệ m vụng :
- Tổi của CBYT chứuc xây dự ng màng lướii thống báo ng kê - tin họn mẫuc trong tỉ tiêu:nh, thành phô', cung

cấnp thông tin y tế trong địa điểm nghiên cứua phương ng, từ đầu năm đến nayng bướic hiệ n đạo i hóa tiế n tớii thí điểm nghiên cứum xử lý
điề u hành thông tin y tế trên mạo ng.
- TỔNG QUAN chứuc thu thật đánh p, phân tích xử lý, cung cấnp thơng tin phụngc vụng cơng tác quả điéu tra tình hình mắc bệnhn
lý thuột sô c địa điểm nghiên cứua bàn phụng trách.

6


-

Tổi của CBYT chứuc đào tạo o, bổi của CBYT túc chuyên môn nghiệ p vụng và bả điéu tra tình hình mắc bệnho quả điéu tra tình hình mắc bệnhn hệ thống báo ng thống báo ng

kê - tin họn mẫuc, thơng tin phả điéu tra tình hình mắc bệnhn hồn cung cấp thông i cho tuyêh dướii.
- Thống báo ng kê y tế ởng trạm y các trung tâm y tế (TTYT) huyệ n: tạo i TTYT huyệ n chỉ tiêu: có 1
cán bột sơ thống báo ng kê biên chế trong phòng thống báo ng kê-t ổi của CBYTng h ợng p có chứuc năng chính là tổi của CBYTng
hợng p các hoạo t đột sô ng của đề Làia bệ nh việ n, hoạo t đột sơ ng dự phịng và ho ạo t đ ột sô ng c ủa đề Làia các trạo m y
tê' xã phười gian và địa điểm nghiên cứung thuột sô c tuyế n huyệ n quả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý. Cán bột sô thống báo ng kê y tê' huyệ n có nhiệ m vụng:
-

Hướing dẫu và cách chọn mẫun việ c cật đánh p nhạo t thông tin cho y tá trưởng trạm yng của đề Làia các khoa, phịng trong

bệ nh việ n, đột sơ i y họn mẫuc dự phịng, đột sơ i sinh đẻ có kê' hoạo ch, trưởng trạm yng trạo m y tê' xã.
-

Thu thật đánh p, xử lý và tổi của CBYTng hợng p báo cáo gởng trạm yi cho Sởng trạm y y tê' và UBNĐ huyệ n.

-

Giám sát, chỉ tiêu: đạo o việ c thự c hiệ n chê' đột sô báo cáo của đề Làia các đơng n vịa điểm nghiên cứu thuột sô c địa điểm nghiên cứua bàn


quả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý.
- Thống báo ng kê ởng trạm y trạo m y tế xã phười gian và địa điểm nghiên cứung: ở ", Phòng các trạo m y tê' xã phười gian và địa điểm nghiên cứung thì trưởng trạm yng
trạo m là người gian và địa điểm nghiên cứui trự c tiế p làm công tác thống báo ng kê báo cáo cùng vớii sự trợng giúp của đề Làia các cán
bột sô trong trạo m.
Khác vớii hệ thống báo ng thu thật đánh p thông tin ởng trạm y Mỹ bao gổi của CBYTm báo cáo của đề Làia các thần hoạt độngy
thuống báo c, bệ nh việ n công và tư, trười gian và địa điểm nghiên cứung họn mẫuc, phòng xét nghiệ m, báo cáo thống báo ng kê sinh tử
[50] thì hột sơ thống báo ng thu thật đánh p thông tin của đề Làia ngành y tê' nướic ta bao gổi của CBYTm từ đầu năm đến nay 5 nguồn cung cấp thơng n chính
như sau :
1 .-Hệ thống báo ng báo cáo thống báo ng kê địa điểm nghiên cứunh kỳ của đề Làia tuyế n y tê' cơng sởng trạm y tổi của CBYTng hợng p tạo i huyệ n,
tỉ tiêu:nh rồn cung cấp thơng i chuyểm nghiên cứun cho Phịng TK-TH thuột sô c Vụng Kê' Hoạo ch, Bột sô Y Tê
2

.-Báo cáo địa điểm nghiên cứunh kỳ trự c tiế p từ đầu năm đến nay 61 huyên trọn mẫung điểm nghiên cứum của đề Làia UNICEF.

3

.-Báo cáo của đề Làia các chương ng trình y tế ngành dọn mẫuc.

4

.-Báo cáo của đề Làia Tổi của CBYTng Cụngc Thống báo ng Kê.

5,-Báo cáo của đề Làia các bột sô , ngành có liên quan, các điểm nghiên cứuu tra chọn mẫun mẫu và cách chọn mẫuu.

7


[50]

Sơ đổ 1: Hệ thống thu thập thông tin ở Mỹ



Sơng đổi của CBYT 2: Sơng đồn cung cấp thông hệ thống báo ng báo cáo thống báo ng kê y tế ởng trạm y nướic ta

Ghi chú : (1), (2), (3), (4) và (5) đượng c nêu ởng trạm y trang 7.


1.2. -Mơ hình thu thật đánh p thơng tin đang áp (lụngng:
1 .2.1.-Hệ thống báo ng chính thứuc:
Phương ng tiệ n thu thật đánh p thơng tin chính thứuc của đề Làia Bột sô Y Tế hiệ n nay gổi của CBYTm có 7 cuống báo n sổi của CBYT
như sau :

2 .- Sổi của CBYT AI : sổi của CBYT khám bệ nh
3 .- Sổi của CBYT A2 : sổi của CBYT tiêm chủa đề Làing vắc bệnhc xin
4 .- Sổi của CBYT A3 : sổi của CBYT khám thai
5 .- Sổi của CBYT A4 : sổi của CBYT đẻ
6 .- Sổi của CBYT A5 : sổi của CBYT theo dõi các biệ n pháp KHHGĐ
7 .- Sổi của CBYT A6 : sổi của CBYT theo dõi nguyên nhân tử vong
8 .- Sổi của CBYT A7 : sổi của CBYT theo dõi các bệ nh xã hột sô i (s ống báo t rét, lao, phong, m ắc bệnht h ột sô t- mù loà,
tâm thần hoạt độngn - nghiên hút, hoa liễ, báo cáo không đày đủ và thiếu tin cây của các thông tinu, bướiu cổi của CBYT) [1].
Theo quyế t địa điểm nghiên cứunh của đề Làia Bột sô Y Tế sống báo 882/Bột sô Y Tê'-QĐ ngày 15-8-1992 thì cán bột sơ y
tế trạo m dùng các sổi của CBYT này đểm nghiên cứu ghi chép tồn bột sơ các ho ạo t đ ột sô ng c ủa đề Làia tr ạo m y tê' xã. Quyế t
địa điểm nghiên cứunh này đã đượng c sử a đổi của CBYTi lần hoạt độngn thứu ba vào năm 1996 và sử a đổi của CBYTi lạo i lần hoạt độngn thứu tư vào năm
1997 và mâu mớii nhấnt đượng c ban hành vào đâu năm 1998, hiệ n nay các trạo m y tê' xã
phười gian và địa điểm nghiên cứung thu tháp sô' liệ u theo mâu mớii ban hành này.
Theo biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu cũ thì trạo m y tế phả điéu tra tình hình mắc bệnhi báo cáo các chỉ tiêu: sô' theo 3 biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu 1/BCX,
2/BCX và 3/BCX trong khi biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu mớii có 8 loạo i từ đầu năm đến nay biểm nghiên cứuu 1/BCX đế n biểm nghiên cứuu 8/BCX thì
tách biệ t ra từ đầu năm đến nayng nột sơ i dung cụng thểm nghiên cứu [1],
Ta có thểm nghiên cứu xét sự khác nhau giững khó khăn a 2 loạo i biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu cũ và mớii, các nột sô i dung ởng trạm y biểm nghiên cứuu
mẫu và cách chọn mẫuu cũ đượng c chuyểm nghiên cứun qua biểm nghiên cứuu mãu mớii như dướii đây:


Biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu cũ

chuyểm nghiên cứun vào

Biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu mớii [Phụng lụngc 6]

Biểm nghiên cứuu 1/BCX

-

Biểm nghiên cứuu 5/BCX và 6/BCX

Biểm nghiên cứuu 2/BCX

-

Biểm nghiên cứuu 1/BCX, 2/BCX,3/BCX,4/BCX,7/BCX

Biểm nghiên cứuu 3/BCX

-

Biểm nghiên cứuu 8/BCX


Giững khó khăn a biểm nghiên cứun mẫu và cách chọn mẫuu mớii và cũ có một sơ t sống báo thay đổi của CBYTi như sau:

9


Thêm nột sô i dung “diệ n tích” và “dân tột sơ c thiểm nghiên cứuu sống báo ” vào biểm nghiên cứuu 1/BCX.

10

Trong biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu cũ khơng có nột sơ i dung về vệ sinh môi trười gian và địa điểm nghiên cứung, ởng trạm y biểm nghiên cứuu
mẫu và cách chọn mẫuu mớii có bổi của CBYT sung nột sơ i dung này ởng trạm y biểm nghiên cứuu 2/BCX.

11

Trong báo cáo bệ nh lao ởng trạm y biểm nghiên cứuu 1/BCX cũ thì xét nghiệ m BK (+) nay đ ượng c thay
bằng tháng của cán bộ y tê'ng AFB (+), bỏng vấn báo cáo về loạo i ký sinh tiling sống báo t rét ởng trạm y biểm nghiên cứuu 6/BCX.

12

Biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu cũ không báo cáo người gian và địa điểm nghiên cứui tàn tạo t và HIV/A1DS, nột sô i dung này đượng c
bổi của CBYT sung vào biểm nghiên cứuu 6/BCX.

13

Bỏng vấn nột sơ i dung tiêm phịng UV1 và bổi của CBYT sung nột sô i dung “tai biế n KHHGĐ", “tử vong
trẻ em", " tử vong bà mẹ” vào ” vào biểm nghiên cứuu 4/BCX.

14

Ở bệnh biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu 7/BCX mớii không báo cáo các bệ nh xã hột sô i và 6 bênh đượng c tiêm
chủa đề Làing mà chỉ tiêu: báo cáo 27 bệ nh dịa điểm nghiên cứuch lây quan trọn mẫung so vớii 31 bênh trướic đây
nhưng lạo i thêm vào nột sô i dung tai nạo n lao đột sô ng, tai nạo n giao thông, tai nạo n hố
chấnt và ngột sơ đột sơ c thứuc ăn.

15


Trong phần hoạt độngn cơng sởng trạm y và kinh phí cũng bổi của CBYT sung nhiề u nột sô i dung như bỏng vấn mụngc báo
cáo sống báo giười gian và địa điểm nghiên cứung sả điéu tra tình hình mắc bệnhn nhưng thêm báo cáo vê việ c chi cho người gian và địa điểm nghiên cứui nghèo ởng trạm y biểm nghiên cứuu 8/
BCX.
Hàng tháng, trưởng trạm yng trạo m y tế xã trích một sơ t sống báo nột sơ i dung ởng trạm y các biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu đểm nghiên cứu Mo

cáo, hàng quý phả điéu tra tình hình mắc bệnhi thu thật đánh p sô' liệ u đểm nghiên cứu báo cáo theo mẫu và cách chọn mẫuu “Báo cáo thống báo ng kê y tế xã “
rồn cung cấp thông i gởng trạm yi cho TTYT huyệ n trong khoả điéu tra tình hình mắc bệnhng từ đầu năm đến nay ngày 25 đế n ngày 30 của đề Làia tháng cuống báo i quý.
TTYT huyệ n tổi của CBYTng hợng p hàng quý gởng trạm yi lên sởng trạm y Y Tế từ đầu năm đến nay ngày 1 đế n ngày 5 c ủa đề Làia tháng sau, S ởng trạm y
Y Tô' sẽ tổi của CBYTng hợng p các Mo cáo của đề Làia huyệ n và gởng trạm yi cho Phòng TK-TH c ủa đề Làia B ột sô Y Tê' không
quá ngày 10 của đề Làia tháng đần hoạt độngu quý sau.
Ở bệnh trạo m y tê' xã hiệ n nay khơng có cán bột sô chuyên trách thống báo ng kê mà thười gian và địa điểm nghiên cứung do
trưởng trạm yng trạo m tổi của CBYTng hợng p các báo cáo của đề Làia nhan viên trong trạo m. Mỗi CBYT trạm thườngi CBYT trạo m thười gian và địa điểm nghiên cứung
phụng trách một sô t hay nhiề u chương ng trình y tế , các cán bột sơ này


phải báo cáo cho trưởng trạm để trưởng trạm tổng hợp gởi lên TTYT
huyện, do vậy chất lượng báo cáo ngồi việc phụ thuộc vào cách thu tháp
sơ' liệu của từng người lại còn bị ảnh hưởng của người tổng hợp có làm
đúng qui trình hay khơng .
Đây cũng là hệ thống báo ng thu thật đánh p thông tin thụng đ ột sô ng t ừ đầu năm đến nay d ịa điểm nghiên cứuch vụng y tê' nhà n ướic, do
đó những khó khăn ng thơng tin về y tế tư nhân hần hoạt độngu như không đượng c thu thật đánh p.

16 2.2-Hệ thống báo ng thông tin của đề Làia các chương ng trình y tê ngành dọn mẫuc :
Hiệ n nay mỗi CBYT trạm thườngi trạo m y tê' xã đề u thự c hiệ n các chương ng trình y tê qu ống báo c gia. M ỗi CBYT trạm thườngi
chương ng trình y tế này lạo i có hột sô thống báo ng báo cáo riêng đểm nghiên cứu quả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý hoạo t đột sơ ng của đề Làia chương ng
trình đó, ởng trạm y xã mỏng vấni chương ng trình đề u có CBYT phụng trách. Cán bột sơ y tê' có thểm nghiên cứu thu thật đánh p
thơng tin từ đầu năm đến nay các chương ng trình ởng trạm y xã như tiêm chủa đề Làing mởng trạm y rột sô ng (TCMR), nhiễ, báo cáo không đày đủ và thiếu tin cây của các thông tinm khuẩn hố. cán bộ y tê'n hơ
hấnp .. hay từ đầu năm đến nay tuyế n huyệ n như lao, bướiu cổi của CBYT.. Các CBYT dự a vào sổi của CBYT ghi chép riêng đểm nghiên cứu
làm báo cáo tháng và quý sau đó gởng trạm yi lên ban quả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý chương ng trình tuyế n trên.

Hệ thống báo ng thu tháp thụng đột sô ng này chỉ tiêu: thu thật đánh p các thông tin vồn cung cấp thông dịa điểm nghiên cứuch vụng y tê' của đề Làia
nhà nướic nên các thông tin y tê' khác đề u không đượng c ghi nhân. Mỏng vấni chương ng trình lạo i
có biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu riêng nên làm mấnt nhiề u thời gian và địa điểm nghiên cứui gian cho CBYT và cũng gây ra nhiề u chồn cung cấp thông ng
chéo thông tin ởng trạm y cơng sởng trạm y.

17 2.3.-Hệ thông thông tin điề u tra, nghiên cứuu:
Ngoài hai hệ thống báo ng nêu trên, hằng tháng của cán bộ y tê'ng năm có nhiề u dự án nghiên cứuu của đề Làia các Viên,
Trười gian và địa điểm nghiên cứung, Trung tâm, của đề Làia các tổi của CBYT chứuc phi chính phù trong và ngồi nướic nhưng những khó khăn ng
nghiên cứuu này chỉ tiêu: tiế n hành trên diệ n hẹ” vào p, thông tin thười gian và địa điểm nghiên cứung thu ột sô c nh ững khó khăn ng khía c ạo nh
riêng và phụng thuột sơ c vào kinh phí nên khơng tiế n hành thười gian và địa điểm nghiên cứung xuyên đượng c.
Mỗi CBYT trạm thườngi nghiên cứuu như vật đánh y lạo i có biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu riêng đểm nghiên cứu thu tháp d ững khó khăn liệ u và ng ười gian và địa điểm nghiên cứui
CBYT ởng trạm y xã tham gia nghiên cứuu cũng phả điéu tra tình hình mắc bệnhi báo cáo địa điểm nghiên cứunh kỳ như các hệ thống báo ng thu thật đánh p
trôn nên viột sô c chổi của CBYTng chéo, tiling Lắc bệnhp thông tin cũng dễ, báo cáo không đày đủ và thiếu tin cây của các thơng tin xả điéu tra tình hình mắc bệnhy ra.


Trong ba hệ thống báo ng trên thì ngành y tế vân xem hệ thống báo ng thu thật đánh p từ đầu năm đến nay tuyế n
YTCS là chủa đề Lài yế u. Vớii 9.634 trạo m y tế xã trên toàn quống báo c [3] nế u biế t tổi của CBYT chứuc tống báo t cơng
tác thống báo ng kê thì Bột sơ Y Tế sẽ có những khó khăn ng thông tin cần hoạt độngn thiế t đểm nghiên cứu lật đánh p kế hoạo ch cho toàn
ngành nhưng hiệ n nay hệ thống báo ng thông tin y tê đang có một sơ t SỐ cán bộ y tế yế u điểm nghiên cứum sau đây [12]:

• Thiế u sự thống báo ng nhấnt trong điề u phống báo i: theo quy địa điểm nghiên cứunh về chứuc trách, nhiệ m
vụng thì Vụng Kế hoạo ch (Phòng Thống báo ng kê-Tin họn mẫuc) là cơng quan có tư cách pháp nhân ban
hành biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu, sổi của CBYT sách và cung cấnp sống báo liệ u thống báo ng kê của đề Làia ngành y tế , nh ưng trong th ự c
tế các vụng, việ n trự c thuột sô c bột sô , các chương ng trình y tê ngành dọn mẫuc đề u có hệ thống báo ng thu
thẠO - BỘ Y TẾp riêng. Cho đế n nay vẫu và cách chọn mẫun chưa có sự thống báo ng nhấnt và phống báo i hợng p đ ểm nghiên cứu l ồn cung cấp thông ng ghép vi ệ c thu
thật đánh p và sử dụngng thông tin dẫu và cách chọn mẫun đế n tình trạo ng thiế u và kém chính xác về thơng tin y tơ'
ởng trạm y nướic ta .

• Sống báo liệ u thông tin quá nhiề u nhưng không đần hoạt độngy đủa đề Lài: hê thống báo ng thu tháp
thông tin hiệ n tạo i dự a trên các nguồn cung cấp thông n từ đầu năm đến nay cơng sởng trạm y điề u trịa điểm nghiên cứu và từ đầu năm đến nay trạo m y tê' xã. Mỗi CBYT trạm thườngi trạo m y

tế xã đề u triểm nghiên cứun khai khoả điéu tra tình hình mắc bệnhng 15-20 chương ng trình y tê' trọn mẫung điểm nghiên cứum và phả điéu tra tình hình mắc bệnhi ghi chép
khoả điéu tra tình hình mắc bệnhng 40-50 sổi của CBYT sách và biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu khác nhau. Việ c thu thật đánh p sống báo liệ u và cật đánh p nhật đánh t thông
tin đã chiế m nhiề u thời gian và địa điểm nghiên cứui gian của đề Làia CBYT nhưng vẫu và cách chọn mẫun không nắc bệnhm hế t thơng tin vì vẫu và cách chọn mẫun còn
trên 50% người gian và địa điểm nghiên cứui ống báo m không tiế p cật đánh n vớii các dịa điểm nghiên cứuch vụng y tế nhà nướic [34],

• Chấnt lượng ng thơng tin cịn thấnp: do phả điéu tra tình hình mắc bệnhi thu thật đánh p nhiề u thông tin, nguổi của CBYTn sống báo
liệ u lạo i chưa chuẩn hoá. cán bộ y tê'n xác, biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu chưa thự c sự khoa họn mẫuc, đột sô i ngũ cán bột sô thống báo ng kê
chưa ổi của CBYTn địa điểm nghiên cứunh và phương ng tiệ n chưa đần hoạt độngy đủa đề Lài nên kế t quả điéu tra tình hình mắc bệnh thu thật đánh p chưa đạo t u càu.

• ít sử dụngng thông tin: CBYT cơng sởng trạm y ít sử dụngng thông tin thu thật đánh p đượng c đểm nghiên cứu lật đánh p
kê'hoạo ch công tác mà thười gian và địa điểm nghiên cứung là đểm nghiên cứu báo cáo cho tuyế n trên, cán b ột sô l ật đánh p kê' ho ạo ch cũng
ít dùng các sơ' liệ u trong báo cáo địa điểm nghiên cứunh kỳ đểm nghiên cứu xây dự ng kê' hoạo ch cho ngành.


1.3. -Một sô t sống báo khái niệ m:
1.3.1- -Công tác thông kê y tế : công (ác thống báo ng kê y tê' hay quả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý thơng tin y tê' là
một sơ t hoạo t đột sô ng nghiệ p vụng, bao gổi của CBYTm việ c thu thật đánh p, lưu trững khó khăn và xử lý thơng tin y tê' thông
qua các chỉ tiêu: sô' đểm nghiên cứu làm cơng sởng trạm y cho việ c đưa ra những khó khăn ng quyế t địa điểm nghiên cứunh thích hợng p.
Yêu cần hoạt độngu cơng bàn của đề Làia thông tin y tê' là:
-

thông tin cần hoạt độngn kịa điểm nghiên cứup thời gian và địa điểm nghiên cứui.

-

thông tin cần hoạt độngn đần hoạt độngy đủa đề Lài nhưng phả điéu tra tình hình mắc bệnhi bao gổi của CBYTm những khó khăn ng chỉ tiêu: sô' quan tr ọn mẫung và

đượng c chọn mẫun lọn mẫuc cho từ đầu năm đến nayng mụngc tiêu.
-


thông tin cổi của CBYTn chính xác và đáng tin cật đánh y [43].

Đống báo i vớii y tê' cơng sởng trạm y, nguồn cung cấp thông n thông tin chủa đề Lài yế u là sổi của CBYT sách ởng trạm y tr ạo m y t ế , vì vây qu ả điéu tra tình hình mắc bệnhn
lý tống báo t việ c ghi chép, ghi đần hoạt độngy đủa đề Lài và đúng các cột sô t mụngc trong biểm nghiên cứuu mẫu và cách chọn mẫuu đã ban hành là r ấnt
cần hoạt độngn thiế t. Nế u làm tống báo t công tác thống báo ng kê thì qua s ổi của CBYT sách ta có thểm nghiên cứu bi ế t đ ượng c tình hình
bênh tạo t xả điéu tra tình hình mắc bệnhy ra ởng trạm y cột sô ng đồn cung cấp thơng ng vị có thểm nghiên cứu đánh giá ho ạo t đ ột sô ng c ủa đề Làia tr ạo m y tê' so v ớii nhu
cần hoạt độngu sứuc khỏng vấne của đề Làia nhân dân.

1.3.2- -Khái niệ m chỉ tiêu: sô:
Theo “ Từ đầu năm đến nay điểm nghiên cứun chỉ tiêu: sống báo thống báo ng kê y tê' cơng bả điéu tra tình hình mắc bệnhn” do Phịng Thống báo ng kê-Tin H ọn mẫuc phát
hành tháng 1 năm 1998 thì :
“ Chỉnh Hồ Bình củng tất cả dồng nghiệp, thân hữu và gia sỏ lòng biết ơn sân sác tới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo là sở ", Phòng do giúp đo lư ng và so sánh nh ữu và gia ng s ự án Việt Nam- Hà Lan thay đ ổi. Sự thay đơi có thể đượci. S ự án Việt Nam- Hà Lan thay đơi có th ể được đ ư c
thể được hiện và qný Thầy Cò Giáo n theo chi#u hưới Ban Giám Hiện và qný Thầy Cò Giáo ng (tăng hay gi m), mức tận tình hướng dẫn, giúp dỡ và dộng viên tơi hồn thành c đ (ít hay nhi #u) và ph ạy, giúp dỡ và tạo diên kiện dễ tôi m vi (r ng
hay hẹp.p) “ [54].

1.3.3- Một sơ t sơ' đặt đạo c tính của đề Làia chỉ tiêu: sống báo :
• Tính sử dụngng : các chỉ tiêu: sơ' phả điéu tra tình hình mắc bệnhi cần hoạt độngn thiế t và đượng c s ử d ụngng thười gian và địa điểm nghiên cứung xuyên
trong việ c xfty dự ng kế hoạo ch, quả điéu tra tình hình mắc bệnhn lý, giám sát và lượng ng giá các ho ạo t đông cũng nh ư
trong việ c xây dự ng chính sách y tế .
• Tính thự c thi và đơng n giả điéu tra tình hình mắc bệnhn : các sống báo liệ u dùng đểm nghiên cứu tính ch ỉ tiêu: s ống báo c ần hoạt độngn đ ơng n gi ả điéu tra tình hình mắc bệnhn, d ễ, báo cáo khơng đày đủ và thiếu tin cây của các thông tin
thu thật đánh p, đặt đạo c biệ t là đống báo i vớii cán bột sô y tê' xã. càn ưu tiên cho các ch ỉ tiêu: s ống báo có th ểm nghiên cứu thu th ật đánh p
đượng c từ đầu năm đến nay hệ thống báo ng thơng tin hiệ n có.


Tính nhạo y: chỉ tiêu: sống báo phả điéu tra tình hình mắc bệnhi nhạo y cả điéu tra tình hình mắc bệnhm vớii sự thay đổi của CBYTi của đề Làia đống báo i tượng ng càn
đo lười gian và địa điểm nghiên cứung.
• Tính đặt đạo c hiột sô u: sự thay đổi của CBYTi của đề Làia chỉ tiêu: sống báo phả điéu tra tình hình mắc bệnhn ánh sự thay đổi của CBYTi của đề Làia đống báo i tượng ng mà
chỉ tiêu: sống báo đo lười gian và địa điểm nghiên cứung chứu khơng phả điéu tra tình hình mắc bệnhi do ả điéu tra tình hình mắc bệnhnh hưởng trạm yng của đề Làia các yế u tô' khác.
• Tính khách quan : sơ' liêu dùng đểm nghiên cứu tính chỉ tiêu: sơ' khơng bịa điểm nghiên cứu ả điéu tra tình hình mắc bệnhnh hưởng trạm yng bởng trạm yi các
yế u tô' gây nhiễ, báo cáo không đày đủ và thiếu tin cây của các thông tinu và không bịa điểm nghiên cứu điề u chỉ tiêu:nh sô' liệ u, mọn mẫui người gian và địa điểm nghiên cứui khi sử dụngng cùng một sô t chỉ tiêu:

sơ' đề u có nhật đánh n địa điểm nghiên cứunh giống báo ng nhau [54].

1.3.4- Các loạo i chí sống báo :
Hiệ n nay có nhiề u cách phân loạo i chỉ tiêu: sô' khác nhau như phân loạo i theo tình
hình kinh tế -văn hố-xã hột sô i-môi trười gian và địa điểm nghiên cứung, phân theo nhân l ự c, tài chính, ho ạo t đ ột sơ ng
chăm sóc sứuc khỏng vấne ban đàu và hiệ u quả điéu tra tình hình mắc bệnh các hoạo t đột sô ng y tê' [41,42], phân theo địa điểm nghiên cứunh
tính và địa điểm nghiên cứunh lượng ng [33,42,43], ởng trạm y đây chúng tôi chia làm 4 loạo i :
• Các chỉnh Hồ Bình củng tất cả dồng nghiệp, thân hữu và gia s đầy Cò Giáo u vào : bao gồn cung cấp thơng m các chỉ tiêu: sơ' phả điéu tra tình hình mắc bệnhn ánh nguồn cung cấp thơng n lự c của đề Làia ngành y tê'
như sô' cơng sởng trạm y bệ nh việ n, trạo m y tế , giười gian và địa điểm nghiên cứung bệ nh, nhân lự c, kinh phí, trang thiế t bịa điểm nghiên cứu y tê'
và thuống báo c.
• Các chỉnh Hồ Bình củng tất cả dồng nghiệp, thân hữu và gia s

hoạy, giúp dỡ và tạo diên kiện dễ tôi t đ ng: gồn cung cấp thông m các chỉ tiêu: sơ' phả điéu tra tình hình mắc bệnhn ánh tình hình hoạo t đột sơ ng của đề Làia

ngành như hoạo t đột sơ ng khám chững khó khăn a bênh, sứuc khỏng vấne sinh sả điéu tra tình hình mắc bệnhn và kê' hoạo ch hố gia đình,
các chương ng trình y tê'..
• Các chỉnh Hồ Bình củng tất cả dồng nghiệp, thân hữu và gia sơ'đầy Cị Giáo u ra: gổi của CBYTm các chỉ tiêu: sơ' phả điéu tra tình hình mắc bệnhn ánh kế t quả điéu tra tình hình mắc bệnh đần hoạt độngu ra trướic mắc bệnht của đề Làia
hoạo t đột sô ng y tê' như sống báo mắc bệnhc bệ nh, sinh đẻ , tử vong, tai biế n sả điéu tra tình hình mắc bệnhn khoa..
• Các chỉnh Hồ Bình củng tất cả dồng nghiệp, thân hữu và gia s tác đ ng : gồn cung cấp thông m các chỉ tiêu: sô' phả điéu tra tình hình mắc bệnhn ánh tác đột sơ ng lâu dài và toàn diệ n
của đề Làia các hoạo t đột sô ng y tê' như tuổi của CBYTi thọn mẫu trung bình, chiề u cao trung bình, mơ hình bệ nh
tạo t và tử vong..
Hiên nay Bột sô Y Tê' đã ban hành 89 chỉ tiêu: sơ' cơng bả điéu tra tình hình mắc bệnhn [12,51] thống báo ng nhấnt trong toàn
ngành, riêng y tê' cơng sởng trạm y, ngoài việ c thu thật đánh p 17 chỉ tiêu: tiêu về dân sô' và các chỉ tiêu: tiêu vế môi
trười gian và địa điểm nghiên cứung, giáo dụngc thuột sô c ngành khác cần hoạt độngn phả điéu tra tình hình mắc bệnhi thu thật đánh p 19 chỉ tiêu: tiêu tống báo i thiểm nghiên cứuu như sau:



×