Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Báo cáo sơ kết đề án 06 của ubnd xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.3 KB, 11 trang )

UBND XÃ ....
TỔ CƠNG TÁC ĐỀ ÁN 06

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ……/BC-TCTĐA06

...., ngày 04 tháng 12 năm 2023

BÁO CÁO
Kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn xã ....
Thực hiện Công văn số …../UBND-VP ngày …./…./2023 của UBND
huyện .... V/v báo cáo sơ kết 02 năm thực hiện nhiệm vụ được giao theo Đề án
06 của Chính phủ. Ban Chỉ đạo Đề án 06 xã .... báo cáo kết quả thực hiện như
sau:
I. KHÁT QUÁT TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
06
1. Đặc điểm tình hình:
.... là xã là một xã miền núi cao của huyện ...., tỉnh ……, diện tích tự
nhiên là …… ha, vị trí của xã nằm ở phía Đơng Nam của Trung tâm hành chính
huyện ...., cách trung tâm hành chính huyện khoảng 6 km.
- Phía Đơng giáp ..
- Phía Tây giáp ...
- Phía Nam giáp ..
- Phía Bắc giáp ..
Tồn xã có 3 thơn, gồm có .. hộ, .. nhân khẩu, thuộc 1 trong 10 xã đặc biệt
khó khăn của huyện ...., sinh sống chủ yếu là đồng bào Dân tộc thiểu số. Đời
sống của nhân dân trên địa bàn xã hiện nay vẫn cịn gặp rất nhiều khó khăn, tỷ lệ
hộ nghèo còn rất cao; sản xuât chủ yếu dựa vào nơng lâm nghiệp. Việc sản xuất
cịn nhỏ lẻ và manh mún, tự cung tự cấp, chưa tạo được sản phẩm hàng hóa.


Nhìn chung nền sản xuất Nơng - lâm nghiệp cịn kém phát triển, trình độ sản
xuất của đồng bào còn ở mức thấp, việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản
xuất còn hạn chế.


2

Những năm qua, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, một số
Chương trình, dự án mục tiêu của Chính Phủ chú trọng đầu tư cho các xã đặc
biệt khó khăn như: Chương trình 134, 135, Nghị quyết 30a/NQ-CP, … đã tạo
điều kiện thuận lợi cho xã .... từng bước chuyển biến và phát triển để cải thiện
đời sống.
2. Kết quả triển khai đề án 06.
2.1. Công tác chỉ đạo triển khai

Đã tổ chức quán triệt nội dung các nhiệm vụ theo Kế hoạch của UBND
huyện về việc triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn
đến 2030 trên địa bàn huyện .... đến toàn bộ cán bộ, công chức, người hoạt động
không chuyên trách của UBND xã và các cơ quan, ban ngành có liên quan. Đã
xây dựng kế hoạch triển khai Đề án 06 trên địa bàn xã ...., thành lập Tổ công tác
Đề án 06 xã và 03 Tổ công tác Đề án 06 của 03 thôn trên địa bàn; ban hành Quy
chế hoạt động của Tổ công tác triển khai Đề án 06.
UBND xã .... được giao nhiệm vụ triển khai Đề án 06 trên địa bàn xã,
thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc cấp xã; xây dựng Kế hoạch triển khai trên
địa bàn1;
- Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật
để sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ thực hiện các thủ tục hành
chính trên mơi trường điện tử và phát triển kinh tế - xã hội.
- Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết

thủ tục hành chính có liên quan đến thơng tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và
sử dụng có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính.
1
+ Quyết định số: ……./QĐ-UBND ngày 15/04/2022 về thành lập Tổ công tác thực hiện Đề án “Phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 20222025, tầm nhìn đến năm 2030” xã ....; QĐ số …../QĐ-UBND ngày 15/04/2022 về việc thành lập Tổ công tác Đề
án 06/CP tại các thôn thuộc xã ....


3

- Thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành, địa
phương với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực
điện tử với hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành và làm giàu cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
- Thực hiện việc đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thơng trong giải
quyết thủ tục hành chính và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Quyết định
số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính Phủ.
II. KẾT QUẢ CÁC MẶT CƠNG TÁC
1. Nhiệm vụ hồn thiện chính sách pháp luật về phát triển, cung cấp
ứng dụng, dịch vụ số liên quan đến thơng tin dân cư
- Việc rà sốt văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành có liên quan đến
quản lý, khai thác, chia sẻ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; định danh và xác
thực điện tử; kết nối, chia sẻ, trao đổi thông tin, dữ liệu số với CSDLQG về dân
cư để kịp thời kiến nghị bãi bỏ, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với thực tế: Không
- Việc tham gia vào dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan

đến quản lý, khai thác, chia sẻ CSDLQG về dân cư; định danh và xác thực điện
tử; kết nối, chia sẻ, trao đổi thông tin, dữ liệu số với CSDLQG về dân cư...để
hoàn thiện hành lang pháp lý triển khai Đề án 06: Không
2. Tiến độ thực hiện 25 dịch vụ công thiết yếu liên quan đến người
dân trên môi trường điện tử.
2.1. Kết quả rà soát, đánh giá hạ tầng, thiết bị, nguồn nhân lực
- Về trang thiết bị: Máy tính, máy in, hạ tầng đường truyền, thiết bị khác...
cơ bản đáp ứng việc kết nối, khai thác, chia sẻ dữ liệu.


4

- Về nguồn nhân lực: Mỗi bộ phận tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính
01 đồng chí; cơ bản đáp ứng khả năng xử lý các thủ tục hành chính trên mơi
trường số hóa.
- Về bảo đảm an tồn thơng tin: Chưa đánh giá an tồn thơng tin.
2.2. Kết quả triển khai dịch vụ công
Kết quả triển khai 25 dịch vụ công thiết yếu liên quan đến người dân trên
môi trường điện tử:
- Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công
dân: Không
- Cấp lại, đổi thẻ căn cước công dân: ……………
- Đăng ký thường trú: ….. hồ sơ
- Đăng ký tạm trú: …… hồ sơ
- Khai báo tạm vắng: Không
- Thông báo lưu trú: ……… hồ sơ
- Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy: …………
- Thu tiền nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thơng
đường bộ qua thiết bị ghi hình (phạt nguội): …………
- Đăng ký khai sinh: ………. hồ sơ

- Đăng ký khai tử: ………… hồ sơ
- Đăng ký kết hôn: ………….. hồ sơ
- Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông:……….
- Thủ tục làm con dấu mới và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu:
Không
- Thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã
đăng ký mẫu con dấu: Không


5

- Liên thông đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - Cấp thẻ BHYT:
……….
- Liên thông đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng
phí: …………..
- Tích hợp tính giảm trừ mức đóng trong gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ
gia đình: …………….
- Đăng ký thuế lần đầu, đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với
người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân: …………
- Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc
giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ): ……………
- Cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe: ………………..
- Đăng kí dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng:
………….
- Cấp phiếu lý lịch tư pháp: Không
- Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp: Không
- Cấp điện mới từ lưới điện hạ áp (220/380V): Không
- Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện: Không
3. Nhóm phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực

điện tử phục vụ 05 nhóm tiện ích
3.1. Nhóm phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
- Triển khai 25 dịch vụ thiết yếu theo Đề án 06
+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận và giải quyết ……… hồ sơ, trong đó: đúng hạn:
………., quá hạn:…………….)
+ Tỉ lệ: ………… % thực hiện DVC).


6

- Kết quả thực hiện nhiệm vụ số hóa hồ sơ: Đã số hóa 00 dữ liệu hộ tịch.
- Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính: 00 hồ sơ.
3.2. Nhóm tiện ích phục vụ phát triển kinh tế, xã hội; công dân số
- Tiếp nhận và trả thẻ CCCD cho cơng dân: Cơng an xã đã trả tồn bộ thẻ
CCCD cho công dân ngay sau khi nhận thẻ từ Công an huyện chuyển về.
- Việc triển khai khám bệnh, chữa bệnh BHYT bằng CCCD gắn chip tại các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo chỉ đạo của Bộ Y tế tại Công văn số 931/BYTBH ngày 28/02/2022: Chưa triển khai.
3.3. Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm
giàu dữ liệu dân cư
- Công tác làm sạch dữ liệu dân cư đảm bảo đúng "đúng, đủ, sạch, sống":
Công an xã đã thường xuyên chú trọng công tác làm sạch dữ liệu, đảm bảo theo
đúng tiến độ của Công an cấp trên.
- Kết quả rà soát, cập nhật dữ liệu từ các nguồn:
+ Tư pháp: Đã hoàn thành cập nhật dữ liệu trẻ em nguồn dữ liệu Bộ tư
pháp vào hệ thống CSDLQG về Dân cư.
+ Bảo hiểm xã hội: 00
+ Lao động: 00
+ Y tế: 00
+ Giáo dục: 00

- Việc thực hiện cấp Thông báo số định danh cá nhân cho công dân phục
vụ giao dịch và tiêm chủng Vắcxin Covid-19: Đã thông báo đến 100% cơng dân
chưa có thẻ Căn cước cơng dân và trẻ em chưa được cấp mã số định danh điện
tử trên giấy khai sinh.
3.4. Nhóm tiện ích phục vụ chỉ đạo, điều hành


7

- Việc duy trì họp Tổ Cơng tác để đánh giá kết quả triển khai, thực hiện
và đề ra các giải pháp thực hiện hiệu quả Đề án 06 tại địa phương: Chưa được
thực hiện thường xuyên.
- Công tác thống kê, tổng hợp báo cáo kết quả triển khai, thực hiện Đề
án 06 về Tổ Công tác Đề án 06 huyện: Báo cáo hàng ngày, hàng tuần đầy đủ,
đúng thời gian, khơng có tình trạng chậm hoặc khơng có báo cáo.
3.5. Công tác tuyên truyền
Thường xuyên thực hiện tuyên truyền về Dịch vụ công trực tuyến theo Đề
án 06 trên địa bàn, đặc biệt là 25 dịch vụ công thiết yế qua các cuộc họp của Chi
bộ, thôn, của các tổ chức đoàn, hội, qua mạng xã hội ….
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, GIẢI PHÁP
1. Ưu điểm
- Việc triển khai Đề án 06 được Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương,
tỉnh, huyện thường xuyên quan tâm chỉ đạo sát sao;
Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc Đề án 06 của xã được thành lập và đi vào hoạt
động đã kịp thời phát huy công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành triển khai các
nhiệm vụ trọng tâm của Đề án.
- Công an xã đã phát huy vai trò của cơ quan thường trực chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị cấp trên và ban ngành liên quan của UBND xã tham
mưu triển khai Đề án 06 nhiều nội dung trọng tâm đảm bảo đúng lộ trình.
- Việc kết nối, chia sẻ Cơ sở DLQG về DC với các cơ sở dữ liệu chuyên

ngành tiếp tục được triển khai, thực hiện đúng tiến độ nhằm phục vụ có hiệu quả
cơng tác triển khai 25 dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06
2. Tồn tại, hạn chế, Khó khăn, vướng mắc; nguy cơ, giải pháp
- Công tác tuyên truyền mặc dù đã được triển khai, thực hiện bằng nhiều
nội dung, hình thức đa dạng. Tuy nhiên, chưa được đồng bộ, chưa có sự phối


8

hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong tổ chức thực hiện tuyên truyền, vận
động.
- Hệ thống hạ tầng thông tin thuộc nhiều đơn vị quản lý, thực hiện đầu tư,
trang cấp qua nhiều giai đoạn nên không đồng bộ, khó khăn trong q trình triển
khai, thực hiện; việc kiểm tra an ninh, an toàn hệ thống của các dịch vụ cơng
ngồi lực lượng Cơng an cịn chậm, chưa chuyển sang giai đoạn kết nối, vận
hành.
- Việc đăng ký tài khoản thực hiện dịch vụ công trực tuyến và định danh
điện tử phải sử dụng số điện thoại chính chủ, tuy nhiên nhiều người dân vẫn sử
dụng thuê bao di động khơng chính chủ dẫn đến khơng thực hiện được các giao
dịch trên không gian mạng.
- Việc thực hiện trả lệ phí, nộp phạt và nộp thuế trước bạ qua Cổng dịch
vụ công Quốc gia của người dân cần phải có tài khoản ngân hàng thì mới thực
hiện được, nhưng nhiều người dân

×