Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(Luận văn) đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường vĩnh trại thành phố lạng sơn tỉnh lạng sơn giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.46 KB, 67 trang )

0

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

lu
an
va
n
t
to
ng

BÙI THỊ NGỌC TRANG

hi
ep

TÊN ĐỀ TÀI:

w

do

“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN

oa

nl

SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG VĨNH TRẠI, THÀNH



d

PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2014 - 2016”

nf

va

an

lu
oi

lm

ul

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
at
nh
z
z
: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lí đất đai

Khoa


: Quản lý tài nguyên

Khóa

: 2015 – 2017

Thái Nguyên, 2017

m
co

l.
ai

gm

@

Hệ đào tạo


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

lu
an
va
n
t

to
ng

BÙI THỊ NGỌC TRANG

hi
ep

TÊN ĐỀ TÀI:

do

nl

w

“ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN

oa

SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG VĨNH TRẠI, THÀNH

d

PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2014 - 2016”

nf

va


an

lu

oi

lm

ul

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
at
nh

Hệ đào tạo

z

: Chính quy
: Quản lí đất đai

Lớp

: K47 – LT QLĐ Đ

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa


: 2015 – 2017

Giảng viên hƣớng dẫn

: TS. Nguyễn Đức Nhuận

z

Chuyên ngành

m
co

l.
ai

gm

@

Thái Nguyên, 2017


LỜI CẢM ƠN

lu

Thực tập tốt nghiệp đƣợc xem là khâu quan trọng giúp sinh viên củng
cố kiến thức tiếp thu đƣợc trên giảng đƣờng và hồn thiện chƣơng trình đào

tạo Đại học. Đây cũng là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế nghề nghiệp,
kết hợp với cáckiến thức đã học trong nhà trƣờng để hoàn thiện kỹ năng
trong cơng việc, tích lũy kinh nghiệm làm hành trang phục vụ cho công việc
hiện tại và sau này khi ra trƣờng.
Đƣợc sự giới thiệu của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
Tài nguyên - Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: ’’Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận

an

va

n

t
to

ng

hi

ep

quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Vĩnh Trại, thành phố Lạng
Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2016”. Có đƣợc kết quả này em xin
chân thành cảm ơn thầy giáo TS.Nguyễn Đức Nhuận đã tận tình giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực tập và hồn thành khố luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, các chú và các anh chị công
tác tại Văn phòng Đăng ký đất đai đã tạo điều kiện để em có thể hồn thành
tốt nhiệm vụ đƣợc giao và cung cấp đầy đủ các số liệu cần thiết phục vụ

cho quá trình nghiên cứu đề tài.
Trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp em đã cố gắng nghiên
cứu nhƣng do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn khơng
tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong đƣợc sự tham gia
đóng góp ý kiến từ phía các thầy giáo, cơ giáo và các bạn sinh viên để khố
luận của em đƣợc hồn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Lạng Sơn, ngày tháng năm 2017

d

oa

nl

w

do

oi

lm

ul

nf

va

an


lu

at
nh

z

z

m
co

l.
ai

gm

@

Sinh viên

Bùi Thị Ngọc Trang


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Tình hình dân số, lao động của phƣờng Vĩnh Trại......................... 34
giai đoạn 2005 - 2011 (25) .............................................................................. 34
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất phƣờng Vĩnh Trại năm 2016..................... 37


lu

an

Bảng 4.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia

va

n

đình, cá nhân của phƣờng Vĩnh Trại giai đoạn 2014 - 2016 ......................... 40

t
to

Bảng 4.4. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia

ng

hi

đình, cá nhân của phƣờng Vĩnh Trại giai đoạn 2014 – 2016 .......................... 42

ep

Bảng 4.5. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp của

do


nl

w

phƣờng Vĩnh Trại giai đoạn 2014– 2016 ........................................................ 43

d

oa

Bảng 4.6. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở của ................. 44

an

lu

phƣờng Vĩnh Trại giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................... 44

va

Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả các trƣờng hợp chƣa đƣợc cấp giấy chứng nhận

ul

nf

quyền sử dụng đất của phƣờng Vĩnh Trại giai đoạn 2014 – 2016 .................. 45

oi


lm

Bảng 4.8. Kết quả điều tra mức độ hiểu biết của ngƣời dân ........................... 46

at
nh

về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................... 46
Bảng 4.9. Tổng hợp phiếu điều tra sự hiểu biết của ngƣời dân về công tác cấp

z

z

giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................ 47

m
co

l.
ai

gm

@


MỤC LỤC

Phần 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1

1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2

lu

an

1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2

va

n

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2

t
to

1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2

ng

hi

1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học ........................................................................... 2

ep

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3


do

nl

w

Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .......................................... 4

d

oa

2.1 Cơ sở khoa học ............................................................................................ 4

an

lu

2.2 Cơ sở pháp lý .............................................................................................. 6

va

2.3 Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 7

ul

nf

2.3.1.Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nƣớc ............ 8


oi

lm

2.3.2.Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại

at
nh

thành phố La ̣ng Sơn ........................................................................................ 13
2.4 Khái quát về đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............... 14

z

z

2.4.1. Đăng ký quyền sử dụng đất................................................................... 14

@

gm

2.4.2. Cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất .............................................. 15

m
co

l.
ai


2.4.3. Hồ sơ địa chính ..................................................................................... 19
2.4.4. Vai trị của cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............. 21
2.4.5. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............................ 22
2.4.6. Trình tự thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phƣờng.......................................... 24
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 26


3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 26
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 26
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 26
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26

lu

an

3.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên- kinh tế - xã hội phƣờng Viñ h Tra ,̣i thành

va

phố Thái Nguyên. ............................................................................................. 26

n

t
to


3.3.2. Sơ lƣợc về công tác quản lý và sử dụng đất đai của phƣờng Vĩnh Trại...... 26

ng

3.3.3. Đánh giá thực trạng công tác cấp GCNQSD đất tại phƣờng Vĩnh Trại giai

hi

ep

đoạn 2013-2015 ................................................................................................ 26

do

w

3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục ................... 27

oa

nl

3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 27

d

3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 27

lu


va

an

3.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 27

ul

nf

3.4.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 27

oi

lm

3.4.4. Phƣơng pháp so sánh và đánh giá kết quả đạt đƣợc ............................. 28
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 29

at
nh

4.1. Tình hình cơ bản của phƣờng Vĩnh Trại .................................................. 29

z

4.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên............................................................. 29

z


@

gm

4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. ..................................................................... 31

l.
ai

4.2.Khái quát việc quản lý đất đai của phƣờng Vĩnh Trại, thành phố Lạng

m
co

Sơn, tỉnh Lạng Sơn. ......................................................................................... 36
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai của phƣờng Vĩnh Trại. .............................. 36
4.2.2. Vài nét về công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai của phƣờng Vĩnh Trại .... 38
4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phƣờng
Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 – 2016 ................ 39


4.3.1. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đối
tƣợng sử dụng đất tại phƣờng Vĩnh Trại giai đoạn 2014 - 2016. .................. 39
4.3.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mục
đích sử dụng của phƣờng Vĩnh Trại giai đoạn 2014 – 2016........................... 43
4.3.3. Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời dân về hoạt động cấp giấy chứng nhận

lu

an


quyền sử dụng đất ........................................................................................... 46

va

4.4. Một số những khó khăn, tồn tại và đề xuất giải pháp cho công tác cấp

n

t
to

giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phƣờng Vĩnh Trại, TP La ̣ng Sơn .... 48

ng

4.4.1. Thuâ ̣n lơ ̣i ............................................................................................... 48

hi

ep

4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 49

do

w

4.4.3. Một số giải pháp nhằm đấy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận


oa

nl

quyền sử dụng đất của phƣờng Vĩnh Trại, Thành phố Lạng Sơn,

d

tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................. 50

lu

va

an

Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 52

ul

nf

5.1. Kết luận .................................................................................................... 52

oi

lm

5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 54


at
nh
z
z
m
co

l.
ai

gm

@


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

GCNQSDĐ

Giấ y chƣ́ng nhâ ̣n quyề n sƣ̉ du ̣ng đấ t

GCN

Giấy chứng nhận

UBND

Ủy ban nhân dân


NĐ – CP

Nghị định – Chính phủ

QĐ – UBND

Quyế t đinh
̣ – Ủy ban nhân dân

lu

Cụm từ viết tắt

an
va
n

t
to

ng

Thông tƣ – Bô ̣ Tài nguyên Môi trƣờng

hi

TT – BTNMT

ep


Thông tƣ – Bô ̣ Tài chiń h

TT- BTC

do

Công nghiê ̣p hóa – Hiê ̣n đa ̣i hóa

d

oa

nl

w

CNH – HĐH

oi

lm

ul

nf

va

an


lu
at
nh
z
z
m
co

l.
ai

gm

@


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tƣ liệu sản xuất
đặc biệt, là nguồn gốc của mọi quá trình sống và cũng là nguồn gốc của mọi

lu

an

sản phẩm hàng hoá xã hội. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣờng rất phát


va

triển, giá trị của đất đai ngày càng đƣợc thể hiện rõ nét.

n

t
to

Ở Việt Nam, Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nƣớc đại diện quản

ng

lý. Một trong những công cụ quản lý hết sức quan trọng của nhà nƣớc về đất

hi

ep

đai là đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

do

nl

w

Trong giai đoạn hiện nay, tình hình sử dụng đất đai rất phức tạp, nhu


oa

cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng, đất đai trở nên khan hiếm và có giá trị

d

hơn, bên cạnh đó hàng loạt các vụ tranh chấp về đất đai diễn ra, ảnh hƣởng

lu

va

an

đến sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phƣơng. Do đó, việc nâng cao công

oi

lm

nhận quyền sử dụng đất.[7]

ul

nf

tác quản lý đất đai là hết sức cần thiết, đặc biệt là công tác cấp giấy chứng

at
nh


Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vị trí đặc biệt trong
q trình quản lý đất đai của nhà nƣớc, xác lập mối quan hệ pháp lý về quyền

z

z

sử dụng đất đai giữa nhà nƣớc và ngƣời sử dụng đất, không những đảm bảo

@

gm

sự thống nhất về quản lý mà còn đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của ngƣời sử

m
co

l.
ai

dụng, giúp ngƣời sử dụng đất yên tâm đầu tƣ, sản xuất, kinh doanh và cũng là cơ
sở pháp lý trong việc thu tiền sử dụng đất, tăng nguồn ngân sách cho nhà nƣớc.
Hoạt động của thị trƣờng Bất động sản đang diễn ra với tốc độ nhanh,
góp phần tăng trƣởng kinh tế, để thị trƣờng này hoạt động cơng khai, minh
bạch thì cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần phải tiến hành
nghiêm túc.



2

Xuất phát từ những vấn đề trên đđƣơ ̣c sƣ̣ đồ ng ý của BGH trƣờng
Đa ̣i ho ̣c Nông Lâm Thái Nguyên , Ban chủ nhiê ̣m khoa Quản lý Tài nguyên
em đã tiến hành thƣ̣c hiê ̣n đề tài: "Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn,
tỉnh Lạng Sơn giai đoạn năm 2014 – 2016”.

lu

an

1.2. Mục tiêu của đề tài

va

1.2.1 Mục tiêu tổng quát

n

t
to

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và những thuận

ng

lợi, khó khăn từ đó đƣa ra biện pháp khắc phụ nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy

hi


ep

chứng nhận QSD đất tại địa bàn phƣờng Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn, tỉnh

do

oa

1.2.2 Mục tiêu cụ thể

nl

w

Lạng Sơn giai đoạn 2014 – 2016.

d

- Đánh giá sơ lƣợc về tình hình cơ bản của phƣờng Vĩnh Trại.

lu

va

an

- Tìm hiểu kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia

lm


2014 – 2016.

ul

nf

đình, cá nhân tại phƣờng Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn

oi

- Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời dân trên địa bàn huyện về công tác cấp

at
nh

GCNQSD đất.

z

- Đề xuất một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền

z

@

m
co

1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học


l.
ai

1.3. Ý nghĩa của đề tài

gm

sử dụng đất tại phƣờng Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

Kết quả nghiên cứu của đề tài là những cơ sở khoa học có độ tin cậy
cao về tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa phƣờng
Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn 2014 – 2016
để cung cấp cho các nghiên cứu khoa học khác và chuyên sâu hơn trong lĩnh
vực quản lý đất đai.


3

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Bổ xung hoàn thiện những kiến thức đã học trong Nhà trƣờng cho bản
thân đồng thời tiếp cận thấy đƣợc những thuận lợi và khó khăn trong công tác
cấp GCNQSD đấ t.

lu
an
va
n
t
to

ng
hi
ep
d

oa

nl

w

do
oi

lm

ul

nf

va

an

lu
at
nh
z
z
m

co

l.
ai

gm

@


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở khoa học
2.2.1 Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai

lu
an

Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thơng qua Luật Đất đai ngày

va

29/11/2013 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm

n

t
to


2013 có 14 chƣơng với 212 điều, tăng 7 chƣơng và 66 điều, đã khắc phục,

ng

giải quyết đƣợc những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật

hi

ep

đất đai năm 2003. Luật đất đai 2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15

do

w

nội dung Quản lý nhà nƣớc về đất đai cho phù hợp với tình hình mới. Tại

oa

nl

Điều 22 Luật Đất đai 2013 quy định [11]:

d

1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và

va


an

lu

tổ chức thực hiện văn bản đó.

lm

hành chính, lập bản đồ hành chính.

ul

nf

2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới

oi

3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất

at
nh

và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra

z
gm

@


4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

z

xây dựng giá đất.

m
co

dụng đất.

l.
ai

5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
6. Quản lý việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất.

7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.


5

10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
ngƣời sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy

định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

lu
an

13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.

va

14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong

n

t
to

quản lý và sử dụng đất đai.

ng

15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.

hi

ep

Trong Luật đất đai 2013 nội dung cấp GCNQSD đất vẫn là một

do


w

trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.

oa

nl

2.1.2 Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính

d

Đối với mỗi quốc gia , đấ t đai là nguồ n tài nguyên vô cùng quý giá và

lu

va

an

quan trọng bậc nhất với mỗi quốc gia. Là cơ sở khơng gian của mọi q trình

ul

nf

sản xuất, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt trong nông nghiệp , là thành phần quan

lm


trọng nhất của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, công triǹ h

oi

kinh tế , văn hóa , xã hội, an ninh, quố c phòng . Song thực tế đấ t đai có diện

at
nh

tích giới hạn, có vị trí cố định trong không gian. Cùng với thời gian giá trị sử

z

dụng của tài nguyên đất có sự biến đổi tốt hay xấu phụ thuộc vào việc khai

z

@

l.
ai

chẽ.

gm

thác sử dụng và quản lý của con ngƣời. Do vậy đất đai cần đƣợc quản lý chặt

m
co


Trong những năm gần đây, Việt Nam đang tiến hành cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nƣớc, chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc đặc biệt là việc gia nhập
WTO. Nó đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ đồng
thời nhu cầu sử dụng đất cũng tăng lên và làm cho công tác quản lý sử dụng
đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm cũng ngày càng trở nên phức tạp. Chính vì thế


6

công tác quản lý sử dụng đất đã và đang đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta quan tâm
sâu sắc. Trong các nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai thì cơng tác ĐKĐĐ,
cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính có vai trị rất quan trọng. Thơng qua
cơng tác ĐKĐĐ Nhà nƣớc nắm bắt các thông tin về điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội và pháp lý của thửa đất để nắm chắc đƣợc tình hình sử

lu

an

dụng đất và quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật. Từ

va

đó bảo vệ đƣợc lợi ích của Nhà nƣớc, cộng đồng cũng nhƣ lợi ích của nhân

n
t
to


dân.[6]

ng

Do đó, việc thực hiện cơng tác đăng ký, cấp GCN và lập hồ sơ

hi

ep

địa chính đến từng thửa đất là nhiệm vụ không thể thiếu của tất cả mọi ngƣời

do

oa

nl

2.2 Cơ sở pháp lý

w

khi tham gia sử dụng đất.

d

- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013 có hiệu lực thi hành vào

va


an

lu

ngày 01/07/2014.

ul

nf

- Nghị quyết 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02/04/2005 của Ủy ban

lm

thƣờng vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số trƣờng hợp cụ thể về

oi

nhà đất trong q trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách

at
nh

cải tạo xã hội chủ nghĩa trƣớc ngày 01/07/1991 làm cơ sở xác định điều kiện

z

cấp GCN đối với trƣờng hợp đang sử dụng nhà, đất thuộc diện thực hiện các


z

@

gm

chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số 23/2003/QH11.

l.
ai

- Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27/07/2006 của Ủy

m
co

ban thƣờng vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở đƣợc xác lập trƣớc ngày
01/07/1991 có ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngồi tham gia làm cơ sở xác
định đối tƣợng đƣợc cấp GCN trong những trƣờng hợp có tranh chấp.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014).


7

- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về thu tiền sử
dụng đất.
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về


lu

an

giá đất.

va

- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về bồi

n

t
to

thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.

ng

- Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ

hi

ep

Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,

do


oa

Giấy chứng nhận).

nl

w

quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là

d

- Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014

lu

của

va

an

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về hồ sơ địa chính
của

ul

nf

- Thơng tƣ 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014


lm

Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng về bản đồ địa chính.

oi

- Thông tƣ 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 của Bộ

at
nh

trƣởng Bộ Tài chính hƣớng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ -CP về thu tiền

z
z

sử dụng đất.

@

gm

- Thông tƣ số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài

l.
ai

chính hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
2.3 Cơ sở thực tiễn


m
co

5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.

Đối với mỗi quốc gia đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và
là nhân tố quan trọng nhất của sự sống, đất đai là cơ sở không gian của quá
trình sản xuất, là tƣ liệu đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp, là thành phần
quan trọng trọng nhất của môi trƣờng sống , là địa bàn phân bố các khu dân


8

cƣ , cơng trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, q́c phịng . Song thực tế
đấ t đai có diện tích giới hạn, có vị trí cố định trong không gian. Cùng với
thời gian giá trị sử dụng của tài nguyên đất có sự biến đổi tốt hay xấu phụ
thuộc vào việc khai thác sử dụng và quản lý của con ngƣời. Do vậy đất đai
cần đƣợc quản lý chặt chẽ.

lu
an

Trong những năm gần đây, Việt Nam đang tiến hành cơng nghiệp hố,

va

hiện đại hố đất nƣớc, chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang

n


t
to

nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc đặc biệt là việc gia nhập

ng

WTO. Nó đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ đồng

hi

ep

thời nhu cầu sử dụng đất cũng tăng lên và làm cho công tác quản lý sử dụng

do

w

đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm cũng ngày càng trở nên phức tạp. Chính vì thế

oa

nl

cơng tác quản lý sử dụng đất đã và đang đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta quan

d


tâm sâu sắc. Trong các nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai thì cơng tác

lu

va

an

ĐKĐĐ, cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính có vai trị rất quan trọng.

ul

nf

Thông qua công tác ĐKĐĐ Nhà nƣớc nắm bắt các thông tin về điều kiện tự

lm

nhiên, kinh tế xã hội và pháp lý của thửa đất để nắm chắc đƣợc tình hình sử

oi

dụng đất và quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật.[8]

at
nh

Từ đó bảo vệ đƣợc lợi ích của Nhà nƣớc, cộng đồng cũng nhƣ lợi ích

z


của nhân dân. Do đó, việc thực hiện công tác đăng ký, cấp GCN và lập hồ sơ

z

@

l.
ai

khi tham gia sử dụng đất.

gm

địa chính đến từng thửa đất là nhiệm vụ không thể thiếu của tất cả mọi ngƣời

m
co

2.3.1.Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước

Trên cơ sở Luật Đất đai năm 1993, 2003 Luật sửa đổi bổ sung một số
Điều của Luật Đất đai năm 1998, 2001. Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài
ngun và Mơi trƣờng ), đã ban hành nhiều văn bản quản lý về đăng ký đất
đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhƣ là
Thông tƣ 346/TT - TCĐC và đến nay là Thông tƣ 1990/2001/TT -


9


TCĐC hƣớng dẫn về việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất. Tổng cục Địa chính đã tăng cƣờng chức năng kiểm tra, chỉ đạo
hƣớng dẫn nghiệp vụ chuyên môn các địa phƣơng trên cả 3 lĩnh vực này. Chỉ
đạo các địa phƣơng tham mƣu, xây dựng pháp lý hồ sơ địa chính, điều tra,
khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa hình, địa chính để cấp giấy chứng nhận quyền

lu

an

sử dụng đất.

va

Đặc biệt đã thực hiện việc cải tiến và đơn giản hoá thủ tục cấp giấy

n

t
to

chứng nhận, nên tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có

ng

bƣớc tiến đáng kể, nhanh hơn so với những năm trƣớc. [13]

hi

ep


2.3.1.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất

w

do

đai năm 2013

oa

nl

Đến nay cả nƣớc đã có 10 tỉnh hồn thành cơ bản việc cấp GCN, đạt

d

trên 90% diện tích các loại đất chính gồm Bình Phƣớc, Cần Thơ, Đồng Tháp,

lu

va

an

An Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hịa Bình, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Tây

ul

nf


Ninh. Bên cạnh đó cịn 10 tỉnh có kết quả cấp GCN các loại đất chính đạt thấp

lm

dƣới 60% gồm Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Tuyên Quang, Hải Phòng,

oi

Hƣng Yên, Ninh Thuận, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông.

at
nh

Kết quả cấp GCN từng loại đất của cả nƣớc đến ngày 31 tháng 12 năm

z
z

2016 nhƣ sau:

@

gm

- Đối với đất sản xuất nông nghiệp: Trong hai năm 2010 và 2011 cả

l.
ai


nƣớc đã cấp đƣợc 1.197,984 giấy với diện tích 402.050 ha (tăng 9,8% so với

m
co

số giấy đã cấp đến năm 2009). Tính đến nay cả nƣớc đã cấp đƣợc 13.392,895
giấy với diện tích 7.413,504 ha, đạt 81,3% so với diện tích cần cấp; trong đó
cấp cho hộ gia đình và cá nhân là 13.388,099 giấy với diện tích 6.935,931 ha;
cấp cho tổ chức 4.796 giấy với diện tích 477.573 ha. Đã có 29 tỉnh hồn thành
cơ bản việc cấp GCN cho đất sản xuất nông nghiệp (đạt trên 90%) gồm Hịa
Bình, Phú Thọ, Hải Phịng, Hƣng n, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Vĩnh


10

Phúc, Bắc Ninh, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình
Dƣơng, Bình Phƣớc, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền
Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, An
Giang, Bạc Liêu, Cà Mau; có 4 tỉnh đạt từ 80% đến 90% gồm Hà Giang, Hải
Dƣơng, Quảng Bình, Đồng Tháp; có 16 tỉnh đạt từ 70% đến 85% gồm Cao

lu

an

Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lào Cai, Bắc Giang, Hà Nội, Hà Tây, Thái

va

Bình, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Kon


n

t
to

Tum, Bà Rịa - Vũng Tàu, Kiên Giang; các tỉnh cịn lại đạt dƣới 70%, đặc biệt

ng

có 03 tỉnh đạt thấp gồm Lai Châu (đạt 24,6%), Đăk Nông (đạt 42,4%), Yên

hi
ep

Bái (46,2%).[12]

do

w

- Đối với đất lâm nghiệp: Trong hai năm 2015 và 2016 cả nƣớc đã cấp

oa

nl

đƣợc 291.502 giấy với diện tích 2.331,712 ha (tăng 27,6 % so với số giấy đã

d


cấp đến năm 2009). Tính đến nay cả nƣớc đã cấp đƣợc 1.085,952 giấy với

lu

va

an

diện tích 7.739,894 ha đạt 59,2% diện tích cần cấp giấy; trong đó có 11 tỉnh

ul

nf

cơ bản hồn thành (đạt trên 90%) gồm Hịa Bình, Phú Thọ, Thanh Hóa, Ninh

lm

Thuận, Lâm Đồng, Bình Phƣớc, Đồng Nai, Đồng Tháp, Long An, Cần

oi

Thơ, Kiên Giang; có 6 tỉnh đạt từ 85% đến 90% gồm Điện Biên, Quảng

at
nh

Ninh, Sơn La, Hà Tĩnh, Phú Yên, Hậu Giang; có 7 tỉnh đạt từ 70% đến 85%


z

gồm Lai Châu, Lào Cai, Bắc Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Bình Thuận, Tiền

z

@

gm

Giang. Các tỉnh còn lại đạt dƣới 70%, đặc biệt có các tỉnh đạt dƣới 30% gồm

l.
ai

Tuyên Quang, Bắc Cạn, Yên Bái, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Nam,
Minh, Bà Rịa -Vũng Tàu, Cà Mau.[12]

m
co

Quảng Ngãi, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nơng, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí
Việc cấp GCN cho đất lâm nghiệp đã gặp khó khăn do khơng có bất kỳ
loại bản đồ địa chính nào. Chính phủ đã quyết định đầu tƣ để làm bản đồ địa
chính mới cho tồn bộ đất lâm nghiệp, tuy nhiên đến nay, tiến độ cấp GCN
đất lâm nghiệp tại một số địa phƣơng vẫn chƣa đẩy lên đƣợc vì đang chờ quy


11


hoạch lại 3 loại rừng và quy hoạch lại đất do các lâm trƣờng quốc doanh sử dụng.
- Đối với đất ni trồng thủy sản: Tính đến nay cả nƣớc đã cấp đƣợc
641.065 giấy với diện tích 478.000 ha, đạt 68,73% so với diện tích cần
cấp giấy, trong đó có 7 tỉnh đã cơ bản hoàn thành (đạt trên 90%) gồm Hà
Giang, Thanh Hóa, Bình Dƣơng, Hậu Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu;

lu

an

có 05 tỉnh đạt từ 70% đến 85% gồm Lào Cai, Bình Phƣớc, thành phố Hồ Chí

va

Minh, Kiên Giang, Cà Mau; các tỉnh còn lại đạt dƣới 70%, trong đó có 19 tỉnh

n

t
to

đạt dƣới 10% gồm Cao Bằng, Bắc Kạn, Điện Biên, Lai Châu, Hịa Bình, Sơn

ng

La, Phú Thọ, Bắc Giang, Hà Nội, Hải Phòng, Hƣng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc,

hi

ep


Bắc Ninh, Phú Yên, Gia Lai, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp. Đa số

do

w

đất nuôi trồng thủy sản mới đƣợc hình thành gần đây, hầu nhƣ các

oa

nl

thửa đất đều có quyết định giao đất, cho thuê đất nên việc cấp GCN khơng

d

gặp khó khăn, nếu các tỉnh tập trung sẽ hoàn thành trong thời gian ngắn. [12]

lu

va

an

- Đối với đất ở tại đô thị: Trong hai năm 2015 và 2016 cả nƣớc đã cấp

ul

nf


đƣợc 724.803 giấy với diện tích 27.654 ha ( tăng 36,7 % so với số giấy đã cấp

lm

đến năm 2009). Tính đến nay cả nƣớc đã cấp đƣợc 2.698,161 giấy với diện

oi

tích 58.929 ha, đạt 56,9% so với diện tích cần cấp giấy; trong đó có 7 tỉnh cơ

at
nh

bản hồn thành (đạt trên 90%) gồm Hà Nam, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình

z

Phƣớc, Tây Ninh, Cần Thơ, Đồng Tháp; có 18 tỉnh đạt từ 70% - 85% gồm

z

@

gm

Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Sơn La, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Ninh

l.
ai


Bình, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi,

m
co

Đắk Lăc, Đắk Nơng, Sóc Trăng, Tiền Giang, Vĩnh Long, An Giang; các tỉnh
còn lại đạt dƣới 70%, đặc biệt có 8 tỉnh đạt dƣới 30% gồm Điện Biên, Lai
Châu, Quảng Ninh, Hƣng Yên, Khánh Hịa, Ninh Thuận, Bình Thuận,
Trà Vinh.[12]
- Đối với đất ở tại nông thôn: Trong hai năm 2015 và 2016 cả nƣớc đã
cấp đƣợc 1.924,635 giấy với diện tích 140.698 ha (tăng 23,4 % so với số giấy


12

đã cấp đến năm 2009). Tính đến nay cả nƣớc cấp đƣợc 10.130,513 giấy với
diện tích 376.070 ha đạt 75% so với diện tích cần cấp giấy; trong đó có 13
tỉnh cơ bản hoàn thành (đạt trên 90%) gồm Lào Cai, Hịa Bình, Ninh
Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Kon Tum, Khánh Hịa, Bình Phƣớc, Tiền Giang,
Bến Tre, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang; có 11 tỉnh đạt từ 85% đến 90%

lu

an

gồm Thái Nguyên, Sơn La, Phú Thọ, Hải Dƣơng, Quảng Bình, Thừa Thiên

va


Huế, Quảng Nam, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Vĩnh Long, Sóc Trăng; có

n

t
to

20 tỉnh đạt từ 70% đến 85% gồm Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Hà

ng

Nam, Nam Định, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Nghệ An, Đà Nẵng, Quảng

hi

ep

Ngãi, Bình Định, Đắc Nơng, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Bình Dƣơng, Tây Ninh,

do

w

Trà Vinh, Hậu Giang, Bạc Liêu, Cà Mau; các tỉnh cịn lại đạt dƣới 70%, trong

oa

nl

đó có 8 tỉnh đạt dƣới 50% gồm Điện Biên, Lai Châu, Hải Phòng, Hƣng Yên,


d

Phú Yên, Ninh Thuận, Gia Lai, Thành phố Hồ Chí Minh. [12]

lu

va

an

- Đối với đất chuyên dùng: Trong hai năm 2015 và 2016 cả nƣớc đã

ul

nf

cấp đƣợc 31.128 giấy (tăng 80,1 % so với số giấy đã cấp đến năm 2005). Tính

lm

đến nay cả nƣớc cấp đƣợc 69.973 giấy với diện tích 211.267 ha, đạt 38% so

oi

với diện tích cần cấp giấy, trong đó có 5 tỉnh cơ bản hoàn thành (đạt trên 90

at
nh


%) gồm Lào Cai, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Bạc Liêu; có 18 tỉnh đạt

z

trên 50% gồm Hà Giang, Yên Bái, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Quảng Bình,

z

@

gm

Kon Tum, Đăk Nơng, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bình Dƣơng, Bà Rịa -Vũng

l.
ai

Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Cần

m
co

Thơ, Cà Mau; các tỉnh cịn lại đạt dƣới 50%, trong đó có 26 tỉnh đạt dƣới 30%
gồm Cao Bằng, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Điện Biên, Hịa Bình,
Sơn La, Hà Nội, Hải Phịng, Hải Dƣơng, Hà Tây, Nam Định, Ninh
Bình, Vĩnh Phúc, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,
Phú n, Khánh Hịa, Bình Thuận, Gia Lai, Lâm Đồng, Bến Tre, Trà Vinh.
Việc cấp GCN cho đất chuyên dùng đạt tỷ lệ thấp do các tỉnh chƣa tập trung



13

chỉ đạo thực hiện. [12]
- Đối với đất cơ sở tơn giáo, tín ngƣỡng: Tính đến nay cả nƣớc đã cấp
đƣợc 9.504 giấy với diện tích 3.212 ha, đạt 17% so với diện tích cần cấp
giấy. Việc cấp GCN cho loại đất này đƣợc thực hiện chủ yếu trong năm 2015
và 2016, thực hiện đƣợc nhiều nhất là Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Thá i

lu

an

Bình, Nghệ An, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Long An, Cần Thơ, Sóc Trăng. Việc

va

cấp GCN đối với đất tơn giáo, tín ngƣỡng gặp một số khó khăn về tranh chấp

n

t
to

đối với ranh giới sử dụng hình thành trong lịch sử của thửa đất và việc cấp

ng

giấy cho những loại đất khác mà cơ sở tôn giáo đang sử dụng. Với Nghị định

hi


ep

hƣớng dẫn bổ sung thi hành Luật Đất đai sắp đƣợc ban hành sẽ tạo thuận

do

w

lợi đẩy nhanh việc cấp GCN cho loại đất này.[12]

d
lu

Lạng Sơn

oa

nl

2.3.2.Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố

va

an

Công tác cấp GCNQSD đất trong thời gian qua trên địa bàn thành phố

ul


nf

Lạng Sơn đã đạt đƣợc nhiều kết quả đáng khích lệ, cơ bản đáp ứng đƣợc nhu

lm

cầu của nhân dân. Đạt đƣợc thành tích đó là do đƣợc sự quan tâm chỉ đạo sát

oi

sao của Thành uỷ, HĐND, các ngành có liên quan của tỉnh.

at
nh

Năm 2016 thành phố đã chỉ đạo quyết liệt, triển khai đồng bộ trên

z

phạm vi 28 xã phƣờng, thành lập đồn kiểm tra có sự tham gia của

z

@

l.
ai

các phịng chun môn để kiểm tra thực hiện tại cơ sở.


gm

thƣờng trực HĐND thành phố, lãnh đạo UBND thành phố, lãnh đạo

m
co

Thành phố La ̣ng Sơn có tổng diện tích đất tự nhiên là 818.725 ha. Đất
đai Lạng Sơn đƣợc chia thành 7 vùng với 16 tiểu vùng địa lý thổ nhƣỡng gồm
43 loại đất khác nhau phù hợp với nhiều loại cây trồng khác nhau.. Theo số
liệu thống kê trên địa bàn thành phố năm 2016 có: 27.482 giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đã đƣợc cấp cho 80.998 hộ gia đình, cá nhân và 629
tổ chức đã đƣợc cấp với diện tích đã cấp trên bản đồ địa chính lần lƣợt là


14

10.027,17 ha và 969,62 ha, trên bản đồ khác lần lƣợt là 274,29 ha và 75,41 ha.
Hiện nay, để triển khai thực hiện Nghị định số 43/NĐ-CP thành phố đã chỉ
đạo ban hành đề án một cửa liên thông để giải quyết các thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn thành phố. Trong những năm qua, đã giải quyết cấp đổi

lu

an

giấy chứng nhận cho 11.417 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết

va


định số 1597/2016/QĐ-UB của UBND tỉnh Laạng Sơn; đính chính cho

n

t
to

282 trƣờng hợp; chuyển mục đích sử dụng đất cho 433 trƣờng hợp.[5]

ng

2.4 Khái quát về đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

hi

ep

2.4.1. Đăng ký quyền sử dụng đất

do

w

Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nƣớc thực

oa

nl


hiện đối với các đối tƣợng là tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng đất; là việc

d

ghi nhận về quyền sử dụng đất đối với thửa đất xác định vào HSĐC và cấp

lu

va

an

GCN nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nƣớc và ngƣời sử

ul

nf

dụng đất đồng thời nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất,

lm

làm cơ sở để Nhà nƣớc quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo

oi

vệ quyền lợi hợp pháp của ngƣời sử dụng đất [6].

at
nh


2.4.1.1. Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất

z

Các đối tƣợng đăng ký quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013

z

m
co

l.
ai

- Hộ gia đình, cá nhân trong nƣớc

gm

- Các tổ chức trong nƣớc

@

tại điều 5 và điều 169 bao gồm [11]:

- Cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất (đối với đất nơng nghiệp
và cơng trình tín ngƣỡng)
- Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài theo quy định của pháp luật về
quốc tịch
- Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, doanh nghiệp liên doanh,



15

doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tƣ nƣớc ngoài mua cổ phần, sáp nhập,
mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tƣ.
2.4.1.2. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký
Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 181, ngƣời chịu
trách nhiệm thực hiện việc đăng ký bao gồm [4]:

lu
an

- Ngƣời đứng đầu của tổ chức trong nƣớc, tổ chức nƣớc ngoài sử

va

dụng đất.

n

t
to

- Thủ trƣởng đơn vị quốc phòng, an ninh

ng

- Chủ tịch UBND cấp xã đối với đất do UBND cấp xã sử dụng


hi

ep

- Chủ hộ gia đình sử dụng đất

do

oa

nl

dụng đất

w

- Cá nhân, ngƣời Việt định cƣ ở nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài sử

d

- Ngƣời đại diện cộng đồng dân cƣ sử dụng đất do UBND cấp

va

an

lu

xã chứng thực


ul

nf

- Ngƣời đứng đầu cơ sở tôn giáo sử dụng đất

lm

- Ngƣời đại diện cho những ngƣời sử dụng đất chung thửa đất

oi

Những ngƣời chịu trách nhiệm đăng ký đều có thể ủy quyền cho ngƣời

at
nh

khác theo quy định của pháp luật.

z
z

2.4.2. Cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất

@

gm

GCNQSD đất là giấy do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho


l.
ai

ngƣời sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử
nƣớc với ngƣời sử dụng [7].

m
co

dụng đất, là chứng thƣ pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà
GCNQSD đất cấp theo một mẫu thống nhất trong cả nƣớc đối với mọi
loại đất do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng phát hành. GCN đƣợc cấp theo từng
thửa đất gồm 2 bản, trong đó một bản cấp cho ngƣời sử dụng đất, một bản lƣu
tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.


16

Quá trình cấp GCN là quá trình xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ nhất để
giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quan hệ đất đai (giữa Nhà nƣớc với
ngƣời sử dụng đất và giữa ngƣời sử dụng đất với nhau) theo đúng
pháp luật [7].
Hiện nay tồn tại 4 loại GCNQSD đất sau:

lu
an

Loại thứ nhất: GCN đang đƣợc cấp theo Luật Đất đai 1998 do Tổng

va


cục địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng) ban hành theo mẫu quy

n

t
to

định tại Quyết định 201/QĐ/ĐK ngày 14/07/1989 của Tổng cục Quản

ng

lý ruộng đất cấp cho đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở có màu đỏ.

hi

ep

Loại thứ hai: GCN quyền sở hữu nhà ở tại đô thị do Bộ Xây Dựng

do

w

phát hành theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 05/07/1994

oa

nl


của Chính phủ và theo Luật Đất đai 1993. GCN có hai mầu: Màu hồng giao

d

cho sử dụng đất và màu trắng lƣu tại Sở Địa chính (nay là Sở Tài ngun và

va

an

lu

Mơi trƣờng).

ul

nf

Loại thứ ba: GCN đƣợc lập theo quy định của Luật Đất đai 2003, mẫu

lm

giấy chứng nhận theo Quyết định số 24/2004/BTNMT ngày 1/11/2004

oi

và Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 sửa đổi quyết

at
nh


định số 24/2004/BTNMT. Giấy có hai mầu: Màu đỏ giao cho chủ sử

z

dụng đất và mầu trắng lƣu tại cơ quan Tài nguyên và Môi trƣờng cấp

z

gm

@

huyện, tỉnh.

l.
ai

Loại thứ tư: GCN đƣợc cấp theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày

m
co

19/10/2009 và Thông tƣ 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định mẫu
giấy chứng nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy có
màu hồng cánh sen và có 01 bản.
2.4.2.1. Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Ngƣời đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy



17

định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013.
- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai
2013 có hiệu lực thi hành.
- Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế,
nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

lu

an

ngƣời nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử

va

dụng đất để thu hồi nợ.

n

t
to

- Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với

ng

tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết


hi

ep

định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh

do

oa

nl

đƣợc thi hành.

w

chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã

d

- Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

lu

va

an

- Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế


ul

nf

xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

lm

- Ngƣời mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.

oi

- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với

at
nh

đất ở; ngƣời mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc.

z

- Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc

z

@

l.
ai


nhất quyền sử dụng đất hiện có.

gm

các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp

bị mất. [11]

m
co

- Ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận
2.4.2.2. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSD đất
Thẩm quyền cấp GCN quy định theo Luật Đất đai 2013, chƣơng VII,
mục 2, Điều 105 nhƣ sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng


×