Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bcgk ngon ngu mo hinh hoa he thong quan ly diem thpt nhl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.32 KB, 13 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG



BÀI BÁO CÁO GIỮA KỲ
NGÔN NGỮ MƠN HÌNH HĨA CT182
ĐỀ TÀI:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM
TRƯỜNG THPT NGỌC TỐ
GVHD: Nguyễn Minh Khiêm

SVTH: Nguyễn Hoàng Linh
MSSV: DI22V7X027

Cần Thơ, tháng 07/2023


I.

PHẦN 1: MÔ TẢ HỆ THỐNG
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành dữ liệu của các quốc gia đặc biệt là
các quốc gia đang phát triển tiến hành cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước như là nước
ta. Sự bùng nổ thông tin vào sự phát triển mạnh mẽ của Cơng nghệ kỹ thuật số,cầu mới phát
triển thì phải tin học hóa tất cả các ngành, các lĩnh vực.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần mềm lại càng trở nên
đa dạng phong phú hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho con người các phần mềm hiện nay
càng ngày càng mô phỏng được rất nhiều nghiệp vụ khó khăn,hỗ trợ cho người dùng thuận


tiện sử dụng, thời gian xử lý nhanh chóng và một số nghiệp vụ được tự động hóa cao.
Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm, sự địi hỏi khơng chỉ là chính xác xử lý được
nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác khi về tốc độ, giao diện thân
thiện, mơ hình hóa được thực tế vào máy tính để người sử dụng tiện lợi quen thuộc, tính
tương thích cao, bảo mật cao (đối với các dữ liệu nhạy cảm...) các phần mềm giúp tiết kiệm
một dung lượng lớn thời gian, cơng sức của con người và tăng độ chính xác và hiệu quả
trong công việc (nhất là việc sửa lỗi và tự động đồng bộ hóa).
Ví dụ như việc quản lý điểm số học sinh trong trường trung học phổ thơng. Nếu khơng có sự
hỗ trợ của tin họh, việc quản lý này phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu, mới có
thể quản lý được tồn bộ hồ sơ học sinh (thông tin, điểm số, học bạ,....) lớp học (sỉ số, giáo
viên chủ nhiệm....) giáo viên,.... cũng như các nghiệp vụ tính điểm trung trung, xếp loại học
lực cho học sinh toàn trường (số lượng học sinh có thể lên đến hàng ngàn) các cơng việc tại
địi hỏi nhiều thời gian và cơng sức mà sự chính xác và hiệu quả khơng cao, vì đa số đều làm
bằng thủ bằng, rất ít tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu thống kê và hiệu chỉnh thông tin
khá vất vả. Ngồi ra cịn có một số khó khăn về vấn đề lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn
kém,... trong khi đó các nghiệp vụ này hồn tồn có thể tin học hóa một cách dễ dàng với sự
giúp đỡ của tin học,việc quản lý học vụ sẽ trở nên đơn giản thuận tiện nhanh chóng và hiệu
quả hơn rất nhiều.
2. Giới thiệu hệ thống
 Trong nhà trường, mỗi học sinh bắt đầu nhập trường phải nộp một bộ hồ sơ thông tin
cá nhân. Nhân viên văn phịng sẽ kiểm tra hồ sơ. Thiếu thơng tin, giấy tờ thì yêu cầu
học sinh nộp bổ sung. Nhân viên văn phịng sẽ nhập thơng tin về học sinh (sơ yếu lý
lịch). Sau khi nhà trường tiến hành xếp lớp cho hoc sinh thì tiến hành làm thẻ học
sinh.

 Mỗi học kỳ, một học sinh có các loại điểm: điểm miệng, điểm 15 phút, điểm một tiết,
điểm thi học kỳ do giáo viên bộ môn cho.

 Mỗi lớp có một giáo viên chủ nhiệm. Giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm quản lý kỷ
SVTH: Nguyễn Hồng Linh – DI22V7X027


Trang 1


luật của từng học sinh trong lớp. Và cuối mỗi học kỳ giáo viên chủ nhiệm sẽ nhận
xét, đánh giá hạnh kiểm. Cuối mỗi học kỳ, giáo viên chủ nhiệm sẽ thông báo kết quả
học tập cả học kỳ cho học sinh.

 Sau mỗi học kỳ, giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn sẽ nhập điểm cho học sinh
mình phụ trách dạy. Các giáo viên có quyền cập nhật điểm (thêm, sửa, xóa điểm) trong
thời gian qui định. Ngồi ra giáo viên có thể thống kê kết quả học kỳ theo lớp, theo
môn và kết quả cả năm theo lớp, theo môn. Điểm tổng kết môn học được làm tròn đến
chữ số thập phân thứ nhất.

 Người quản lý sẽ quản lý việc nhập điểm của các giáo viên, quản lý người dùng. Ngoài
ra, người quản lý sẽ tiếp nhận học sinh mới, lập bảng phân lớp và lập bảng phân công
giáo viên.

 Hệ thống quản lý học sinh dựa vào họ tên, lớp, ngày sinh, địa chỉ. Mỗi khi có sự luân
chuyển về số lượng học sinh trong lớp thì học sinh mới chuyển vào được đưa vào cuối
danh sách của lớp mới.

 Trong nhà trường, ban giám hiệu có trách nhiệm cung cấp quy định khen thưởng kỷ
luật. Cuối mỗi học kỳ ban giám hiệu nhận được báo cáo về tình hình chung của
từng lớp và đưa ra quyết định khen thưởng cho từng tập thể lớp và cá nhân học sinh.
Ngoài ra ban giám hiệu cịn có nhiệm vụ quản lý người dùng, phục hồi và sao lưu dữ
liệu.
3. Phạm vi của hệ thống
 Tên hệ thống: Hệ thống quản lý điểm của Trường THPT NGỌC TỐ


 Địa chỉ: ấp Cổ Cò – xã Ngọc Tố - huyện Mỹ Xuyên - tỉnh Sóc Trăng
 Về quy mơ, năm 2023 trường có 560 học sinh theo học 3 khối. Khối lớp 10 với 215 học
sinh với 5 lớp, khối 11 có 184 học sinh với 4 lớp, và khối 12 có 161 học sinh với 4 lớp.

 Trường có 32 nhân sự gồm 1 hiệu trưởng, 1 hiệu phó, 1 kế tốn, 1 văn thư, 1 bảo vệ, 1 y
tế, và 26 giáo viên bộ môn.

 Hệ thống giúp các thành viên trong nhà trường, phụ huynh và học sinh quản lý và theo
dõi tiến trình học tập của học sinh để đưa ra các quyết định và phản hồi kịp thời cho phụ
huynh về tình trạng học tập của học sinh.
4. Các tác nhân và các chức năng của từng tác nhân
4.1 Tác nhân Giáo viên:
 Quản lý thông tin về điểm số của học sinh, cập nhật kết quả học tập và đánh giá tiến
trình học tập của học sinh.

SVTH: Nguyễn Hồng Linh – DI22V7X027

Trang 2


 Tạo bảng điểm cho từng lớp học và đưa ra thơng tin phản hồi cho phụ huynh về tình
trạng học tập của học sinh.

 Cập nhật thông tin liên lạc của học sinh và phản hồi cho phụ huynh khi họ yêu cầu
4.2 Tác nhân Khách:
 Xem điểm số và kết quả học tập của học sinh.
 Liên lạc với giáo viên để biết thêm thông tin và đưa ra các câu hỏi hoặc yêu cầu khác.
4.3 Tác nhân Người quản lý:

 Quản lý tài khoản người dùng, kiểm sốt quyền truy cập vào hệ thống và bảo

mật thơng tin cá nhân.
 Giúp đỡ và hỗ trợ người dùng khi gặp sự cố.
 Quản lý các tính năng bảo trì và nâng cấp của hệ thống.
 Thống kê báo cáo
4.4 Tác nhân Tổ trưởng bộ môn:
 Phân công công việc giảng dạy cho giáo viên
 Phân công giáo viên chủ nhiệm
 Quản lý và bồ dưỡng kiến thức cho giáo viên trong tổ

II.

PHẦN 2: SƠ ĐỒ HOẠT VỤ

SVTH: Nguyễn Hoàng Linh – DI22V7X027

Trang 3


1. Use case diagrams của các tác nhân

SVTH: Nguyễn Hoàng Linh – DI22V7X027

Trang 4


1.1 Use case diagram của tác nhân Giáo viên

SVTH: Nguyễn Hoàng Linh – DI22V7X027

Trang 5



1.2 Use case diagram của tác nhân Khách

SVTH: Nguyễn Hoàng Linh – DI22V7X027

Trang 6


1.3 Use case diagram của tác nhân Tổ trưởng bộ môn

1.4 Use case diagram của tác nhân Người quản lý

SVTH: Nguyễn Hoàng Linh – DI22V7X027

Trang 7


SVTH: Nguyễn Hoàng Linh – DI22V7X027

Trang 8


2. Mô tả bằng văn bản các use cases
2.1 Use case “Đăng nhập”
a. Tiêu đề: Đăng nhập với tài khoản và mật khẩu
b. Tóm tắt: Chức năng này cho phép người dùng đã được cấp tài khoản và mật

khẩu để đăng nhập vào hệ thống. Sau khi đăng nhập, người dùng này được phép
sử dụng các chức năng tương ứng của mình để tương tác với hệ thống thơng tin

c. Actor: Người quản lý, Tổ trưởng bộ môn, giáo viên, khách
d. Ngày tạo: 30/06/2023
e. Ngày cập nhật: 30/06/2023
f. Version: 1.0
g. Chịu trách nhiệm: Nguyễn Hoàng Linh
2.2 Use case “Quản lý thông tin giáo viên”
a. Tiêu đề: Quản lý thông tin giáo viên
b. Tóm tắt: Chức năng mơ tả cách người quản lý thêm, sửa, xóa thơng tin của giáo viên,
sau đó lưu lại thơng tin vào hệ thống
c. Actor: Người quản lý
d. Ngày tạo: 30/06/2023
e. Ngày cập nhật: 30/06/2023
f. Version: 1.0
g. Chịu trách nhiệm: Nguyễn Hoàng Linh
2.3 Use case “Quản lý thông tin lớp học”
a. Tiêu đề: Quản lý thông tin lớp học
b. Tóm tắt: Chức năng này mơ tả cách người quản lý thêm, sửa, xóa thơng tin của lớp
học, sau đó lưu lại thơng tin vào hệ thống
SVTH: Nguyễn Hoàng Linh – DI22V7X027

Trang 9


c. Actor: Người quản lý, giáo viên
d. Ngày tạo: 30/06/2023
e. Ngày cập nhật: 30/06/2023
f. Version: 1.0
g. Chịu trách nhiệm: Nguyễn Hồng Linh
2.4 Use case “Quản lý thơng tin học sinh”
a. Tiêu đề: Quản lý thơng tin học sinh

b. Tóm tắt: Chức năng mô tả cách người quản lý thêm, sửa, xóa thơng tin của học sinh,
sau đó lưu lại thơng tin vào hệ thống
c. Actor: Người quản lý,giáo viên
d. Ngày tạo: 30/06/2023
e. Ngày cập nhật: 30/06/2023
f. Version: 1.0
g. Chịu trách nhiệm: Nguyễn Hồng Linh
2.5 Use case “Quản lý thơng tin môn học”
a. Tiêu đề: Quản lý thông tin môn học
b. Tóm tắt: Chức năng mơ tả cách người quản lý thêm, sửa, xóa thơng tim của mơn học,
sau đó lưu lại thông tin vào hệ thống
c. Actor: Người quản lý
d. Ngày tạo: 30/06/2023
e. Ngày cập nhật: 30/06/2023
f. Version: 1.0
g. Chịu trách nhiệm: Nguyễn Hoàng Linh
SVTH: Nguyễn Hoàng Linh – DI22V7X027

Trang 10


2.6 Use case “Quản lý điểm”
a. Tiêu đề: Quản lý điểm
b. Tóm tắt: Chức năng mơ tả cách người quản lý cập nhật điểm của học sinh sau ngày
học, sau đó lưu lại thơng tin vào hệ thống. Để phụ huynh tiện theo dõi kết quả học tập
của học sinh
c. Actor: Người quản lý, giáo viên
d. Ngày tạo: 30/06/2023
e. Ngày cập nhật: 30/06/2023
f. Version: 1.0

g. Chịu trách nhiệm: Nguyễn Hoàng Linh
2.7 Use case “Phân công công việc”
a. Tiêu đề: Phân cơng cơng việc
b. Tóm tắt: Phân cơng giáo viên giảng dạy theo đúng chun mơn của giáo viên đó
hoặc phân công coi thi, phân công giáo viên dự giờ, phân công giáo viên chủ nhiệm
c. Actor: Tổ trưởng bộ môn
d. Ngày tạo: 30/06/2023
e. Ngày cập nhật: 30/06/2023
f. Version: 1.0
g. Chịu trách nhiệm: Nguyễn Hoàng Linh
2.7 Use case “Thống kê”
a. Tiêu đề: Thống kê
b. Tóm tắt: Chức năng thống kê cho phép lọc ra những thông tin cần thiết theo yêu

cầu người dùng
c. Actor: Người quản lý, giáo viên
SVTH: Nguyễn Hoàng Linh – DI22V7X027

Trang 11


d. Ngày tạo: 30/06/2023
e. Ngày cập nhật: 30/06/2023
f. Version: 1.0
g. Chịu trách nhiệm: Nguyễn Hoàng Linh

III.

Phần 3:


TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Tài liệu bài giảng
[2] Sách ….
[3] Trang web:
 a/p/phan-tich-thiet-ke-he-thong-thong-tin-su-dung-bieu-do-uml-phan-1PjxMe6yNG4YL
 /> />

SVTH: Nguyễn Hoàng Linh – DI22V7X027

Trang 12



×