Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Luận văn nghiên cứu điều kiện lao động và tình hình đau thắt lưng ở lái xe vận tải hành khách tại công ty vận tải hành khách số 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 102 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ V TẾ

TRƯỜNG ĐAI HOC V TẾ CÔNG CỘNG

NGUYỄN THI HỒNG DUNG

NGHIÊN CỨU ĐIỂU KIỆN LAO ĐƠNG
VÀ TÌNH HÌNH ĐAU THẤT LUNG Ờ LAI XE VẬN TẢI HANH
KHÁCH TẠI CÔNG TY VẬN TÀI HÀNH KHÁCH số 14

LUẬN VẢN THẠC s\ Y TẾ CĨNG CỘNG
Mã sơ' chuyên ngành : 607276

Người hướng dần khoa học:
TS NGUYỄN Dửc TRỌNG

Há Nội, 2004


LỜỈ CẨÍM ƠN
Tơi 2(Ịn bày tỏ íong biéi ơn sâu sấc tới thầy TS Nguyễn Dức Trong, chù nghiệm
khoa (&ảo hộ íao động - Trường (Đại học Càng đồn dỡ trực tiếp tận tinh hưóng ddn,
dộng tiên và tạo mọi diều kirn thuận £ợí dểtơt hồn thành íuận vdn,
Tơi xịn chăn thành cẩm ơn sâu sẩc tài QS. TS (Bùĩ Thanh Tẩm, Chủ nhiệm bộ
mônT học Cao dâng - Trường (Dại học T tếCàng cộng dỡ dóng góp cấc ý kịch q bấu
và dơng vỉỉn tơi suốt q trình liến hành và hồn thành ĩuận vin tốt nghiệp.
Tơi -XỊU bây tở Cịng biết ơn sâu sdc tói Dang uỷ, (Ban CỊióm hiệu, phịng Dâo
tạo, phỏng Diều phối vả các thđy cô giáo của Tlỉờng (Dại học T tễ'Công cộng dà giúp
dỡ, tạo mọi điểu kiện thuận Cơi cho tôi trong suốt q trình học tập I'd hồn thành Cuận


văn tốt nghiệp.
Tơi jợ'n chân thành cảm ơn (Ban ídníi dạo cùng các cán bọ Trung tâm T tế quẩn
(Ba (Dinh, Công ty Vận tài hành khách sô' ĩ 4- Cục Dường (Bộ Việt Nam dã hết Cịng
cộng tác giúp dB tơi trong quá trình thực hiện dể tải này,
Tâi jộrt chần thảnh cảm ơn ^an ĩãnh dạo sở Tưgiao thông vân tải dã tạo mọi diều
kịện thuận íợi cho tơi trong suốt quá trình học tập vd trướng thành như ngày hôm nay,
Cvối cùng tỗi xịn chân thành cầm ơn cẩc anh, các chị, các hạn dống nghiệp vừ
những thành vtên trong gia dinh dà dộng viên, giúp dỡ, khuyến kfiicft tói trong q trình
học tâp, nghiên cứu vả hoản thành ĩuân vãn này.

Nà Nói, tháng 8 nãm 2004
Nguyễn Thi Hổng Dung


QUỈ ĐỊNH CÁC CỤM TƯ VIẾT TÁ I'

CSTL:

Cột sống lhà( lưng

CSTL:

Cột sống thắt hmg

ĐTL:

Đau that lưng

ĐTNC:


Đôi tượng nghiên cứu

GHTDCP: Giới hạn lõi da cho phép GTVT:
SL:

Só lượng

TCCP:

Tiêu chin

cho phép

TCVN :

Tiêu chuẩn

V iêt Nam

Giao thỏng

vặn tải


MỤC LỤC

Trang
Đật ván đẻ

I


Mục tiêu nghiên cứu

3

Chương 1: Tổng quan tài liệu

4

ỉ.ỉ ĐiỂu kiện tao đơng của cóng nhàn lải xe

4

í.ỉ.J Mói trường lao động của cồng nhân lái xe

4

1.12 Các tâc hạt nghề nghiệp tình hưởng tới sức khữè công nhàn lái xe

5

ỉ.2 Đặc điểm giải phảu vùng cột sóng thắt lưng

7

1.2.1 Diện khâp

8

ĩ 22 Dĩa gian đốt sống


8

12.3 Dây chằng

10

/.2.4 Hệ thông cơ

11

ỉ 2.5 Các lồ liên đổi

1]

12.6 Sự liên qttan gi lìa rê thán kinh tuỹ sõng vử dĩa đém

]2

1.2.7 Dĩa đêm và khớp liên cuông dổi sịng

12

/ 2.8 Sự phân hố thần kình

13

/ 23) Li én quan với các tạng trong ổ bụng

í4


ỉ. 3 Nguyên nhân gáy bệnh đau that lưng

ỉ4

Ỉ.3.J Các nguyên nhân gáy bệnh đau thắt lưng

14

1.32

14

-ỉ Nguồn gốc tứ đĩa đệm

1.33 1.2 Nguồn gốc từ cúckhớp liên cuống và các cấu trúc hồ trợ

16

ỉ-3 J .3 Dau ỉ lo rễ thần kinh bị t hèn ép hoặc do căng giãn của tổ chức

ì7

thắn kinh
Ị .3.Ị .4 Viétn khớp cồng chậu

17

ỉ .3.ỉ.5 Từ hệ thống cơ


18

1.3.ỉ.6 Các nguyên nhân khác từ thay dỏi câu trúc cột sõng

19

1.3.Ị .7 Các nguyên nhãn ngoái cỏi sống

20

i 2.1.8 Các nguyên nhân khác

21


í.32 Đau thất lưng nghé nghiệp

21

Ị.4 Các nghiên cứu trong và ngoài nước vé bênh đau thất lưng

23

ỉ .4.1 Nguyên nhản dau thắt lưng trong lao động

23

1 .42 Tỉnh hỉnh đau thắt lưng do ành hường cùa rung toán thân

26


Chương II: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

2X


2 . ỉ Dôi tượng nghiên càu

28

2.2 DỊa dié'm và thời gian nghiên cứu

28

2.3 phương pháp nghiên cứu

28

2.4 Phương pháp sừ lý hạn chế sai sở'

32

2.5 Dạo đức trong nghiên cứu khoa học

33

2.6 Phương pháp sứ lý sô liệu

33


('hương nỉ: Kết quả nghiên cứu
3.1 Diếu kiện lao đóng của lái xe vận tài hanh khách Hyundai
3.2 Tình hình da li í hai lưng ở lái XỀ vận tải hành khách Hyundai
Chương IV: Bàn luận

4.1 Thực trang dì tát kiện lao dộng của lái xe ván tdi hành khách tai công ty
vận tái hành khách số 14

34
34
39
57
57

4.2 'Tinh hình dữtt thắt lưng của lái xe ván tải hành khách tại cõng ty vận tài
hành khách sớ 14

ỄQ

4.3 / Tỳ lệ dait thái lưng
4.4 2.2 Thê bệnh đuu thất lưng

50

4.5 .3 Tĩnh trạng beiỉh- mức độ du

63

4.6 .4 Tán sổ dait thắt lưng


64

4.7 2.5 Điểu kiện TCitẩl hiên da lí
thẩ

64

4.8 ,6 Then gian nghi việc do đau

64

thắt lưng.

65

4.9 .7 Kẽ! lịỉíả khám lầm sùng.

66

4.10 8 Kết quả chụp Xquang.
Chương V: Kết luận Chương Vỉ: Khuyến nghi Tài liệu thum kháo
Phu lục.

66
70
72
73
80



DAXH MỤC BÂNG

Bàng sứ

Tịn bàng

Trang

1 I

Kết quả đo vi khí hậu trong xe vận lải hành khách Hyundai

34

1.2

Kết quá do rung xóc tại xe vân lải hành khách Hyundai

34

1.3

Kết quà do nóng đỏ khí CO1 hong xe VTHK Hyundai

36

1.4

Điều kiện lau động và tư thế, vị trí lao động của lái xe


36

1.5

Kết quà do một số kích thước của xe VTHK Hyundai

38

2.1

Đặc diém tuổi dời. tuổi nghé của dời tượng nghiứn cứu

39

2.2

Phân bô đối tượng nghiên cứu theo tuổi nghé

40

2.3

Phân btf đới tượng nghiên cứu theo tuổi dờỉ

41

2.4

Tình hình dau thát lưng của dối lượng nghiên cứu


42

2.5

Phân bố đổi tượng nghiữri cứu theo thời gian đau thải ĩưng

43

2.6

Mức dộ đau Ihầt lưng cùa dốì tượng nghiên cứu

44

2.7

Tân SỐ đau that hmg cừu đói tượng nghĩín cứu

45

2.8

Thời gian nghi vice do đau thãi lưng cùa đối tượng nghiên

2.9

Điểu kiện xuất htện đau that lưng củađốì tượng nghiên cữu

47


2.10

Kết quà khám cột sống và cơ cạnh cột sóng cùa ĐTNC

49

2.11

Kết quă cùa Nghiệm pháp tay đất của dối tượng nghiơn cứu

50

2.12

Độ gíân cột sóng của đốí tượng nghiên cứư

51

2.13

DầuhiẹuẽprỄ

52

2.14

Hình ành X quang

cột sóng thát lung của đói tượng nghiên cứu


53

2.15

Tinh hình đau thái

lưng ở ìái xe theo tuổi nghe

54

2.16

16
55

Tinh hình dau that

cứu

46

ỉưng ờ nhóm lái xe theo tuổi đời


DANH MỤC BIEL Đổ

Bien dó sị

Ten biểu dồ


Trang

1.1

Kết q đo nồng độ khí CO2 trong xe

36

2.1

Phân hố đối

tượng nghiên cứu theo tuổi nghé

40

2.2

Phân bớ đốì

tượng nghiên cứu theo tuổi đời

41

2.3

Tinh hình dau thắt lưng cùa đối tượng nghiên cứu

42


2.4

Phan bờ dối

tượng nghiên cứu theo thời gian đau thắt lưng

43

2.5

Mức đỏ đau

thát lưng của đòi tượng nghiên cứu

44

2.6

Tàn số đau (hát lưng của đối tượng nghiên cứu

45

2.7

Thời gian nghi vific do dau thắt lưng CÙLI dối tượng nghiên cứu

46

2.8


Điẻu kiện xưâì hiện đau that lưng của đối tượng nghiên cứu

48

2.9

Ket quà khám cột sống và cơ cạnh CỘI sống cùa ĐTNC

49

2.10

Khoảng cách tay đắt của dối tượng lighten cứu

50

2.11

Độ giãn cột sững của dối lượng nghiên cứu

51

2.12

Dáuhiộuépre

2.13

ỉ lình ảnh X quang


CSTL của ĐTNC

2.14

Tinh hình đau thát

lưng ớ lái xe theo tuổi nghe

2.15

Tinh hình đau thát

lưng ờ nhóm lái xetheo tuổi đời

52
53
55
56


I

ĐẶT V ÂN ĐỂ

Lực lượng lái xe trong các ngành nghề hiện nay là rất lớn. song có thể nói
điểu kiện ỉao động nặng nhọc, câng thảng the hiện rõ ở đội ngũ lái xe ngành giao
thông vận tài. đặc biệt là lái xe vận tải hành khách đường dài.
Giao thông vân tải là một ngành dã phát triển (rong nhiều thố kỷ nhưng đén
nay nó vẫn là một ngành kinh lẻ quan trọng cùa nhiều nước trong đó có Việt Nam.
Ngành giao thõng vận tài hiện nay dã đáp ứng được nhu càu của xã hội, chất lượng

dịch vụ vận tải dược năng cao. sự đi lại giao lưu giữa các vùng, miên cùa đất nước
được nhanh chóng thuân tiện.
Nhiều nghiên cứu cho thấy sức khoè cùa còng nhãn lái xe bị ảnh hường rất
nhiều bởi các yếu tố có hại trong lao dộng như: vi khí hàu xấu, tiêng ổn lớn, tư thố lao
động bất lợi. lãm lý căng thâng...[ 16], 122], [25] và dặc hiệt phái tiếp xúc với yếu tó
rung tồn thân, thường là rung tần sô* thấp cùng với tư thế lao động bất lợi. gẩn như
bị cố định vào ghế láĩ nẽn sự hoạt động cùa chân lay bị hạn chè trong một không gian
nhăl dinh trong suốt thòi gian làm việc.
Kết quả cùa nhiều nghiên cứu cho thấy lý lệ viêm mũi họng, hội chứng dạ
dày- tá tràng, suy nhược thần kinh...ớ nhóm lái xe là rất cao [4], [13], [18], [23], Đặc
biệt có nhióu kết quá nghiên cứu cho thây chứng đau that lưng ờ những người lái xc
cao hơn han so với các loại bệnh khác 113], [ 15], 118], [20], [23], 132], [34], [45],
[47]. Điều này làm ảnh hưởng khỏng nhó đến sức khoẻ. cuộc sóng, khả nâng lao
dộng cùa người lái xe[44]. Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong số các cõng nhân có
dau thất lưng, 78% hạn chê cồng việc, 31 % hạn chẽ v;Ịn dộng. 10% hạn chê tình
dục, 25% có rối loạn giấc ngú và 21% cơng nhân có đau thát lưng phai nghi việc
trung bình là 6 ngày lao động trong một nãm (14], [42],
Ở Mỹ 2% người lao dộng phái nghi việc vì dau thắt lưng, tiêu phí thời gian là
4 giờ cho một người lao động trong một nồm và hàng năm phái liêu lớn 16 tỳ dô la
cho điểu trị và đền bù [421, [53].


2

ở một số nước như Liên xô cũ, Ba Lan, Tiệp khác, Pháp thì bệnh rung tồn
thân do rung tần số thấp đã được xếp vào danh mục bệnh nghề nghiệp. Ớ Việt Nam
trong số các bệnh nghề nghiệp đã được bâo hiểm thì chưa có bênh này.
Một số tác giả trong nước từ những năm 70 cúa thế kỷ XX cũng dã nghiên
cứu về điều kiện lao động cũng như các ảnh hưởng tới sức khoẻ công nhân lái xe
mà đặc biệt là chứng đau thắt lưng có lính chất nghề nghiệp [8], [18], [20], Hiện nay

phần lớn các phương tiện vận tải đã qua nhiều nãm sử dụng, điều kiện lao động
chưa được cải thiện nhiều, hơn nữa do cơ chê' thị trường đòi hòi người lái xe phái
tăng cường độ và thời gian lao động cho phù hợp, tạo nên các stress lâm lý, tàng
gánh nặng tâm thần và thê’ lực. Các anh hường của diều kiện lao động lên sức khoe
của lái xe vận lái hành khách dường như được thê hiện rõ nét hơn.
Công ly vận tải hành khách số 14 là một dơn vị thuộc Cục dường bộ Việt Nam Bộ giao thõng vận tải, với 180 cán bộ cồng nhân lao động, trong đó có 85 lái xe. Qua
khám sức khoẻ hàng năm thấy tỷ lệ đau thát lưng ở lái xe khá cao.
Với mực đích mn làm sáng ló hơn về điếu kiện lao động và tình hình đau thát
lưng ở lái xe khách đường dài để có biện pháp dự phịng thích hợp và khi có điều
kiện thì đây là cư sờ dể nghị bổ sung vào danh mực bệnh nghé nghiệp dược bâo
hiểm ở Việt Nam, dồng thời đây cũng là vấn đề cấp thiết, mang lính thời sự. Chính vì
vậy chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
" Nghiên cứu điếu kiện lao động và tinh hình đau thắt lưng ở lái xe vận tải hành
khách tại Công ty vận tải hành khách sỏ' 14”


MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

Mục tiều chung:
Đánh giá ihục trạng điều kiện mơi irường lao động và tình hình hội chứng bệnh
đau thắt lưng ở những người lái xe vận tài hành khách (ai Cịng ty Vận tài hành
khách sơ' 14- Cục Đường bô Việt Nam .

Mục tiêu cu thể:
1. Mỏ tá điểu kiện môi Irường lao động cùa lái xe vận lài hành khách tại Cõng ty Vân
lài hành khách số 14- Cục Đường bộ Việt Nam .
2. Xác định thực trạng hội chứng bệnh đau thát lưng và mối liên quan giữa điéu kiện
mỏi trường lao động và hội chứng bệnh đau thát lưng ở lái xe vân tái hành khách
tại Công ly Vận tải hành khách số 14- Cục Đường bộ Việt Nam .
3. Đé xuất các khuyên nghị cải thiện điếu kiện lao động nham hạn chẽ hội chứng

bệnh (lau thát lưng và báo vệ sức khoẽ người lái xe vận tải hành khách đường
dài lai Còng ly Vận tài hành khách sò 14- Cục Đường bộ Việt Nam .


CHVƠNGI
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Sức khoe cùa công nhân lái xe da số phâi chịu sự chi phối của môi trường
lao động (vì khí hậu. ổn, bụi, rung...), và các tính chất đặc thù của cóng viộc. Đã có
một số cơng trình nghiên cứu về điều kiện lao dộng của cơng nhàn lái xe ờ các
ngành nghe và các tác hạí xấu ảnh hường tới sức khoẻ cùa đối tượng này mà đặc
biệt là bệnh đau thai lưng (ĐTL) có tính chái nghi nghiệp.
Lực lượng lái xe trong ngành Giao thông Vãn lái (GTVT) chiếm một tỷ lộ
tương dối lớn, gổm rất nhiều chúng loại xe: xe vân lái hành khách, xe ủi, xe tài, xe
xúc, xe gạt.mỗi loại xe có một chức năng, dậc điểm riêng biệi nhưng dù lái xe loại
nào cũng bị tác động bời tiếng ổn. rung xóc, tư thê lao dộng bãi lợi...Đặc biệt yêu tổ
rưng tồn thân (rung tần sơ thấp) cùng với tư thế lao động bả't lợi (gần như bị “có
định’’ vào ghê lái) nên sự hoạt động của chân lay bị hạn chế (rong một khơng gian
nhíu đinh trong suốt thời gian làm việc. Có nhiều bảng chứng cho thấy nguy cơ ĐTL
ờ các công nhãn lái xe cao hơn hản so với các nhóm cơng nhíìrt khác. Chính vì vây
nghiên cứu tình hình thực lê và tìm ra giải pháp để bào vệ sức khoe lâu dài cho công
nhãn lãi xe nói chung cũng là mục liéu của nhiêu nghiên cứu.
1.1. Điéu kiện lao động của cõng nhăn lái xe.
Ị. 1.1. Môi trường lao dộng của cõng nhân lái xe.
Nghiên cửu cùa lác già Ngô Dức Hương, 1975 (16] về vi khí hậu buồng lái
cùa một số loại xe ơ tơ vận lài cho thây: Nhiệt độ khơng khí ở ngang đầu người lái ờ
ơ tỏ có irọng tài từ 5- 20 tân khi chạy khơng có sự khác biệt đáng kể so với nhiệt dộ
ngoài trời. Khi xe chạy từ 2-4 giờ thì sự khác hiệt nhiệt dộ giừa dầu và chân người lát
là 5'C và khi xe tăng ga lên dốc thì sư khác biệt đó lẽn tới 9°c. Vể bụi các tác già thảy
hàm lượng bụi không vượt quá giới hạn tối da cho phép (GHTĐCP) khi xe chạy trên
dường nhựa nhưng khi xc chạy trôn



đường đất đá. đường cóng trình thì hàm lượng bựi tăng nhiều, vượt quá
GHTĐCPgấp nhiều lần.
Theo lác già Phạm Đắc Thiiỷ và cộng sự 122] trong cõng trình nghiên cứu
khoa học mã sồ' 34B- 03 cho thấy lốc độ gió ở xe ị tơ vân tài khi chay là 1,2 ±
0,4m/s. Tác giả cho ráng nguyẻn nhân làm giảm sức khoé ớ người lái xe là do điều
kiện lao động xâu. vị trí làm việc khơng phù hợp với sinh lý và nhân trắc người Việt
Nam.
Nám 1992. theo nghiên cứu cùa lác giả Phạm Hài Yên và cộng sự [25] thí tốc
độ gió ở xe ơ tị trên 10 tăn là 0.8 ± 0,5m/s. ờ xe lu đáp dường, xe ùì, xe xúc gầu 4m'
tốc độ gìó từ0,5 - l,5m/s.
Về tiếng ổn, nghiên cứu cùa tác già Hồng Vãn Bính [7] 1992, tác giả Phạm
Đắc Thuỳ [22] 1985 dỂu cho thấy tiếng ổn trẽn ca bin ở tô vận láĩ nằm trong khoảng
90- 98 dBA.
Theo lác già Nông Vãn Đổng [12], cường độ tiếng ổn ờ xe tài trên 20 tấn là
93-103 dBA, dưới 20 lấn là 88 -101 dBA. Kết quã đĩéu tra cho thấy 77,08% công
nhãn lái xe cám thấy tiống ổn gây khó chịu trong suốt (hời gian lâm việc (7-10
giờ/ngày) [23].
Theo Cohen A. [35], mức độ tiêng ổn trong khoảng 85-88 dBA đã có hại đến
sức nghe, thâm chí ớ mức 75 dBA người ta cũng gáp những trường hợp giám sức
nghe.
1.1.2 Cức tác hại nghề nghiệp ảnh hưởng tới sức khoẻ cóng nhăn lái
xeỊ26Ịt[28JtỊ3ỈỊ.
Rung xóc là một u tơ' gây mệt mỏi. khó chịu và ành hường khá nghiêm
trọng đến sức khoẻ công nhan lái xe, 88-90.5% công nhân lái xe thi công và xe ó tò
trên 10 tân răt khó chiu với yếu tố này [23], [52],


Nãm 1972. theo tài liệu khảo sát VỂ rung xóc của Viện Khoa học kỹ thuật Bảo

hộ lao động Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, các xe chạy bằng dầu đổu có độ
rung chuyển cao vượt quá GHTĐCP.
Các tác giả cùa Y tẽ Đường sat lừ nãm 1975 khảo sát trên dâu máy diesel và
đầu máy hơi nước đều thấy rung tẩn số thấp vượt quá GHTĐCP cả về biên dô và
tần số [22]. [25].
Nghiên cứu cùa các nhà Y học !ao động [2], [24], [26] cho thây nếu lồn thân
dao động với tần sị 1Hz, các cơ quan nội tạng khổng xè dịch tương đối với người,
cà cơ thể cùng dao động như một khới thòng nhất. Theo cám giác chú quan, những
dao động dó giơng như hiện tượng lác, tuy có làm cho người khó chịu nhưng khỏng
gây bệnh rung.
Các cống trình nghiên cứu lý thuyết cũng như thực nghiêm đều cho thấy rung
toàn thân theo phương thẳng đứng gây ra rất nhiều phản ứng trong cơ thể. Trong
nhiêu trường hợp VỚI sư gia tâng cùa rung và thời gian lác động, các phản ửng đó
được xem như các rói loạn chức nãng [1], 124], [31].
Có hai lác hại nghé nghiệp chu yếu do rung loàn thân gay ra được nhiều lác
giá quan tâm là các lổn thương vùng thắt lưng và các bệnh về dường tiêu hố (lt
dạ dày- lá iràng) [13], [31].
Cơng trình nghiên cứu của lác già Nguyễn Van Khang và cộng sự [17] đả
khảng định ràng ảnh hưởng của rung toàn thân thường được biểu hiên rõ rệt nhài
qua trang thái dìa quá trình hoạt dồng của hẹ thán kinh, ánh hường lới sự hưng phán
và ức chê. Trường hợp nạng hơn là chúng rơì loạn hoạt dộng cùa hệ thần kinh trung
ương, rối loạn liền dinh gây chóng mặt, nhức dàu dai dẳng, buồn nơn, tình trạng suy
nhược mấl ngú, nhãn cầu bị co giật. Bổn cạnh dó cịn gây rịi loạn chức năng cùa hệ
thăn kinh Ihực vặt làm cho các bệnh mạn tính cùa các cơ quan nội tạng trầm trọng
hơn .
Bolotnova T Cl al [29] cho ràng rung toàn thiln được coi như là một yêu lớ
nguy cơ của bệnh dạ dày ở người lái xe lài.


Coermann R [34] cho biết ỡ pho rung làn số 7 Hz đã gây nén cát' di lệnh sa

dạ dày. ruột cùng các tạng khác ờ ổ bụng và đáy chậu. Kết quá chụp X quang và
khám lãm sàng cho 322 thợ lái máy kéo bị lác động cùa rung xóc cho ihấy 80%
trường hop bị sa dạ dày.
Theo nghiên cứu cùa lác già Lê Phương Bắc [4] kết quà khám sức khoè cho
các công nhân lái xe thây tỉ lệ đời tượng có hội chứng dạ dày- hàng lá tràng là 3,4%.
Theo nghiên cứu của lác giá Phan Đức Nhuận [18], li lệ viêm loét dạ dày- tá
tràng ò cõng nhân láĩ xe ỏ lô vận tài là 8,7%; còn theo tác già Phạm Đắc Thuỷ tỉ lệ
này là 8,5% [23],
AH.Meyer nghiên cứu và thấy ờ những công nhân lái xe có trọng lải lớn ở các
cơng trường xây dưng (các xe này gây ra nhưng rung dộng rủi mạnh) những rối loạn
hệ thần kinh trung ương và hệ thán kinh thực vật, biêu hiện sự một mỏi nghiêm trọng
sau mỗi ca làm việc, mất ngủ thường xuyên hay buổn nơn và bị bí tiếu vào buổi
sáng. Khi liến hành chụp X quang cho thấp: 30% Irường hựp có dấu hiệu có thắt lồn
bộ ổng liêu hố hoặc nhiều khi khu trú lại môn vị; 25% cõng nhản dã mác bénh dạ
dày nghiẻm trọng [17].
Ngoài những bệnh kể irên, rung lồn thân cịn gây những biên dổi cục bộ
trong cơ thế. ví dụ như gây biên đang xương cục bộ.
Nghiêm Irọng nhất cùa tác hại nghề nghiệp do rung loàn Ihủn là gãy chứng
lổn Ihương vùng ihảl lưng mà đã có nhiêu nghiên cúu cà trong và ngồi nước dề cập
đốn vấn dề này [12], 115], [18], [20], [30], [32], [40], [45],
Thèm vào đó là vị trí làm việc khơng phù http với kích thước và cơ the người
Việt Nam [22], tư thê lao động bái buộc góp phần tang nguy cơ ĐTL ớ cỏng nhân lái
xe. Nghiên cứu này xin dược di sâu hơn về vãn dé này.
1,2 Đạc điểm giái phẫu vùng cột sóng thát lưng [1], [3], [5], [19], [31 ]


Vùng thắt lưng được giới hạn trên bời bờ dưới xương sườn 12, hai bên là hai khối
cơ thảng CỘI sống và phía dưới là bờ (rên xương cánh chậu. Đoạn cột sống ihầt lưng
(CSTL) có 5 cột sống. 6 đĩa đệm trong dó có hai dĩa đệm chuyển đoạn (đĩa đệm ngựcthat lưng, đĩa đèm thải lưng- cùng). Do phai chịu sức nậng của nứa trên cơ (hể nên cấu
tạo CSTL khoe chác.

Về chức năng đoạn CSTL có độ hoại dông rất lớn. gổin các động lác: Cúi, ngửa,
nghiứng, và xoay với góc độ rộng.
Đoạn CSTL có dộ hoạt dộng rất lớn nủn các vòng xơ cùa đĩa đệm, nhản nhầy phải
có câu tạo phù hợp dẽ đảm bâo khả nãng chịu lực, đàn hổi và di chuyên, khiên cho cột
sóng có chức nãng g]úp cơ thể vãn động và lao động.
Dường như mọi ihay đổi sinh, cơ học vùng cột sống và các tổ chức làn cân đều có
thó gây đau. Người la dã chứng mình dược rằng phổn lớn các nguyên nhân gảy đau cột
sống, nhất là đoạn CSTL là do tổn (hương đĩa đêm.
1.2.1 Diện khớp
Là mặt trẽn và mạt dưới h I thân đốt sóng kề nhau. Hai mặt này lỏm, giữa hai mặt
có dĩa gian đốt, Irong khớp có mâm sụn. Mâm sụn gần chạt với tận cùng thân đốt sống
băng một lớp cân cơ có nhiều lỏ nhỏ giúp có việc dinh dưỡng ớ khớp gian đốt. Mâm sụn
là cấu trúc thuộc vé thản đốt sống nhưng có liên quan chức năng trực (lép với dĩa đệm.
1.2.2 Dĩa gian diit sóng (đĩa đệm)
Câu tạo bàng xơ sụn có hình thâu kính hai mạt lồi, dĩa dệm nằm trong khoang
gian đơì gồm có vịng sợi và nhân nhầy. Đĩa đệm vùng that lưng có chiếu cao là 9 mm
(trong khi chiỂu cao đĩa đệm vùng lưng là 5mm, vùng cổ là 3mm).
+ Vòng sợi: Gờm những sợi xơ sụn rất chắc và đàn hồi. đan ngoác lấy nhau theo
kiểu xoáy ốc, tạo thành hàng loạt các vịng sợi chạy dọc từ trên thân địì này đến mặi
dưới thăn đốt phía trên, Gíửa các vịng sợi cớ các vách ngăn gọi là yêu lố đàn hồi. Vịng
sựi ở phái (rước thường dày hơn phía sau và sau


bÊfì. Phía sau và san bên của vịng sợi được cấu trúc bởi các bó
mạch tương đơi mành, đấy là điểm yêu vé giải phảu, thuận lợi chớ Việc
phái sính ra ỉói hốc thốt vị đĩa đệm.
+ Nhàn nhầy: Được cấu tạo bang một màng lién kêì có hình giỏng như cúc áot
nằm ờ Irong vịng sợi. Nhản nhầy khơng được nuữi dưỡng báng mạch máu. Mạch máu
nuứi dường dĩa đém nghèo nàn, chỉ có một số nhánh nhó ờ xung quanh vồng sợi. do dó
đĩa dệm trong dó có nhân nháy được nũì dưỡng chù u bang phương thức khuyếch

tán. Các chết dinh dường được vận chuyên lừ khoảng tuỷ của dốt sóng, thởng qua nhũng
lồ sàng của bẻ mặt thân đơì sổng và lớp can XI dưới mâm sụn. Việc ni dưỡng này có
thể bị ảnh hường bời những khá nàng thẩm thấu của dĩa đệm.
Đìa đệm ớ người trẻ chứa khoảng ÍÌO-85% là nước, nhân nhầy chứa nhiều nước
hơn bao sựi. Đĩa đệm cuả những người khoe. trê trong nhân nhầy luôn CD áp lực dương.
(Hư thế nghi, khi có áp lực ép lên cột sóng, đìa dỌm phàn ứng ỉại bling sức câng cùa các
vòng sợi vá sự lãng áp lực trong nhãn nhầy. Khi cột sống vặn động vẽ một phía (nghiÊng,
ngừa, cúi. ưỡn...) thì nhân nhẩy chun về phái đơi diện, đống ihời vịng sựi cùng bị giãn
ra, Trong dộng lác xoay cột sóng một cách quá mức hoặc đột ngộl. các vòng sợi cQng hị
giãn ra. Trong động líic xoay cột sống một cách q mức hoặc đội ngột, các vịng sợi ớ
phía trực liếp sè bí câng ra, trong khi đó các vòng sợi ờ bén dõi diện sẽ chưn lại. Sự xuân
vận sẽ gãy sang chân tạp trung ớ những võng sợi sau bẽn, làm rạn nứl các vòng sợi, đãy
là vị trí dê bị ihốt vị đĩa đẹtn.
Trong dĩa đệm cũng như tổ chức xung quanh ĩưốn lón tại hai loại áp lực: Ăp lực
thu ý lĩnh và áp lực keo, Do cấu tạo dục biêt của đĩa đệm, mâm sụn, vùng sợi và cúc lổ
chức có liên quan mà ờ đĩa đệm bình ihường áp iực ihuý tĩnh và áp lục keo Irơng và
ngồi đĩa đệm ln cân bằng nhau Sự luân chuyên giữa áp lực keo và áp lực lỉniỷ tĩnh
dóng vai trị rất quan trọng (rong việc nuôi dường dĩa đệm củng như các chức phận của
doạn vận dộng cột sõng.


Áp lực trọng tải lẽn vùng CSTL phụ thuộc vào tư the của cột sống. Áp tực trọng lải
của những dốt sống Ihát lưng cuối cùng trong tư Ihế nàm là 1525kg lực. ờ tư thó đứng là
100kg lực và lư thế ngồi là 150kg lục, Áp lực này còn tâng lẽn nhiên nếu cột sống ở iư thế
nghiêng, nâng vả mang vác vật nặng. Trong (rường hợp lực căng cùa vòng sợi, đỉa đệm
binh thường, trên Cữ sờ khả nàng chuyển dịch sình ỉ ý vồn có của nhân nhầy và dạc tính
chun giãn của vịng sợi, đĩa dệm đã thể hiện là mộc hệ thống Sinh cơ học có tính thích
ứng. đàn hói cao, có khá năng chịu dựng dò] với lải trọng lớn (cà linh và động), khiên cho
nó có khả nãng chống dỡ dược cà những chấn đòng rất mạnh (bẽ vác vặt nặng, ngà lừ
Irèn cao xuống...). Ngược lại. nếu vòng sợi bị rạn, rách. ụập nát làm mill lính đan hồi, sẽ

khiến cho nhàn nháy dể thối ra khỏi giới hạn sinh ỉý. thì dĩa đệm. tuỳ theo các mức độ
khác nhau, dê bị tổn thương nhíít.
Binh thường đỉa (lộm cùa người (rưứtig thành khơng có những vạch máu ni
dưỡng nhưng qua những vị In gầy VI thể ứ phiin dĩa dĩa đệm, mạch máu (một dang cùa
tổ chức hạt) có thể ãn sâu vào đĩa đệm, lảm thay đổi rình trạng cơ học và ihành phẩn hố
học của nó.
1.2.3 Dãy chằng
Các dày chịng CỞI sổng co can trúc chắc và khoe, giữ vai trò chú yổu cho sư ben
chác của cột sống. Chúng hoạt dộng như nhũng dây cương đàn hòi, ngân cản một tách
thụ động sự vặn dộng quá mức.
Các dãy chang CỘI song bao góm:
-

Dây chang dọc trước phũ mặt nước của Ihân dốt sống và phần nước của các
vòng sợi đĩa đệm.

-

Dây chằng dọc san phù mặt sau cùa vòng sợi dĩa đệm nhưng khơng phủ kín, để
lại vịng sau bên cùa vịng sợi tự do. nén thốt vị đìa đệm thường dẻ xảy ra ớ day,
nhất là vùng CSTL.


-

Những dây chàng cịn ỉại hố trợ và nói liền các thành phần sau đớt sịng. Dây
chằng vàng (Flavum) đóng một vai trị chức náng rất quan trọng, nó nơi liổn các lá
của các đốt sổng kê' tiếp. Dây chàng Flavum có độ dàn hổi cao và khoe. Ờ nhừng
bênh nhân thối hố cột sống nặng nó trở lèn dãy và mất tinh đàn hổi, khiên cho
õng sống có thê hẹp khi cột sống ớ tư thê' duồi do dây chàng này lổi vào bên trong

ống sống. Các dây chàng trong gai, sau gai và dây chàng liên mấu ngang có vai
trị trong việc chống lại sự củi cong cùa cột sống.
1.2.4 Hê thơng cơ
Nêu khơng có sự hỏ trợ cúa hệ thông cơ, cột sống sẽ khỏng bền vững và khơng

the thực hiện dược chức nang của nó. Cội sống vân dộng dược nhờ hệ thông cơ bao
gổm: Cơ gấp, duỗi, xoay, nâng...
Hệ thơng cơ là mót trong cái. cấu trúc cõì yếu của cột sống. Điểu quan trọng nhất,
chúng là những động cơ dể vận dộng cột sống dưới sự điếu khiến có ý thức. Hệ thống cơ
quyết dịnh tư thố' cùa cột sống, làm cho cột sống vững chác trong điểu kiện không thuận
lợi và cung cấp lực cân thiết cho khuân vác và nâng. Những thay dổi vé cơ lực hoác thay
dổi về sư thăng hàng hộ thống cơ CỘI sóng có the dẫn đẽíi nguy cơĐTL.
1.2.5 Các lỗ liên đốt

CÁC lổ lien dót được giới hạn phía trước bời thăn dơì sống và đĩa đệm. phía trẽn
và dươĩ là các cng doi sống (hai đốt sống ké nhau) và phía sau là các khớp liỏn cuông
đổi sổng.
Các lổ liên dứt vùng thắt lưng nằm ở ngang mức với các đĩa đệm và cho các rẽ
thần kinh tuỷ sống chui ra. Do mối liên quan đặc biệt vẻ giài phẫu này mà bâì cứ một veil
lố nào gây hẹp lỗ hên dốt đều gay kích thích chèn ép vào day thán kinh tuý sõng chui qua
nô. Đáy là một yếu tố quan trọng đe giải thích tại sao ĐTL lại mang tính phổ biến nhai
trong bênh lý dĩa đệm- cột sống nói chung.


L2.6 Sụ lién quan giữa rẻ thăn kinh tuỳ sõng và đĩa đêm
Ống sống là mội khoang rỗng hình trụ, có tho* thay đổi hình dạng và kích thước
theo các tư thê vàn động của CỘI sóng.
Ớ đoạn CSTL có sư hèn quan không tương ứng giửa rõ thán kinh và dĩa dỏm. Vì
vây nêu có thốt vị dĩa đùm thắt lưng 4-5 (L4- Lj) thì rõ L5 sẽ bị chèn ép. cịn rề L1 chi bị
ép khi khối thốt vị bẽn ráì lón. Ngược lại. nếu thốt vị thải lưng 5- cùng 1 (Lr SJ), dù khối

thoát vị nhỏ thì cà hai rè Lrất hẹp nên khả nâng bi ẽp càng dí xảy ra.
Đơ rồng của óng sóng thát lưng cũng đóng vai trị rát quan trong trong cơ chê ĐTL
và các triệu chứng rẻ. Hẹp ống có thố bám sinh, có thẻ la hậu q cùa các q trình bệnh
lý khác (viêm, thối hố...). Mội khi ơng sóng bị hẹp thì chí càn mịt thay đổi nhó của chu
VI đĩa đệm cũng có thể gây ĐTL.
DTL không chi hên quan đốn rê thần kinh tạt vùng thắt lưng mà cịn líỂn quan đèn
dây thần kinh ngoài. Vé mạt giải phẫu, day thần kinh ngồi có ngun uỷ lừ đám rối thlín
kinh thai lưng và dám rỏi thần kinh cùng, di xuống dưới, chi phối vửn dộng các cơ chi
dưới. Trong ĐTL do có mõi lien quan vé mặt giãi phàu nên khi dây (hán kinh này bí chèn
ép sẽ gây ĐTL cáp hoặc bán cáp. Có nhiéu nguyên nhân gây đau than kinh ngổi như:
Trượt dót sóng, hẹp khe gian đói sơng, thốt vị dĩa dẽm, thoái hoá đốt sống... Song qua
nhiều nghiủn cứu, các tác già đã nhàn manh dén lảm quan trong cùa thốt VỊ đĩa đệm.
Theo nhiêu tác giã thì thoát vi dĩa đêm là nguyân nhàn gây ra đau thán kinh ngói trong
khoảng 95% các trường hợp.
/.2.7 Đỉa đệm và khớp liên cuống dốt sống
Cãc khớp liên cuông đốt sóng là các khớp thục thụ. chúng là các khớp bàn lổ
chêm. Tuỳ theo tư thế của khớp trong không gian mà nó có những hướng vân dộng hồn
lồn xác định.