Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Thiết kế hệ thống Cấp Thoát Nước cho công trình trường học 4 tại Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.49 KB, 18 trang )

ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
Thiết kế hệ thống Cấp Thoát Nước cho công trình trường học 4 tại Hải Phòng.
1. Mặt bằng các tầng nhà có bố trí các thiết bị vệ sinh TL
2. Kết cấu nhà: Bê tông-gạch
3. Số tầng nhà : 5
4. Chiều cao mỗi tầng : 4.0 m
5. Chiều dày mái nhà: 0,6 m
6. Chiều cao hầm mái : 2,5 m
7. Cốt nền nhà tầng 1 : 13.2 m
8. Cốt sân nhà: 12.7 m
9. Chiều cao hầm mỏi :2.4m
10.Chiều cao tầng hầm :0 m
11.Áp lực ở đường ống nước bên ngoài: Ban ngày: 15 m
Ban đêm : 17 m
12. Đường kính ống cấp nước bên ngoài : D 200
13. Độ sâu chụn ống cấp nước bên ngoài : 1,0 m
14. Số người sử dụng nước trong nhà: 200
15. Nguồn cấp nhiệt cho hệ thống cấp nước nóng: khụng
16. Hình thức sử dụng nước nóng : khụng
17. Dạng hệ thống thoát nước bên ngoài : Chung
18. Đường kính ống thoát nước bên ngoài: D 400
19. Độ sâu đặt ống thoát nước bên ngoài: 2,9 m
Khối lượng các công việc phải thiết kế trong đồ án bao gồm:
 Mặt bằng cấp thoát nước khu vược nhà
 Mặt bằng cấp thoát nước các tầng nhà
 Sơ đồ không gian hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thoát
nước bẩn
 Mặt bằng và sơ đồ hệ thống thoát nước mưa trên mái
 Mặt cắt dọc đường ống thoát nước ngoài sân nhà
 Thiết kế kỹ thuật một vài cụng trỡnh cú trong hệ thống


 Thuyết minh tớnh toỏn và khỏi toỏn kinh phớ
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 1
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
PHẦN I : THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
I. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ hệ thống cấp nước lạnh
Tính toán lựa chọn sơ bộ phương án cấp nước. Vì số tầng nhà là 5 , nên áp lực cần
thiết cho ngôi nhà là :
H
ct
nh
= 8 + 4*4 = 24 (m)
Mặt khác áp lực đường ống cấp nước bên ngoài vào ban đêm và ban ngày lần lượt
là 17m và 15 m. Ngoài ra do độ chênh lệch chiều cao giữa độ sâu chụn ống mạng
lưới ngoài so với cao trỡnh tầng 1 là ∆h=1m. với cách tính sơ bộ H
ct
của nhà trong 2
tầng đầu là 12m <H
ngmin
nờn ta có thể chia hệ thống cấp nước thành 2 vùng
Vùng I
2 tầng đầu, cấp nước bằng tự chảy trực tiếp từ mạng lưới ngoài vào
Vựng II
Tầng 3-5 cấp nước bằng hệ thống trạm bơm-bể chứa- két nước. Trạm bơm
đặt ở tầng1,bể chứa đặt ngầm được bố trí như trên mặt bằng, két nước đặt ở hầm mái.
II. VẠCH TUYẾN VÀ BỐ TRÍ ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC BÊN TRONG NHÀ
- Mạng lưới cấp nước bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng và
các ống nhánh dẫn nước tới các thiết bị vệ sinh.
- Các yêu cầu phải đảm bảo khi vạch tuyến :
+ Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh trong nhà.

+ Tổng chiều dài đường ống là ngắn nhất.
+ Đường ống dễ thi công và quản lí sửa chữa bảo dưỡng.
- Trên cơ sở đó ta tiến hành vạch tuyến như sau: ta chọn kiểu cấp nước là kiểu
thang cái ở phía trên cung cấp nước cho các ống đứng đặt trong hộp kỹ thuật. hệ
thống cứu hỏa
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 2
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
III. XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN
1.XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG NƯỚC TÍNH TOÁN CHO TỪNG ĐOẠN ỐNG VÀ CHO
TOÀN NGÔI NHÀ.
- Lưu lượng nước tính toán được xác định theo công thức sau:
q
tt
= 0,2. α.
N
(l/s)
Trong đó: q
tt
: lưu lượng nước tính toán
α : hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước, đối với trường học thì
α = 1,8
N : tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính
toán.
K : hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào đương lượng N.
- Tổng số phòng cần trang bị : 3 x5 = 15 (phòng).
- Mỗi khu vệ sinh bố trí: 3 chậu rửa, 3 xí .
Thiết bị Trị số đương lượng Tổng số thiết bị Tổng đương lượng
Chậu rửa 0,33 45 14.85
Xí 0,5 45 22.5

N=14.85+22.5=37.35
- Lưu lượng tính toán cho toàn khu gia đình là:
q
tt
= 0.2x1.8x
35.37
= 2,2 (l/s)
IV. CHỌN ĐỒNG HỒ ĐO NƯỚC
+Theo tính toán ở trên lưu lượng cho toàn trường học là:
q
tt
= 2,2(l/s).
= 7,92 (m
3
/h )
- Chọn đồng hồ đo nước dựa trên cơ sở thoả mãn hai điều kiện.
Q
ngđ
≤ 2Q
dtr

trong đó
Q
ngđ
- lưu lượng nước ngày đêm của ngôi nhà , m
3
/ngđ
Q
đtr
– lưu lượng nước đặc trưng của đồng hồ đo nước , m

3
/h
Mặt khác còn phải thoả mãn điều kiện
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 3
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
Q
min
< Q
tt
< Q
max
Q
min
– dưới hạn dưới là lưu lượng nhỏ nhất ( l/s )
Q
max
– lưu lượng lớn nhất cho phép qua đồng hồ ( l/s )
Dựa vào bảng 1.1 trang 19 giỏo trỡnh cấp thoỏt nước trong nhà của bộ xây
dựng
Từ các điều kiện trên ta chọn loại đồng hồ :
Loại tuốc bin BB80
q
min
=0,7 ( l/s )
q
max
=22 ( l/s )
Q
đtr

=250 (m
3
/h )
+ Tổn thất áp lực qua đồng hồ
H
đh
= S.Q
tt
2
(m)
Trong đó:
+)S : là sức kháng của đồng hồ lấy tuỳ thuộc vào từng loại đồng hồ.
Với đồng hồ BB 80 tra bảng 1.2 sách cấp thoát nước rtong nhà của
bộ xây dựng thì S = 2,07.10
-3
+)Q
tt
: là lưu lượng tính toán của công trình (l/s) , Q
tt
= 2,2 (l/s)
H
đh
= 2,07.10
-3
. 2,2
2
= 0,01<1—1,5 (m)
=> Tổn thất áp lực qua đồng hồ thoả mãn điều kiện về tiêu chuẩn về tổn thất áp
lực.
Như vậy việc chọn đồng hồ là hợp lý.

V.TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC LẠNH
Ta tớnh toỏn theo vận tốc hợp lý, trong nhà ta lấy vận tốc v=0.5-1.5 m/s.
Xác định tổn thất áp lực cho từng đoạn ống cũng như toàn bộ mạng lưới theo
tuyến bất lợi nhất ( điểm cao nhất và xa nhất , tuyến ống tính toán là dài nhất , đánh
số các đoạn ống từ điểm bất lợi nhất đến đầu nguồn ).
h = ixl ( m )
Ở đây : i – tổn thất áp lực đơn vị ,m.
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 4
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
l – chiều dài đoạn ống tính toán ( m )
+ Vùng 1 : 2 tầng phía dưới, tuyến bất lợi nhất được đánh số thứ tự trong
sơ đồ không gian.
BẢNG 1_ TÍNH TOÁN THỦY LỰC TUYẾN ỐNG CHÍNH BẤT LỢI
Đoạn
ống
tính
toán
Số thiết bị vệ
sinh
N q (l/s)
D
(mm)
V
(m/s)
1000i L (m)
h=i*L
(m)
chậu
rửa


1 - 2
3 0 0.99
0.358 25 0.65 57.5 1.5
0.086
3
2 - 3 3 0 0.99
0.358 25 0.65 57.5 2.5
0.143
8
3 - 4 3 3 2.490
0.568 25 1.030 132.500 0.5
0.066
3
4 - 5 3 3 2.490
0.568 25 1.030 132.500 3.5
0.463
7
5 - 6 6 6 4.98
0.803 32 0.84 61.9 0.5
0.031
6-7 6 6 4.98
0.803 32 0.84 61.9 8.4 0.52
7-8 6 6 4.98
0.803 32 0.84 61.9 12 0.743
Tổng
2.054
9
BẢNG 2_ TÍNH TOÁN THỦY LỰC TUYẾN ỐNG NHÁNH BẤT LỢI
Đoạn

ống
tính
toán
Số thiết bị vệ
sinh
N q (l/s)
D
(mm)
V
(m/s)
1000i L (m)
h=i*L
(m)
chậu
rửa

3' - 3 0 3 1.5 0.4409 25 0.82 90 2.5 0.225
5' - 5 0 3 1.5 0.4409 25 0.82 90 2.5 0.225
5’’ - 5 3 0 0.99 0.3582 25 0.65 57.5 4 0.23
Tổng
0.68
Bảng tớnh thủy lực các ống đứng cũn lại
Đoạn
ống
tính
toán
Số thiết bị vệ
sinh
N q (l/s)
D

(mm)
V
(m/s)
1000i L (m)
h=i*L
(m)
chậu
rửa

A1-B1
3 0 0.99
0.358 25 0.65 57.5 4 0.23
B1- C1 3 3 2.490
0.568 25 1.030
132.50
0
4
0.53
C1 - 8 3 3 2.490
0.568 25 1.030
132.50
0
4.4
0.583
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 5
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
A2 –B2
3 0 0.99
0.358 25 0.65 57.5 4

0.23
B2-C2 3 3 2.490
0.568 25 1.030
132.50
0
4
0.53
C2-8 3 3 2.490
0.568 25 1.030
132.50
0
0.5
0.0663
Tổng
2.103
*.VÙNG 2: TẦNG 3-5 CẤP TỪ KÉT NƯỚC XUỐNG
Bảng 3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC CHO ỐNG CHÍNH BẤT LỢI NHẤT
Đoạn
ống
tính
toán
Số thiết bị vệ
sinh
N q (l/s)
D
(mm)
V
(m/s)
1000i L (m)
h=i*L

(m)
chậu
rửa

1 - 2 27 27 22.41 1.7042 50 0.8 34 1.5 0.051
2 - 3 9 9 7.47 0.9839 40 0.772 45.5 20 0.91
3 - 4 6 6 4.98 0.8034 32 0.84 61.9 4 0.2476
4 - 5 3 3 2.49 0.5681 25 1.03 132.5 4 0.53
5 - 6 3 0 0.99 0.3582 25 0.65 57.5 4 0.23
Tổng
1.9686
Bảng 4. TÍNH TOÁN THỦY LỰC CHO ỐNG NHÁNH CềN LẠI
Đoạ
n
chín
h
Đoạn
ống
tính
toán
Số thiết bị vệ
sinh
N q (l/s)
D
(mm)
V
(m/s)
1000i L (m)
h=i*L
(m)

chậu
rửa

1
A1 –B1 3 0 0.99
0.358 25 0.65 57.5 1.5
0.0863
B1 –C1 3 3 2.490
0.568 25 1.030 132.500 1
0.1325
C1 –D1 6 6 4.98
0.803 32 0.84 61.9 1
0.0619
D1 - E 9 9 7.47 0.9839 40 0.772 45.5 20 0.91
2
A2 –B2
3 0 0.99 0.358 25 0.65 57.5 1.5
0.0863
B2-C2 3 3 2.490
0.568 25 1.030 132.500 1
0.1325
C2-D2 6 6 4.98
0.803 32 0.84 61.9 1
0.0619
D2-E 9 9 7.47 0.9839 40 0.772 45.5 20 0.91
E-2 18 18 14.94
1.392 40 1.11 88.2
Tổng
2.0849
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG

MSSV:887052 Page 6
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
3 . TÍNH TOÁN THỦY LỰC CÁC ĐOẠN ỐNG TRONG CÁC KHU VỆ SINH
- Trong tất cả các khu vệ sinh của các tầng nhà các thiết bị vệ sinh đều đặt thấp.
Chậu rửa lấy nước ở độ cao 1m, , xí lấy nước ở độ cao 0,3m, ống nhánh cấp nước
cho các khu vệ sinh đặt ở độ cao 0,5m.
- Trong các khu vệ sinh thì tổn thất trong các tuyến ống là như nhau
- Tuyến ống bất lợi nhất đi qua thiết bị vệ sinh là chậu rửa
BẢNG 5. TÍNH TOÁN THỦY LỰC TUYẾN ỐNG NHÁNH
Đoạn
ống
tính
toán
Số thiết bị vệ
sinh
N q (l/s)
D
(mm)
V
(m/s)
1000i L (m)
h=i*L
(m)
chậu
rửa

1 - 2 3 0 0.990
0.358 25 0.650 57.500 5.00 0.288
2 - 3 0 3 1.500
0.441 25 0.840 91.300 2.20 0.201

Tổng
0.488
- Như vậy tổn thất áp lực trong ống nhánh của tuyến bất lợi nhất là 0,488(m)
- Đối với các vùng khác thì tổn thất trong các ống nhánh của các khu vệ sinh là
hoàn toàn như nhau
V. TÍNH TOÁN ÁP LỰC CẦN THIẾT CHO NGÔI NHÀ
- Áp lực cần thiết của ngôi nhà được xác định theo công thức
H
ct
nh
= H
hh
+ H
đh
+ H
td
+

h
+ h
cb
(m)
Trong đó:
+ H
hh
: Là độ cao hình học đưa nước từ trục đường ống cấp nước máy bơm
đến dụng cụ vệ sinh bất lợi nhất (xa nhất và cao nhất so với điểm lấy
nước vào nhà).
+ H
đh

: Là tổn thất áp lực qua đồng hồ (m)
+

h
: Tổng tổn thất áp lực trên đường ống tính toán (m)
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 7
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
+ h
cb
: Tổn thất áp lực cục bộ theo tuyến ống tính toán bất lợi nhất và lấy bằng
25%

h
+ H
td
: áp lực tự do cần thiết ở các dụng cụ vệ sinh hoặc các máy móc dùng
nước, được chọn theo tiêu chuẩn => ta chọn H
td
= 2 (m).
Từ đó ta tính dược áp lực cần thiết cho ngôi nhà
1 , TÍNH ÁP LỰC CẦN THIẾT CHO VÙNG I
Áp lực cần thiết là
H
ct
= H
hh
1
+ H
đh

+ H
td
+ ∑h + h
cb
1
Trong đó:
+ H
hh
1
= 1x4.0+ 1 +1.5+0.5= 7.0 (m).
+

h
=4.158 (m).
+

h
= 4.158 (m)

h
cb
1
= 0,25
×
4.158 = 1.04 (m).
+ H
td
= 2 (m)
+ H
đh

= 0,01 (m)



H
ct
= 7.0 + 0,01 + 2 + 4.158 + 1,04
= 14.208 (m).
2 . ÁP LỰC CẦN THIẾT CHO VÙNG HAI
Sử dụng máy bơm nước từ bể chứa lên két nước sau đó cấp nước cho 3 tầng
phía trên. Do sử dụng két nước để cung cấp nước cho các khu vệ sinh của 3 tầng trên
do vậy phẩi xây dựng két nước sao cho đủ áp lực cung cấp tới thiết bị vệ sinh cao
nhất trong tầng thứ 5.
Do vậy áp lực cần thiết cho khu vực 2:
H = H
td
+ ∑h
xi_Két
Trong đó:
H : áp lực cần thiết của khu vưc 2
H
td
: áp lực tự do = 2m
∑h
xí_Két
: Tổn thất áp lực từ két nước tới xí tầng 5 của tuyến bất lợi nhất theo
tớnh toỏn ở trờn
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 8
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH

∑h
xí_Két
= (0.91+0.51+0.448)x1.25 = 2.335(m )
Vậy H = 2 + 2.335 = 4.335 ( m ). Do đó phải đặt kết cao hơn xí trong phòng vệ
sinh tầng 5 là 4.335 ( m )
VI. CÁC THÔNG SỐ ĐỂ CHỌN BƠM CẤP NƯỚC LẠNH.
• Vùng II : Sơ đồ cấp nước bao gồm bể chứa, trạm bơm và két nước.
Các thông số chọn bơm cho nhà là
Q
b
=1.7042 l/s. Đường kính là 50 mm áp suất đơn vị 1000i=34.
Chiều dài ống đẩy lấy bằng chiều cao nhà + 6 m ( Vị trí của két so với mái nhà) ,
Chiều dài ống là: 5x4 + 6 = 24 (m ) => Tổn thất áp lực chiều dài là
24 x 0.034 = 0,816 ( m ).
H
b
=0.816+26=26.816m .
Vậy bơm có các đặc tính sau: 3K6a
H
b
= 30 m
Q
b
= 18 (l/s),
VIII. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY:
- Hệ thống cấp nước chữa cháy tách riêng khỏi hệ thống cấp nước lạnh. Các vòi
chữa cháy được đặt trong các hộp chữa cháy và được đặt ở phía ngoài hành lang đi
lại.
- Theo số liệu cho thì áp lực bên ngoài lớn nhất nhỏ so với áp lực yêu cầu cho
việc cấp nước chữa cháy cho ngôi nhà 5 tầng. Vì vậy ta không thể dùng nước cấp

trực tiếp từ mạng lưới để cấp cho chữa cháy mà ta phải dùng bơm chữa cháy.
- Chọn hệ thống cấp nước chữa cháy riêng trực tiếp mỗi tầng hai vòi và nước
được đưa lên bằng hai ống đứng đường kính mỗi ống là 100(mm). Dùng vòi chữa
cháy bằng vải tráng cao su có đường kính là 50(mm) chiều dài là 20m
- Theo quy phạm với trường học ta có số vòi hoạt động đồng thời là 2 vòi và lưu
lượng của mỗi vòi là 2,5 (l/s)
1. Lưu lượng chữa chỏy khi xảy ra sự cố
Lưu lượng được xác định theo công thức
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 9
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
q
cc
= Nxq
o
trong đó:
q
cc
:lưu lượng chữa cháy khi xảy ra cháy
N: số cũi chữa chỏy trong cụng trỡnh . N=10 vũi
q
cc
= 10x2.5=25 l/s.
2. Tính toán áp lực cần thiết của ngôi nhà khi có cháy xảy ra :
Theo công thức
H
ct
cc
= h
hh

cc
+ h
ct
cc
+ h
dh
cc
+∑(h

cc
+h
cb
cc
) .(m)
- h
hh
cc
: Chiều cao hình học tính trục đường ống cấp nước bên ngoài đến van
chữa cháy ở vị trí bất lợi nhất tức cao nhất :
h
hh
cc
= 1+4x4+1.25 = 18.25(m).
- h
dh
cc
: Tổn thất áp lực qua đồng hồ khi có cháy h
dh
cc
= 0.01 (m).

-

h
cc
: Tổn thất áp lực của mạng lưới chữa cháykhi có cháy h
cc
= 0,5m
- h
cb
cc
: Tổn thất áp lực cục bộ khi có cháy
h
cb
= 10%

H
= 0,5x0,1 = 0,05 (m).
Áp lực cần thiết ở đầu van chữa cháy:
h
cc
ct
=h
v
+h
o
(m).
+ h
v
: áp lực cần thiết ở đầu vòi phun để tạo ra một cột nước lớn hơn 6m áp
lực này thay đổi tùy theo đường kính miệng vòi phun

+ h
o
: Tổn thất áp lực theo chiều dài ống vải gai và được tính theo công thức
sau:
Tính h
o
h
o
= A.l(q
cc
)
2
(m )
Trong đó:
+ A: sức kháng đơn vị của ống vải gai có tráng cao su lấy như sau
d =50 mm =>A = 0,0075
+ l: chiều dài lớp vải gai (m), theo tiêu chuẩn lấy l= 20m
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 10
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
+ q
cc
: lưu lượng của vòi phun chữa cháy (l/s)
=> h
o
= 0,0075.20.2,5
2
= 0,9375 (m).
Tính h
v

H
v
có thể được tính theo công thức sau:
h
v
=
) 1(
d
C
d
C
αϕ

(m)
Trong đó:
+ C
đ
: phần cột nước đặc tra bảng ta lấy C
đ
=6

+
α
:

hệ số phụ thuộc C
đ
và được lấy theo bảng C
đ
=6 =>

α
=1,19
+
ϕ
: Hệ số phụ thuộc vào đường kính miệng vòi phun

ϕ
=
3
)1,0(
25,0
dd +
khi tính toán với d =13mm =>
ϕ
= 0,0165
=> h
v
=
)6.19,1.0165,01(
6

= 6,8 (m) => h
cc
ct
=6,8+0,9375 =7,74 (m)
Vậy tổng áp lực cần thiết của ngôi nhà khi có cháy xảy ra là:
H
CC
= 22,8+ 2,5 + 7,74 +0,5+0,05 = 33,59(m).
CHỌN 2 MÁY BƠM CHỮA CHÁY 2K6 CÓ: H

b
= 34,5(m ); Q
b
= 2,8 (l/s)
VII. TÍNH TOÁN BỂ CHỨA VÀ KÉT NƯỚC
1 TÍNH TOÁN BỂ CHỨA
- Dung tích bể chữa được xác định theo công thức:
W
bc
= W
đh
+W
cc
3h
(m
3
)
+ W
đh
: dung tích phần điều hoà của bể tính theo cấu tạo W
đh
=(0,5-2)%Q
ngđ
.
Chọn W
đh
=Q
ngđ
.
Ở đây bể chứa phục vụ nước cho toàn bộ công trình:

Q
ngđ
=
1000
QN ×
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
+ N: là số người sử dụng nước trong nhà, theo đề bài mỗi phòng học có 50 người
nên N = 50 * 3*5 = 750 (người).
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 11
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
+ Q
o
: tiêu chuẩn dùng nước hàng ngày của một người (l/ngày). Với trường học
theo quy chuẩn lấy q = 12 (l/ng.ngđ).
=> Q
ngđ
=
1000
12750×
= 9 (m
3
/ngđ). Chọn W
đh
= Q
ngđ
= 9 (m

3
)
+ W
cc
3h
: là lưu lượng nước dự trữ để chữa cháy trong 3h cho một đám cháy của
ngôi nhà.
W
cc
3h
=6.94x3 =20.82 m
3

=> W
bc
= 20.82 + 9 = 29.82 m
3
.
- Xây dựng bể hình chữ nhật bằng bê tông cốt thép, gạch với các kích thước sau:
LxBxH = 3.8x3.0x2,7 .Chiều cao vùng bảo vệ của bể chứa lấy là 0,3m . Vậy kích
thước của bể chứa xây bằng bê tông cốt thép + gạch có kích thước là 3.8x3.0x3.0(m)
2. TÍNH TOÁN KÉT NƯỚC
- Dung tích két nước được xác định theo công thức:
W
kn
= K(W
đh
+W
cc
5’

), (m
3
)
K: Hệ số dự trữ : K = 1,2_1,3
+ W
đh
: dung tích phần điều hoà của bể tính theo cấu tạo W
đh
=(0,5-0,8)%Q
ngđ

Ở đây bể chứa phục vụ nước cho toàn bộ công trình:
Q
ngđ
=
1000
QN ×
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
+ N: là số người sử dụng nước trong nhà, theo đề bài N = 750 (người).
+ Q
o
: tiêu chuẩn dùng nước hàng ngày của một người (l/ngày). Với trường học
theo quy chuẩn lấy q = 12 (l/ng.ngđ).
 Q
ngđ
=
1000

12750×
= 9 (m
3
/ngđ). Chọn W
đh
= 0,8Q
ngđ
= 7.2 (m
3
)
+ W
cc
5’
: là lưu lượng nước dự trữ để chữa cháy trong 5 phút cho một đám cháy của
ngôi nhà.
W
cc
5’
=6.94x5/60 = 0.578m
3
 W
kn
= 1,25(7.2 + 0.578) = 9.723 m
3
.
Chọn két có dung tích là 10 m
3
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 12
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH

PHẦN II : TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚCTRONG
CÔNG TRÌNH
I. CHỌN SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
• Từng phòng trong trường học đều có hộp kỹ thuật, do đó ta chọ sơ đồ thoát
nước riêng cho hai loại nước xám và nước đen trong từng khu vệ sinh. Nước
thải trong từng khu vệ sinh được thu vào ống đứng từ trên xuống.
• Hệ thống thoát nước xám được thu qua hệ thống thoát nước sân nhà và thoát ra
hệ thống thoát nước chung của thành phố.
• Hệ thống thoát nước đen được xử lý qua bể tự hoại sau đó được thoát qua
mạng lưới thoát nước sân nhà và đưa ra hệ thống thoát nước mưa và đưa ra hệ
thống thoát nước thành phố.
• Còn nước mưa được dẫn bằng một hệ thống ống riêng. Đoạn ống thoát cuối
cùng nối với ống thoát của bể tự hoại. Sau đó đi ra mạng lưới thoát nước thành
phố
II. VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
1. TÍNH TOÁN THOÁT NƯỚC MƯA TRÊN MÁI NHÀ.
a . Diện tích phục vụ giới hạn lớn nhất của một ống đứng.
Xác định theo công thức
F
gh
=
max
5
2
20
h
dv
p
×Ψ
××

.m
2
Trong đó:
+ d : đường kính ống đứng chọn d = 100)
+ v
p
: vận tốc phá hoại của ống chọn ống tôn (v
p
= 2.5m/s)
+ v
tt
: vận tốc tính toán của ống chọn ống tôn (v
tt
= 1,2 m/s)
+
ψ
:hệ số dòng chảy (
)1=
ψ
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 13
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
+h
max
5
: Lớp nước mưa trong 5 phút lớn nhất khi theo dõi trong nhiều năm, theo
tài liệu khí tượng của HÀ NỘI h
max
5
= 15.9 cm

Vậy F
gh
=
9.151
105.220
2
×
××
=314.47, m
2
Theo biểu đồ xác định diện tích giới hạn thu nước cho ống tôn (Hình 24.8-trang
307 – sách Cấp Thoát Nước ) ta có F
gh
max
= 170 (m
2
)
Diện tích mái cần thoát nước F
mái
= 333,378(m
2
)
Số lượng ống đứng cần thiết
N=
06.1
47.314
378.333
==
gh
mái

F
F
(ống). Chọn 2 ống đứng
Nước mưa của mái nhà sẽ dược thu vào ống đứng và thu vào hệ thống thoát nước
sân nhà và thải trực tiếp ra hệ thống thoát nước thành phố vỡ mỏi nhà là khụng
đều nên để đảm bảo ta chia ra thành 2 khu đằng trước và đằng sau. Đằng trước t
bố trí 3 ống đứng đằng sau ta bố trí 3 ống đứng được biểu diễn cụ thể như trên
hỡnh vẽ. vậy tổng số ống đứng là 6 ống D=100 mm
b . Tính máng dẫn nước xênô.
- Kích thước máng dẫn xác định dựa trên cơ sở lượng nước mưa thực tế chảy trên
máng dẫn đến phễu thu và phải xác định dựa trên cơ sở tính toán thực tế.
- Lượng nước mưa lớn nhất chảy đến phễu thu được xác định theo công thức:
q
max
ml
=
300
max
5
hF ××
ψ
(l/s).
Trong đó:
- F: Diện tích mái thực tế trên mặt bằng mà một phễu phục vụ (m
2
)
-
max
5
h

: lấy cho thành phố Hà Nội,
max
5
h
=15.9 cm
Vậy q
max
ml
=
300
9.15378.3331 ××
= 17.669 l/s
Chọn máng dẫn chữ nhật bằng bê tông trát vữa, tra biểu đồ tính toán thuỷ lực
Hình 24.9 (Giáo trình Cấp thoát nước) được các thông số kỹ thuật sau:
- Độ dốc lòng máng: i = 0,0023.
- Chiều rộng máng: B = 50 (cm).( Đo trờn mặt bằng tầng mỏi)
- Chiều cao lớp nước: H = 10 (cm).
2.TÍNH TOÁN HỆ THỐNG ỐNG ĐỨNG VÀ ỐNG NHÁNH TRONG CÔNG TRÌNH
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 14
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
- Dựa vào bảng đương lượng thoát nước ta tính tổng đương lượng cho từng ống
nhánh, ống đứng căn cứ vào bảng để chọn đường kính cho từng ống
- Ống nhánh từ các thiết bị vệ sinh lấy theo quy phạm (bảng 23.2 SGK Cấp thoát
nước trang 295).
+ Chậu rửa q
tt
= 0,07 (l/s) d = 40 (mm)
+ Xí q
tt

= 1 (l/s) d = 100 (mm)
Ống nhánh dẫn nước thải từ các thiết bị vệ sinh đều như nhau trong tất cả các tầng
do vậy ta tính 1 ống nhánh rồi lấy các ống nhánh khác tương tự.
Các ống nhánh đặt ngầm trong sàn nhà với độ dốc tính toán cụ thể và nối với nhau
bằng một đoạn chung trước khi đi vào ống đứng thoát chung của công trỡnh đặt
Ống nhánh từ chậu rửa và xí bệt được chôn sâu dưới nền với độ sâu

10 cm.
a Tính ống nhánh đoạn Rửa.
Đoạn ống thoát nước từ chậu rửa có lưu lượng Q = 0,07 (l/s). Chọn theo quy phạm
lấy đường kính ống nhánh có d = 40mm, độ dốc i = 0,02.
Khi tính toán lưu lượng cho ống nhánh thoát nước Rửa
ta áp dụng công thức:
Q
tt
a1b1
= q
c
+ q
dc
max
Trong đó:
+) q
c
: Lưu lượng nước cấp tính toán xác định theo công thức
q
c
= 0,2.α.
N
(l/s).

Với trường học α = 1,8 ; N = 0,33
=> q
c
= 0,2.1,8.
0,33
= 0,21 (l/s).
+) q
dc
max
: Lưu lượng nước thải từ thiết bị vệ sinh lớn nhất.
Ở đây q
dc
max
= 1,4 (l/s).
=> q
tt
a1b1
= 0,21 + 1,4 = 1,61 (l/s).
Chọn ống có đường kính D = 100 mm với i = 0,06, h/d = 0,331 ; v = 1,11 (m/s).
b) Tính toán ống đứng thoát nước xám:
Q
tt
= q
c
+ q
dc
max
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 15
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH

q
c
= 0,2.α.
N
(l/s).
Với trường học α = 1,8; N = (1+ 0,33)x8 = 10,64
=> q
c
= 0,2.1,8.
64,10
= 1,63 (l/s).
Q
tt
= 1,63 + 0,8 = 2,43 (l/s).
Ta chọn đường kính ống đứng thoát nước có đường kính là 100mm.
* Tính ống nhánh thoát nước xí.
Chọn ống có đường kính D = 70 mm với i = 0,03 >
02,0
1
=
D
.
* Tính ống đứng thoát nước xí
Q
tt
= q
c
+ q
dc
max

q
c
= 0,2.α.
N
(l/s).
Với khách sạn α = 2,5; N = 0,5x8 = 4
=> q
c
= 0,2.2,5.
4
= 1,0 (l/s).
Q
tt
= 1,0 + 1,4 = 2,4 (l/s).
Ta chọn đường kính ống đứng thoát nước có đường kính là 100mm.
3. TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC SÂN NHÀ
Mạng lưới thoát nước sân nhà bao gồm :
+) Mạng lưới thoát nước thải qui ước sạch ( nước tắm rửa + nước mưa)
+) Mạng lưới thoát nước đen: Được dẫn bằng ống dẫn xuống bể tự hoại.
BẢNG TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI
BẢNG TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC SÂN NHÀ
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 16
Đoạn Số thiết bị vệ sinh N Qtt
ống Bồn tắm Xí Chậu
rửa
(l/s)
G1-G2 22 22 22 41,36 3,22
G2-G3 33 33 33 62,04 3,94
G3-BTH 44 44 44 82,72 4,55

ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
Độ sâu chôn cống tại giếng đầu tiên: H = 0,3 + i.l
l : khoảng cách từ giếng đầu tiên đến nhà l = 4m.
i = 0,03.
H = 0,3 + 0,03×4 = 0,42m.
Giếng thăm có kích thước 700×700.
4. TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỤC BỘ.
- Để thoát nước ra cống thoát nước thành phố với nước thải là nước xám. Ta xử
lý cục bộ bằng bể tự hoại rổi mới thải ra mạng lưới thoát chung.
- Dung tích bể tự hoại xác định theo công thức sau:
W
b
= W
n
+ W
C
(m
3
)
Trong đó:
- W
n
Thể tích nước của bể lấy bằng (1-3) lần q
thải
ngày đêm
- W
b
: Thể tích nước của bể (m
3
).

- W
c
: Thể tích cặn của bể (m
3
).
a . Xác định thể tích nước của bể:
W
n
= k.Q
ngđ
- K theo quy phạm lấy từ 1- 3. Để đảm bảo hiệu quả lắng ta lấy k = 2.
- Q
ngđ
: Lượng nước thải ngày đêm. Q
ngđ
= 12,6 (m
3
/ngđ)
- Vậy: W
n
= 2,0×12,6 = 25,2 (m
3
).

b . Xác định thể tích cặn của bể:
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 17
Đ. ống
TT
q(l/s) D v 1000i H/D L h= i´l Cốt mặtđất Cốt đáy cống

(mm) (m/s) H (m) (m) (m) (m) (m)
Đ.đầu Đ. Cuối Đ.đầu Đ. Cuối Đ.đầu Đ. Cuối
G1-G2 3,22 100 0,71 12 0,38 0,05 6,58 0,079 36 36 0,4 0,465
G2-G3 3,94 100 0,80 10 0,51 0,06 6,36 0,064 36 36 0,465 0,53
G3-BTH 4,55 125 0,82 11 0,6 0,08 10 0,11 36 36 0,595 0,66
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH
W
c
=
N
W
bcWTa
×

−×
1000).
2
100(
)
1
100(
(m).
Trong đó:
- a: Tiêu chuẩn thải cặn (Lấy a = 0,7 l/ng.ngđ).
- T: Thời gian giữa hai lần lấy cặn, T = 180 ngày.
- W
1
, W
2
: Độ ẩm của cặn tươi vào bể và của cặn khi lên men có giá trị tương ứng

là:
W
1
= 95%; W
2
=90%.
- b: Hệ số kể đến độ giảm thể tích cặn khi lên men, giảm 30% và lấy b =0,7.
- c: Hệ số kể đến việc để lại phần cặn dã lên men khi hút cặn để giữ lại vi sinh
giúp cho quá trình lên men cặn được nhanh chóng, lấy c=1,2
- N: Số người sử dụng.N=0,3*1050=315 (người)
W
c
=

⋅−
⋅⋅−×
315
1000)90100(
2,17,0)95100(1807,0
16,67 (m
3
).
Vậy dung tích bể tự hoại là:
W
b
= W
n
+ W
c
= 25,2 + 16,67 = 41,87 (m

3
) ~42 (m
3
)
Thiết kế 3 bể tự hoại .Thể tích của 1 bể W
b
=14 (m
3
) kích thước của bể: a × b × h
=2,8×2,5×2m. Theo quy phạm thiết kế bể tự hoại loại 3 ngăn, dung tích ngăn 1 bằng
50% và dung tích ngăn 2 còn lại mỗi ngăn 25%. Bể được thiết kế ở vách ngăn có:
- Nước vào và ra khỏi bể có đường kính D150.
- Cửa thông cặn có kích thước là 200 × 200 (mm).
- Cửa thông nước có kích thước là 150 × 150 (mm).
- Cửa thông khí có kích thước là 100 × 100 (mm).
- Chiều cao cửa thông nước =(0,4-0,6)H. Chọn bằng 0,5H.
SVTH:NGUYỄN ĐÌNH VŨ GVHD: GV.NGÔ HOÀNG TRANG
MSSV:887052 Page 18

×