Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

MẪU: BẢNG KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CUỘC KIỂM TOÁN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.98 KB, 7 trang )

MẪU: BẢNG KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CUỘC KIỂM TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1943/QĐ-KTNN ngày 06/12/2011 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KTNN CN/KV/Vụ

BẢNG KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CUỘC KIỂM TOÁN
Tên cuộc kiểm toán:
Điểm chấm
Nội dung
đánh giá


Tiêu chí đánh giá

Điểm
tối đa


Đoàn
KT
KTNN
CN/KV/Vụ
Ghi
chú
1.1. Nội dung của kế hoạch kiểm toán
- Mô tả đầy đủ hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá hệ thống
kiểm soát nội bộ;
- Xác định, đánh giá và phân tích được trọng yếu kiểm toán;
- Xác định được rủi ro tiềm tàng, rủi ro phát hiện, rủi ro kiểm soát;
- Xác định cụ thể mục tiêu kiểm toán;


- Xác định nội dung kiểm toán tổng hợp và kiểm toán chi tiết theo
từng đơn vị được kiểm toán;
- Xác định phạm vi kiểm toán phù hợp;
- Xác định phương pháp kiểm toán tương ứng với rủi ro đã xác
định;
- Việc bố trí về thời gian và nhân lực đảm bảo hợp lý theo mục tiêu
kiểm toán và tiết kiệm.
6,0

0,5
1,0
0,5
1,0

1,5
0,5

0,5

0,5
1. Kế hoạch
kiểm toán của
Đoàn kiểm toán
(10 điểm)

1.2. Tuân thủ pháp luật và các quy định trong lập kế hoạch kiểm 1,0

toán
- Thể thức, nội dung tuân thủ Luật và các quy định của Kiểm toán
Nhà nước.

- Tuân thủ trình tự lập, xét duyệt Kế hoạch kiểm toán.


0,5
0,5
1.3. Phương pháp khảo sát và thu thập thông tin hợp lý, hiệu quả. 1,0

1.4. Các số liệu và tình hình đơn vị đầy đủ, rõ ràng, căn cứ chọn
mẫu kiểm toán phù hợp với trọng yếu, rủi ro kiểm toán, mục tiêu
và nội dung kiểm toán.
2,0


2.1. Nội dung của kế hoạch kiểm toán chi tiết
- Xác định và phân tích được rủi ro, trọng yếu kiểm toán;
- Mục tiêu, nội dung kiểm toán được xác định cụ thể, phù hợp với
thông tin về tình hình kinh tế tài chính của đơn vị và Kế hoạch
kiểm toán của Đoàn kiểm toán;
- Xác định mẫu, các phương pháp kiểm toán cho từng nội dung
kiểm toán tại đơn vị.
3,0
0,5


2,0

0,5

2.2. Tuân thủ pháp luật, các quy định và kế hoạch kiểm toán của
Đoàn kiểm toán

- Thể thức, nội dung tuân thủ Luật và các quy định của Kiểm toán
Nhà nước.
- Tuân thủ trình tự lập, xét duyệt Kế hoạch kiểm toán.
1,0


0,5
0,5

2.3. Vận dụng các phương pháp thích hợp trong việc phân tích
thông tin, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và lập Kế hoạch
kiểm toán chi tiết.
0,5


2. Kế hoạch
kiểm toán chi
tiết (5 điểm)

2.4. Thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán làm cơ sở xây 0,5

dựng kế hoạch kiểm toán.
3.1. Nội dung của Báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán
- Đạt được mục tiêu theo Kế hoạch kiểm toán chi tiết;
- Kết quả kiểm toán đầy đủ theo nội dung kiểm toán;
- Tổng hợp đầy đủ kết quả và tình hình kiểm toán của các thành
viên trong Tổ kiểm toán;
- Kết luận kiểm toán xác đáng, phù hợp với mục tiêu kiểm toán,
kết quả kiểm toán;
- Các kiến nghị phù hợp với kết quả và kết luận kiểm toán, hợp

pháp, hợp lý.
8,0
1,0
1,0

1,0

2,0

3,0

3.2. Thể thức, nội dung tuân thủ Luật và các quy định của Kiểm
toán Nhà nước.
1,0

3. Báo cáo kiểm
toán của Tổ
kiểm toán (Biên
bản kiểm toán)
(10 điểm)

3.3. Vận dụng các phương pháp kiểm toán thích hợp trong thực
hiện tác nghiệp kiểm toán.
1,0

4. Báo cáo kiểm
toán của Đoàn
kiểm toán (25
điểm)


4.1. Nội dung Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán
- Mục tiêu và nội dung cuộc kiểm toán thực hiện đúng với kế
hoạch kiểm toán được phê duyệt hoặc được điều chỉnh, trong đó:
+ Đạt được mục tiêu kiểm toán;
+ Kết quả kiểm toán đầy đủ theo nội dung kiểm toán.
- Tổng hợp đầy đủ kết quả, kết luận và kiến nghị kiểm toán của Tổ
kiểm toán từ các Báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán;
- Nhận xét, đánh giá mang tính hệ thống, khái quát cao, phù hợp
với mục tiêu kiểm toán, kết quả kiểm toán;
- Kiến nghị xử lý tài chính (đánh giá theo quy mô tài chính được
20,0
3,0

2,0
1,0

2,0

3,0


kiểm toán);
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế
quản lý, tài chính;
- Kiến nghị với đơn vị được kiểm toán và các cơ quan liên quan
khắc phục được những sai phạm và có ý kiến tư vấn sắc sảo, giá
trị, đảm bảo tính khả thi cao;
- Kiến nghị có số liệu, địa chỉ rõ ràng, cụ thể để chứng minh, các
văn bản viện dẫn hợp pháp, đầy đủ, chính xác.
2,0


3,0


2,0

5,0
4.2. Tuân thủ các quy định của Kiểm toán Nhà nước
- Tuân thủ mẫu biểu, thể thức quy định;
- Tuân thủ trình tự, thủ tục và thời gian lập, xét duyệt Báo cáo
kiểm toán.
2,0
1,0

1,0

4.3. Báo cáo kiểm toán được trình bày cô đọng, súc tích, các số
liệu chính xác, khớp đúng.
3,0

5.1. Nhật ký kiểm toán
- Phản ánh rõ ràng, đầy đủ, đúng tình hình, trình tự, diễn biến làm
việc và kết quả kiểm toán;
- Phản ánh đầy đủ các nội dung làm việc;
- Lập và ghi chép đầy đủ các nội dung theo đúng mẫu biểu.
10,0

6,0
2,0
2,0

5. Nhật ký kiểm
toán, tài liệu làm
việc và bằng
chứng kiểm toán
(25 điểm)

5.2. Biên bản XNSL&THKT của Kiểm toán viên
- Tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán từ Nhật ký kiểm toán.
- Xác nhận đầy đủ các chỉ tiêu được kiểm toán tương ứng với nội
dung kiểm toán được phân công.
- Lập và ghi chép đầy đủ nội dung theo mẫu biểu quy định.
3,0
1,0

1,5
0,5

5.3. Biên bản XNSL&THKT của Tổ kiểm toán
- Tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán từ Biên bản XNSL&THKT
của các Kiểm toán viên.
- Xác nhận đầy đủ các chỉ tiêu tương ứng với nội dung kiểm toán
được phê duyệt.
- Lập và ghi chép đầy đủ nội dung theo mẫu biểu quy định.
5,0

2,0

2,0
1,0


5.4. Bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp, rõ ràng, cụ thể. 5,0

5.5. Tài liệu làm việc khác
- Lập và lưu trữ đầy đủ theo quy định.
- Nội dung đảm bảo tính thống nhất, phù hợp với các tài liệu khác
thuộc hồ sơ kiểm toán.
2,0
0,5

1,5

6. Thực hiện quy
định về đạo đức
nghề nghiệp và
Quy tắc ứng xử
của Kiểm toán
viên (15 điểm)

- Tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp (độc lập, khách quan,
chính trực; thận trọng, bảo mật ).
- Tuân thủ quy định về ứng xử trong mối quan hệ với đơn vị được
kiểm toán (ứng xử, giao tiếp; các hành vi trái pháp luật ).
- Tuân thủ quy định về ứng xử trong mối quan hệ nội bộ (phục
tùng, chấp hành nhiệm vụ; phối hợp công tác; đoàn kết; thông tin
báo cáo đầy đủ, trung thực ).

3,0

10,0



2,0

7. Quản lý và
kiểm tra, soát
xét hoạt động
kiểm toán (10
điểm)

- Đoàn kiểm toán đã tổ chức quán triệt kế hoạch kiểm toán, bồi
dưỡng kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ cho các thành viên
trước khi tiến hành kiểm toán;
- Thực hiện đúng Kế hoạch kiểm toán của Đoàn kiểm toán và Kế
hoạch kiểm toán chi tiết về đối tượng, nội dung, phạm vi, phương
pháp kiểm toán


0,5


4,0

- Quản lý, kiểm tra, kiểm soát của các cấp kiểm soát (Tổ trưởng Tổ
kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán) được thực hiện đầy đủ, đúng
quy định của Kiểm toán Nhà nước trong các giai đoạn của cuộc
kiểm toán;
- Chất lượng quản lý, kiểm tra, kiểm soát đáp ứng được yêu cầu;
phát hiện, kiến nghị xử lý kịp thời, hợp lý để khắc phục các sai
phạm (đánh giá theo mức độ sai sót trên Báo cáo kiểm toán của Tổ
kiểm toán, Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán và trên thực tế).




1,5



4,0
8. Điểm thưởng

8.1. Thời gian phát hành Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán
sớm so với thời hạn quy định
- Trong phạm vi từ 45 ngày đến 60 ngày sau khi kết thúc kiểm toán
tại đơn vị, nếu phát hành báo cáo kiểm toán sớm cứ 05 ngày;
- Trong phạm vi 45 ngày sau khi kết thúc kiểm toán tại đơn vị, nếu
phát hành báo cáo kiểm toán sớm cứ 03 ngày.



0,5

1,0



8.2. Cuộc kiểm toán có quy mô lớn
- Đoàn kiểm toán có từ 40 đến 44 người và số đơn vị được kiểm
toán từ 30 đến 32 đơn vị;
- Đoàn kiểm toán có từ 45 đến 49 người và số đơn vị được kiểm
toán từ 33 đến 36 đơn vị;

- Đoàn kiểm toán có từ 50 đến 54 người và số đơn vị được kiểm
toán từ 37 đến 39 đơn vị;
- Đoàn kiểm toán có từ 55 người trở lên và số đơn vị kiểm toán từ
40 trở lên.
* Nếu số lượng người trong Đoàn kiểm toán và số lượng đơn vị
được kiểm toán nằm trong hai mức khác nhau thì tính điểm trung


2,0

3,0

4,0

5,0

bình cộng của hai mức đó
8.3. Cuộc kiểm toán có tính chất phức tạp
- Mục tiêu kiểm toán phức tạp.
- Nội dung kiểm toán phức tạp.
- Vấn đề phức tạp phát sinh trong tổ chức thực hiện kiểm toán.

4,0
4,0
2,0

8.4. Cuộc kiểm toán mới (về đối tượng, nội dung, quy trình,
phương pháp ); cuộc kiểm toán có các phát hiện kiểm toán mới,
phát hiện kiểm toán đặc biệt quan trọng
- Cuộc kiểm toán mới.

- Có phát hiện mới.
- Có phát hiện kiểm toán đặc biệt quan trọng.



10,0
5,0
10,0


×