Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Khoá luận tốt nghiệp phát triển hoạt độnng truyền thông marketing qua facebook cho máy tăm nước của công ty smilee

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING
-----------o0o-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: MARKETING THƯƠNG MẠI

ĐỀ TÀI:
“Phát triển hoạt động truyền thông Marketing qua Facebook cho sản phẩm
máy tăm nước Flossie của Công ty Cổ phần Smilee Việt Nam.”

Sinh viên thực hiện:
Họ và tên: Nguyễn Thanh Vân
Lớp: K55C5
Mã sinh viên: 19D120331
Giảng viên hướng dẫn: Phó GS. TS Nguyễn Tiến Dũng
Bộ mơn: Quản trị Marketing

HÀ NỘI, 2023


TĨM LƯỢC
Cơng ty Cổ phần Smilee Việt Nam được thành lập vào năm 2018, là 1 trong
những công ty hàng đầu về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe răng miệng tại Việt Nam.
Đến năm 2022, công ty phát triển 1 sản phẩm mới đó là máy tăm nước 2 chiều Flossie
với sứ mệnh nâng cao trải nghiệm vệ sinh răng miệng của người tiêu dùng, hiệu quả
và an toàn cho cả gia đình. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội, đặc
biệt sau đại dịch Covid-19 thay đổi xu hướng và thói quen mua hàng của người tiêu
dùng, ngày càng có nhiều doanh nghiệp cùng lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đã nắm bắt
lợi thế này để xuất hiện trên thị trường, tạo ra tình hình cạnh tranh gay gắt, nhất là
khi mạng Internet ngày càng phủ sóng rộng khắp. Các doanh nghiệp nhanh chóng lập


kế hoạch, triển khai các chiến lược truyền thông marketing qua Facebook – nền tảng
mạng xã hội nhiều người dùng nhất thế giới để tăng độ nhận diện và thu hút khách
hàng biết tới sản phẩm cũng như thương hiệu. Nhận thấy được những nguy cơ đối
với thị phần của doanh nghiệp, Công ty Cổ phần Smilee Việt Nam đã phát triển hoạt
động truyền thông marketing qua Facebook để giữ chân khách hàng hiện tại và thu
hút khách hàng mới cho sản phẩm máy tăm nước Flossie nói riêng cũng như các sản
phẩm chủ đạo của cơng ty nói chung.
Xun suốt q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Smilee Việt Nam, em đã
có cơ hội tìm hiểu về sự hình thành, phát triển và các hoạt động kinh doanh sản xuất,
cách tổ chức thực hiện các chiến lược marketing của cơng ty. Vì vậy, em nhận thấy
tầm quan trọng và lợi ích mà các hoạt động truyền thơng marketing qua Facebook
mang đến cho doanh nghiệp. Tuy nhiên là một startup còn non trẻ, bên cạnh những
thành tựu rõ rệt thì vẫn cịn những hạn chế cần khắc phục, tìm ra giải pháp kịp thời
để giúp hoạt động truyền thơng marketing qua Facebook của cơng ty được thực hiện
có hiệu quả tối đa, tối ưu và tồn diện hơn.
Vì vậy, trong bài khóa luận tốt nghiệp, em xin được nghiên cứu về đề tài:
“Phát triển hoạt động truyền thông Marketing qua Facebook cho sản phẩm máy tăm
nước Flossie của Cơng ty Cổ phần Smilee Việt Nam.”. Nội dung khóa luận tốt nghiệp
được chia làm 4 phần:
Phần mở đầu: Nêu rõ tính cấp thiết trong việc phát triển các hoạt động truyền
thông marketing qua Facebook đối với doanh nghiệp, đưa ra tổng qua tình hình
nghiên cứu, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp được sử dụng để nghiên
cứu đề tài.
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động truyền thông marketing
qua Facebook của doanh nghiệp.
z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


1


Chương 2: Đánh giá tổng quan tình hình kinh doanh của cơng ty: sự hình thành
và phát triển của cơng ty, thị trường hiện tại, các yếu tố nội bộ có liên quan đến đề tài
nghiên cứu và tác động của môi trường đến hoạt động truyền thông marketing qua
Facebook của công ty. Cốt lõi của chương 2 là phân tích thực trạng triển khai các dự
án truyền thơng marketing qua Facebook của doanh nghiệp, đưa ra đánh giá về thành
tựu và hạn chế mà sản phẩm máy tăm nước Flossie của công ty đang gặp phải.
Chương 3: Dự báo các thay đổi hoặc triển vọng của các yếu tố môi trường, thị
trường tới hoạt động truyền thông marketing qua Facebook của cơng ty. Từ đó đề
xuất giải pháp khắc phục những hạn chế cịn tồn đọng để hồn thiện và phát triển hoạt
động truyền thông marketing qua Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của
Công ty Cổ phần Smilee Việt Nam.

2


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập với tư cách sinh viên chuyên ngành Marketing
thương mại của trường Đại học Thương mại, bản thân em đã tích lũy được nhiều vốn
kiến thức quan trọng, được trang bị những kiến thức về marketing cơ bản cũng như
những kiến thức chuyên ngành chuyên sâu hơn trong quản trị và nghiên cứu
marketing. Điều này có vai trị to lớn trong q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp,
em có thể áp dụng những kiến thức đó vào trường hợp cụ thể, là tiền để để giúp em
nâng cao những kỹ năng nghiên cứu, những kiến thức quý báu trước khi lập nghiệp.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo
hướng dẫn khóa luận: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng đã ln tận tình chỉ bảo và hướng
dẫn em từ những định hướng đầu tiên đến khi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Những lời nhận xét và chia sẻ quý báu của thầy đã giúp em nhìn nhận được những
thiếu sót và kịp thời giải quyết để hồn thiện khóa luận.
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường đã luôn tạo điều
kiện để chúng em có được mơi trường học tập tốt nhất, cảm ơn tất cả các thầy cô đã
luôn nhiệt huyết truyền tải những kiến thức và kinh nghiệm quý báu nhất để chúng
em vững bước trên con đường sự nghiệp của mình trong tương lai.
Cuối cùng, em xin cảm ơn Ban giám đốc và toàn thể các anh chị đồng nghiệp
tại Công ty Cổ phần Smilee Việt Nam đã nhiệt tình hỗ trợ trong thời gian em thực tập
để em có thể có điều kiện học hỏi, làm việc, nghiên cứu và hồn thành khóa luận này.
Mặc dù được hướng dẫn tận tình của thầy và cơng ty nhưng do thời gian tìm
hiểu và nghiên cứu có hạn, hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm của bản thân nên bài
khóa luận tốt nghiệp của em khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được
những góp ý quý báu của thầy cơ để bản thân có được những kinh nghiệm nghiên cứu
cho các trường hợp thực tế trong tương lai và khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện khóa luận
Vân
Nguyễn Thanh Vân

3


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ..............................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................3
MỤC LỤC.................................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................7
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................8

PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................9
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài .................................................................9
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ...........................................................10
3. Các câu hỏi nghiên cứu trong đề tài ...............................................................11
4. Các mục tiêu nghiên cứu ................................................................................12
5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................12
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................12
6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................12
6.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................13
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ..........................................................................13
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA FACEBOOK CỦA DOANH
NGHIỆP ..................................................................................................................15
1.1 Một số định nghĩa và khái niệm cơ bản về Truyền thông Marketing ..........15
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về Truyền thông Marketing ..............................15
1.1.2 Bản chất của truyền thơng marketing ........................................................16
1.1.3 Vai trị của truyền thơng marketing ...........................................................16
1.1.4 Q trình truyền thơng marketing .............................................................17
1.2 Phân định nội dung truyền thông Marketing qua Facebook cho sản phẩm
của công ty kinh doanh .......................................................................................18
1.2.1 Xác định đối tượng truyền thông Marketing .............................................18
1.2.2 Xác định mục tiêu và ngân sách truyền thông Marketing .........................19
1.2.3 Xác định thông điệp truyền thông và kênh truyền thông ..........................21
1.2.4 Xác định phối thức truyền thông ...............................................................23
4


1.2.5 Thực thi, kiểm tra và đánh giá hoạt động truyền thông qua Facebook .....25
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới truyền thông Marketing qua Facebook cho sản
phẩm của công ty kinh doanh .............................................................................26

1.3.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ...........................................................26
1.3.2 Các yếu tố môi trường vĩ mô .....................................................................27
1.3.3 Các yếu tố môi trường vi mô .....................................................................28
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THƠNG MARKETING QUA FACEBOOK CHO SẢN PHẨM MÁY
TĂM NƯỚC FLOSSIE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SMILEE VIỆT NAM .......30
2.1 Đánh giá tổng quan tình hình kinh doanh của cơng ty và tình hình các yếu tố
nội bộ của cơng ty liên quan tới hoạt động truyền thông Marketing qua
Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của Công ty Cổ phần Smilee
Việt Nam .............................................................................................................30
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển Cơng ty Cổ phần Smilee Việt Nam ....30
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................32
2.1.3 Đặc điểm nội bộ của công ty ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông
Marketing qua Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của Công ty Cổ
phần Smilee Việt Nam ........................................................................................37
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................................39
2.2 Phân tích tác động của các yếu tố môi trường đến hoạt động truyền thông
Marketing qua Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của Công ty Cổ
phần Smilee Việt Nam ........................................................................................41
2.2.1 Môi trường vĩ mô.......................................................................................41
2.2.2 Môi trường vi mô/môi trường ngành ........................................................43
2.3 Kết quả phân tích thực trạng hoạt động truyền thơng Marketing qua
Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của Công ty Cổ phần Smilee
Việt Nam .............................................................................................................44
2.3.1 Thực trạng xác định đối tượng nhận tin ....................................................45
2.3.2 Thực trạng xác định mục tiêu và ngân sách truyền thông .........................45
2.3.3 Thực trạng xác định thông điệp và kênh truyền thông ..............................47
2.3.4 Thực trạng xác định phối thức truyền thông .............................................48
2.3.5 Thực trạng thực thi, kiểm tra và đánh giá hoạt động truyền thông ...........50


5


2.4 Đánh giá chung về thực trạng hoạt động truyền thông Marketing qua
Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của Công ty Cổ phần Smilee
Việt Nam .............................................................................................................51
2.4.1 Những thành công đạt được ......................................................................51
2.4.2 Những hạn chế tồn tại ................................................................................51
2.4.3 Những nguyên nhân tồn tại .......................................................................52
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN
THÔNG MARKETING QUA FACEBOOK CHO SẢN PHẨM MÁY TĂM
NƯỚC FLOSSIE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SMILEE VIỆT NAM..................53
3.1 Dự báo các thay đổi của yếu tố môi trường, thị trường của sản phẩm máy
tăm nước Flossie và Phương hướng hoạt động của công ty Cổ phần Smilee Việt
Nam trong thời gian tới ......................................................................................53
3.1.1 Dự báo thay đổi các yếu tố môi trường, thị trường của sản phẩm máy tăm
nước Flossie qua Facebook ................................................................................53
3.1.2 Phương hướng hoạt động của công ty Cổ phần Smilee Việt Nam trong
thời gian tới .........................................................................................................55
3.2 Các đề xuất giải pháp phát triển hoạt động truyền thông Marketing qua
Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của Công ty Cổ phần Smilee
Việt Nam .............................................................................................................56
3.2.1 Đề xuất giải pháp hoàn thiện xác định đối tượng nhận tin ........................56
3.2.2 Đề xuất giải pháp hoàn thiện phát triển thông điệp và kênh truyền thông 57
3.2.3 Đề xuất hồn thiện phối thức truyền thơng ...............................................58
3.2.4 Đề xuất giải pháp hoàn thiện thực thi, kiểm tra và đánh giá hoạt động
truyền thông ........................................................................................................59
3.3 Các kiến nghị chủ yếu nhằm phát triển hoạt động truyền thông Marketing
qua Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của Công ty Cổ phần Smilee
Việt Nam .............................................................................................................60

KẾT LUẬN .............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................62
PHỤ LỤC ................................................................................................................63

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Smilee Việt Nam ............33
Bảng 2. 2. Số lượng nhân sự trong công ty từ năm 2018 - 2022 ..............................35
Bảng 2. 3. Chất lượng lao động trong Công ty năm 2022 ........................................36
Bảng 2. 4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Smilee Việt
Nam (giai đoạn 2020 - 2022) ....................................................................................39
Bảng 2. 5. Phân bổ ngân sách cho các công cụ truyền thông marketing qua
Facebook cho máy tăm nước Flossie (2022) ............................................................46

7


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Mơ hình truyền thơng Marketing .............................................................17
Hình 1. 2. Các mơ hình phản ứng đáp lại..................................................................20
Hình 2. 1. Logo Cơng ty Cổ phần Smilee Việt Nam ................................................30
Hình 2. 2. Máy tăm nước Flossie của Cơng ty Cổ phần Smilee Việt Nam ..............31
Hình 2. 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Smilee Việt Nam .....................33
Hình 2. 4. Fanpage “Tăm nước 2 chiều Flossie” ......................................................48
Hình 2. 5. Fanpage “Tăm nước 2 chiều Flossie - Made In Viet Nam” .....................49
Hình 2. 6. Video quảng cáo kết hợp với reviewer công nghệ nổi tiếng Duy Luân dễ
thương .......................................................................................................................50


8


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, con người ngày càng quan tâm đến việc nâng cao chất
lượng của cuộc sống, đặc biệt là nhu cầu cho các sản phẩm chăm sóc sức khỏe tăng
cao từ sau đại dịch Covid-19. Từ đó đã rạo ra nhiều biến động & thay đổi trên nhiều
lĩnh vực từ việc làm, giáo dục cho đến hành vi hay các thói quen chăm sóc sức khỏe.
Những sự thay đổi ấy khiến ngành dịch vụ chăm sóc sức khỏe bắt buộc phải tăng tốc
độ chuyển mình, điều mà thời gian trước phải mất nhiều năm mới thực hiện được,
nay rút ngắn chỉ vài tháng.
Thị trường Việt Nam đang có tiềm năng hơn bao giờ hết, nhất là trong giai đoạn
Covid-19 diễn biến phúc tạp, các hoạt động tụ tập bị hạn chế, người Việt có xu hướng
ở nhà nhiều hơn, đầu tư cho việc chăm sóc bản thân. Các doanh nghiệp chủ chốt hiện
nay trong lĩnh vực này là các doanh nghiệp nước ngoài với các thương hiệu uy tín và
lâu đời. Tuy nhiên, trong 3 năm trở lại đây, các sản phẩm thiết yếu trong lĩnh vực
chăm sóc sức khỏe tại nhà vẫn đang là khá mới mẻ với người Việt. Đây vừa là cơ hội
vừa là thách thức, buộc các doanh nghiệp trong ngành phải đẩy mạnh hơn bao giờ hết
các hoạt động marketing nhằm tiếp cận - kích thích - thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng, nâng tầm thương hiệu, khẳng định vị thế trước đối thủ cạnh tranh, từ đó tối
thiểu hóa chi phí và đem lại doanh thu, lợi nhuận ngày một tăng trưởng cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong tình hình dịch bệnh phức tạp, hạn chế giao tiếp đã hình thành nên xu
hướng chuyển đổi số mạnh mẽ, công nghệ thông tin ngày càng tiến bộ, buộc các
doanh nghiệp phải thay đổi phương thức truyền thơng, nhanh chóng nắm bắt cơ hội
để thích nghi với thay đổi của thị trường.
Với những sự thay đổi đó, giải pháp cho doanh nghiệp là áp dụng các hoạt động
truyền thông Marketing - “cánh tay đắc lực” giúp doanh nghiệp đạt được các mục
tiêu đề ra một cách bài bản với phương tiện, kênh truyền thông nhằm đem đến cho

khách hàng một thông điệp nhất quán, rõ ràng và hấp dẫn về doanh nghiệp hay thương
hiệu của mình. Một sản phẩm mới dù có hiệu quả và chất lượng đến mấy mà không
được truyền thông đến đúng đối tượng khách hàng, không thuyết phục được khách
hàng tin tưởng và chọn lựa, nhất là đối với sản phẩm chăm sóc sức khỏe răng miệng
thì rất khó có một chỗ đứng vững vàng trên thị trường.
Tuy nhiên, trên thị trường Việt Nam, các hoạt động truyền thông marketing, đặc
biệt là truyền thông marketing qua mạng xã hội chưa thực sự được các doanh nghiệp
trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe răng miệng chú trọng và đầu tư bài bản. Vì là sản

9


phẩm mới về sức khỏe, họ thường tập trung vào nghiên cứu, sản xuất, chất lượng;
nguồn nhân lực còn hạn chế,...
Công ty Cổ phần Smilee Việt Nam là một trong những doanh nghiệp sản xuất
các sản phẩm chăm sóc răng miệng tồn diện tại nhà theo cơng nghệ Hoa Kỳ, mục
tiêu trở thành nhãn hiệu chăm sóc sức khoẻ răng miệng tại nhà số 1 Đông Nam Á.
Năm 2022 vừa qua, công ty cho ra mắt Máy tăm nước 2 chiều Flossie - một sản phẩm
làm sạch răng miệng hiệu quả, thơng minh và an tồn, thay thế cho tăm tre truyền
thống hay chỉ nha khoa. Tuy nhiên, do gia nhập thị trường muộn, thương hiệu chưa
được biết đến rộng rãi với các hoạt động truyền thông đại chúng, đầu tư chưa bài bản
trong hoạt động truyền thông marketing qua mạng xã hội,... là những lý do chính
khiến vị thế của thương hiệu Flossie đang gặp nhiều khó khăn tại thị trường Việt
Nam. Vì vậy, em chọn đề tài: “Phát triển hoạt động truyền thông Marketing qua
Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của Công ty Cổ phần Smilee Việt
Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình, đồng thời phân tích và tìm ra giải pháp cho
hoạt động truyền thông marketing qua Facebook cho sản phẩm máy tăm nước của
cơng ty.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Trong những năm gần đây, lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là sức khỏe

răng miệng là một trong những lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của người tiêu
dùng trên khắp tỉnh thành trên dải đất hình chữ S.
Nhìn chung từ trong và sau dịch đến nay thì thị trường các sản phẩm vệ sinh
răng miệng đang phát triển mạnh hơn ở những thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ
Chí Minh,... Ví như tăm nước, ngồi nhu cầu mua để sử dụng do gặp các vấn đề về
răng miệng hay niềng răng, người tiêu dùng có xu hướng mua để thay thế hẳn cho
tăm tre truyền thống hay chỉ nha khoa. Các nha khoa, nhà thuốc trên khắp cả nước
cũng liên hệ các doanh nghiệp sản xuất tăm nước nhập sỉ để tư vấn và bán cho khách
hàng.
Tiềm năng cho các sản phẩm vệ sinh răng miệng ngày càng tăng cao thì truyền
thơng marketing cũng vẫn ln là vấn đề trọng yếu của nhiều doanh nghiệp. Vai trị
của truyền thơng marketing ngày càng quan trọng, vì vậy có rất nhiều những cơng
trình nghiên cứu và ứng dụng phương thức này và hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Và tại trường Đại học Thương Mại - ngôi trường đi đầu trong việc đào
tạo và giảng dạy chun ngành Marketing chất lượng thì đề tài truyền thơng thu hút
rất nhiều giảng viên và sinh viên dành thời gian và công sức ra để tỉ mỉ nghiên cứu.
Cụ thể:

10


- Quản trị Marketing của Philip Kotler (2011), Dịch giả Vũ Trọng Hùng, Nhà
xuất bản thống kê. Cuốn sách gồm những nội dung về nguyên lý cơ bản của marketing
và hoạt động quản trị marketing.
- Giáo trình Truyền thơng marketing, thư viện trực tuyến, trường Đại học
Thương Mại
- Giáo trình Quản trị marketing 2, thư viện trực tuyến, trường Đại học Thương
Mại.
- Giáo trình Marketing thương mại của GS.TS Nguyễn Bách Khoa, PGS.TS
Cao Tuấn Khanh, Nhà xuất bản Thống kê (năm 2011).

- Luận văn Thạc sĩ: “Phát triển truyền thông marketing dịch vụ giá trị gia tăng
tại Tập đoàn viễn thơng qn đội Viettel” của tác giả Hồng Ngọc Dung, trường Đại
học Thương Mại.
- Đề tài: “Phát triển hoạt động truyền thông marketing online cho sản phẩm
bánh đậu xanh của cơ sở sản xuất bánh đậu xanh Nguyên Hương” của tác giả Vũ Thị
Hoài Thu, trường Đại học Thương Mại.
- Đề tài: “Nâng cao chất lượng hoạt động truyền thông trên fanpage nhằm phát
triển thương hiệu của công ty TNHH Hybrid Technologies” của tác giả Phạm Thị
Hương Giang, trường Đại học Thương Mại.
Tất cả các cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập những vấn đề cơ bản, liên quan
đến lý luận và nội dung phân định hoạt động truyền thơng và marketing. Đây đều là
những tư liệu có giá trị tham khảo cao cho sinh viên chúng em cũng như doanh nghiệp
hiện nay để giải quyết bài tốn khó nhằn trong hoạt động truyền thông mà doanh
nghiệp gặp phải, trong đó có Cơng ty Cổ phần Smilee Việt Nam.
Qua tìm hiểu các đề tài, em nhận thấy các tác giả đã hoàn thành tốt bài nghiên
cứu, đồng thời cung cấp nhiều thông tin giá trị cho người đọc và doanh nghiệp. Em
cũng nhận thấy rằng chưa có đề tài nào trùng với sản phẩm mà em đang thực hiện.
Vì vậy, đề tài nghiên cứu “Phát triển hoạt động truyền thông Marketing qua
Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của Công ty Cổ phần Smilee Việt
Nam” là duy nhất, khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu trước đó.
3. Các câu hỏi nghiên cứu trong đề tài
Bài nghiên cứu trả lời cho các câu hỏi sau:
● Cơ sở lý luận nào liên quan tới hoạt động truyền thông marketing qua
Facebook cho sản phẩm của công ty kinh doanh?
● Thực trạng hoạt động truyền thông marketing qua Facebook cho sản phẩm
máy tăm nước Flossie của công ty Cổ phần Smilee Việt Nam thời gian qua như thế
nào?
11



● Giải pháp phát triển hoạt động truyền thông marketing qua Facebook cho sản
phẩm máy tăm nước Flossie của công ty Cổ phần Smilee Việt Nam trong thời gian
sắp tới như thế nào?
4. Các mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Tìm ra các vấn đề trong thực trạng truyền thơng marketing qua
Facebook của công ty Cổ phần Smilee Việt Nam cho sản phẩm máy tăm nước Flossie
và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển truyền thông marketing qua Facebook của
công ty trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
● Xây dựng hệ thống cơ sở lý luận về truyền thông marketing qua Facebook
của cơng ty kinh doanh.
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

● Phân tích và đánh giá thực trạng truyền thông marketing qua Facebook cho
z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

sản phẩm máy tăm nước Flossie của công ty Cổ phần Smilee Việt Nam.
● Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động truyền thông marketing qua
z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của công ty Cổ phần Smilee Việt Nam.
5. Phạm vi nghiên cứu
● Nội dung nghiên cứu: tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm
phát triển các hoạt động marketing qua Facebook cho sản phẩm máy tăm nước
Flossie.
z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

● Đối tượng nghiên cứu: hoạt động truyền thông marketing qua Facebook cho
z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

sản phẩm máy tăm nước Flossie của công ty Cổ phần Smilee Việt Nam.
● Thời gian nghiên cứu: thu thập và phân tích các dữ liệu về hoạt động truyền
thông marketing qua Facebook cho sản phẩm máy tăm nước 2 chiều Flossie trong
năm 2022 và đề xuất giải pháp cho 2 năm tới.
● Không gian nghiên cứu: nghiên cứu tại thị trường Việt Nam.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp:
+ Thông tin bên trong: Tài liệu về sự hình thành và phát triển của cơng ty, cơ
cấu tổ chức; kết quả báo cáo kinh doanh năm 2022; báo cáo phân bổ ngân sách cho
z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

các hoạt động truyền thông marketing, danh sách các nhà cung ứng, đối tác kinh
doanh và khách hàng trung thành của doanh nghiệp.
+ Thơng tin bên ngồi: Thu thập từ các nguồn tin uy tín như Bảng báo cáo,
phân tích từ Tổng cục Thống kê,... Bên cạnh đó, có sự tham khảo kiến thức từ giáo
trình về quản trị marketing của Philip Kotler, Marketing căn bản của GS. TS Trần
Minh Đạo, Marketing thương mại của GS.TS Nguyễn Bách Khoa và PGS.TS Cao
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


12


Tuấn Khanh,... cũng như một số bài luận văn, khóa luận cùng đề tài của khóa trước
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

trên thư viện trường Đại học Thương Mại.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp:
+ Lập bảng câu hỏi khảo sát về vấn đề nghiên cứu cho khách hàng máy tăm
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

nước Flossie của Công ty Cổ phần Smilee Việt Nam.
z

z

z

z

z

z

z

z

z


Phương pháp thu thập: Thực hiện bằng phiếu khảo sát online đối với khách
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

hàng trên thị trường Việt Nam
Đối tượng: Khách hàng đã và có ý định mua sản phẩm máy tăm nước 2 chiều
Flossie của Công ty Cổ phần Smilee Việt Nam (độ tuổi từ 27 - 65 tuổi).

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

Quy mô mẫu: 50
Cách thức thực hiện: Xây dựng phiếu khảo sát online và gửi cho các đối tượng
z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

nghiên cứu.
z

+ Thực hiện phỏng vấn chuyên sâu với 2 quản lý và 10 nhân viên marketing

trong công ty để tìm hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động marketing qua Facebook của
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

doanh nghiệp.
- Phương pháp quan sát tổng hợp: thơng qua q trình thực tập tại cơng ty, em
có thời gian tiếp xúc, nắm bắt các bước thực hiện trong khi lập và triển khai hoạt động
marketing qua Facebook của công ty, cách 10 nhân viên marketing triển khai các
hạng mục truyền thơng được phân cơng, từ đó rút ra những phân tích, đánh giá cụ thể
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

về nội dung phân định truyền thông marketing mà công ty đang triển khai.
z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

6.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các dữ liệu, chọn lọc, phân loại những
thơng tin có giá trị cho bài nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp so sánh: Qua bảng biểu, số liệu thu được đem ra so sánh để
nhận thấy sự thay đổi các chỉ tiêu trong hoạt động và kết quả kinh doanh, phân bổ
nguồn vốn của doanh nghiệp qua các năm.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: từ nguồn dữ liệu đã phân loại và tiến hành

so sánh để có những phân tích, đánh giá chính xác thực trạng hoạt động truyền thông
của công ty, dự báo sự phát triển trong thời gian tới.
Tất cả sẽ được xử lý thông qua phần mềm SPSS để đưa ra kết quả chính xác về
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

hoạt động truyền thơng của cơng ty.

7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Sau đây là kết cấu khóa luận tốt nghiệp của em với đề tài: “Phát triển hoạt động
truyền thông Marketing qua Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của Công
ty Cổ phần Smilee Việt Nam.”
Lời cảm ơn
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

13


Mục lục
z

Danh mục bảng biểu
Danh mục hình ảnh
Phần mở đầu
z

z

z


z

zz

z

z

z

Chương I: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động truyền thông marketing
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

qua Facebook của doanh nghiệp
z

z

z

z

Chương II: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông marketing
qua Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của công ty Cổ phần Smilee Việt
Nam
z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

Chương III: Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động truyền thông marketing qua
Facebook cho sản phẩm máy tăm nước Flossie của công ty Cổ phần Smilee Việt Nam
z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

Kết luận
z


Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
z

z

z

z

z

z

14


CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA FACEBOOK
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Một số định nghĩa và khái niệm cơ bản về Truyền thông Marketing
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về Truyền thông Marketing
● Marketing
Theo Philip Kotler: “Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa
mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi”. (Theo Quản trị
Marketing - năm 1980).
Theo GS.TS Trần Minh Đạo: “Marketing là quá trình nghiên cứu thị trường để
thực hiện các trao đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của con người”. (Theo
Giáo trình Marketing căn bản - NXB Đại học Kinh tế quốc dân - năm 2012).
● Truyền thông Marketing:

Theo Philip Kotler & Kevin Lane Keller: “Truyền thông marketing là những
phương tiện mà nhờ đó các doanh nghiệp tìm cách thông báo, thuyết phục và nhắc
nhở người tiêu dùng một cách trực tiếp hoặc gián tiếp về các sản phẩm/dịch vụ/thương
hiệu mà họ bán”.
Theo quan điểm của GS.TS Nguyễn Bách Khoa và PGS.TS Cao Tuấn Khanh:
“Truyền thông marketing là một lĩnh vực hoạt động marketing đặc biệt và có chủ đích
được định hướng vào việc chào hàng, chiêu khách và xác lập một quan hệ thuận lợi
nhất giữa công ty và bạn hàng của nó với tập khách hàng tiềm năng trọng điểm nhằm
phối thuộc triển khai năng động chiến lược và chương trình marketing - mix đã lựa
chọn của cơng ty thương mại”. (Theo Giáo trình Marketing Thương mại, Trường Đại
học Thương Mại).
● Truyền thơng Marketing tích hợp (IMC)
Theo Giáo trình ĐHTM
Theo American Marketing Association: “Truyền thơng marketing tích hợp
(IMC) là một q trình có kế hoạch được thiết kế để đảm bảo rằng tất cả các tiếp xúc
thương hiệu nhận được bởi một khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng về sản
phẩm/dịch vụ/hoặc tổ chức là thích hợp với người đó và bền vững theo thời gian”.
● Truyền thông Marketing online
Theo Philip Kotler: “Truyền thông marketing online là quá trình lập kế hoạch
về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp
ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và Internet”
(Theo Quản trị marketing - năm 2007).
● Truyền thông Marketing qua Facebook
z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

15


Truyền thông marketing qua Facebook việc phân phối nội dung truyền thông
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

qua fanpage và group trong mạng xã hội Facebook, cho phép trao đổi thơng tin 2
chiều trong đó người dùng có thể tham gia và thay đổi nội dung của thông điệp trong
thời gian thực nhằm chào hàng, chiêu khách và xác lập mối quan hệ với bạn hàng của
z

z


z

z

z

z

z

z

cơng ty.
z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

Nói cách khác, đây là các hoạt động tiếp thị, quảng bá sản phẩm, thương
z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

hiệu của doanh nghiệp đến khách hàng thông qua mạng xã hội Facebook.
z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

1.1.2 Bản chất của truyền thơng marketing
Đại diện cho “tiếng nói” của thương hiệu, là phương cách để thiết lập sự đối
z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

thoại & xây dựng quan hệ với người tiêu dùng.

z

z

z

z

z

z

z

z

z

Truyền thông marketing gồm những thông điệp mà doanh nghiệp được thiết kế

z

nhằm khơi dậy sự nhận biết, quan tâm và dẫn đến quyết định mua nhiều sản phẩm hay

z

thương hiệu khác nhau của khách hàng.
Ngoài ra, trang phục của nhân viên, catalogs, giá cả hay các văn phòng của

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

doanh nghiệp,... cũng là những yếu tố cơ bản tạo nên ấn tượng đối với khách hàng.
1.1.3 Vai trị của truyền thơng marketing
Trong các chiến lược marketing, truyền thơng marketing ln đóng vai trị quan
trọng, là nịng cốt của mọi doanh nghiệp mà khó hoạt động nào có thể thay thế được,
tạo cơ hội phát triển thương mại với bạn hàng trong nước và quốc tế.
z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

Truyền thông marketing hiệu quả và bài bản sẽ giúp doanh nghiệp quảng báo
z

z

z

z

z

z


được thương hiệu của mình, gây dựng được hình ảnh và uy tín trong lịng khách hàng
cũng như trên thị trường so với đối thủ cạnh tranh. Dù doanh nghiệp có sản phẩm chất
lượng đến mấy nhưng khách hàng không biết đến, không làm nổi bật được sự khác
biệt so với đối thủ cạnh tranh từ đó thuyết phục khách hàng chọn lựa sản phẩm hay
thương hiệu của mình, thương hiệu có thể trở nên khó cạnh tranh trên thị trường.
Truyền thông marketing kết nối thương hiệu với con người, khách hàng nắm bắt
được thông tin dẫn đến tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
Thông qua các hoạt động truyền thông marketing ấy, khách hàng nhận biết, ấn
tương, ưa thích sản phẩm/thương hiệu, có nhu cầu sẵn sàng mua sẽ giúp doanh nghiệp
đạt được mục tiêu thị phần, doanh số và lợi nhuận, tăng tính cạnh tranh trên thị trường
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


và thương hiệu khắc sâu trong tâm trí khách hàng.
Tuy nhiên, doanh nghiệp cần phải kết hợp các chiến lược truyền thông với các
thành tố khác của marketing-mix: sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến để tạo ra hiệu
quả tổng hợp và bền lâu. Sự tác động qua lại, phối hợp giữa truyền thông và các nhân
tố khác trong phối thức marketing-mix sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu
marketing đã đặt ra.
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

16


1.1.4 Q trình truyền thơng marketing
z

z

z

z

z

Hình 1. 1. Mơ hình truyền thống Marketing
Mơ hình truyền thơng marketing chia làm 3 nhóm:
● Nhóm 1: Đại diện cho đối tác truyền thơng marketing

- Nguồn phát/người gửi: Là chủ thể (gồm doanh nghiệp, cá nhân,...) có thể là
cá nhân hay tổ chức có thông tin muốn chia sẻ, phân phát thông tin của mình tới
khách hàng. Họ chuẩn bị thơng tin & nội dung cần truyền tải với mong muốn người
nhận sẽ nhận được các thông tin mà họ cần gửi.
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

- Người nhận tin: Là khách hàng, công ty, công ty và các đối tượng nhận tin,
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

nhận thông điệp mà chủ thể cần truyền tải tới.
● Nhóm 2: Biểu thị cơng cụ giao tiếp của truyền thông
- Thông điệp: Là tập hợp các nội dung, thông tin mà người gửi muốn truyền
tải, gửi đi với mục đích tác động tới người nhận chính là các khách hàng, công ty mà
người gửi hướng tới.
- Phương tiện truyền thông: Nội dung của thông điệp mà người gửi muốn
truyền tải, gửi tới người nhận được sử dụng qua các kênh truyền thơng như truyền
hình, phát thanh, báo giấy, báo mạng hoặc các trang mạng xã hội hiện nay như
z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

Facebook, Instagram,...
● Nhóm 3: Chức năng của truyền thơng
- Mã hóa: Dùng các ngơn ngữ, các biểu tượng, hình ảnh, ký hiệu,... để trình
bày thơng điệp, tượng trưng hóa các ý tưởng hay thơng tin. Có thể mã hóa thơng điệp
bằng từ vựng (khẩu hiệu, ngơn ngữ viết,...); bằng âm nhạc (dụng cụ âm nhạc, giọng
z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

17


hát,...); bằng hoạt họa (hành động, cảm xúc,...) và bằng đồ họa (tranh vẽ, bảng
z

z

z

z

z

z


z

z

z z

z

z

z

z

z

z

biểu,...).
- Giải mã: Là quá trình mà người nhận được thơng tin tiến hành giải mã, xử lý
thông điệp của người gửi đã được mã hóa để nhận được nội dung, ý hiểu của chủ thể
z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

người gửi.
z

- Phản ứng đáp lại của người nhận thông tin sau khi đã giải mã, tiếp cận, lĩnh
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

hội được thơng tin. Khi đó người truyền tin phải nắm bắt được các phản ứng đáp lại
của người nhận tin để biết được ý hiểu của người nhận tin có thể thông qua các phản
ứng và gửi gắm nội dung nào đó.
z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

- Phản hồi: Là các thơng điệp mà người nhận thơng tin có những tác động trở
lại với người gửi thơng tin. Từ đó người gửi tin biết được hiệu quả của truyền tin,
z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

truyền thơng và có các biện pháp điều chỉnh của truyền thơng sao cho hiệu quả.
z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

● Nhóm 4:
- Nhiễu: là những tác động đến quá trình truyền thơng, làm cho nội dung thơng
z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

tin bị sai lệch, ngồi dự kiến so với nội dung thông tin ban đầu. Do các yếu tố: văn
hóa, phong tục tập quán khác nhau, trang thiết bị dụng cụ, môi trường khoa học cơng
nghệ,...

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

⇒ Mơ hình truyền thơng đã mơ tả các yếu tố tham gia vào truyền thông, từ
z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

người gửi tới người nhận. Một doanh nghiệp muốn truyền tải thông điệp nào đó tới
khách hàng thì ln phải nghiên cứu các tác động như đã nói bên trên và hạn chế để
z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

thơng tin được truyền đi nhanh nhất, chính xác nhất và hiệu quả nhất. Cũng chính nhờ
mơ hình truyền thơng marketing, người nhận và người gửi cũng sẽ nhận biết được
cách thức làm thế nào để cả người gửi và người nhận đều đạt được mục tiêu truyền
thông mong muốn.
1.2 Phân định nội dung truyền thông Marketing qua Facebook cho sản
phẩm của công ty kinh doanh
1.2.1 Xác định đối tượng truyền thông Marketing
Việc xác định đối tượng nhận tin là rất quan trọng trong hoạt động truyền thông
marketing qua Facebook của doanh nghiệp. Để đưa ra quyết định đúng đắn về nội
dung, hình thức và cách thức truyền thơng, doanh nghiệp cần phải hiểu rõ đặc điểm,
z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

thói quen tiếp cận thơng tin trên Internet của đối tượng mục tiêu.
Ví dụ, nếu đối tượng mà doanh nghiệp muốn hướng tới là người mua tiềm năng,
doanh nghiệp cần phải xác định được độ tuổi, giới tính, sở thích, xu hướng mua sắm,
tầm nhìn về sản phẩm/dịch vụ,...của khách hàng để có thể tạo ra nội dung và hình
thức truyền thơng phù hợp nhằm thu hút sự quan tâm của họ.

18


Nếu đối tượng nhận tin là người đang sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh
nghiệp, doanh nghiệp cần chú ý đến các thông tin liên quan đến việc sử dụng sản
phẩm/dịch vụ, giải đáp thắc mắc, tư vấn hỗ trợ và đưa ra các chương trình ưu đãi để
khách hàng cảm thấy được quan tâm và chăm sóc.

Trong trường hợp đối tượng mà doanh nghiệp muốn hướng tới là người quyết định
hoặc gây ảnh hưởng, doanh nghiệp cần xác định rõ vai trò, chức danh.
1.2.2 Xác định mục tiêu và ngân sách truyền thông Marketing
a. Mục tiêu truyền thông marketing
Mục tiêu cơ bản của truyền thông marketing là thông báo, thuyết phục và nhắc
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

nhở đối tượng nhận tin về sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp. Qua các nội
dung thông điệp, doanh nghiệp thông báo cho khách hàng về sự có mặt của mình, của
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

sản phẩm trên thị trường, đồng thời thuyết phục khách hành về đặc điểm khác biệt/nổi
z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

bật của sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh, nhắc nhở khách hàng khi có nhu cầu sẽ
nhớ đến sản phẩm của mình thơng qua Facebook.
z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

Mục tiêu truyền thơng marketing chia làm 2 loại:
- Mục tiêu định lượng: Doanh nghiệp quan tâm đến kết quả doanh số bán, thị
phần tiềm năng, lượng truy cập quan tâm hay lượt tìm kiếm trên các nền tảng, cụ thể
là Facebook thông qua Internet, lượng tiếp nhận phản hồi từ công cụ xúc tiến &
marketing trực tiếp.
z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

- Mục tiêu định tính: Doanh nghiệp mong muốn tạo ra tác động vào đáp ứng
z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

của khách hàng mục tiêu như sự quan tâm, thái độ ưa thích với sản phẩm, ấn tượng về
thương hiệu và khuynh hướng mua hàng.
Dưới đây là mơ hình phản ứng đáp lại cơ bản được thiết lập nhằm giúp doanh
nghiệp dễ dàng nhận định được trạng thái hiện tại của khách hàng mục tiêu, sau đó
đưa ra những ý tưởng, hoạt động truyền thơng qua Facebook có tính thuyết phục. Từ
đó nâng cao trạng thái người tiêu dùng theo hướng tích cực: từ chưa biết sản phẩm
đến sẵn sàng mua.
z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

19



×