Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Thực trạng công tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển tại agribank chi nhánh sầm sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.4 KB, 25 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH SẦM SƠN 3
1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Agribank Việt Nam và Agribank Sầm Sơn......................3
1.1.1. Khái quát chung về Agribank Việt Nam................................................................................................3
1.1.2. Khái quát chung về Agribank Sầm Sơn.................................................................................................3
1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban tại Agribank chi nhánh Sầm Sơn.....................4
1.3. Các hoạt động chủ yếu của Agribank Sầm Sơn...........................................................................................6
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI AGRIBANK VIỆT NAM CHI NHÁNH SẦM SƠN TRONG
THỜI GIAN QUA
7
2.1. Tổng quan về tình hình hoạt động của Agribank chi nhánh Sầm Sơn..........................................................7

EU

2.1.1. Tình hình huy động vốn.........................................................................................................................7

N

2.1.2. Tình hình sử dụng vốn...........................................................................................................................8

tế

2.2. Thực trạng công tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển tại Agribank chi nhánh Sầm Sơn.........................9
2.2.1. Xây dựng chiến lược đầu tư phát triển..................................................................................................9

nh

2.2.2. Lập kế hoạch đầu tư phát triển...........................................................................................................10


Ki

2.2.3. Lập và thẩm định các dự án đầu tư phát triển....................................................................................11

n

2.2.4. Quản lý quá trình thực hiện đầu tư.....................................................................................................12

Lu

ận



2.3. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Sầm Sơn..........12
2.3.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư vay vốn..........................................................................................13
2.3.2. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư vay vốn....................................................................................17
2.3.3. Nội dung công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn............................................................................18
2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển và thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại
Ngân hàng Agribank chi nhánh Sầm Sơn.........................................................................................................21
2.4.1. Đánh giá công tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển......................................................................21
2.4.2. Đánh giá công tác thẩm định dự án vay vốn.......................................................................................22

PHẦN III: ĐỊNH HƯỚNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÍ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TRONG THỜI
GIAN TỚI
23
3.1. Định hướng phát triển của Agribank Sầm Sơn trong thời gian tới.............................................................23
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển và thẩm định dự
án đầu tư vay vốn tại chi nhánh Agribank Sầm Sơn.........................................................................................23

3.2.1. Công tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển.....................................................................................23
3.2.2. Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn...........................................................................................24
KẾT LUẬN

25


LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, các ngân hàng đã và đang
ngày càng đóng một vai trị khơng thể thiếu trong việc vận hành và chu chuyển vốn giữa
các chủ thể trong xã hội, được ví như huyết mạch của nền kinh tế, một chất keo bôi trơn
giúp các hoạt động kinh tế đạt hiệu quả cao hơn. Với vai trị đó, các ngân hàng, đặc biệt
là các ngân hàng thương mại, luôn không ngừng phấn đấu để phát triển, khẳng định vị
thế của chính mình và góp sức trong việc phát triển nền kinh tế.
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam (viết tắt: Agribank)

EU

luôn được biết đến là một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất tại Việt Nam và
nắm giữ vai trò quan trọng đối với thị trường tài chính và tiền tệ trong nước, góp phần

tế

N

khơng nhỏ trong việc đảm bảo cho hoạt động lưu thông tiền tệ được trong suốt, đáp ứng

Ki


riêng.

nh

kịp thời nhu cầu về vốn cho nền kinh tế nước nhà nói chung và cho hoạt động đầu tư nói

n

Sau một thời gian ngắn thực tập tại Agribank chi nhánh Sầm Sơn, em đã hoàn



thành bản báo cáo thực tập tổng hợp với những thơng tin chung về sự hình thành, hoạt

Lu

ận

động và phát triển, tình hình hoạt động quản lý đầu tư và các phương hướng hoạt động
của ngân hàng.
Qua bản báo cáo này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới giảng viên hướng dẫn
thực tập của em là PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt, các cô chú, anh chị làm việc tại
Agribank chi nhánh Sầm Sơn đã hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.


PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH SẦM SƠN
1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Agribank Việt Nam và
Agribank Sầm Sơn
1.1.1. Khái quát chung về Agribank Việt Nam
Ngân hàng Phát triển Nông Thôn Việt Nam thành lập ngày 26/3/1988, nay chuyển

thành Agribank. Khi mới thành lập Ngân Hàng gặp nhiều khó khăn do cơ sở vật chất kỹ
thuật và cơng nghệ cịn nhiều lạc hậu. Cơ chế thay đổi, bộ máy quản lý cũng thay đổi,
cán bộ CNV khơng thể tức thì hịa nhập ngay kịp cơ chế thị trường. Trước những khó
khăn như vậy nhưng Agribank đã nỗ lực vươn lên trở thành một trong những NHTM lớn
của Việt Nam (có hệ thống mạng lưới kinh doanh rộng khắp từ Trung ương đến cấp
huyện xã).

n

Ki

nh

tế

N

EU

Thực hiện chủ trương đưa Ngân hàng đến với khách hàng, từ thành thị đến nông
thôn đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, đặc biệt là hàng chục triệu hộ
nông dân, kể cả vùng sâu, vùng xa. Ngồi 2346 chi nhánh Agribank Việt Nam cịn có
700 Ngân hàng lưu động và có hơn 200.000 tổ, nhóm vay vốn và tiết kiệm. Với hệ thống
mạng lưới kinh danh rộng lớn Agribank Việt Nam là Ngân hàng TM duy nhất “phủ
sóng” tồn quốc, tạo được kênh truyển tải vốn thuận lợi nhất đến với mọi khách hàng,
mọi vùng miền trên khắp đất nước.

Lu

ận




Agribank Việt Nam cung cấp các dịch vụ mở tài khoản cho vay hợp vốn, đồng tài
trợ, nhận tiền gửi tiết kiệm, bảo lãnh thanh tốn quốc tế, chuyển tiền kiều hối, thanh tốn
thẻ tín dụng quốc tế, séc du lịch, thanh toán qua mạng điện tử, kinh doanh ngoại hối,
kinh doanh chứng khoán…Agribank Việt Nam không ngừng cải tiến các sản phẩm dịch
vụ và luôn đưa ra các sản phẩm dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt nhất.
1.1.2. Khái quát chung về Agribank Sầm Sơn
Ngân hàng Phát triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Sầm sơn thành lập ngày
31.08.1995, nay chuyển thành Agribank chi nhánh Sầm Sơn. Khi mới thành lập là đơn
vị trực thuộc NHNo Thanh Hóa. Từ năm 1996 là đơn vị trực thuộc Agribank Việt Nam
(Hội sở chính). Khi mới thành lập Agribank Sầm sơn gặp nhiều khó khăn do cơ sở vật
chất đi thuê kỹ thuật và cơng nghệ của Ngân hàng cịn nhiều lạc hậu. Cơ chế thay đổi, bộ
máy quản lý cũng thay đổi, cán bộ CNV có 6 người được tập hợp từ nhiều đơn vị ngân
hàng trên địa bàn tỉnh không thể tức thì hịa nhập ngay kịp với mơi trường kinh doanh
trên địa bàn Thị xã. Trước những khó khăn như vậy nhưng Agribank Sầm sơn đã nỗ lực
vươn lên trở thành một trong những NHTM có hoạt động lớn nhất trên địa bàn Thị xã:
nay đã có trụ sở khang trang: 01 trụ sở chính, 01 Phịng Giao Dịch, có 01 nhà nghỉ 150


phòng và số cán bộ CNV 46 người đảm bảo tương đối về lao động cho hoạt động ngân
hàng cũng như dịch vụ nhà nghỉ.
1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban tại Agribank chi
nhánh Sầm Sơn
Hiện nay Agribank Sầm Sơn là Ngân hàng cấp 1 hạng 2 của Agribank Việt Nam.
Đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh, công tác tổ chức cán bộ chi nhánh
Agribank Sầm Sơn đã kịp thời triển khai giải quyết những vấn đề cơ bản dưới sự chỉ đạo
của ban Giám đốc. Năm 2014 chi nhánh được bố trí sắp xếp theo mơ hình hoạt động
gồm 6 phịng ban chức năng:

* Ban Giám đốc

EU

* Phịng Kế Tốn – Ngân Qũy

N

* Phịng Kế Hoạch - Kinh Doanh (Tín dụng)

tế

* Phịng Hành Chính – Nhân Sự

nh

* Phịng Kiểm Tra Kiểm Soát – Nội Bộ

Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy

ận



n

Ki

* 01 Phòng Giao Dịch trực thuộc


Lu

Ban Giám đốc

Phòng KHKD
(Tín dụng)

Phịng KT-NQ

Phịng HC-NS

Phịng KTKS-NB

PGD trực thuộc
- Ban Giám đốc: Bao gồm 1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc. Giám đốc là người
đứng đầu bộ máy quản lý, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của chi
nhánh.
- Phịng KHKD (Tín dụng): Bao gồm 11 cán bộ; 1 Trưởng Phịng, 1 Phó Phịng và
9 cán bộ phụ trách các xã, phường. Phòng KHKD điều hành hoạt động kinh doanh của


ngân hàng, thực hiện đa dạng hóa các nghiệp vụ huy động, sử dụng vốn, kiểm tra, giám
sát và đề ra kế hoạch kinh doanh cho từng thời kỳ.
- Phòng KT- NQ: Gồm 11 đồng chí. Trong đó có 1 Trưởng Phịng, 2 Phó Phịng
và 8 nhân viên, trong đó có 6 nhân viên trực tiếp giao dịch khách hàng và 2 nhân viên ở
bộ phận kho quỹ.
Sơ đồ 2. Phịng KT-NQ
Phịng KT-NQ

Kế tốn Giao dịch


Kế tốn Ngân quỹ

EU

Kế tốn Tổng hợp



n

Ki

nh

tế

N

Qua mơ hình tổ chức của phịng kế tốn ta thấy phịng kế tốn được bố trí một
cách hợp lý, giữa các bộ phận kế tốn có sự sắp xếp liên hệ một cách mật thiết với nhau
tạo cho các cơng việc được giải quyết nhanh chóng và ln chuyển chứng từ được nhanh
nhất. Từ đó giúp việc hạch tốn đầy đủ kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, đảm bảo an toàn tài sản của Ngân hàng cũng như của khách hàng đến giao dịch, kế
toán thanh toán, kế toán chi tiêu nội bộ đều thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao,
đảm bảo đúng chế độ quy định. Qua đó ta thấy được tầm quan trọng của phịng kế tốn
đối với sự phát triển chung của Ngân hàng, đặc biệt là kế toán giao dịch với khách hàng.

Lu


ận

- Phịng Hành chính – Nhân sự: Gồm 14 cán bộ: trong đó 1 Trưởng Phịng và 13
nhân viên bao gồm 1 lái xe, 1 cán bộ chuyên trách và 12 nhân viên phục phụ nhà nghỉ
khách sạn và bảo vệ. Phịng Hành chính – Nhân sự quản lý nhân sự, quản lý thanh toán
tiền lương, giải quyết các chế độ quyền lợi hoặc xử lý kỉ luật theo quy định của ban
Giám đốc, quản lý chăm lo mọi hoạt động của cơ quan.
Ngồi ra Phịng HC- NS còn quản lý 01 khách sạn đạt tiêu chuẩn 02 sao với 150
phòng nghỉ .
- Phòng KTKS-NB: Gồm 3 cán bộ, 1 TP và 2 nhân viên. Nhiệm vụ của phịng đó
là tiến hành các hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ chuyên đề, nghiệp vụ… theo đúng
kế hoạch và quy định của Agribank Việt Nam, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức
năng tiến hành cơng tác bảo vệ an tồn tài sản, quốc phịng an ninh, phịng chống cháy
nổ, kiểm tra cơng tác xây dựng Đảng trong cơ quan…
- PGD: Gồm 7 cán bộ, trong đó có 1 Giám đốc Phụ Trách PGD, 2 cán bộ phụ
trách tín dụng, 2 cán bộ kế tốn giao dịch, 1 thủ quỹ và 1 bảo vệ. Phòng giao dịch đặt tại


xã Quảng Châu có nhiệm vụ vừa thực hiện kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân
hàng vừa khảo sát để đầu tư tại địa bàn các xã lân cận.
1.3. Các hoạt động chủ yếu của Agribank Sầm Sơn
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền qua mạng vi tính và chuyển tiền
điện tử theo yêu cầu của khách hàng.
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, mở TK cá nhân.
- Tiếp nhận vốn tài trợ ủy thác, ủy thác đầu tư từ chính phủ, NHNo đầu tư vào các
chương trình phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa.
- Huy động tiền gửi của mọi đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân và các thành phần
kinh tế dưới các hình thức.

N


EU

- Cho vay với mọi thành phần kinh tế, các đối tượng khách hàng, các đơn vị tổ
chức kinh tế, cá nhân khi đảm bảo đủ điều kiện theo quy định.

tế

- Kinh doanh dịch vụ khách sạn và tổ chức các lớp tập huấn cho ngành.

Lu

ận



n

Ki

nh

- Trong quá trình hoạt động, Agribank Sầm Sơn đã từng bước đổi mới và khẳng
định được vị trí, vai trị của mình, đã thực sự huy động được nguồn vốn và đầu tư cho
vay các thành phần kinh tế, góp phần đưa kinh tế thị xã phát triển khơng ngừng. Thực
hiện chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà Nước là cho vay phát triển nông nghiệp và
nông thôn, Ngân hàng đã thực sự giúp những hộ nghèo thiếu vốn để phát triển sản xuất,
thoát khỏi cảnh nghèo nàn lạc hậu. Ngân hàng còn cho vay xây dựng nhà hàng, khách
sạn để phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng của mọi tầng lớp nhân dân, ngoài ra còn tổ chức các
lớp học nghiệp vụ cho ngành. Đặc biệt là địa bàn thị xã Sầm Sơn có ngành đánh bắt hải

sản xa bờ nên Agribank Sầm Sơn tập trung một phần vốn ưu tiên cho vay đánh bắt hải
sản kết hợp bảo vệ chủ quyền biển đảo quê hương .
- Đội ngũ cán bộ được đào tạo có trình độ tương đối cao. Đây cũng là một thế
mạnh trong kinh doanh với hầu hết cán bộ trẻ, khỏe, đem hết khả năng và lịng nhiệt tình
để phục vụ cho ngành. Từ đó doanh số hoạt động ngày càng được tăng trưởng.


PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI AGRIBANK VIỆT
NAM CHI NHÁNH SẦM SƠN TRONG THỜI GIAN QUA
2.1. Tổng quan về tình hình hoạt động của Agribank chi nhánh Sầm Sơn
2.1.1. Tình hình huy động vốn
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của Agribank Sầm Sơn
(ĐVT: 1.000 đồng)
STT

EU

tế

nh
Ki

Lu

ận



n


3
B

Số dư đến
31/12/2013
601.649.468
583.689.068
8.093.660
563.835.408
17.873.476
255.585.316

Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn nội tệ
Tiền gửi
Tiền gửi TK
- Khơng kỳ hạn
- Có kỳ hạn dưới 12T
- Có kỳ hạn từ 12T đến
24T
272.830.424
- Có kỳ hạn trên 24T
17.546.192
Phát hành giấy tờ có giá
11.760.000
Nguồn vốn ngoại tệ
17.960.400
- Khơng kỳ hạn
0

- Có kỳ hạn dưới 12T
14.118.440
- Có kỳ hạn từ 12T đến
24T
3.841.960
- Có kỳ hạn trên 24T
0

N

I
A
1
2

Chỉ tiêu

Số dư đến
31/12/2014
833.701.872
811.148.800
16.633.072
777.669.624
25.463.076
338.245.860

Tăng
(giảm)
+ 232.052.404
+ 227.459.732

+ 8.539.412
+ 213.834.216
+ 7.589.600
+ 82.660.544

+ 38.57
+ 38.97
+ 42.50
+ 37.92
+ 42.46
+32.34

389.081.232
24.879.456
16.846.104
22.553.072
0
18.059.604

+ 116.250.808
+ 7.333.264
+ 5.086.104
+ 4.592.672
0
+ 3.941.164

+30.93
+41.79
+43.16
+25.57

0
+27.91

4.493.468 + 651.508
0
0

Tỷ lệ %

+16.96

Là một Ngân hàng hoạt động trên địa bàn Thị xã chủ yếu là kinh doanh dịch vụ du
lịch & đánh bắt thủy hải sản xa bờ, kết hợp sản xuất nông nghiệp nông thôn, sản xuất
nhỏ lẻ. Việc huy động vốn của NHNo Sầm Sơn thực sự gặp rất nhiều khó khăn.
Với tinh thần trách nhiệm xuất phát từ định hướng và chỉ đạo đúng đắn của ban
lãnh đạo, Agribank Sầm Sơn năm 2014 tổng nguồn vốn đạt 601.650 triệu đồng, tăng
232.052 triệu đồng đạt 120% kế hoạch được giao. Trong đó: Vốn huy động ở tất cả các
loại sản phẩm đều tăng, đặc biệt là loại kỳ hạn trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, cũng
như loại tiền gửi dưới 12 tháng , tiền gửi loại này tăng mạnh là vì lãi suất tiền gửi hợp lý,
tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng tăng 116.250 triệu đồng, tăng 30.93%. Tiền gửi dưới 12


tháng tăng 82.660 triệu đồng, tăng 32.34%. Đối với nguồn vốn nội tệ tăng hơn so với
nguồn vốn ngoại tệ, có lẽ do lãi suất tiền gửi cao, cụ thể nguồn vốn nội tệ tăng 227.459
triệu đồng, tăng 38.97% . Nguồn vốn ngoại tệ tăng 25.57%. Để đạt được kết quả trên là
có sự cố gắng của tất cả các cán bộ ngân hàng. Với sự đổi mới tư duy, phong cách giao
dịch văn minh lịch sự của đội ngũ cán bộ CNV của Ngân hàng Sầm Sơn, đã giúp Ngân
hàng phát triển.
2.1.2. Tình hình sử dụng vốn
Bảng 2: Tình hình dư nợ đến 31/12/2014

Chỉ tiêu

1

Dư nợ theo kì hạn
- Dư nợ ngắn hạn
- Dư nợ trung và dài hạn
Dư nợ theo thành phần
kinh tế
- Dư nợ cho vay hộ SXKD
- Cho vay giảm lãi
- Dư nợ cho vay đời sống
tiêu dùng
- Dư nợ cho vay dự án
- Dư nợ cho vay cầm cố
- Dư nợ cho vay DNTN và
Cty THNN
Tổng dư nợ

EU

STT

Tăng trưởng
Tăng/Giảm
Tỷ lệ%

563.820
360.230


680.210
454.100

+116.390
+93.870

+20.64
+26.06

650.100
558.250
45.200
52.070

755.730
675.420
35.620
57.610

+105.630
+117.170
-9.580
+5.540

+16.25
+20.99
-21.19
+10.64

28.030

18.620

25.980
18.710

-2.050
+90

-7.31
+0.48

83.880
924.050

84.510
1.134.310

+630
+210.260

+0.75
+22.75

(ĐVT: Triệu đồng)

Lu

ận




n

Ki

nh

tế

N

2

31/12/2013 31/12/2014

Tính cho đến 31/12/2014 tổng dư nợ cho vay là 1.134.310 triệu đồng, tăng so với
năm trước là 210.260 triệu đồng đạt 150% kế hoạch. Trong đó:
* Dư nợ theo kì hạn:
Dư nợ ngắn hạn đạt 680.210 triệu, tăng 116.390 triệu so với năm trước, tăng
20.64% .
Dư nợ trung và dài hạn: 454.100 triệu, tăng 93.870triệu so với năm trước chiếm
tăng 26.06% .
Dư nợ ngắn hạn và trung dài hạn của Ngân hàng Nông nghiệp Sầm Sơn về tỷ lệ
trong những năm qua tăng khá đồng đều. Điều đó chứng tỏ Ngân hàng rất quan tâm và


bám sát đối tượng đầu tư, tập trung cho vay ngắn hạn nhưng vẫn chú trọng đầu tư vốn
trung dài han.
* Dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
- Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế tính đến 31/12/2014 đạt 755.730 triệu

đồng, tăng 105.630 triệu so với năm trước, tăng 16.25%. Trong đó: Dư nợ cho vay hộ
SXKD đạt 675.420 triệu tăng 117.170 triệu so với năm trước. Dư nợ cho vay dự án nhìn
chung có giảm hơn so với năm trước nhưng khơng đáng kể đó là năm 2014 đạt 28.030
triệu, năm 2013 đạt 25.980 triệu đồng giảm 2.050 triệu đồng….

N

EU

Có thể nói Agribank Sầm Sơn đã làm tốt trong công việc cung ứng vốn cho sản
xuất của các thành phần kinh tế trên địa bàn, nhằm phát triển kinh tế hàng hóa xây dựng
theo hướng “ Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ”, góp phần tích cực vào việc thực hiện
chính sách xã hội. Đây là kết quả của nỗ lực rất lớn của tập thể cán bộ trong Agribank
Sầm Sơn.

nh

tế

2.2. Thực trạng công tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển tại Agribank chi
nhánh Sầm Sơn

Ki

2.2.1. Xây dựng chiến lược đầu tư phát triển

Lu

ận




n

Công tác xây dựng chiến lược đầu tư phát triển luôn là vấn đề trọng tâm đóng vai
trị quyết định đối với hoạt động của bất kì tổ chức nào trong nền kinh tế. Chính vì vậy,
khi bước vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhưng đồng thời cũng phải
đối mặt nhiều hơn với cạnh tranh, thách thức sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO) ngày 07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn tồn thị trường tài
chính - ngân hàng vào năm 2011, Agribank xác định kiên trì mục tiêu và định hướng
phát triển theo hướng Tập đồn tài chính - ngân hàng mạnh, hiện đại có uy tín trong
nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và thế giới.
Chiến lược đầu tư phát triển của toàn hệ thống được Hội đồng Thành Viên – Ban
điều hành của Agribank Việt Nam và ban Tổng giám đốc đề ra, trên cơ sở đó Agribank
Sầm Sơn thực hiện các nhiệm vụ theo mục tiêu, kế hoạch được giao.
Nội dung cụ thể của chiến lược đầu tư phát triển đối với từng lĩnh vực như sau:
 Chiến lược phát triển sản phẩm, dịch vụ:
o Thực hiện các biện pháp huy động vốn thích hợp đối với từng loại khách
hàng, vùng, miền; tăng cường, mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức,
tập đồn kinh tế, tổng cơng ty.


o Tiếp tục duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý, nâng cao thị phần và
hiệu quả hoạt động dịch vụ, thanh toán trong nước và quốc tế, kinh doanh
ngoại tệ, thẻ,…trong đó chú ý phát triển các sản phẩm dịch vụ tiện ích hiện
đại cho thị trường nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ
nông dân.
 Chiến lược phát triển khoa học cơng nghệ:
o Hồn thiện ứng dụng một cách hiệu quả Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh
tốn và kế tốn khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ, trên cơ

sở đó cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an tồn
và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước.
 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực:

tế

N

EU

o Liên tục rà soát đội ngũ cán bộ đương nhiệm, tiếp tục triển khai xây dựng
kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ để nâng cao trình độ năng lực của
cán bộ nhân viên từng cơ sở.

n

Ki

nh

o Tăng cường giáo dục cho cán bộ công nhân viên từng cơ sở về đạo đức
nghề nghiệp, thái độ phúc vụ khách hàng và thực hiện tốt văn hóa
Agribank.

Lu

ận




 Chiến lược đầu tư cho Marketing:
o Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing, tiếp thị, truyền thông gắn với hoạt
động an sinh xã hội, qua đó góp phần quảng bá thương hiệu, nâng cao vị
thế và năng lực cạnh tranh.

2.2.2. Lập kế hoạch đầu tư phát triển
Phòng Kế hoạch – Kinh doanh sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc lập kế hoạch
đầu tư phát triển tại đơn vị dựa trên chiến lược đầu tư phát triển của toàn hệ thống đã
được ban lãnh đạo cấp trên phê duyệt. Các bước cụ thể của công tác lập kế hoạch đầu tư
phát triển cụ thể như sau:
Bước 1:
 Trên cơ sở định hướng mục tiêu kinh doanh và chiến lược đầu tư phát triển của
Agribank và mục tiêu Phát triển kinh tế xã hội của HĐND - UBND Thị xã Sầm
Sơn, Phịng KHKD thu thập, tổng hợp, phân tích đánh giá các thơng tin, dữ liệu
về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội tại địa phương, về các đối tác, khách hàng
cũng như các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn.


 Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu cũng như thành tựu, tồn tại cần khắc phục trong
chi nhánh.
 Phòng KHKD nghiên cứu xây dựng giải pháp, kế hoạch kinh doanh cụ thể và kế
hoạch đầu tư phát triển
Bước 2:
 Phòng KHKD phối hợp với các phòng ban khác trong chi nhánh để xem xét, tổng
hợp, chỉnh sửa và hoàn thiện kế hoạch.
Bước 3:
 Trình bản kế hoạch đầu tư phát triển cho ban Giám đốc chi nhánh xem xét và phê
duyệt triển khai.

EU


2.2.3. Lập và thẩm định các dự án đầu tư phát triển

Ki

nh

tế

N

Để thực hiện hoạt động đầu tư có hiệu quả phải đầu tư theo dự án. Thơng qua các
dự án đầu tư, các kế hoạch thực hiện hoạt động đầu tư được thể hiện chi tiết từ kế hoạch
chi phí, kế hoạch thực hiện các cơng việc, kế hoạch về các kết quả và hiệu quả có thể đạt
được để đáp ứng các mục tiêu được chủ đầu tư đề ra.

Lu

ận



n

Tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Sầm Sơn, hoạt động lập dự án và thẩm định
dự án đầu tư phát triển vẫn do các cán bộ phòng KHKD phụ trách cùng với đó là sự
kiểm tra phê duyệt của ban Giám đốc. Hầu hết các dự án mà chi nhánh Agribank Sầm
Sơn thực hiện là các dự án vừa và nhỏ, số lượng không nhiều như: dự án đầu tư sửa
chữa, bảo dưỡng trang thiết bị tại khách sạn, dự án lắp đặt hệ thống máy tính,...Các cán
bộ của phòng KHKD sẽ tiến hành lập dự án và trình lên ban Giám Đốc xét duyệt.

Đối với cơng tác thẩm định dự án đầu tư phát triển, các cán bộ tại chi nhánh thẩm
định các nội dung như:
o Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư của dự án
Nội dung chính cần xem xét ở đây là sự phù hợp, cần thiết của dự án đầu tư đối
với nhu cầu, lợi ích, mục tiêu cần đạt được của chi nhánh hay khơng.
o Thẩm định khía cạnh kỹ thuật của dự án
Thẩm định khía cạnh kỹ thuật của dự án đầu tư phát triển đó là đánh giá các nội
dung như công suất của dự án, mức độ phù hợp của công nghệ, thiết bị mà dự án lựa


chọn, nguồn cung cấp đầu vào của dự án, lựa chọn địa điểm và mặt bằng xây dựng
của dự án, mức độ ảnh hưởng đến môi trường…
o Thẩm định về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án
Thẩm định về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án là xem xét hình thức
tổ chức quản lý dự án và xem xét cơ cấu, trình độ tổ chức vận hành dự án và đánh
đánh giá nguồn nhân lực được sử dụng trong dự án.
o Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án

EU

Thẩm định tài chính của dự án luôn được xem là khâu quan trọng và cần được
xem xét một cách kỹ lưỡng của mỗi dự án. Gồm các nội dung chính như: mức độ hợp
lý của tổng vốn đầu tư và tiến độ bỏ vốn, nguồn vốn huy động của dự án, tính tốn
các khoản chi phí, tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả tài chính.

N

2.2.4. Quản lý q trình thực hiện đầu tư

n


Ki

nh

tế

Cơng tác quản lý quá trình thực hiện đầu tư tại chi nhánh sẽ được ban Giám đốc
trực tiếp chỉ đạo, theo dõi. Thông thường ban Giám đốc sẽ lập ra tổ công tác kiểm tra
dựa trên nhân sự tại chi nhánh để phụ trách trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra tình
hình, tiến độ triển khai của dự án theo kế hoạch và từ đó tham mưu, đề xuất các biện
pháp điều chỉnh và báo cáo lên cấp trên.

Lu

ận



2.3. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Agribank
chi nhánh Sầm Sơn
Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn là một trong các hoạt động chính của
nghiệp vụ tín dụng tại Ngân Hàng
 Một số quy định cơ bản của nghiệp vụ tín dụng tại Agribank
* Các văn bản pháp lý:
Các văn bản đang hiện hành về nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, do Ngân hàng Nhà
nước và các tổ chức tín dụng ban hành: Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn, giấy đề
nghị vay vốn, sổ vay vốn, hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, biên bản kiểm tra sau khi
cho vay, thu nợ.
Mục đích: Phục vụ đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh dịch vụ du lịch,

đánh bắt xa bờ và hỗ trợ cho phát triển nông nghiệp, sản xuất tiểu thủ công nghiệp nhằm
nâng cao đời sống cho nhân dân.


Đối tượng áp dụng: Các khách hàng vay vốn chủ yếu tại Agribank Sầm Sơn là hộ
gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, khối cơ quan.
* Nguyên tắc vay vốn:
- Sử dụng vốn đúng mục đích ghi trong hợp đồng tín dụng.
- Hồn trả nợ gốc, lãi vốn vay đầy đủ, đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
* Điều kiện vay vốn:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự & chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.

EU

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

N

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

nh

tế

- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi & có hiệu quả,
phương án phục vụ đời sống khả thi & phù hợp với quy định của pháp luật.




n

Ki

- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và của
Agribank Việt Nam.
* Mức cho vay :

Lu

ận

Agribank Việt Nam cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị
tài sản đảm bảo ( Đối với khoản cho vay áp dụng bảo đảm bằng tài sản), khả năng hoàn
trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của Agribank Việt Nam để quyết định mức
cho vay.
- Cho vay ngắn hạn: Khách hàng phải có Vốn Tự Có tối thiểu 10% tổng nhu cầu
vốn.
- Cho vay trung hạn, dài hạn thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 20% trong tổng nhu cầu vốn.
2.3.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư vay vốn
Với đặc thù là Thị xã dịch vụ du lịch, đánh bắt thủy hải sản nên Agribank Sầm
Sơn cho vay chủ yếu để phát triển đánh bắt thủy hải sản, kinh doanh về dịch vụ du lịch,
nhà nghỉ khách sạn. Ngồi cho vay như ở trên thì Agribank Sầm Sơn cịn chú trọng đến
cho vay phát triển nơng nghiệp, nông thôn. Việc cho vay ở đây rất đa dạng và phong
phú, song thời gian dành cho phần này có hạn nên em chỉ viết ra đây quy trình thẩm định


dự án đầu tư vay vốn đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác. Bởi phần này chiếm tỷ

trọng lớn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Khi xét duyệt khoản vay phải thực hiện theo 3 khâu độc lập: Người thẩm định
khoản vay (Người trình) - Người phê duyệt khoản vay - Người kiểm soát khoản vay.
Sơ đồ 3. Sơ đồ xét duyệt tín dụng

EU

2.3.1.1. Thẩm định khoản vay

nh

tế

N

Cán bộ thực hiện công tác thẩm định khoản vay sẽ chịu trách nhiệm tiếp thị khách
hàng và thực hiện công tác tư vấn để khách hàng lập bộ hồ sơ cho vay theo đúng quy
định hiện hành.

Ki

* Nội dung của Bộ hồ sơ cho vay

Lu

ận



n


Tùy theo đối tượng khách hàng, loại cho vay, phương thức cho vay, bộ hồ sơ cho
vay do khách hàng và ngân hàng lập như sau :
1. Hồ sơ pháp lý khách hàng vay (Bản sao có chứng nhận theo quy định).
a) Đối với tổ chức: Tùy theo loại hình tổ chức, nếu thiết lập quan hệ lần đầu phải
gửi các giấy tờ sau:
- Quyết định thành lập (Nếu pháp luật quy định phải có).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều lệ doanh nghiệp hoặc văn bản pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức.
- Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu tổ chức theo quy định của điều
lệ tổ chức hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy phép/ chứng chỉ hành nghề.
- Giấy chứng nhận đầu tư.
- Quyết định giao vốn/Biên bản góp vốn.
- Danh sách thành viên sáng lập.
- Văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật (nếu có).


- Các giấy tờ khác (nếu có)
b) Đối với hộ gia đình,cá nhân, tổ hợp tác:

tế

N

EU

- Xuất trình CMND hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu để đối chiếu với giấy đề nghị
vay vốn và lưu bản phôtô.

- Hợp đồng hợp tác (đối với tổ hợp tác).
- Giấy ủy quyền (nếu có) cho người đại diện (tổ trưởng tổ hợp tác/thành viên
trong gia đình) giao dịch với ngân hàng.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp
tác phải đăng ký kinh doanh).
- Biên bản thành lập tổ vay vốn kèm theo danh sách thành viên (đối với hộ
gia đình, cá nhân vay vốn thông qua tổ vay vốn).
- Hợp đồng làm dịch vụ vay vốn của doanh nghiệp hoặc hợp đồng cung ứng
vật tư tiền vốn, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp đối với hộ gia đình, cá
nhân nhận khốn (đối với hộ gia đình, cá nhân vay thơng qua doanh
nghiệp).

Lu

ận



n

Ki

nh

2. Hồ sơ kinh tế:
- Báo cáo tài chính 2 năm liền kề (trừ doanh nghiệp mới thành lập).
- Báo cáo tài chính quý gần nhất.

3. Hồ sơ vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn hoặc Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn.

- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các giấy tờ có
liên quan đến sử dụng vốn vay (xuất trình khi giải ngân).
- Văn bản của cấp có thẩm quyền về việc chấp thuận cho cầm cố, thế chấp tài
sản hoặc bảo lãnh để vay vốn.
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm theo quy định
- Báo cáo thẩm định, tái thẩm định, báo cáo đề xuất giải ngân.
- Biên bản họp hội đồng tín dụng (nếu có).
- Tờ trình gửi ngân hàng cấp trên (nếu có).
- Các loại thơng báo: Phê duyệt khoản vay, phê duyệt hạn mức tín dụng,
thông báo từ chối cho vay, thông báo nợ đến hạn, thơng báo nợ q hạn….
- Hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn.
- Giấy nhận nợ.
- Hợp đồng đảm bảo tiền vay và các giấy tờ có liên quan đến thủ tục về bảo
đảm tiền vay.


- Biên bản kiểm tra sau khi cho vay.
- Biên bản xác định nợ rủi ro bất khả kháng (trường hợp nợ bị rủi ro).
- Các giấy tờ khác. (nếu có).
2.3.1.2. Phê duyệt khoản vay
Sau khi thẩm định tính chính xác, hợp lệ, hợp pháp, đầy đủ của bộ hồ sơ tín dụng.
Nếu xem xét thấy hợp lý thì cán bộ thẩm định ghi ý kiến đề xuất cho vay trình TP tín
dụng, TP tín dụng kiểm tra, đối chiếu, ký đề nghị Giám đốc hoặc P.Giám đốc được ủy
quyền. Sau đó trình Giám đốc hoặc P.Giám đốc được ủy quyền xem xét và ký duyệt
chính thức. Tiếp đó hồ sơ chuyển sang cán bộ theo dõi khoản vay đăng ký các thông tin
để theo dõi khoản vay và chuyển cho bộ phận giao dịch viên thuộc phịng Kế Tốn để
giải ngân.

EU


2.3.1.3. Kiểm soát khoản vay

N

Bao gồm: Kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.

nh

tế

- Kiểm tra trước khi cho vay: Là việc thẩm định, tái thẩm định các điều kiện vay
vốn theo quy định.

Lu

ận



n

Ki

- Kiểm tra trong khi cho vay: Là việc kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của
bộ hồ sơ khách hàng: Hồ sơ vay vốn, hồ sơ tài sản đảm bảo tiền vay và các yếu tố chứng
từ. Sự khớp đúng giữa người nhận tiền và người có trên trên giấy đề nghị vay vốn.
- Kiểm tra sau khi cho vay:
+ Kiểm tra việc sử dụng vốn vay có đúng theo mục đích đã nghi trên hợp đồng tín

dụng.

+ Kiểm tra tính hiệu quả của việc sử dụng vốn vay.
+ Kiểm tra hiện trạng tài sản đảm bảo tiền vay.
Nếu phát hiện thấy bên vay vi phạm hợp đồng tín dụng thì có biện pháp xử lý kịp
thời bằng một trong các biện pháp sau:
+ Đình chỉ cho vay;
+ Thu hồi nợ trước hạn;
+ Chuyển nợ quá hạn;
+ Khởi kiện trước pháp luật.


Các biện pháp trên nhằm đảm bảo an toàn vốn cho Ngân hàng.

2.3.2. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư vay vốn
 Phương pháp thẩm định theo trình tự
Việc thẩm định dự án được tiến hành theo một trình tự từ tổng quát đến chi tiết, kết
luận trước làm tiền đề cho kết luận sau. Trong đó, bao gồm hai cơng đoạn chính như
sau:
- Thẩm định tổng qt: CBTĐ xem xét khái quát các nội dung cần thẩm định của dự
án, đánh giá một cách chung nhất tính đầy đủ, phù hợp, hợp lý của dự án: hồ sơ dự án, tư
cách pháp lý của chủ đầu tư cũng như của dự án đầu tư…

N

EU

- Thẩm định chi tiết: sau khi thẩm định tổng quát, CBTĐ tiến hành thẩm định lại một
cách tỉ mỉ, chi tiết tới từng nội dung của dự án.

tế


 Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu

Lu

ận



n

Ki

nh

Đây là phương pháp được các CBTĐ tại chi nhánh sử dụng rất phổ biến để thẩm định
các dự án đầu tư vay vốn. Các CBTĐ tiến hành so sánh, đối chiếu nội dung dự án với
các chuẩn mực luật pháp được nhà nước quy định, các tiêu chuẩn, định mức kinh tế, kĩ
thuật thích hợp, thơng lệ (trong nước và quốc tế) cũng như các kinh nghiệm thực tế,
phân tích, so sánh để lựa chọn phương án tối ưu.

 Phương pháp dự báo
Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tính khả thi của dự án đầu tư. Các CBTĐ
tại chi nhánh đã sử dụng các số liệu điều tra thống kê cũng như vận dụng các phương
pháp dự báo thích hợp để kiểm tra cung cầu về sản phẩm của dự án, giá cả sản phẩm,
nguyên vật liệu, các yếu tố đầu vào khác… ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự
án.
 Phương pháp triệt tiêu rủi ro
Trong quá trình thực hiện dự án, có rất nhiều rủi ro có thể xảy ra. Vì vậy, CBTĐ đã
sử dụng phương pháp này nhằm đánh giá, ước lượng mức độ rủi ro từ đó đề xuất các
biện pháp thích hợp để hạn chế thấp nhất tác động của rủi ro, giảm thiểu hoặc phân tán

các rủi ro có thể xảy ra của dự án, từ đó đảm bảo độ tính vững chắc và hiệu quả của dự
án.
 Phương pháp phân tích độ nhạy


CBTĐ đã áp dụng phương pháp này trong việc thẩm định tài chính dự án nhằm đánh
giá tính vững chắc, hiệu quả tài chính của dự án đầu tư. Phân tích độ nhạy của dự án là
xem xét sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án như thu nhập thuần, lợi nhuận
thuần, thời gian thu hồi vốn đầu tư, tỷ suất hoàn vốn nội bộ,...khi các yếu tố có liên quan
đến chỉ tiêu đó thay đổi.
2.3.3. Nội dung công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn
2.3.3.1. Thẩm định về tư cách khách hàng

tế

N

EU

Là thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự dựa trên các văn
bản và giấy tờ quy định của pháp luật, quy định của ngành như: Quyết định thành lập,
Điều lệ, Quyết định bổ nhiệm, Biên bản giao vốn, Biên bản góp vốn, giấy phép hoạt
động, giấy phép đầu tư…Đối với Hộ gia đình, cá nhân: sổ hộ khẩu, CMND,... xem xét
đối tượng đầu tư có phù hợp trong giấy phép kinh doanh hay không, xem xét xem khách
hàng trong quá khứ kinh doanh có vi phạm gì khơng..v.v.. xem xét đánh giá khách hàng
về khía cạnh lịch sử quan hệ tín dụng. Đặc biệt lưu ý đối với những khách hàng đã có
mối quan hệ tín dụng ở các tổ chức tín dụng khác.

Ki


nh

Đánh giá về đạo đức của người quản lý hoặc người vay, kinh nghiệm, trình độ
quản lý, năng lực điều hành sản xuất kinh doanh

Lu

ận



n

2.3.3.2. Thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh
Cần đánh giá các khía cạnh sau:

 Lĩnh vực kinh doanh: cần xem xét lĩnh vực kinh doanh của khách hàng về hiểu
biết và kinh nghiệm của khách hàng trong lĩnh vực kinh doanh đang cần vay
vốn…
 Sản phẩm và thị trường: Xem khách hàng sản xuất, kinh doanh mặt hàng gì, có
hợp pháp khơng? Hiện tại và tương lai phát triển của Sản phẩm đó như thế nào?
Mức độ và khả năng cạnh tranh của sản phẩm với thị trường.v.v..
Về thị trường cần đánh giá, tìm hiểu về thị trường đầu vào, đầu ra của sản
phẩm như thế nào, nguồn cung ứng đầu vào có đảm bảo khơng, có bền vững
khơng.
Cuối cùng xem xét mức độ và tác động của hoạt động sản xuất kinh doanh,
sản phẩm với vệ sinh mơi trường.

2.3.3.3. Thẩm định về tình hình tài chính của khách hàng



Trong đánh giá về tài chính trước hết cần quan tâm đến góc độ về mặt thái độ của
khách hàng về ý muốn hồn trả nợ (đạo đức, tâm tính của khách hàng..)
Việc đánh giá năng lực tài chính của KH là xem xét khả năng thực tế của khách
hàng về tiềm lực tài chính, trên cơ sở đó đánh giá được khả năng của khách hàng về
nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn chiếm dụng và nguồn vốn vay, về hàng hóa tồn kho,
cơ cấu vốn lưu động, tài sản lưu động và tài sản cố định...Khi xem xét về tình hình tài
chính của khách hàng cần chú ý các vấn đề sau:

EU

o Xem xét về tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động SXKD: cần tính tốn, phân tích,
đánh giá cụ thể để xem xét khách hàng hay doanh nghiệp đó đang thừa vốn hay
thiếu vốn để tiến hành áp dụng hình thức cho vay cho phù hợp.
o Xem xét về khả năng thanh toán:
Căn cứ bảng cân đối kế toán, xác định cơ cấu tổng thể nguồn vốn, tài sản của
người vay:

N

- Tổng tài sản, gồm có: tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

nh

tế

- Tổng nợ gồm có: nợ ngắn hạn, nợ dài hạn

Lu


ận



n

Ki

- Nguồn vốn chủ sở hữu.

o Xem xét về hiệu quả tài chính: tính tốn một vài chỉ số như sau

o Xem xét các khoản nợ cũng như hàng tồn kho, chu kỳ kinh doanh
- Xem xét các khoản nợ: tình hình nợ vay các ngân hàng, lịch sử các khoản nợ
vay ngân hàng.
- Xem xét các khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp.


- Xem xét tồn kho và chu kỳ kinh doanh: đánh giá tình hình ln chuyển hàng
hóa trong kho thơng qua doanh số nhập và xuất…
2.3.3.4. Thẩm định về phương án sản xuất kinh doanh
Mục đích của việc thẩm định phương án SXKD là nhằm đánh giá khách hàng có
khả năng thực hiện được phương án SXKD hay không; phương thức thực hiện phương
án như thế nào? Hiệu quả ra sao? Để thẩm định tốt cho một phương án SXKD cần đi sâu
vào các nội dung: đối tượng của phương án là SXKD cái gì, kinh doanh mặt hàng nào,
nguồn vốn từ đâu, thị trường đầu ra đầu vào…
Cần xem xét về đối tượng của phương án như:

EU


- Có bị pháp luật nghiêm cấm hay khơng

nh

tế

N

- Có nằm trong đối tượng bị hạn chế cho vay hay nằm trong diện thuộc đối tượng
đang được ưu tiên hay khơng, có nằm trong diện định hướng phát triển của chính
phủ, của hoạt động ngân hàng hay khơng ( ví dụ như hiện nay định hướng của
ngân hàng là ưu tiên vốn cho sản xuất nông nghiệp, thủy sản, nhà ở Xã hội,.v.v..)

Lu

ận



n

Ki

- Đầu vào và đầu ra của phương án sản xuất kinh doanh: đầu ra tiêu thụ thế nào,
đầu vào cơ sở nào cung cấp chính. Xem xét tính ổn định bền vững của đầu
ra..ngồi ra cần xem xét đến khía canh uy tín trong thanh tốn của đơn vị, khách
hàng tiêu thụ đầu ra của đối tượng đầu tư.
- Riêng đối với các phương án thi công xây dựng: cần đánh giá kỹ càng các yếu tố
về khả năng thanh tốn vốn của PASX như: đối tượng thi cơng xây dựng là gì, có
nằm trong những đối tượng được ưu tiên vốn của nhà nước hay không; xem xét

nguồn vốn từ đâu, tỷ lệ tham gia của từng loại vốn là bao nhiêu; nguồn cung ứng
vật tư chính là gì, đơn vị nào cung ứng. Chú ý thêm phần thẩm định để xác đinh
những chi phí đầu tư,v.v.

2.3.3.5. Thẩm định về tài sản bảo đảm
Kiểm tra đối chiếu giữa giấy tờ về tài sản với thực tế tài sản: ví dụ với tài sản là
quyền sử dụng đất cần xem xét kỹ càng về vị trí thửa đất tránh nhầm lẫn để xảy ra sai sót
thửa đất một nơi lại kiểm tra cho thế chấp ở một nơi khác.
Về tài sản cần xem xét về hồ sơ của tài sản thế chấp để định giá chính xác giá trị
tài sản sát với thực tế quy định giá trị tài sản và sát với giá cả thị trường. Trường hợp có



×